Bài tập trắc nghiệm đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Phan Điệu (Có đáp án)

docx 71 trang minhtam 03/11/2022 3840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập trắc nghiệm đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Phan Điệu (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_trac_nghiem_doc_hieu_mon_tieng_anh_12_phan_dieu_co_d.docx

Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Phan Điệu (Có đáp án)

  1. Giải thích: Bằng chứng cho câu trả lời này nằm trong câu “Arriving immigrants depended mainly on predecessors from their homeland to help them start a new life.” Trong đó, từ predecessors có nghĩa tương đương với the people who came earlier (những người đến trước). Câu 84: Đáp án A Giải thích: Trong câu “several European nations instituted public-welfare programs. But such a movement was slow to take hold in the United States because the rapid pace of industrialization” từ fast growth cùng nghĩa với từ rapid pace. Vậy dáp án A là đáp án đúng. Câu 85: Đáp án C Giải thích: Từ instituted co nhiều nghĩanhưng trong ngữ cảnh của bài đọc này nó mang nghĩa là thành lập/mở. Vậy cho nên nó gần nghĩa nhất với từ introduced. Câu 86: Đáp án B Giải thích: Trong câu “Most of the programs started during the Depression era were temporary relief measures, but one of the programs Social Security - has become an American institution.” từ “Depression era” tương đương với cụm từ “severe economic crisis” đều mang nghĩa là cuộc khủng hoảng kinh tế. Theo câu trên thì phần lớn các chương trình hỗ trợ ở thời kỳ khủng hoảng kinh tế ấy chỉ là giải pháp tạm thời sau đó các tổ chức ấy có thể lại tự giải tán và trong số đó chỉ có Social Security được thành lập.Vậy đáp án B là đúng. Câu 87: Đáp án C Giải thích: “Recently, there has been concern that the Social Security fund may not have enough money to fulfill its obligations in the 21st century (=Social Security payments will be a burden) , when the population of elderly Americans is expected to increase dramatically (= the number of elderly people is growing). Câu 88: Đáp án D Giải thích: Ngoài chính nguồn trợ cấp từ chính phủ thì những người nghèo còn có thể tìm kiếm sự giúp đỡ từ các tổ chức từ thiện hay tình nguyện nữa. (Needy Americans can also turn to sources other than the government for help. A broad spectrum of private charities and voluntary organizations is available.). Vậy đáp án D là đúng. Câu 89: Đáp án C Giải thích: Đáp án C là đúng vì càng ngày càng có thêm nhiều người tham gia vào các chương trình tình nguyện kể cả người trẻ và người già như trong bài đọc đã viết “Volunteerism is on the
  2. rise, It is estimated that almost 50 percent of Americans over age 18 do volunteer work, and nearly 75 percent of U.S. households contribute money to charity.” Câu 90: Đáp án A Giải thích: Toàn bộ bài đọc cho thấy nội dung chính của bài đọc là nói về các tổ chức công cộng hỗ trợ người nghèo (nên C sai), ở Mỹ nói chung chứ không chỉ là người nhập cư (nên B sai). Bài đọc đề cập đến việc các tổ chức này lấy tiền từ đâu chứ không phải là cách gây quỹ nói chung ở Mỹ nên D sai. Câu 91: Đáp án B Đọc đoạn thứ nhất, ta có thể thấy ý t ưởng của bộ phim là từ cuộc hội thoại (conversation) khi Charlin nói chuyện với phóng viên. Trong đoạn đầu có câu: “Charlie Chaplin was motivated to make the film by a reporter who, while interviewing him, happened to describe the working conditions in industrial Detroit.” Động từ motivate nghĩa là động cơ, trong ngữ cảnh này chính là khơi ngu ồn cảm hứng làm bộ phim Modern Times. Câu 92: Đáp án C Đọc đoạn thứ nhất, ta thấy câu: “healthy young farm boys were lured to the city to work on automotive assembly lines.” Động từ lure = attract chia ở bị động tức là bị cuốn hút, lôi kéo. Chúng ta có thể thấy rằng, young farm boys ra thành phố bởi họ hi vọng có cuộc sống tốt đẹp hơn Câu 93: Đáp án B jostling one another nghĩa là xô đẩy lẫn nhau, vậy đáp án B: pushing one another là gần nghĩa nhất Câu 94: Đáp án C Cảnh đầu của bộ phim là “mass of sheep making their way down a crowded ramp” có tác dụng ngụ ý (ẩn ý) về hình ảnh những công nhân nh à máy. Vì vậy đáp án đúng là B, tacit nghĩa là ngụ ý, ẩn ý Câu 95: Đáp án C Các trạng từ effortlessly (một cách dễ dàng), recklessly ( một cách thiếu thận trọng), hopelessly (tuyệt vọng), carelessly (một cách bất cẩn), vainly có nghĩa là vô ích, vô vọng, vì vậy từ gần nghĩa nhất với nó là phương án C hopelessly Câu 96: Đáp án C
