Bài tập viết lại câu môn Tiếng Anh Lớp 12 (Có đáp án)

docx 26 trang minhtam 03/11/2022 3420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập viết lại câu môn Tiếng Anh Lớp 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_viet_lai_cau_mon_tieng_anh_lop_12_duong_thi_huong_co.docx

Nội dung text: Bài tập viết lại câu môn Tiếng Anh Lớp 12 (Có đáp án)

  1. =>S2 + is/am/are + P2(V1) + to have + P2(V2) + ( V1: Hiện tại đơn , V2: Quá khứ đơn/ Hiện tại hoàn thành)  Đáp án: C Question 21. A Kiến thức: Thì Giải thích: Jane hasn’t played the piano since 2005. ( Jane không chơi nhạc piano từ năm 2005) A. The last time Jane played the piano was in 2005. ( Lần cuối cùng Jane chơi piano năm 2005) => sai về nghĩa và ngữ pháp B. Jane has played piano in 2005 (Jane chơi piano vào năm 2005=> Sai thì vì in + 2005 (năm trong quá khứ) => QUÁ KHỨ ĐƠN) => sai về nghĩa và ngữ pháp C. The last time Jane played the piano was 2005. ( lần cuối cùng Jane chơi piano là năm 2005) => sai về nghĩa và ngữ pháp ( thiếu giới từ “IN” trước 2005) D. Jane last played piano was 2005 ( Jane chơi lần cuối piano là năm 2005) => sai về nghĩa và ngữ pháp  Đáp án: A Question 22. B Kiến thức: Câu điều kiện Tạm dịch: Nếu anh đã biết nhiều hơn về công nghệ thông tin, anh hẳn sẽ đầu tư vào một số công ty máy tính. A. Không biết về công nghệ thông tin giúp anh đầu tư vào một số công ty máy tính. B. Anh đã không biết nhiều về công nghệ thông tin và anh đã không đầu tư vào bất kỳ công ty máy tính nào. C. Biết về công nghệ thông tin, anh đã đầu tư vào một số công ty máy tính. D. Anh đã đầu tư vào một số công ty máy tính mà không có kiến thức về công nghệ thông tin. Câu A, C, D nghĩa không phù hợp. Chọn B Question23. C Kiến thức: Đảo ngữ với Not until Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với Not until: Not until + mệnh đề bình thường + mệnh đề đảo ngữ (đảo trợ động từ/to be lên trước chủ ngữ) Tạm dịch: Chú tôi đã không nhận ra tôi cho đến khi tôi nói. A. Chú tôi nhận ra tôi cho đến khi tôi nói. B. Chỉ khi chú tôi nhận ra tôi, tôi mới nói. C. Mãi đến khi tôi nói, chú tôi mới nhận ra tôi. D. Khi tôi nói, chú tôi không nhận ra tôi. Câu A, B, D nghĩa không phù hợp. Chọn C Question 24. A Kiến thức: Reported speech Tạm dịch: "Tại sao bạn không phàn nàn với công ty, John?" Peter nói. A. Peter đề nghị John nên khiếu nại với công ty. B. Sai cấu trúc. "advise sb to do sth" C. Peter đe dọa John khiếu nại với công ty. => không hợp về nghĩa D. Sai vì không lùi thì. Chọn A
  2. Question 25. A Kiến thức: Câu gián tiếp Giải thích: had better + Vo: nên làm gì S + suggest + that + S + (should) Vo: đề nghị ai làm gì S + order + O + to V: ra lệnh cho ai làm gì S + insist + that + S + Vo: nhất quyết về việc gì S + remind + O + of + V.ing: nhắc nhở ai làm gì Tạm dịch: Cô ấy nói với tôi: “Bạn nên đi gặp bác sỹ nếu chứng bệnh đau đầu không thuyên giảm." A. Cô ấy đê nghị tôi đi khám bác sĩ nếu cơn đau đầu không thuyên giảm. B. Cô ấy ra lệnh cho tôi đi khám bác sĩ nếu cơn đau đầu không thuyên giảm. C. Cô ấy khăng khăng rằng tôi đi khám bác sĩ trừ khi cơn đau đầu không biến mất. D. Cô ấy nhắc tôi đi khám bác sĩ nếu cơn đau đầu không thuyên giảm. Câu B, C, D sai về nghĩa. Chọn A Question 26. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: S + find + it + adj + to V: Cảm thấy như thế nào khi làm gì feel like + V.ing: muốn làm gì used to + Vo: đã từng làm gì (Phủ định: S + did + not + use to + V) => Câu C sai về ngữ pháp. tobe/get used to + V.ing: quen với điều gì Tạm dịch: Ông bạn người Mỹ của tôi thấy khó khăn khi gắp thức ăn bằng đũa. A. Ông bạn người Mỹ của tôi không muốn gắp thức ăn bằng đũa. B. Ông bạn người Mỹ của tôi có thể tìm thấy đũa để gắp thức ăn. D. Ông bạn người Mỹ của tôi không quen gắp thức ăn bằng đũa. Câu A, B sai về nghĩa. Chọn D Question 27. