Câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra học kì I môn Hoá học Lớp 9

doc 103 trang minhtam 31/10/2022 5100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra học kì I môn Hoá học Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doccau_hoi_trac_nghiem_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_9.doc

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra học kì I môn Hoá học Lớp 9

  1. A. chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước. B. chất lỏng, màu trắng, vị chua, tan vô hạn trong nước. C. chất lỏng, không màu, vị đắng, tan vô hạn trong nước. D. chất lỏng, không màu, vị chua, không tan trong nước. Câu 321: Axit axetic có tính axit vì trong phân tử (Chương 5/ bài 45/ mức 1) A. có chứa nhóm – OH. B. có chứa nhóm – OH liên kết với nhóm C = O tạo thành nhóm C = O. OH C. có chứa nhóm – C = O. D. có chứa nhóm – C – O. OH Câu 322: Phản ứng giữa axit axetic với dung dịch bazơ thuộc loại (Chương 5/ bài 45/ mức 1) A. phản ứng oxi hóa - khử. B. phản ứng hóa hợp. C. phản ứng phân hủy. D. phản ứng trung hòa. Câu 323:Trong công nghiệp một lượng lớn axit axetic được điều chế bằng cách (Chương 5/ bài 45/ mức 1) A. oxi hóa metan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp. B. oxi hóa etilen có xúc tác và nhiệt độ thích hợp. C. oxi hóa etan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp. D. oxi hóa butan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp. Câu 324:Axit axetic tác dụng với kẽm giải phóng khí (Chương 5/ bài 45/ mức 1) A. hiđro (H2). B. hiđro clorua ( HCl ). C. hiđro sunfua (H2S). D. amoniac (NH3). Câu 325:Phản ứng lên men giấm là (Chương 5/ bài 45/ mức 1) A. C2H6O + H2O CH3COOH + H2O. B. C2H5OH CH3COOH + H2O. C. C2H5OH + O2 CH3COOH. D. C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O.
  2. Câu 326:Phương trình phản ứng sản xuất axit axetic trong công nghiệp là: C4H10 + O2 CH3COOH + H2O Tổng hệ số trong phương trình phản ứng trên là (Chương 5/ bài 45/ mức 1) A. 11. B. 12. C. 13. D. 14. Câu 327:Axit axetic tác dụng với muối cacbonat giải phóng khí (Chương 5/ bài 45/ mức 1) A. cacbon đioxit. B. lưu huỳnh đioxit. C. lưu huỳnh trioxit. D. cacbon monooxit. Câu 328:Tính chất vật lý của etyl axetat là (Chương 5/ bài 45/ mức 1) A. chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp. B. chất khí mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp. C. chất lỏng không mùi, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp. D. chất lỏng tan vô hạn trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp. Câu 329:Cặp chất tồn tại được trong một dung dịch là ( không xảy ra phản ứng hóa học với nhau) (Chương 5/ bài 45/ mức 2) A. CH3COOH và NaOH. B. CH3COOH và H3PO4. C. CH3COOH và Ca(OH)2. D. CH3COOH và Na2CO3. Câu 330:Để phân biệt C6H6; C2H5OH; CH3COOH ta dùng (Chương 5/ bài 45/ mức 2) A. Na kim loại. B. dung dịch NaOH. C. H2O và quỳ tím. D. H2O và phenolphtalein. Câu 331:Để phân biệt dung dịch CH3COOH và C2H5OH ta dùng (Chương 5/ bài 45/ mức 2) A. Na. B. Zn. C. K. D. Cu.
  3. Câu 332:Dãy chất tác dụng với axit axetic là (Chương 5/ bài 45/ mức 2) A. CuO; Cu(OH)2; Cu; CuSO4 ; C2H5OH. B. CuO; Cu(OH)2; Zn ; Na2CO3 ; C2H5OH. C. CuO; Cu(OH)2; Zn ; H2SO4; C2H5OH. D. CuO; Cu(OH)2; C2H5OH; C6H6; CaCO3. Câu 333:Dung dịch nào sau đây tác dụng được với CaO, CaCO3 nhưng không tác dụng được với dung dịch AgNO3 ? (Chương 5/ bài 45/ mức 2) A. NaOH. B. HCl. C. CH3COOH. D. C2H5OH. Câu 334:Cặp chất nào sau đây có phản ứng xảy ra và sinh ra khí CO2 (Chương 5/ bài 45/ mức 1) A. CH3COOH và ZnO. B. CH3COOH và Zn(OH)2. C. CH3COOH và ZnCO3. D. CH3COONa và K2CO3. Câu 335:Cho thêm Cu(OH)2 vào hai ống nghiệm đựng CH3COOH và C2H5OH. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ là axit CH3COOH ? (Chương 5/ bài 45/ mức 2) A. Dung dịch có màu xanh. B. Dung dịch màu vàng nâu. C. Có kết tủa trắng. D. Có kết tủa nâu đỏ. Câu 336: Cho 100 ml dung dịch CH3COOH 0,1M vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Dung dịch sau phản ứng có khả năng (Chương 5/ bài 45/ mức 2) A. làm quỳ tím hóa xanh. B. làm quỳ tím hóa đỏ. C. không làm quỳ tím đổi màu. D. tác dụng với Mg giải phóng khí H2. Câu 337: Cho dung dịch chứa 10 gam CH3COOH tác dụng với dung dịch chứa 10 gam KOH. Sau khi phản ứng hoàn toàn dung dịch chứa các chất tan là (Chương 5/ bài 45/ mức 2) A. CH3COOK và KOH. B. CH3COOK và CH3COOH. C. CH3COOK. D. CH3COOK, CH3COOH và KOH.