  3. Trong đoạn 2 có câu: “ Scenes of factory interiors account for only about one-third of Modern Times”, interior là bên trong, vì vậy two-thirds sẽ được quay bên ngoài “outside a factory” Câu 97: Đáp án D Đoạn cuối có câu:“ It does not offer a radical social message” vì vậy nó không có ý revolution Câu 98: Đáp án D domestication: thuần phục = making (làm cho) thú vật used to living with and working for humans (quen sống và làm việc cùng con người). Câu 99: Đáp án C Ở câu 2 của đoạn một, ta thấy ngay cụm từ “nature’s provision” mà ngay sau nó, người viết còn cung cấp thêm “is the oldest known subsistence strategy“. Ta chọn C. Câu 100: Đáp án A Để trả lời câu này, ta cần đọc kĩ câu thứ 4 của đoạn 2. The abundance of vegetation in the lower latitudes of the tropics, on the other hand, has provided a greater opportunity for gathering a variety of plants. (cung cấp cơ hội lớn lao để trồng nhiều loài cây) Vậy, câu A. có nghĩa tích cực, phù hợp nhất (better food gathering) Câu 101: Đáp án A Câu này hỏi, “việc nghiên cứu những xã hội sinh tồn tạm thời có thể cung cấp “. Nhìn vào câu đầu đoạn 3: Contemporary hunter-gatherers may help us understand our prehistoric ancestors. Chú ý chữ prehistoric ancestors (những tổ tiên thời tiền sử). ancestors nói lên thời đại (times). Ta bỏ C, D vì chúng không nhắc đến nghĩa của tĩnh từ prehistoric (tiền sử) Còn A, B. Ở câu B, danh từ mà prehistoric bổ nghĩa là natural environments (môi trường thiên nhiên) => yếu tố thiên nhiên, trong khi theo câu đầu đoạn 3 nói đến yếu tố con người, yếu tố thời đại. Câu A vừa hội đủ ý này, vừa có thêm danh từ understanding giống động từ understand trong bài. Câu 102: Đáp án A Trên đoạn 2, câu 2 và 3: In higher latitudes, the shorter growing seasons have restricted the availability of plant life. Such conditions have caused a greater dependence on hunting, and on fishing along the coasts and
  4. waterways. Such conditions có nghĩa: những điều kiện như vậy. Điều kiện như vậy là thế nào? Câu trước chữ such sẽ giải nghĩa nó cho chúng ta. Đọc câu trước, ta thấy ngay nghĩa tiêu cực “restricted the availability of plant life” (giới hạn sự sẵn có của thực vật), mang nghĩa này xét từng phương án: 1. nhắc tới việc cây trồng (vegetation) không thích hợp (not favorable) để sống (grow). Phù hợp. B. hunter-gatherers không thể tìm cái gì ăn. Chỉ nhắc đến yếu tố con người, mà chưa nhắc được ý “hạn chế cây trồng”. Loại. C. plenty (phong phú, đông đảo) hoàn toàn ngược với restricted (hạn chế). Loại. D. can grow some crops (có thể trồng một vài vụ mùa). Chưa nhắc đến yếu tố “hạn chế”. Vậy, A. đúng nhất. Câu 103: Đáp án D Trả lời những câu hỏi có tính chất phủ định, ta hãy dò các đáp án xem chúng có trong bài khoá hay không. A. Đoạn 2 có nhắc tới. B. Đoạn 2. C. Đoạn 1. D. no effect (không có tác động) => no là từ tuyệt đối và ý nghĩa câu này không được đề cập trong bài tuyệt đối như vậy. Đây là phương án chọn. Câu 104: Đáp án D Câu này hỏi, “Theo tác giả, hầu hết những hunter-gatherers ở thời tiền sử và đương thời giống nhau ở ” Xem xét 2 câu cuối đoạn 3: We also notice seasonal migration patterns evolving for most hunter-gatherers, along with a strict division of labor between the sexes. These patterns of behavior may be similar to those practised by mankind during the Paleolithic Period. similar to cũng có nghĩa là giống. Cái gì giống? these patterns of behavior. Ta chọn ngay câu D. Câu 105: Đáp án B Câu chọn tiêu đề cho cả bài khoá. Ta nên chọn phương án nào không quá chung chung mà cũng không quá chi tiết, hoặc thiếu ý.