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: couldn’t help + V.ing: không thể không làm gì Tạm dịch: Tôi không thể không ngưỡng mộ cách anh ấy xoay sở để hoàn thành chương trình ngay cả sau khi một cú ngã tồi tệ như vậy. A. Cách anh ấy kết thúc chương trình thực sự rất đáng ngưỡng mộ, bởi vì cú ngã đã khiến anh ấy bị chấn động nặng. B. Đó thực sự là một cú ngã rất tồi tệ, nhưng bằng cách nào đó anh ấy vẫn có thể hoàn thành chương trình và tôi phải ngưỡng mộ anh ấy vì điều đó. C. Mặc dù bị ngã, anh ấy đã nên hoàn thành chương trình và chúng tôi đã có thể ngưỡng mộ anh ấy vì điều đó. D. Tôi thực sự ngưỡng mộ cách anh ấy đứng dậy sau cú ngã và hoàn thành chương trình. Chọn B Question 28. A Kiến thức: Liên từ, cấu trúc với If only Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ đến thành phố này, vì vậy tôi không thể gặp anh ấy. A. Ước gì tôi đã đến thành phố này, tôi đã có thể gặp anh ấy. B. Tôi không bao giờ đến thành phố này, vì vậy tôi không thể gặp anh ấy. (Thì ở vế đầu tiên không phù hợp) C. Không lúc nào tôi đến thành phố này, vì vậy tôi không thể gặp anh ấy. (Vế đầu tiên không đảo ngữ) D. Tôi ước tôi đã đến thành phố này, tôi có thể tôi gặp anh ấy. (Vế sau thừa "I")
  3. Chọn A Question 29. C Kiến thức: Cụm từ Giải thích: come up to one’s expectation: như mong đợi của ai fall short of something: không đạt tới cái gì Tạm dịch: Bộ phim đã không như mong đợi của tôi. A. Tôi cho là bộ phim sẽ kết thúc đột ngột hơn. B. Tôi cho là bộ phim sẽ nhàm chán hơn. C. Bộ phim không như tôi mong đợi. D. Bộ phim hay như tôi mong đợi. Câu A, B, D sai về nghĩa Chọn C Question 30. D Kiến thức: Reported speech Tạm dịch: “Hãy cẩn thận hoặc bạn có thể bị lạc và hết tiền.” Cô ấy nói. A. Cô ấy bảo tôi hãy cẩn thận nếu tôi bị lạc và hết tiền. B. Cô ấy cảnh báo tôi phải cẩn thận hoặc tôi phải bị lạc và hết tiền. C. Cô ấy ra lệnh cho tôi phải cẩn thận và tôi có thể bị lạc và hết tiền. D. Cô ấy khuyên tôi nên cẩn thận hoặc là tôi có thể bị lạc và hết tiền. Câu A, B, C sai về nghĩa Chọn D Question 31. C Kiến thức: Cấu trúc với từ until Giải thích: Cấu trúc: It was not until + khoảng thời gian + that + S + Ved Các đáp án sai: A. Sai ngữ pháp. Đảo trợ động từ lên trước sau đó động từ chia nguyên thể B. Không phù hợp về nghĩa. Ngoài ra, Hardly dùng với when D. Sai ngữ pháp. Đảo trợ động từ lên trước sau đó động từ chia nguyên thể. Ngoài ra Only when + mệnh đề Tạm dịch: Tiếng ồn nhà bên cạnh đã không dừng lại cho đến nửa đêm. => Mãi đến nửa đêm, tiếng ồn nhà bên cạnh mới dừng lại. Chọn C Question 32. A Kiến thức: Cấu trúc với No matter Giải thích: Ta có cấu trúc với No matter sử dụng trong câu này: No matter + how + adv + S + V, S + V + Tạm dịch: Anh ta có thể hét to hơn nữa, nhưng tôi sẽ không quan tâm. => Dù anh ấy có thể hét to như thế nào, tôi sẽ không quan tâm. Chọn A Question 33. B Kiến thức: Cấu trúc với từ worth Giải thích: Ta có cấu trúc: It + be + worth + V-ing + : Nó đáng để làm cái gì Tạm dịch: Sẽ không lãng phí thời gian nhìn lại ngôi nhà đó. => Thật đáng để nhìn lại ngôi nhà đó một lần nữa. Chọn B
  4. Question 34. A Kiến thức: Câu đồng nghĩa Giải thích: Các thành viên duy nhất trong họ nhà mèo có thể gầm lên là sư tử, báo, hổ và báo đốm, nhưng sư tử là loài to nhất. A. Sư tử, báo, hổ, và báo đốm là bốn loài mèo duy nhất có thể gầm lên; tuy nhiên, những con khác có thể gầm rú lớn như sư tử. B. Giống như báo, hổ và báo đốm, sư tử là một trong những thành viên của gia đình mèo có thể gầm lên. C. Sư tử, báo, hổ và báo đốm có thể gầm lên, tuy nhiên, tiếng gầm của một con sư tử không đáng sợ như những con khác. D. Vì sư tử đến từ cùng một họ mèo như báo, hổ và báo đốm, chúng có thể gầm to như những con khác. Câu B, C, D không phù hợp về nghĩa. Chọn A Question 35. B Kiến thức: Câu đồng nghĩa Giải thích: Khả năng bị đau tim tăng lên khi người ta ngày càng béo phì. A. Đau tim đang xảy ra ngày càng thường xuyên hơn và hầu hết những người bị béo phì. B. Người càng béo phì thì khả năng bị đau tim càng cao. C. Béo phì dẫn đến chỉ tăng nhẹ xác suất bị đau tim. D. Bất