  4. Câu 338:Cho 30 ml dung dịch CH3COOH 1M vào ống nghiệm chứa 0,36 gam Mg, sau khi phản ứng kết thúc thu được (Chương 5/ bài 45/ mức 2) A. dung dịch có màu xanh. B. dung dịch không màu, có một phần chất rắn màu trắng không tan. C. dung dịch màu xanh, có một phần chất rắn màu trắng không tan. D. dung dịch không màu. Câu 339:Cho axit axetic tác dụng với rượu etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng. Sau phản ứng thu được 44 gam etyl axetat. Khối lượng CH3COOH và C2H5OH đã phản ứng là (Chương 5/ bài 45/ mức 3) A. 60 gam và 46 gam. B. 30 gam và 23 gam. C. 15 gam và 11,5 gam. D. 45 gam và 34,5 gam. Câu 340:Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn vào dung dịch CH3COOH. Thể tích khí H2 thoát ra ( đktc) là (Chương 5/ bài 45/ mức 3) A. 0,56 lít. B. 1,12 lít. C. 2,24 lít. D. 3,36 lít. Câu 341:Cho 30 gam axit axetic CH3COOH tác dụng với rượu etylic dư có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác (hiệu suất 100%). Khối lượng etyl axetat tạo thành là (Chương 5/ bài 45/ mức 3) A. 33 gam. B. 44 gam. C. 55 gam. D. 66 gam. Câu 342:Trung hòa 400 ml dung dịch axit axetic 0,5M bằng dung dịch NaOH 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là (Chương 5/ bài 45/ mức 2) A. 100 ml. B. 200 ml. C. 300 ml. D. 400 ml. Câu 343:Hòa tan 20 gam CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư. Thể tích CO2 thoát ra ( đktc) là (Chương 5/ bài 45/ mức 3) A. 2,24 lít. B. 3,36 lít.
  5. C. 4,48 lít. D. 5,60 lít. Câu 344:Cho dung dịch chứa10 gam hỗn hợp C2H5OH và CH3COOH tác dụng với Zn dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) . Thành phần phần trăm theo khối lượng của rượu etylic và axit axetic lần lượt là (Chương 5/ bài 45/ mức 3) A. 30% và 70%. B. 40% và 60%. C. 70% và 30%. D. 60% và 40%. Câu 345:Cho dung dịch CH3COOH 0,5M tác dụng với Na2CO3 vừa đủ thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Thể tích của dung dịch CH3COOH đã phản ứng là (Chương 5/ bài 45/ mức 3) A. 400 ml. B. 800 ml. C. 600 ml. D. 1000 ml. Câu 346:Hòa tan hoàn toàn 24 gam CuO vào dung dịch CH3COOH 10% . Khối lượng dung dịch CH3COOH cần dùng là (Chương 5/ bài 45/ mức 3) A. 360 gam. B. 380 gam. C. 340 gam. D. 320 gam. Câu 347:Cho 12 gam axit axetic tác dụng với 9,2 gam rượu etylic đun nóng và có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác (hiệu suất 100%) khối lượng etyl axetat là (Chương 5/ bài 45/ mức 3) A. 8,8 gam B. 88 gam C. 17,6 gam D. 176 gam Bài 46 : MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN- RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC Câu 348 : Công thức cấu tạo của axit axetic khác với rượu etylic là (chương 5/ bài 46 / mức 1) A. có nhóm –CH3. B. có nhóm –OH. C. có hai nguyên tử oxi. D. có nhóm –OH kết hợp với nhóm C = O tạo thành nhóm –COOH. Câu 349 : Các chất đều phản ứng được với Na và K là (chương 5/ bài 46 / mức 1)
  6. A. rượu etylic, axit axetic. B. benzen, axit axetic. C. rượu etylic, benzen . D. dầu hoả, rượu etylic. Câu 350 : Rượu etylic và axit axetic có công thức phân tử lần lượt là (chương 5/ bài 46 / mức 1) A. C2H6O2, C2H4O2. B. C3H6O, C2H4O2. C. C2H6O, C3H4O2. D.C2H6O, C2H4O2. Câu 351 : Chất tác dụng với natri cacbonat tạo ra khí cacbonic là (chương 5/ bài 46 / mức 1) A. nước. B. rượu etylic. C. axit axetic. D. rượu etylic và axit axetic Câu 352 : Chọn câu đúng trong các câu sau. (chương 5/ bài 46 / mức 1) A. Những chất có nhóm –OH và nhóm –COOH tác dụng được với KOH. B. Những chất có nhóm –OH tác dụng được với K. C. Những chất có nhóm –COOH tác dụng với KOH nhưng không tác dụng với K. D. Những chất có nhóm –OH và nhóm –COOH cùng tác dụng với K và KOH. Câu 353: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C2H6O biết A không tham gia phản ứng với Na. Công thức cấu tạo của A là (chương 5/ bài 46 / mức 2) A. CH3-CH2OH. B. CH3-O-CH2. C. CH3-O-H-CH2. D. CH3-O-CH3 Câu 354:Các chất hữu cơ có công thức phân tử C6H6, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C. Biết : - Chất A và B tác dụng với K. - Chất C không tan trong nước. - Chất A phản ứng được với Na2CO3. Vậy A, B, C lần lượt có công thức phân tử là (chương 5/ bài 46 / mức 2) A. C2H6O, C6H6, C2H4O2. B. C2H4O2, C2H6O, C6H6. C. C2H6O, C2H4O2, C6H6. D. C2H4O2, C6H6, C2H6O.