  5. Ở đoạn 1 nói về xã hội sinh tồn (subsistence societies) Đoạn 2 nói về cuộc sống của những hunter-gatherers Đoạn 3 nói về cả hai điều trên. Xét các phương án: A. Chỉ mới nói đến hunter-gathers. Loại. B. Có đủ 2 ý. C. Methods là danh từ chánh, có nghĩa là “phương cách“. Hoàn toàn thiếu ý. D. Chỉ mới nói đến việc làm nông trong xã hội sinh tồn. Vậy, B. đúng nhất. Câu 106: Đáp án B Đoạn văn nói về sự xung đột giữa người Mỹ da đỏ và người di cư Châu Âu. Câu 107: Đáp án C To legitimize: (v) hợp pháp hóa = justify: (v) chứng minh là đúng, hợp pháp hóa To encourage (v): khuyến khích Wrote to support: được viết để ủng hộ To coordinate (v): phối hợp Câu 108: Đáp án D Thông tin ở đoạn 2: “Despite the resistance of the Indians, the Europeans were destined to win the conflict. After Indian resistance was crushed, the whites legitimized the taking of Indian lands by proposing treaties, frequently offering gifts to Indian chiefs to get them sign the treaties.” Câu 109: Đáp án D Thông tin ở đoạn 2: “ Indian Territory-land the whites considered uninhabitable.” – vùng lãnh thổ người Da đỏ mà người da trắng (châu Âu) xem là không ở được. Chú ý: undesirable: (a) không mong muốn, không ưa, không them muốn Câu 110: Đáp án A Thông tin ở đoạn 2: “ the whites proceeded to remove them from their land.” – người da trắng tiếp tục loại bỏ họ ra khỏi vùng đất của mình => người Da Đỏ không được sống nơi mà họ muốn sau khi kí hiệp ước. Câu 111: Đáp án D
  6. Thông tin nằm ở đoạn 3: “No aspect of American history is more poignant than the accounts of the forced removal of Indians across the continent.” – Không khía cạnh nào của lịch sử Mỹ đau xót hơn những bản miêu tả về việc bị ép phải chuyển đi của người Da Đỏ qua các lục địa. Câu 112: Đáp án A Futility: (n) sự vô ích, không hiệu quả = uselessness: (n) sự vô ích Expense (n): chi phí Importance (n): sự quan trọng Advantage (n): lợi ích Câu 113: Đáp án A Ngay ở đầu đoạn văn, những lợi ích giáo dục của atlas đã được đề cập: “No educational medium better as means of spatial communication than the atlas.” – Không một phương tiện giáo dục nào tốt hơn phương tiện truyền thông về không gian như atlas. Câu 114: Đáp án D Thông tin nằm ở câu 4 của đoạn: “In fact, the very first map in the atlas is a cleverly designed population cartogram that projects the size of each country if geographical size were proportional to population.” Câu 115: Đáp án C Invaluable = priceless: (a) vô giá, rất giá trị, không định giá được Incremental: (a) thuộc tiền lãi, tiền lời Invalid: (a) không có hiệu lực; tàn tật, tàn phế Shapeless: (a) không có hình thù [Ph¸ t hµnh bëi dethithpt.com] Câu 116: Đáp án B Các lựa chọn A, C, D đều nằm trong đoạn văn: “Following the proportional layout, a sequence of smaller maps shows the world’s population density, each country’s birth and death rates, population increase or decrease (D), industrialization, urbanization, gross national product in terms of per capita income, the quality of medical care, literacy, and language (C). To give readers a perspective on how their own country fits in with the global view, additional projections depict the world's patterns in nutrition, calorie and protein consumption (A) ” Câu 117: Đáp án A