cứ ai bị béo phì đều có khả năng bị đau tim bất cứ lúc nào. Câu A, C, D không phù hợp về nghĩa. Chọn B Question 36. C Kiến thức: Câu đồng nghĩa Giải thích: Tôi cảm thấy rằng dường như chúng tôi đã đi sai chuyến tàu. A. Người được đào tạo hóa ra không phải là người mà chúng tôi phải có. B. Không có cơ hội nào để chúng tôi bắt được chuyến tàu mà chúng tôi phải đi. C. Tôi có cảm giác rằng chuyến tàu này không phải là chuyến tàu chúng tôi nên đi. D. Tôi ước chúng tôi đã cẩn thận hơn và đi đúng chuyến tàu từ nhà ga. Câu A, B, D không phù hợp về nghĩa. Chọn B Question 37. A Kiến thức: Cấu trúc với No matter Giải thích: Cấu trúc với No matter: No matter + who / what / where / when / how + (adj, adv) + S + V, S + V: dù có đi chăng nữa thì Với tính từ, ta dùng Wh-question là “how” Tạm dịch: Bạn có thể rất thông minh, nhưng bạn nên cẩn thận về điều này. => Cho dù bạn có thể thông minh đến mức nào đi nữa, bạn nên cẩn thận về điều này. Chọn A Question 38. A Kiến thức: Liên từ Giải thích: Như một cái cớ đến muộn, cô ấy đã tạo nên một câu chuyện. A. Cô ấy xin lỗi vì đến muộn bằng cách tạo ra một câu chuyện. B. Một lý do cho việc đến muộn là một câu chuyện của cô ấy. C. Một câu chuyện là lý do của cô ấy để đến muộn.
  5. D. Tạo nên một câu chuyện, cô ấy nói xin lỗi vì đến muộn. Câu B, C, D không phù hợp về nghĩa. Chọn A Question 39. B Kiến thức: Reported speech, cấu trúc với accuse Giải thích: Ta có cấu trúc “to accuse sb of doing sth” (v): buộc tội ai về việc làm gì Tạm dịch: “Bạn đã làm hỏng máy tính xách tay của tôi, Tom!” John nói. => John cáo buộc Tom làm hỏng máy tính xách tay của mình. Chọn B Question 40. C Giải thích: A isn’t as big as B = B is bigger than A Tạm dịch: Phòng khách không to bằng phòng bếp. = C. Phòng bếp to hơn phòng khách. A. Phòng khách to hơn phòng bếp. => sai B. Phòng bếp nhỏ hơn phòng khách. => sai D. Phòng bếp không lớn hơn phòng khách. => sai Chọn C Question 41. D Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Trực tiếp: “Why don’t you ” => Gián tiếp: S + suggested + that + S + should V . Tạm dịch: Peter nói: “ Tại sao bạn không phàn nàn với công ty hả John?” = D. Peter gợi ý rằng John nên phàn nàn với công ty. A. sai ngữ pháp vì “doesn’t” chưa lùi thì B. sai ngữ pháp: advise sb + to V (khuyên ai nên làm gì) C. sai ngữ pháp: S1 + suggest + S2 + (should) + V (nguyên thể) Chọn D Question 42. A Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: can’t have been: diễn tả độ chắc chắn lên tới 99% couldn’t be: không thể là mustn’t have been: chắn hẳn là không mightn’t be: có thể không Tạm dịch: Tôi chắc chắn đó không phải là ông Park người mà bạn nhìn thấy ở hội nghị bởi vì hiện tại ông ấy đang ở Seoul. = A. Bạn không thể nào nhìn thấy ông Park ở hội thảo được vì ông ấy hiện đang ở Seoul. Chọn A Question 43. B Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: "John không nên cư xử quá tệ như thế", Janet nói. A. Janet không thích hành vi của John. B. Janet phản đối cách cư xử tệ của John. C. Janet không thích John. D. Janet tức giận với John. Các phương án A, C, D không phù hợp về nghĩa. Chọn B Question 44. D Kiến thức: Câu điều kiện Giải thích: Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ, điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
  6. Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P Tạm dịch: Chúng tôi đã không đến thăm bảo tàng vì chúng tôi không có thời gian. = D. Nếu chúng tôi có thời gian, chúng tôi sẽ đến thăm viện bảo tàng. Chọn D Question 45. A Kiến thức: Câu điều kiện Giải thích: Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại, điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại. Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ), S + would + V (nguyên mẫu) => Rút gọn: Were + S + to V, S + would + V (nguyên mẫu) Tạm dịch: Các công nhân chỉ phàn nàn vì sự đối xử không công bằng với họ. A. Nếu công nhân được đối xử công bằng, họ sẽ không phàn nàn. B. Công nhân phàn nàn vì nhân viên của họ không công bằng. => sai nghĩa C. sai ngữ pháp => dùng câu điều kiện loại 2 D. sai ngữ pháp, không có cấu trúc này Chọn A Question 46. D Cấu trúc: It is said that + S + was/ were V-ing + O => S + is + said + to have been V-ing + O Tạm dịch: Người ta nói tằng người đàn ông đó kinh doanh gặp khó khăn. = Người đàn ông đó được nói rằng việc kinh doanh gặp khó khăn. Chọn D Question 47. C “Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn gửi cho tôi thêm thông tin về công việc.” Lee nói với tôi. A. Lee cảm ơn tôi vì tôi đã gửi cho anh ấy thêm thông tin về công việc. B. Lee cảm thấy tuyệt vời vì thông tin bổ sung về công việc đã được gửi cho anh ấy. C. Lee lịch sự yêu cầu tôi gửi cho anh ấy thêm thông tin về công việc. D. Lee nói quá vì tôi đã gửi cho anh ấy thêm thông tin về công việc. Các phương án A, B, D không phù hợp về nghĩa. Question 48. D Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ Giải thích: Khi hai mệnh đề trong cùng một câu có cùng chủ ngữ “he” ta có thể rút gọn một mệnh đề ở dạng: - V-ing: khi mệnh đề mang nghĩa chủ động - Ved/ V3: khi mệnh đề mang nghĩa bị động Tạm dịch: Khi anh ấy nhặt cuốn sách của tôi, anh ấy thấy rằng cái bìa đã bị rách nát. A. sai ngữ pháp: Picked => Picking B. sai ngữ pháp: thì quá khứ hoàn thành không kết hợp với hiện tại đơn trong cùng 1 câu. C. sai ngữ pháp: vì hai mệnh đề không cùng chủ ngữ D. Khi nhặt lấy cuốn sách, anh ấy thấy bìa đã bị rách. Chọn D Question 49: B Kiến thức: Question đảo ngữ của cấu trúc đặc biệt Giải thích: No sooner + had + S + Ved/ V3 + than + S + Ved/ V2 = Hardly/Scarcely + had + S + Ved/ V3 when + S + Ved/ V2: Vừa mới .thì Tạm dịch: Ngay khi cô đặt điện thoại xuống, ông chủ của cô đã gọi lại. = Cô vừa mới điện thoại xuống khi sếp gọi lại. Chọn B
  7. Question 50: B Kiến thức: Question gián tiếp Giải thích: regret + V_ing: hối tiếc việc đã làm thank sb for V-ing: cảm ơn ai về việc gì wish + to V: ước (việc gì) suggest + V-ing: đề nghị việc gì Tạm dịch: Peter nói: “Tôi ước tôi đã không cho anh ta mượn tiền.” = Peter hối hận vì đã cho anh ta mượn tiền. Chọn B Question 51: D Kiến thức: Question so sánh kép Giải thích: Cấu trúc: The + so sánh hơn + S + V, the so sánh hơn + S + V: càng càng Tạm dịch: Khi ông ấy lớn tuổi hơn, ông ấy muốn đi du lịch ít hơn. A. sai ngữ pháp: the more old => the older B. Ông ấy càng ít muốn đi du lịch, ông ấy càng già. => sai về nghĩa C. Khi anh ấy muốn đi du lịch, anh ấy đã già. => sai về nghĩa D. Càng lớn tuổi, ông ta càng ít muốn đi du lịch. Chọn D Question 52. B Không có ai đến cuộc họp. A. Chỉ có một vài người đến cuộc họp. B. Không một người nào đến cuộc họp. C. Hầu như không có ai trong cuộc họp. D. Không có nhiều người đến cuộc họp. Các đáp án A, C, D không phù hợp về nghĩa Chọn B Question 53. D Cấu trúc: S + used to + V (đã từng – thói quen đã từng có trong quá khứ hiện tại không còn nữa) = S + do/ does not + V + any more: không còn nữa = No longer + do/ does + S + V Tạm dịch: Tony từng chơi guitar trong một ban nhạc. A. sai ngữ pháp: play => plays B. sai ngữ pháp: no more => any more C. Tony không thích chơi guitar trong một ban nhạc nữa. => không phù hợp về nghĩa D. Tony không còn chơi guitar trong một ban nhạc. Chọn D Question 54. C Kiến thức: Cấu trúc câu, từ vựng Giải thích: Cấu trúc: It was not until + + that + S + V.ed + : Mãi cho đến thì Tạm dịch: Mãi đến sau khi về đến nhà, tôi mới nhận ra mình đã không đặt chuông báo trộm trong văn phòng. A. May mắn thay, tôi đã nhận ra rằng tôi đã không đặt chuông báo trộm ngay trước khi tôi trở về nhà; nếu không, tôi đã phải quay lại văn phòng. B. Trên đường về nhà, tôi chợt nhận ra mình đã quên bật chuông báo trộm trong văn phòng. C. Tôi đã không bật chuông báo trộm trước khi rời văn phòng, nhưng tôi chỉ nhận ra điều này sau khi tôi về đến nhà. D. Tôi ước trước khi về đến nhà tôi đã nhận ra rằng mình đã bật chuông báo trộm trong văn phòng, sau đó việc đi và đặt nó sẽ dễ dàng hơn. Câu A, B, D sai về nghĩa. Chọn C Question 55. C Kiến thức: Cấu trúc so sánh kém hơn, so sánh ngang bằng