  7. Câu 355: Cho sơ đồ sau: CH2 = CH2 + H2O X X + O2 Y + H2O X + Y CH3COO-C2H5 + H2O X, Y là (chương 5/ bài 46 / mức 2) A. C2H6, C2H5OH. B. C2H5OH, CH3COONa. C. C2H5OH, CH3COOH. D. C2H4, C2H5OH. Câu 356: Cho chuỗi phản ứng sau : X C2H5OH Y CH3COONa Z C2H2 Chất X, Y, Z lần lượt là (chương 5/ bài 46 / mức 2) A. C6H12O6, CH3COOH, CH4 . B. C6H6, CH3COOH, CH4. C. C6H12O6, C2H5ONa, CH4. D. C2H4, CH3COOH, C2H5ONa. Câu 357 : Cho 10 gam hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tham gia phản ứng vừa đủ với 7,42 gam Na2CO3. Thành phần % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu là (chương 5/ bài 46 / mức 3) A. CH3COOH (16%), C2H5OH (84%). B. CH3COOH (58%), C2H5OH (42%). C. CH3COOH (84%), C2H5OH (16%). D. CH3COOH (42%), C2H5OH (58%). Câu 358 : Cho 60 gam axit axetic tác dụng với 55,2 gam rượu etylic tạo ra 55 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng là (chương 5/ bài 46 / mức 3) A. 65,2 %. B. 62,5 %. C. 56,2%. D. 72,5%. Câu 359 : Cho 23 gam rượu etylic vào dung dịch axit axetic dư. Khối lượng etyl axetat thu được là (biết hiệu suất phản ứng 30%) (chương 5/ bài 46 / mức 3) A. 26,4 gam. B. 13,2 gam. C. 36,9 gam. D. 32,1 gam.
  8. Câu 360 : Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hợp chất hữu cơ X chứa C, H và O thu được 19,8 gam khí CO2 và 10,8 gam H2O. Vậy X là (chương 5/ bài 46 / mức 3) A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. C3H8O. D. CH4O. Câu 361 : Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất hữu cơ (A) thu được 2,24 lít khí cacbonic (đktc) và 2,7 gam hơi nước. Vậy công thức thực nghiệm của (A) là (chương 5/ bài 46 / mức 3) A. (C6H10O5)n . B. (C2H6O)n. C. C6H10O5. D. C2H6O. Bài 47 : CHẤT BÉO Câu 362 : Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được (chương 5/ bài 47 / mức 1) A. glixerol và một loại axit béo. B. glixerol và một số loại axit béo. C. glixerol và một muối của axit béo. D. glixerol và xà phòng. Câu 363 : Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được (chương 5/ bài 47 / mức 1) A. glixerol và muối của một axit béo. B. glixerol và axit béo. C. glixerol và xà phòng. D. glixerol và muối của các axit béo Câu 364 : Chọn phương pháp tốt nhất làm sạch vết dầu ăn dính trên quần áo. (chương 5/ bài 47/ mức1) A. Giặt bằng giấm. B. Giặt bằng nước. C. Giặt bằng xà phòng. D. Giặt bằng dung dịch axit sunfuric loãng. Câu 365 : Hãy chọn câu đúng trong các câu sau. (chương 5/ bài 47 / mức 1) A. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este với dung dịch axit. B. Dầu ăn là hỗn hợp của glixerol và muối của axit béo. C. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo. D. Dầu ăn là hỗn hợp dung dịch kiềm và glixerol. Câu 366 : Chất nào sau đây không phải là chất béo ? (chương 5/ bài 47 / mức 1)
  9. A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5. C. (C17H33COO)3C3H5. D. (CH3COO)3C3H5. Câu 367 : Dãy chất nào sau đây chỉ gồm dẫn xuất của hiđrocacbon ? (chương 5/ bài 47 / mức 1) A. Metan, glucozơ, tinh bột. B. Xenlulozơ, tinh bột, benzen. C. Rượu etylic, axit axetic, etylen. D. Axit axetic, tinh bột, glixerol. Câu 368 : Một chất béo có công thức (C17H35COO)3C3H5 có phân tử khối là (chương 5/ bài 47/mức1) A. 890 đvC. B. 422 đvC. C. 372 đvC. D. 980 đvC. Câu 369: Hãy chọn phương trình hoá học đúng khi đun một chất béo với nước có axit làm xúc tác (chương 5/ bài 47 / mức 2) A. (RCOO)3C3H5 + 3H2O C3H5(OH)3 + 3RCOOH B. (RCOO)3C3H5 + 3H2O 3C3H5OH + R(COOH)3 C. 3RCOOC3H5 + 3H2O 3C3H5OH + 3R-COOH D. RCOO(C3H5)3 + 3H2O 3C3H5OH + R-(COOH)3 Câu 370 : Hợp chất không tan trong nước là (chương 5/ bài 47 / mức 2) A. CH3-CH2-COOH. B. CH3-CH2-OH. C. C6H12O6. D. (C17H33COO)3C3H5. Câu 371: Chất không phản ứng với kim loại K là (chương 5/ bài 47 / mức 2) A. dầu hoả. B. rượu etylic. C. nước. D. axit axetic. Câu 372 : Cho một loại chất béo có công thức chung là (RCOO)3C3H5 phản ứng vừa đủ với a gam dung dịch NaOH 50% tạo thành 9,2 gam glixerol. Giá trị của a là (chương 5/ bài 47 / mức 3) A. 23 gam. B. 24 gam.