  7. Thông tin nằm ở câu: “In fact, the very first map in the atlas is a cleverly designed population cartogram that projects the size of each country if geographical size were proportional to population. Following the proportional layout, a sequence of smaller maps ” Câu 118: Đáp án C Thông tin nằm ở câu: “Following the proportional layout, a sequence of smaller maps shows the world’s population density, each country’s birth and death rates, population increase or decrease, industrialization, urbanization, gross national product in terms of per capita income, the quality of medical care, literacy, and language. To give readers a perspective on how their own country fits in with the global view, additional projections depict the world's patterns in nutrition, calorie and protein consumption, health care, number of physicians per unit of population, and life expectancy by region.” Câu 119: Đáp án D Dựa vào nội dung đoạn văn có thể rút ra được ẩn ý của tác giả. Theo tác giả thì tập bản đồ có thể là dụng cụ đa năng. Dựa vào tập bản đồ chúng ta có thể biết về sự tăng giảm dân số, về công nghiệp hóa, hiện đại hóa, biết về đất nước của mình, sự tiêu thụ calo, về dịch vụ chăm sóc sức khỏe hay tỷ lệ người biết đọc biết viết Câu 120: Đáp án C Covey: (v) truyền đạt, bày tỏ, biểu lộ = demonstrate: (v) chứng minh, giải thích, bày tỏ, biểu lộ - devise: (v) nghĩ ra, đề ra, đặt kế hoạch - conjure up: (v) gợi lên cái gì, gọi hồn - indicate: (v) chỉ, cho biết, ra dấu Câu 121: Đáp án C Đáp án là C. Whales as the largest, gentlest but vulnerable creatures Dịch: Cá voi, loài đông vật lớn nhất và thân thiện nhất nhưng lại dễ bị tổn thương. + “Whales are the largest animals in the world, and the gentlest creatures we know” + “When whales are in danger” Câu 122: Đáp án C Đáp án là C. tail and skin “Whales have tails that end like flippers. With just a gentle flick, it can propel itself forward.The skin of a whale is so smooth that it does not create any friction that can slow the whale down. (Dethithpt.com)
  8. Dịch: Chiếc đuôi giống như mái chèo và bộ da mượt đã giúp cá voi bơi rất dễ dàng trong nước. Câu 123: Đáp án A On its head “A whale’s breathing hole is located on the top of its head, so it can breathe without having to completely push its head out of the water” Dịch: Lỗ thở của cá voi nằm ở đỉnh đầu nên nó có thể hít thở mà không cần phải hoàn toàn ngoi đầu khỏi mặt nước. Câu 124: Đáp án B Dịch: cá voi không di cư từ vừng nước lạnh hơn đến vùng ngước ấm hơn. – Sai : “they have to migrate from cooler to warmer waters” A. có voi không bỏ mặc những thành viên đang bị ốm hoặc bị thương. - Đúng: “Whales are known not to desert the ill or injured members; instead, they cradlethem.” C. có voi sống và di cư theo nhóm. – Sai: “They live in family groups and they even travel in groups” D. những con cá voi con ở cùng với cá voi bố mẹ khoảng 15 năm. – Đúng: “The young stay with their parents for as long as fifteen years” Câu 125: Đáp án A Tiny (a): nhỏ bé = very small Câu 126: Đáp án C Từ “they” trong câu chỉ đến “whales” - những con cá voi “These holes would also serve as guides for the whales so that they could swim to warmer waters. Dịch: Những lỗ hổng trên băng cũng đóng vai cho như chỉ dẫn cho những con cá voi để chúng có thể bơi đến những khu nước ấm. Câu 127: Đáp án C Because whales couldn’t breathe without sufficient oxygen. “Whales are mammals that require oxygen from the air, so the frozen ice was a great danger to them.” Dịch: cá voi là động vật có vú, chúng cần oxy từ không khí để sống, do đó băng là mối đe dọa đối với chúng. Câu 128: Đáp án A + “Mr Niel and his co-founders come from the world of technology and start-ups, and they are trying to do to education what Facebook did to communication and Airbnb toaccommodation.”