  8. Giải thích: Cấu trúc so sánh kém hơn: S + V + less + adj/adv + than + noun/pronoun = not as + adj/adv + as Tạm dịch: Phil muốn phải xa gia đình trong chuyến công tác lần này ít thời gian hơn lần trước. A. Vì anh ấy rất thích xa gia đình trong một thời gian dài như trong chuyến công tác lần trước của mình, Phil hy vọng rằng chuyến đi này sẽ còn dài hơn nữa. B. Phil biết rằng chuyến công tác mà anh ấy sắp phải đi sẽ khiến anh ấy xa gia đình ít thời gian hơn lần trước. C. Trong chuyến công tác này, Phil hy vọng rằng anh ấy sẽ không phải xa gia đình trong một thời gian dài như lần trước. D. Không còn muốn phải đi những chuyến công tác dài ngày vì chúng khiến anh phải xa gia đình, Phil không muốn tiếp tục đi công tác chút nào. Câu A, B, D sai về nghĩa. Chọn C Question 56. D Kiến thức: Cấu trúc so sánh hơn Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn: - Tính từ ngắn: S + tobe/V + adj/adv + er + than + Noun/ Pronoun - Tính từ dài: S + tobe/V + more + adj/adv + than + Noun/ Pronoun go by car = drive (a car): đi bằng xe ô tô Tạm dịch: Khi có quá nhiều phương tiện giao thông trên đường, đôi khi đi bộ nhanh hơn so với đi bằng ô tô. A. Giao thông luôn quá đông đúc đến nỗi bạn nên đi bộ đi làm; Đi bộ nhanh hơn. B. Dạo này có quá nhiều phương tiện giao thông trên đường đến nỗi đi bộ dễ chịu hơn là lái xe. C. Trong giờ cao điểm, đi bộ mang lại cho tôi niềm vui hơn nhiều so với lái xe khi giao thông đông đúc. D. Đi bộ nhanh hơn so với lái xe khi giao thông đông đúc vào thời gian nhất định trong ngày. Chọn D Question 57. A Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: take after somebody = look like somebody: trông giống ai take over: đảm nhiệm take on: thuê take in: hiểu Tạm dịch: Tôi trông giống mẹ tôi, trong khi anh tôi lại trông giống bố. Chọn A Question 58: D Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: should have Ved/ V3: đáng lẽ phải làm gì nhưng thực tế đã không làm. Tạm dịch: Bạn đáng lẽ phải thuyết phục anh ấy thay đổi ý định của mình. A. Bạn đã thuyết phục anh ấy thay đổi ý định nhưng anh ấy đã không nghe. B. Bạn nên thuyết phục anh ấy thay đổi ý định của mình. C. Bạn đã không thuyết phục anh ấy thay đổi vì tâm trí của anh ấy. D. Điều cần thiết là phải thuyết phục anh ấy thay đổi ý định nhưng bạn đã không làm vậy. Các phương án A, B, C sai về nghĩa Chọn D Question 59: A Kiến thức: Câu gián tiếp Giải thích:
  9. deny + having PP/ V–ing: phủ nhận việc đã làm refuse + to V: từ chối việc sắp làm accept + to V: chấp nhận làm việc gì đó object to + having PP/ V–ing: phản đối lại việc gì Tạm dịch: “Không, cháu không phải là người đã phá vỡ chiếc bình cổ.” – đứa bé nói. A. Đứa bé chối rằng đã không làm vỡ chiếc bình cổ. B. Đứa trẻ từ chối làm vỡ chiếc bình cổ. C. Đứa trẻ chấp nhận đã làm vỡ chiếc bình cổ. D. Đứa trẻ phản đối đã làm vỡ chiếc bình cổ. Các phương án B, C, D sai về nghĩa Chọn A Question 60: D Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép Giải thích: Cấu trúc: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V: càng càng Tạm dịch: Càng tìm hiểu về công việc, anh ta càng mất đi sự thích thú về nó. A. Ngay khi biết về công việc thú vị này, anh ấy đã nhận được nó. B. Mặc dù biết được rằng công việc không thú vị, anh ấy đã nhận được nó. C. Mặc dù công việc không thú vị, anh ấy đã học về nó. D. Khi anh ấy càng biết nhiều hơn về công việc, anh ấy càng mất hứng thú với nó. Chọn D Question 61. C Kiến thức: Mệnh đề kết quả Giải thích: Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: quá đến nỗi mà = S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V = S + be + too + adj + to V Tạm dịch: Thời tiết khủng khiếp đến nỗi chúng tôi dành cả ngày trong nhà. A. Thời tiết quá khủng khiếp đối để chúng tôi dành cả ngày trong nhà. => sai về nghĩa B. Thời tiết không đủ khủng khiếp để chúng ta dành cả ngày trong nhà. => sai về nghĩa C. Đó là thời tiết khủng khiếp đến nỗi chúng tôi dành cả ngày trong nhà. D. sai ngữ pháp: too => so Chọn C Question 62. B Kiến thức: Câu so sánh Giải thích: Công thức: S + have/ has never PP + such (a/an) + adj + N + before = This is + the + so sánh nhất của tính từ + N + that + S + have/ has ever PP Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ xem một bộ phim lãng mạn như thế này trước đây. A. Bộ phim lãng mạn đến nỗi tôi đã xem nó nhiều lần. => sai về nghĩa B. Đây là bộ phim lãng mạn nhất mà tôi từng xem. C. Bộ phim này không lãng mạn như những bộ phim tôi đã xem trước đây. => sai về nghĩa D. Tôi chưa bao giờ xem nhiều bộ phim lãng mạn như thế này trước đây. => sai về nghĩa Chọn B Question 63. C Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: Công thức: should have PP: đáng lẽ ra nên làm gì trong quá khứ nhưng thực tế đã không làm Tạm dịch: Lẽ ra tôi nên hoàn thành công việc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức. A. Tôi đã hoàn thành công việc tối qua mặc dù tôi đã kiệt sức. => sai về nghĩa B. Đêm qua tôi kiệt sức nhưng tôi đã cố gắng hoàn thành công việc của mình. => sai về nghĩa C. Tôi đã kiệt sức vì vậy tôi đã không hoàn thành công việc của mình ngày hôm qua theo kế hoạch. D. Công việc của tôi đã kết thúc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức. => sai về nghĩa Chọn C
  10. Question 64. C Kiến thức: Câu so sánh Giải thích: speak English better = a better speaker of English Tạm dịch: Janet nói tiếng Anh tốt hơn Daisy. A. Janet không nói tiếng Anh tốt bằng Daisy. => sai ngữ nghĩa B. Daisy nói tiếng Anh tốt hơn Janet. => sai ngữ nghĩa C. Janet là một người nói tiếng Anh tốt hơn Daisy. D. Daisy và Janet thì không giỏi nói tiếng Anh. => sai ngữ nghĩa Chọn C Question 65. A Kiến thức: Câu trần thuật Tạm dịch: “Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn làm việc” anh ta nói với tôi. A. Anh ta yêu cầu tôi làm việc một cách lịch sự. B. Anh ta tán dương tôi bởi vì tôi đã làm việc. => sai ngữ nghĩa C. Anh ta cảm ơn tôi vì đã làm việc. => sai ngữ nghĩa D. Anh ta cảm thấy biết ơn với tôi bởi vì tôi đã làm việc. => sai ngữ nghĩa Chọn A Question 66. B Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: must have P2: chắc hẳn đã needn’t have P2: đáng lẽ ra không cần could have P2: có thể đã làm gì shouldn’t have P2: đáng lẽ ra không nên Tạm dịch: Thật ra là đã không bắt buộc để nộp bài tập của tôi hôm nay. A. Tôi chắc hẳn đã nộp bài tập của tôi hôm nay. => sai ngữ nghĩa B. Tôi đáng lẽ ra không cần nộp bài tập của tôi hôm nay. C. Tôi có thể đã nộp bài tập của tôi hôm nay. => sai ngữ nghĩa D. Tôi đáng lẽ ra không nên nộp bài tập của tôi hôm nay. => sai ngữ nghĩa Chọn B Question 67. D Kiến thức: Câu so sánh Giải thích: Công thức so sánh nhất: S + be + THE short adj –EST/ THE MOST long adj Công thức so sánh hơn: S1 + be + short adj –ER/ MORE long adj + than + S2 Tạm dịch: Trong tất cả các khóa học tôi đã tham gia, đây là khóa học khó nhất nhưng thú vị nhất. A. Tất cả các khóa học tôi đã tham gia đều dễ dàng hơn và thú vị như khóa học này. B. Tất cả các khóa học tôi đã tham gia đều khó và hấp dẫn hơn thế này. C. Không có khóa học nào khác tôi đã học khó hơn hoặc kém hấp dẫn hơn thế này. D. Không có khóa học nào khác tôi đã học khó và hấp dẫn như khóa học này. Các đáp án A, B, C sai về nghĩa. Chọn D Question 68. A Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: suggest + V_ing: đề nghị làm gì propose that + S + V: đề xuất rằng blame + O + for + V-ing: đổ lỗi cho ai về việc gì want + to V: muốn làm gì Tạm dịch: “Hãy cung cấp cho cô ấy nhiều thông tin hơn về kế hoạch của chúng ta vào tuần tới,” Michael nói. A. Michael đề nghị cung cấp cho cô ấy nhiều thông tin hơn về kế hoạch của họ vào tuần sau. B. sai ngữ pháp: next week C. Michael đổ lỗi cho họ vì đã không cung cấp cho cô thêm thông tin về kế hoạch của họ vào tuần sau.