  10. C. 20 gam. D. 48 gam. Câu 373 : Đun 26,7 kg chất béo (C17H35COO)3C3H5 với dung dịch NaOH dư (hiệu suất 100%), khối lượng glixerol thu được là (chương 5/ bài 47 / mức 3) A. 1,2 kg. B. 2,76 kg. C. 3,6 kg. D. 4,8 kg. Câu 374 : Thủy phân hoàn toàn 17,16 kg một loại chất béo cần vừa đủ 2,4 kg NaOH, sản phẩm thu được gồm 1,84 kg glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng hỗn hợp các muối là (chương 5/ bài 47 / mức 3) A. 17,72 kg. B. 19,44 kg. C. 11,92 kg. D. 12,77 kg. Câu 375 : Tính khối lượng (C17H35COO)3C3H5 tối thiểu để điều chế 1 tấn C17H35COONa dùng làm xà phòng, biết rằng hiệu suất phản ứng là 80%. (chương 5/ bài 47 / mức 3) A. 1,2 tấn. B. 1,25 tấn. C. 1,3 tấn. D. 1,212 tấn. Bài 48 : LUYỆN TẬP RƯỢU ETYLIC – AXIT AXETIC & CHẤT BÉO Câu 376 : Phát biểu nào sau đây đúng ? (chương 5/ bài 48 / mức 1) A. Chất có nhóm –OH hoặc –COOH đều tác dụng được với NaOH. B. Chất có nhóm –COOH tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na. C. Chất có nhóm –OH tác dụng được với NaOH. D. Chất có nhóm –COOH tác dụng được với Na và NaOH, còn những chất có nhóm –OH tác dụng với Na. Câu 377 : Phản ứng đặc trưng của este là (chương 5/ bài 48 / mức 1) A. phản ứng thế. B. phản ứng cộng. C. phản ứng cháy. D. phản ứng thủy phân. Câu 378 : Este là sản phẩm của phản ứng giữa (chương 5/ bài 48 / mức 1)
  11. A. axit và rượu. B. rượu và gluxit. C. axit và muối. D. rượu và muối. Câu 379: Cho các chất sau : Zn, Cu, CuO, NaCl, C2H5OH, Ca(OH)2. Số chất tác dụng được với dung dịch axit axetic là (chương 5/ bài 48 / mức 2) A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 380: Có ba lọ không nhãn đựng : rượu etylic, axit axetic, dầu ăn. Có thể phân biệt bằng cách nào sau đây ? (chương 5/ bài 48 / mức 2) A. Dùng quỳ tím và nước. B. Khí cacbon đioxit và nước. C. Kim loại natri và nước. D. Phenolphtalein và nước. Câu 381 : Đun nóng hỗn hợp gồm 3 gam rượu etylic và 3 gam axit axetic với H2SO4 đặc làm xúc tác (hiệu suất 100%), khối lượng este thu được là (chương 5/ bài 48 / mức 3) A. 3,3 gam. B. 4,4 gam. C. 6,6 gam. D. 3,6 gam. Câu 382 : Một chất hữu cơ A có khối lượng phân tử là 58 đvC. Công thức phân tử của A là (chương 5/ bài 48 / mức 3) A. C3H6O. B. C2H6O. C. C2H4O2. D. CH2O. Câu 383 : Cho 200 gam dung dịch CH3COOH 9% tác dụng vừa đủ với Na2CO3. Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là (chương 5/ bài 48 / mức 3) A. 4,48 lít. B. 3,3 lít. C. 3,36 lít. D. 2,24 lít. Bài 50 : GLUCOZƠ
  12. Câu 384 : Chất hữu cơ X có các tính chất sau : - Ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh. - Tan nhiều trong nước Vậy X là (chương 5/ bài 50 / mức 1) A. etilen. B. glucozơ. C. chất béo. D. axit axetic. Câu 385 : Ba gói bột màu trắng là glucozơ, tinh bột và saccarozơ. Có thể nhận biết bằng cách nào sau đây ? (chương 5/ bài 50 / mức 1) A. Dung dịch brom và Cu(OH)2. B. Dung dịch NaOH và dung dịch iot. C. Hoà tan vào nước và dung dịch HCl. D. Hoà tan vào nước và cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. Câu 386 : Để phân biệt các dung dịch sau: rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Ta có thể dùng (chương 5/ bài 50 / mức 1) A. giấy quỳ tím và dung dịch AgNO3/NH3. B. giấy quỳ tím và Na. C. Na và dung dịch AgNO3/NH3. D. Na và dung dịch HCl. Câu 387 : Bệnh nhân khi truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch, đó là loại đường nào? (chương 5/ bài 50 / mức 1) A. Sacarozơ. B. Frutozơ. C. Glucozơ D. Mantozơ. Câu 388: Cho sơ đồ sau: C6H12O6 X + Y X + O2 Z + H2O Z + T (CH3COO)2Ca + H2O + Y X, Y , Z , T lần lượt là (chương 5/ bài 50 / mức 2) A. C2H5OH , CH3COOH , CaO , CO2. B. CaO , CO2 , C2H5OH , CH3COOH. C. C2H5OH , CO2 , CH3COOH , CaCO3. D. CH3COOH , C2H5OH , CaCO3 , CO2.
  13. Câu 389: Phản ứng tráng gương là (chương 5/ bài 50 / mức 2) A. 2CH3COOH + Ba(OH)2 (CH3COO)2Ba + 2 H2O. B. C2H5OH + K C2H5OK + H2 C. C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 D. C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag Câu 390: Dãy chất nào sau đây thuộc nhóm gluxit ? (chương 5/ bài 50 / mức 2) A. C2H5OH , CH3COOH , C6H12O6. B. C6H6 , C6H12O6 , C12H22O11. C. (C6H10O5)n , C12H22O11 , C6H12O6. D. CH3COOH , C2H5OH , C12H22O11. Câu 391: Khi đốt một hợp chất hữu cơ X ta thu được hơi nước và khí cacbonic theo tỉ lệ thể tích là 1 : 1. Vậy X là (chương 5/ bài 50 / mức 2) A. rượu etylic. B. mantozơ. C. glucozơ. D. saccarozơ. Câu 392 : Cho 25,2 gam glucozơ lên men rượu. Khối lượng rượu và thể tích khí CO2 (ở đktc) thu được lần lượt là (hiệu suất 100%) (chương 5/ bài 50 / mức 3) A. 12,88 gam và 12,32 lít. B. 12,88 gam và 6,272 lít. C. 128,8 gam và 62,72 lít. D. 12,88 gam và 62,72 lít. Câu 393 : Đun 100ml dung dịch glucozơ với một lượng dư dung dịch Ag2O/NH3 thu được 5,4 gam bạc. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ là (chương 5/ bài 50 / mức 3) A. 0,025 M. B. 0,05 M. C. 0,25 M. D. 0,725 M. Câu 394 : Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ với lượng dư dung dịch Ag2O/NH3 thu được 2,16 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là (chương 5/ bài 50 / mức 3) A. 7,2 %. B. 11,4 %. C. 14,4 %. D. 17,2 %.
  14. Câu 395 : Lên men rượu từ glucozơ sinh ra 4,48 lít khí cacbonic ở đktc. Lượng natri cần lấy để tác dụng hết với lượng rượu sinh ra là (chương 5/ bài 50 / mức 3) A. 46 gam. B. 2,3 gam. C. 6,4 gam. D. 4,6 gam. Đáp án : D Câu 396 : Khi lên men glucozơ thấy thoát ra 16,8 lít khí cacbonic (đktc).Thể tích rượu (d = 0,8 g/ml) thu được là (chương 5/ bài 50 / mức 3) A. 27,6 ml. B. 86,25 ml. C. 43,125 ml. D. 34,125 ml. Bài 51 : SACCAROZƠ Câu 397 : Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là (chương 5/ bài 51 / mức 1) A. nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc. B. nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm, sản xuất giấy, là thức ăn cho người. C. làm thức ăn cho người, tráng gương , tráng ruột phích. D. làm thức ăn cho người, sản xuất gỗ, giấy, thuốc nhuộm. Câu 398 : Đường mía là loại đường nào sau đây ? (chương 5/ bài 51 / mức 1) A. Mantozơ. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Saccarozơ. Câu 399 : Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được dung dịch saccarozơ và glucozơ ? (chương 5/ bài 51 / mức 1) A. Dung dịch H2SO4 loãng. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch AgNO3 /NH3. D. Na kim loại. Câu 400: Saccarozơ có thể tác dụng với (chương 5/ bài 51 / mức 2) A. H2 (xúc tác Ni, t0). B. dung dịch AgNO3/NH3. C. Cu(OH)2. D. dung dịch NaOH.
  15. Câu 401: Chất X là một gluxit có phản ứng thủy phân : X + H2O Y + Z X có công thức phân tử nào sau đây ? (chương 5/ bài 51 / mức 2) A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ. Câu 402 : Muốn có 1462,5 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là (hiệu suất của phản ứng là 100%) (chương 5/ bài 51 / mức 3) A. 2778,75 gam. B. 2697,5 gam. C. 2877,75 gam. D. 2967,5 gam. Câu 403 : Thủy phân 5,13 kg saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 100%, khối lượng sản phẩm thu được là (chương 5/ bài 51 / mức 3) A. 2,2 kg glucozơ và 2,2 kg fructozơ. B. 3,4 kg glucozơ và 3,4 kg fructozơ. C. 2,7 kg glucozơ và 2,7 kg fructozơ. D. 1,7 kg glucozơ và 1,7 kg fructozơ. Câu 404: Khi đốt cháy một loại gluxit có công thức Cn(H2O)m , người ta thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33 : 88. Vậy gluxit là (chương 5/ bài 51 / mức 3) A. C6H12O6. B. C12H22O11. C. (C6H10O5)n. D. protein. BÀI 52: TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ Câu 405: Chọn câu đúng nhất. (Chương 5/ bài 52/ mức 1) A. Tinh bột và xenlulozơ dễ tan trong nước. B. Tinh bột dễ tan trong nước còn xenlulozơ không tan trong nước. C. Tinh bột và xenlulozơ không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng. D. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng tan một phần trong nước nóng. Còn xenlulozơ không tan cả trong nước lạnh và nước nóng. Câu 406: Phân tử tinh bột được tạo thành do nhiều nhóm - C6H10O5 – ( gọi là mắt xích ) liên kết với nhau. Số mắt xích trong phân tử tinh bột trong khoảng (Chương 5/ bài 52/ mức 1) A. 1200 – 6000.