  9. + “Students at 4 ” 42 chính là 1 loại trường học Câu 129: Đáp án A Từ “them” chỉ đến” students at 42” “Students at 42 are given a choice of projects They complete a project using resources freely available on the Internet and by seeking help from their fellow students, who work alongside them in a large open-plan room full of computers.” Dịch: Học sinh ở 42 được nhận 1 dự án họ hoàn thành một dự án sử dụng các nguồn dữ liệu có sẵn trên mạng Internet và tìm kiếm sự giúp đỡ từ bạn học, người mà làm việc cùng với họ (học sinh 41) trong 1 căn phòng lớn đầy máy tính. Câu 130: Đáp án B “Students at 42 are given a choice of projects that they might be set in a job as a software engineer - perhaps to design a website or a computer game” (Dethithpt.com) Dịch: Để minh họa cho một nhiệm vụ mà học tinh ở 42 phải hoàn thành: có thể là thiết kế 1 website hoặc là một game máy tính. Câu 131: Đáp án A “And at the end, there is a certificate but no formal degree” Dịch: Một chứng chỉ chứ không phải bằng đại học Câu 132: Đáp án D “Peer-to-peer learning develops students with the confidence to search for solutions by themselves, often in quite creative and ingenious ways” Dịch: Học chung với bạn giúp học sinh phát triển sự tự tin dể tìm kiếm những giải pháp bởi chính họ, thường là với những cách sáng tạo và thông minh. Câu 133: Đáp án C “Ms Bir says 42's graduates will be better able to work with others and discuss and defend their ideas - an important skill in the “real world” of work”. Dịch: Sinh viên của 42 có thể làm tốt việc hoạt động nhóm với người khác, thảo luận và phản biện ý kiến của mình. Câu 134: Đáp án C Notorious (a): ai cũng biết vì việc xấu nào đó, có tiếng xấu, khét tiếng Câu 135: Đáp án D
  10. Có thể suy ra từ bài khóa thông tin: + “Students at 42 are given a choice of projects that they might be set in a job as “ + “Peer-to-peer learning develops students with the confidence to search for solutions by themselves, often in quite creative and ingenious ways” (Dethithpt.com) 42 áp dụng phương pháp học giải quyết vấn đề và thực hiện các dự án Câu 136: Đáp án B Thông tin nằm ở đoạn 1: “Aging is the process of growing old. It occurs eventually in every living thing provided, of course, that an illness or accident does not kill it prematurely. The most familiar outward signs of aging may be seen in old people, such as the graying of the hair and the wrinkling of the skin. Signs of aging in a pet dog or cat include loss of playfulness and energy, a decline in hearing and eyesight, or even a slight graying of the coat. Plants age too, but the signs are much harder to detect.” Câu 137: Đáp án B Thông tin nằm ở câu đầu đoạn 1: “Aging is the process of growing old. It occurs eventually in every living thing provided, of course, that an illness or accident does not kill it prematurely.” Câu 138: Đáp án D Thông tin nằm ở đoạn 1: “The most familiar outward signs of aging may be seen in old people, such as the graying of the hair and the wrinkling of the skin. Signs of aging in a pet dog or cat include loss of playfulness and energy, a decline in hearing and eyesight, or even a slight graying of the coat. Plants age too, but the signs are much harder to detect.” Câu 139: Đáp án A Thông tin nằm ở đoạn 2: “Most body parts grow bigger and stronger, and function more efficiently during childhood. They reach their peak at the time of maturity, or early adulthood. After that, they begin to decline. Bones, for example, gradually become lighter and more brittle. In the aged, the joints between the bones also become rigid and more inflexible. This can make moving very painful.” Câu 140: Đáp án C brittle: (a) cứng nhưng giòn, dễ vỡ, dễ gãy = hard but easily broken Câu 141: Đáp án A Thông tin nằm ở đoạn 4: “One of the most serious changes of old age occurs in the arteries, the blood vessels that lead from the heart. They become thickened and constricted, allowing less