  11. D. Michael muốn được phép cung cấp cho cô ấy nhiều thông tin hơn về kế hoạch của tuần tới. Các đáp án C, D sai về nghĩa Chọn A Question 69. B Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: shouldn’t have + P2: đáng lẽ ra không nên làm gì (nhưng đã làm) didn’t need + to V: đã không cần must be Ved/ V3: phải bị/ chắc có lẽ là bị Tạm dịch: Bạn đã sai khi chỉ trích cô ấy trước mặt đồng nghiệp của cô ấy. = B. Bạn đáng lẽ ra không nên chỉ trích cô ấy trước mặt các đồng nghiệp của cô ấy. A. sai ngữ pháp: are C. Bạn đã không cần chỉ trích cô ấy khi có mặt đồng nghiệp của cô ấy. D. Chắc bạn đã nhầm lẫn về việc chỉ trích cô ấy với đồng nghiệp của cô ấy. Các đáp án C, D sai về nghĩa. Chọn B Question 70. C Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Cấu trúc: - Chủ động: People think that S + V (quá khứ đơn) - Bị động: It is thought + that + S + V (quá khứ đơn) = S + am/is/are + thought + to have Ved/P2 Tạm dịch: Nhiều người nghĩ rằng Steve đã lấy cắp tiền. = C. Người ta nghĩ rằng Steve đã lấy cắp tiền. A. sai ngữ pháp: was => is B. sai ngữ pháp: was => is, steal => have stolen D. sai ngữ pháp: have stolen => have been stolen Chọn C Question 71. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: be open to question = be uncertain: không chắc chắn Tạm dịch: Vẫn còn chưa chắc chắn liệu rằng Jane sẽ có được công việc không. A. Nếu Jane có thể trả lời câu hỏi, cô ấy sẽ có được công việc. => sai về nghĩa B. Jane đang được phỏng vấn cho công việc. => sai về nghĩa C. Không chắc chắn rằng Jane sẽ có được công việc. D. Câu hỏi là liệu Jane sẽ có được công việc hay không. => sai về nghĩa Chọn C Question 72. D Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Công thức: Without + N, S + would/could have Ved/P2 = Had it not been for + N, S + would/could have Ved/P2: nếu không có Tạm dịch: Chúng tôi không thể xoay xở việc kinh doanh thành công nếu không có tiền của bố tôi. = D. Nếu không có tiền của bố tôi, chúng tôi sẽ không thể xoay xở việc kinh doanh thành công. A. Chúng tôi có thể xoay xở việc kinh doanh được với tiền của bố tôi. => sai về nghĩa B. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3 C. sai ngữ pháp: hadn’t it been for => had it not been for Chọn D Question 73. C
  12. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: mustn’t have PII: chắc hẳn đã không can’t + have PII: không thể đã shouldn’t + have PII: đáng lẽ không nên làm nhưng đã làm needn’t + have PII: đáng lẽ không cần làm nhưng đã làm Tạm dịch: Bạn thật sai lầm khi nói chuyện với ngài Kiên như thế. Thật là thô lỗ. = C. Bạn đáng lẽ không nên nói chuyện với ngài Kiên như thế. Thật là thô lỗ. A. Bạn chắc hẳn đã không nói chuyện với ngài Kiên như thế. Thật là thô lỗ. => sai về nghĩa B. Bạn chắc chắn không thể đã nói chuyện với ngài Kiên như thế. Thật là thô lỗ. => sai về nghĩa D. Bạn đáng lẽ không cần nói chuyện với ngài Kiên như thế. Thật là thô lỗ. => sai về nghĩa Chọn C Question 74. D Kiến thức: Câu gián tiếp Giải thích: Câu trực tiếp: If I were you ” A told B Câu gián tiếp: A advised B + to V (khuyên ai làm gì) tell + O + to V: bảo ai làm việc gì persuade + O + to V: thuyết phục ai làm việc gì remind + O + to V: nhắc nhở ai làm việc gì Tạm dịch: “Nếu cô là các em, cô sẽ học chăm chỉ hơn cho các kỳ thi” giáo viên của chúng tôi nói. = Cô giáo chúng tôi khuyên chúng tôi nên học chăm chỉ hơn cho các kỳ thi. A. Cô giáo chúng tôi bảo chúng tôi nên học chăm chỉ hơn cho các kỳ thi. => sai về nghĩa B. Cô giáo chúng tôi thuyết phục chúng tôi nên học chăm chỉ hơn cho các kỳ thi. => sai về nghĩa A. Cô giáo chúng tôi nhắc nhở chúng tôi nên học chăm chỉ hơn cho các kỳ thi. => sai về nghĩa Chọn D Question 75. A Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả định trái ngược với quá khứ. Công thức: Without/ But for + V-ing/ N, S + would/ could (not) have PII = If + S + had (not) PII, S + would/ could (not) have PII = Had + S + (not) + PII, S + would/ could (not) have PII Tạm dịch: Không có sự giúp đỡ của bạn, tôi không thể đến lớp đúng giờ. = A. Nếu bạn không giúp đỡ tôi, tôi không thể đến lớp đúng giờ. B. Tôi không thể đến lớp đúng giờ nhờ vào sự giúp đỡ của bạn. => sai về nghĩa C. Không có sự giúp đỡ của bạn, tôi có thể đến lớp đúng giờ. => sai về nghĩa D. Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi có thể đến lớp đúng giờ. => sai về nghĩa Chọn A Question 76. B Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành Giải thích: Công thức: No sooner + had + S + Ved/ P2 + than + S + Ved/ V2 = Hardly + had + S + Ved/ P2 + when + S + Ved/ V2: Ngay khi thì Not until + mốc thời gian/ S + V(quá khứ đơn) + did + S + V (nguyên mẫu): mãi cho đến khi thì Tạm dịch: Cậu bé vừa ra khỏi nhà thì, trời bắt đầu đổ mưa nặng hạt. A. Trời đã mưa to trước khi cậu bé ra khỏi nhà. => sai về nghĩa C. Mãi cho đến khi trời mưa to thì cậu bé mới ra khỏi nhà. => sai về nghĩa D. Ngay khi trời bắt đầu mưa thì cậu bé ra khỏi nhà. => sai về nghĩa Chọn B