  16. B. 6000 – 10000. C. 10000 -14000. D.12000- 14000. Câu 407: Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ ta dùng (Chương 5/ bài 52/ mức 1) A. quỳ tím. B. iot. C. NaCl. D. glucozơ. Câu 408: Nhận xét nào đúng ? (Chương 5/ bài bài 52/ mức 1) A. Tinh bột và xenlulozơ đều tạo ra từ quá trình quang hợp của cây xanh . B. Tinh bột và xenlulozơ đều có cùng số mắt xích trong phân tử. C. Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối bằng nhau. D. Tinh bột và xenlulozơ đều dễ tan trong nước. Câu 409: Loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là (Chương 5/ bài 52/ mức 1) A. tơ tằm, bông vải. B. tơ tằm, sợi đay. C. bông vải, sợi đay. D. tơ tằm, tơ nilon-6,6. Câu 410: Khi tiến hành thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ thì cần có chất xúc tác nào sau đây ? (Chương 5/ bài 52/ mức 2) A. Dung dịch nước vôi. B. Dung dịch muối ăn. C. Dung dịch bazơ. D. Dung dịch axit loãng. Câu 411: Trong phản ứng quang hợp tạo thành tinh bột của cây xanh thì (Chương 5/ bài 52/ mức 2) A. số mol H2O bằng số mol CO2. B. số mol H2O bằng số mol tinh bột. C. số mol CO2 bằng số mol O2. D. số mol CO2 bằng số mol tinh bột. Câu 412: Phân tử khối của tinh bột khoảng 299700 đvC. Số mắt xích (-C6H10O5-) trong phân tử tinh bột là (Chương 5/ bài 52/ mức 2) A. 1850. B. 1900. C. 1950. D. 2100.
  17. Câu 413: Khi thủy phân 0,4 mol xenlulozơ ở điều kiện thích hợp thì cần 5600 mol H2O. Số mắc xích (-C6H10O5-) là (Chương 5/ bài 52/ mức 3) A. 17000. B. 16000. C. 15000. D. 14000. Câu 414: Nếu dùng một tấn khoai chứa 20% tinh bột để sản xuất glucozơ thì lượng glucozơ sẽ thu được là ( Nếu hiệu suất là 70%) (Chương 5/ bài 52/ mức 3) A. 160,5 kg. B. 150,64 kg. C. 155,56 kg. D. 165,6 kg. Câu 415: Khi lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành rượu etylic. Hiệu suất của mỗi quá trình lên men là 85% . Khối lượng rượu thu được sẽ là (Chương 5/ bài 52/ mức 3) A. 400 kg. B. 398,8 kg. C. 389,8 kg. D. 390 kg. BÀI 53: PROTEIN Câu 416: Chọn nhận xét đúng (Chương 5/ bài 53/ mức 1) A. Protein có khối lượng phân tử lớn và cấu tạo đơn giản. B. Protein có khối lượng phân tử lớn và do nhiều phân tử aminoaxit giống nhau tạo nên. C. Protein có khối lượng phân tử rất lớn và cấu tạo cực kì phức tạp do nhiều loại aminoaxit tạo nên. D. Protein có khối lượng phân tử lớn do nhiều phân tử axit aminoaxetic tạo nên. Câu 417: Trứng là loại thực phẩm chứa nhiều (Chương 5/ bài 53/ mức 1) A. chất béo. B. chất đường. C. chất bột. D. protein. Câu 418: Trong thành phần cấu tạo phân tử của protein ngoài các nguyên tố C, H, O thì nhất thiết phải có nguyên tố (Chương 5/ bài 53/ mức 1) A. lưu huỳnh. B. sắt. C. clo. D. nitơ.
  18. Câu 419: Dấu hiệu để nhận biết protein là (Chương 5/ bài 53/ mức 2) A. làm dung dịch iot đổi màu xanh. B. có phản ứng đông tụ trắng khi đun nóng. C. thủy phân trong dung dịch axit. D. đốt cháy có mùi khét và có phản ứng đông tụ khi đun nóng. Câu 420:Khi đốt cháy hoàn toàn m gam một chất hữu cơ X sản phẩm tạo ra có khí nitơ. Chất X có thể là (Chương 5/ bài 53/ mức 2) A. tinh bột. B. saccarozơ. C. PVC. D. protein. Câu 421: Để phân biệt vải dệt bằng tơ tằm và vải dệt bằng sợi bông. Chúng ta có thể (Chương 5/ bài 53/ mức 2) A. gia nhiệt để thực hiện phàn ứng đông tụ. B. đốt và ngửi nếu có mùi khét là vải bằng tơ tằm. C. dùng quỳ tím . D. dùng phản ứng thủy phân. Câu 422: Aminoaxit (A) chứa 13,59% nitơ về khối lượng. Công thức phân tử của aminoaxit là (Chương 5/ bài 53/ mức 3) A. C3H7O2N. B. C4H9O2N. C. C5H11O2N. D. C6H13O2N. BÀI 54: POLIME Câu 423: Chọn phát biểu đúng là (Chương 5/ bài 54/ mức 1) A. polime là chất dễ bay hơi. B. polime là những chất dễ tan trong nước. C. polime chỉ được tạo ra bởi con người và không có trong tự nhiên. D. polime là những chất rắn, không bay hơi, thường không tan trong nước. Câu 424: Một polime (Y) có cấu tạo mạch như sau: (Chương 5/ bài 54/ mức 1) . –CH2 –CH2 –CH2 –CH2 –CH2 –CH2 –CH2 –CH2 – Công thức 1 mắt xích của polime (Y) là A. –CH2 –CH2 –CH2 –. B. –CH2 -CH2 - CH2 –CH2 –. C. –CH2 –.
  19. D. –CH2 –CH2 –. Câu 425: Monome nào sau đây tham gia phản ứng trùng hợp để tạo ra PE ? (Chương 5/ bài 54/ mức 1) A. Metan. B. Etilen. C. Axetilen. D. Vinyl clorua. Câu 426: Các loại thực phẩm nào là hợp chất cao phân tử ? (Chương 5/ bài 54/ mức 1) A. Nước uống, đường. B. Tinh bột, chất béo. C. Axit axetic. D. Tinh bột, đạm. Câu 427: PVC là polime có nhiều ứng dụng trong thực tiễn như làm ống dẫn nước, đồ giả da, vải che mưa Công thức một mắc xích của PVC là (Chương 5/ bài 54/ mức 2) A. B. B. C. D. Câu 428: Cao su Buna là cao su tổng hợp rất phổ biến, có công thức cấu tạo như sau: (Chương 5/ bài 54/ mức 2) . –CH2 –CH =CH –CH2 –CH¬2 –CH =CH –CH2 –CH2 –CH =CH –CH2 - Công thức một mắt xích và công thức tổng quát của cao su nói trên là A. –CH2 –CH =CH - và [-CH2 –CH =CH -]n . B. –CH2 –CH =CH –CH2 - và [ -CH2 –CH =CH –CH2 –CH2 -]n. C. –CH2 –CH =CH –CH2 - và [ -CH2 –CH =CH –CH2 -]n . D. –CH2 –CH =CH –CH2 –CH2 và [ -CH2 –CH =CH –CH2 –CH2 -]n .
  20. Câu 429: Poli(vinyl clorua) có phân tử khối là 35000 đvC. Hệ số trùng hợp n của polime này là (Chương 5/ bài 54/ mức 2) A. 460. B. 560. C. 506. D. 600. Câu 430: Để thu được 1 tấn PVC thì khối lượng vinyl clorua cần dùng là (Hiệu suất phản ứng là 90%) (Chương 5/ bài 54/ mức 3) A. 1 tấn. B. 0,9 tấn. C. 0,1 tấn. D. 1,11 tấn. Câu 431: Trùng hợp 0,5 tấn etilen với hiệu suất 90 % thì khối lượng polietilen thu được là (Chương 5/ bài 54/ mức 3) A. 0,5 tấn. B. 5 tấn. C. 4,5 tấn. D. 0,45 tấn. BÀI 56: ÔN TẬP CUỐI NĂM PHẦN : HÓA VÔ CƠ Câu 432: Cặp chất tác dụng với nhau để tạo thành hợp chất khí là (Chương 5/ bài 56/ mức 1) A. kẽm với axit clohiđric. B. natri cacbonat và canxi clorua. C. natri hiđroxit và axit clohiđric. D. natri cacbonat và axit clohiđric. Câu 433: Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch BaCl2 là (Chương 5/ bài 56/ mức 1) A. Fe, CuO, NaOH, CuSO4. B. Cu, NaOH, CuSO4, HCl. C. NaOH, CuSO4, Fe. D. CuSO4, H2SO4 loãng. Câu 434: Thí nghiệm sinh ra khí HCl là (Chương 5/ bài 56/ mức 1) A. dẫn khí Cl2 vào dung dịch NaOH.
  21. B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. C. đốt cháy H2 trong khí Cl2. D. NaCl tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. Câu 435: Có phản ứng sau: NaCl + H2O Những sản phẩm được tạo thành trong quá trình điện phân là (Chương 5/ bài 56/ mức 1) A. NaOH và H2. B. NaOH, H2 và Cl2. C. Cl2 và H2. D. NaOH và Cl2. Câu 436: Cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch là (Chương 5/ bài 56/ mức 1) A. KCl và NaNO3. B. KOH và HCl. C. HCl và AgNO3. D. NaHCO3 và NaOH. Câu 437: Để nhận biết H2SO4, NaOH, NaCl, NaNO3. Ta dùng (Chương 5/ bài 56/ mức 2) A. phenolphtalein và dung dịch CuSO4. B. quỳ tím và dung dịch AgNO3. C. quỳ tím và BaCl2. D. dung dịch CuSO4 và dung dich BaCl2. Câu 438: Sơ đồ phản ứng thực hiện được là (Chương 5/ bài 56/ mức 2) A. Na Na2O NaOH Na2CO3 Na2SO4 NaCl. B. NaOH Na2O Na2CO3 NaCl Na2SO4 Na. C. Na2SO4 NaCl Na2CO3 NaOH Na2O Na. D. NaCl Na2O NaOH Na2CO3 Na Na2SO4. Câu 439: Cho chuổi biến hóa sau: M + O2 G G + O2 X Y Z Nếu M là lưu huỳnh thì Z là (Chương 5/ bài 56/ mức 2) A. BaSO4. B. BaSO3. C. Ba(NO3)2. D. Ba3(PO4)2. Câu 440: Sơ đồ phản ứng thực hiện được là (Chương 5/ bài 56/ mức 2) A. CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu. B. CuSO4 CuO CuCl2 Cu(NO3)2 Cu. C. CuO Cu(OH)2 CuCl2 Cu(NO3)2 Cu.