  13. Question 77. B Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Câu chủ động: S1 think that + S2 + Ved/ V2 Câu bị động: S2 + am/ is/ are thought + to have Ved/ P2 Tạm dịch: Nhiều người nghĩ Steve đã lấy số tiền. = B. Steve được nghĩ là đã ăn cắp tiền. A. Chính Steve đã ăn cắp tiền. => sai về nghĩa C. sai ngữ pháp: to be => to have been D. sai ngữ pháp: is => was Chọn B Question 78. B Kiến thức: Câu tường thuật Tạm dịch: "Uống đi!" ông Smith nói. A. Ông Smith giới thiệu tôi với một thức uống. B. Ông Smith mời tôi một ly. C. Ông Smith nói rằng tôi nên uống nước. D. Ông Smith yêu cầu tôi uống nước. Các phương án A, C, D không phù hợp về nghĩa. Chọn B Question 79. A Kiến thức: So sánh bằng Giải thích: Với động từ “be”: S1 + be (be not) + as + adj + as + S2 Với động từ thường: S1 + V (not V) + as + adv + as + S2 Tạm dịch: Bill lái xe bất cẩn hơn anh ấy đã từng. = A. Bill không lái xe cẩn thận bằng anh ấy đã từng. B. sai ngữ pháp: more drive carefully C. sai ngữ pháp: as carefully D. sai ngữ pháp: he used Chọn A Question 80. B Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Khi tường thuật câu hỏi “wh-“: S1 + asked (+ O) + wh- + S2 V (lùi thì) + Biến đổi đại từ nhân xưng: you => he + Biến đổi thì: thì quá tiếp diễn => thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn + Biến đổi trạng từ chỉ thời gian: last night => the night before/ the previous night Tạm dịch: “Anh đã làm gì tối qua, anh John?”, cảnh sát hỏi = B. Cảnh sát hỏi John anh ta đã làm gì tối qua. A. sai ngữ pháp: what were you doing last night, Mr John C. sai ngữ pháp: had been done D. sai ngữ pháp: had he been done Chọn B Question 81. D Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: mustn’t have P2: chắc chắn đã không làm gì trong quá khứ couldn’t V: không thể làm gì trong quá khứ may not have P2: có lẽ đã không làm gì trong quá khứ needn’t have P2: đáng lẽ không cần làm gì trong quá khứ Tạm dịch: Bạn không cần thiết phải làm tất cả công việc này. = D. Bạn đã không cần làm tất cả công việc này.
  14. A. Bạn chắc chắn là đã không làm tất cả công việc này. => sai về nghĩa B. Bạn không thể làm tất cả công việc này. => sai về nghĩa C. Bạn có lẽ đã không làm tất cả công việc này. => sai về nghĩa Chọn D Question 82. C Kiến thức: Câu điều kiện Giải thích: Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Công thức: If + S + V(s/es), S + will/ can/ should + V Tạm dịch: Nếu bạn muốn cập nhật những tin tức gần đây, bạn nên nghe đài radio. = C. Việc nghe đài radio là một cách tốt để cập nhật tình hình chính trị thời sự gần đây. A. Nghe đài radio và bạn sẽ được cập nhật những tin tức gần đây. => sai về nghĩa B. sai ngữ pháp: listen => to listen/ listening D. sai ngữ pháp: Only by + N/ V-ing + trợ động từ + S + động từ chính Chọn C Question 83. C Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: Công thức: Hardly + had + S + Ved/ P2 when + S + Ved/ V2 (Ngay khi thì ) Tạm dịch: Thư mời đã được gửi đi ngay khi ngày diễn ra hội thảo được ấn định. = C. Ngay khi ngày diễn ra hội thảo được ấn định thì thư mời được gửi đi. A. sai ngữ pháp: Không rút gọn mệnh đề khi không cùng một chủ ngữ B. sai ngữ pháp: Không rút gọn mệnh đề khi không cùng một chủ ngữ C. Ngay khi ngày diễn ra hội thảo được ấn định thì thư mời được gửi đi. D. Chọn ngày diễn ra hội thảo trước khi gửi thư mời. => sai về nghĩa Chọn C Question 84. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: be open to question: vẫn còn nghi ngờ, vẫn cần xem xét Tạm dịch: Vẫn để ngỏ khả năng liệu rằng Jane sẽ nhận được việc hay không. A. Jane đang được phỏng vấn cho công việc đó. => sai về nghĩa B. Không chắc chắn là Jane sẽ nhận được công việc đó. C. Câu hỏi đặt ra là liệu rằng Jane sẽ nhận được công việc đó hay không. => sai về nghĩa D. Nếu Jane đã có thể trả lời câu hỏi, cô ấy sẽ nhận được công việc đó. => sai về nghĩa Chọn B