  22. D. CuCO3 Cu(OH)2 CuO Cu(NO3)2 Cu. Câu 441: Thể tích dung dịch HCl 0,4M cần để trung hòa 200ml dung dịch NaOH 0,3M là (Chương 5/ bài 56/ mức 3) A. 450 ml. B. 150 ml. C. 300 ml. D. 267 ml. Câu 442: Cho 60 gam dung dịch HCl tác dụng với Na2CO3 vừa đủ, thu được 3,36 lít khí (đktc). Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl là (Chương 5/ bài 56/ mức 3) A. 1,825%. B. 9,13%. C. 5%. D. 18,25%. Câu 443: Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 cần 30 ml H2SO4 1M. Vậy thành phần % về khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu là (Chương 5/ bài 56/ mức 3) A. % CaCO3 = 70,42% và % MgCO3 = 29,58% . B. % CaCO3 = 71% và % MgCO3 = 29%. C. % CaCO3 = 72,5% và % MgCO3 = 27,5%. D. % CaCO3 = 75% và % MgCO3 = 25% . PHẦN: HÓA HỮU CƠ Câu 444: Chọn câu đúng. (Chương 5/ bài 56/ mức 1) A. Metan, etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch brom. B. Etilen, axetilen, benzen đều làm mất màu dung dịch brom. C. Etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch brom. D. Metan, etilen, benzen đều làm mất màu dung dịch brom Câu 445: Cho phương trình hóa học: 2X + 7O2 4CO2 + 6H2O X là A. C2H2. B. C2H4. C. C2H6. D. C6H6. Câu 446: Cho các chất sau: CH4, C2H4, C3H8, C4H10. Thành phần % về khối lượng các nguyên tố cacbon trong các hợp chất trên được so sánh như sau: (Chương 5/ bài 56/ mức 1) A. CH4 > C2H4 > C3H8 > C4H10.
  23. B. C2H4 > C4H10 > C3H8 > CH4. C. C4H10 > C3H8 > C2H4 > CH4. D. C3H8 > CH4 > C4H10 >C2H4. Câu 447: Dãy chất đều tan trong nước ở nhiệt độ thường là (Chương 5/ bài 56/ mức 1) A. saccarozơ và tinh bột. B. glucozơ và xenlulozơ. C. glucozơ và saccarozơ. D. saccarozơ và xenlulozơ. Câu 448: Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là (Chương 5/ bài 56/ mức 1) A. CH3COOH, (-C6H10O5-)n. B. CH3COOC2H5 , C2H5OH. C. CH3COOH , C2H5OH. D. CH3COOH, CH3COOC2H5. Câu 449: Dãy các chất đều có phản ứng thủy phân là (Chương 5/ bài 56/ mức 1) A. tinh bột, xenlulozơ, PVC, glucozơ. B. tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, chất béo. C. tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, glucozơ. D. tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, PE. Câu 450: Để nhận biết các bình khí CH4, C2H4, CO2, và SO2 nên dùng phương pháp hóa học là (Chương 5/ bài 56/ mức 2) A. nước Br2 và Ca(OH)2. B. nước Br2 và O2 ( đốt cháy). C. O2 (đốt cháy) và dung dịch Ca(OH)2. D. dung dịch NaOH và nước Br2. Câu 451: Đem hòa tan 25 gam đường glucozơ vào 125 gam nước ở 250C thì thu được dung dịch bão hòa. Độ tan của đường ở 250C là (Chương 5/ bài 56/ mức 2) A. 20 gam. B. 25 gam. C. 30 gam. D. 35 gam. Câu 452: Nếu lấy 8,96 gam etilen thì phản ứng tối đa với bao nhiêu gam brom trong dung dịch ? (Chương 5/ bài 56/ mức 2) A. 51,2 gam. B. 49,2 gam. C. 34 gam.
  24. D. 60,2 gam. Câu 453: Đốt cháy hết 5 gam chất hữu cơ dẫn sản phẩm qua bình đựng H2SO4 đặc thì bình nặng thêm 5,4 gam. Thành phần % khối lượng của hiđro là (Chương 5/ bài 56/ mức 2) A. 8%. B. 10%. C. 10,9%. D. 12%. Câu 454:Một hiđrocacbon X chứa 80% cacbon về khối lượng. Tỉ lệ số nguyên tử C và H trong phân tử X là (Chương 5/ bài 56/ mức 2) A. 1 : 3. B. 2 : 3. C. 2 : 1. D. 3 : 4. Câu 455: Chia hỗn hợp C2H2 và C2H4 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Oxi hóa hoàn toàn thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Phần 2: Đem hiđro hóa (cộng hiđro) hoàn toàn. Sau đó đem đốt cháy. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là (Chương 3/ bài 56/ mức 3) A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít. Câu 456: Đốt cháy hết x gam C2H5OH thu được 0,25 mol CO2. Đốt cháy hết y gam CH3COOH thu được 0,25 mol CO2. Cho x gam C2H5OH tác dụng với y gam CH3COOH (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Khối lượng este thu được là (Chương 5/ bài 56/ mức 3) A. 9 gam. B. 10 gam. C. 11 gam. D. 12 gam. Câu 457: Trong điều kiện có xúc tác, V lít etilen (đktc) hợp nước thành rượu etylic, lượng rượu thu được tác dụng hết với Na tạo thành 11,2 lít H2 (đktc). Giá trị của V là (Chương 5/ bài 56/ mức 3) A. 11,2. B. 22,4. C. 33,6. D. 4,48.
  25. Câu 458: Để trung hòa 10ml dung dịch CH3COOH cần 15,2 ml dung dịch NaOH 0,2M. Vậy nồng độ của dung dịch CH3COOH là (Chương 5/ bài 56/ mức 3) A. 0,05 M. B. 0,10 M. C. 0,304 M. D. 0,215 M.