  11. blood to flow to the rest of body. This condition accounts, directly or indirectly, for many of the diseases of the aged. It may, for example, result in heart attack.” Câu 142: Đáp án C - “Aging is the process of growing old. It occurs eventually in every living thing provided ” (Câu đầu đoạn 1) -> A, B đúng - “Plants age too, but the signs are much harder to detect.” (câu cuối đoạn 1) -> “Cây cối cũng lão hóa, nhưng dấu hiệu khó nhận ra hơn.” không phải “ít có các dấu hiệu lão hóa hơn”, => C sai (Dethithpt.com) - “Different parts of the body wear out at different rates.” (câu 2 đoạn 5) -> D đúng Câu 143: Đáp án C Thông tin nằm ở câu đầu đoạn 1: “Increasing numbers of parents in the U.S. are choosing to teach their children at home.” increasing: (a) ngày càng tăng, tăng dần Câu 144: Đáp án A Homeschooled = be taught at home: được dạy dỗ tại nhà Câu 145: Đáp án A Thông tin nằm ở đoạn 1: “In fact, the U.S. Department of Education has estimated that in 1999, about 850,000 children were being homeschooled.” Câu 146: Đáp án D Thông tin nằm ở đoạn 1: “In fact, the U.S. Department of Education has estimated that in 1999, about 850,000 children were being homeschooled. Some educational experts say that the real number is double this estimate, and the ranks of homeschooled children seem to be growing at the average rate of about eleven percent every year.” Câu 147: Đáp án B Thông tin nằm ở đoạn 2: “Today, however, more parents are taking on the responsibility of educating their own children at home due to their dissatisfaction with the educational system.” (Dethithpt.com) dissatisfaction: (n) không hài lòng, không thỏa mãn, bất mãn Câu 148: Đáp án A dissatisfaction: (n) không hài lòng, không thỏa mãn, bất mãn = disappointment Câu 149: Đáp án C
  12. Thông tin nằm ở câu cuối đoạn 2: “Escalating classroom violence has also motivated some parents to remove their children from school.” Câu 150: Đáp án B favorable: (a) có thiện chí, tán thành Quan điểm này được bộc lộ ở câu cuối đoạn: “Though once it was the only choice for troubled children, homeschooling today is an accepted alternative to an educational system that many believe is failing.” Câu 151: Đáp án C Chủ đề chính của đoạnvăn là gì? Câu chủ để của đoạn nằm ở 2 câu đoạn 1: “Most languages have several levels of vocabulary that may be used by the same speakers. In English, at least three have been identified and described.” Hầu hết các ngôn ngữ có nhiều cấp độ từ vựng cái mà có thể được sử dụng bởi cùng một người nói. Trong tiếng Anh, có ít nhất 3 cấp độ từ vựng được xác định và mô tả. Đáp án C: các loại từ vựng khác nhau. Các phương án khác còn lại chỉ là một ý nhỏ của đoạn văn. A. Lối nói chuẩn. B Các cụm thành ngữ. D cách sử dụng từ điển Câu 152: Đáp án D Tiếng lóng được tác giả định nghĩa như thế nào Thông tin nằm ở dòng 6 + 7 +8 đoạn 2: “Slang, however, refers to words and expressions understood by a large number of speakers but not accepted as appropriate formal usage by the majority. Colloquial expressions and even slang may be found in standard dictionaries but will be so identified. Both colloquial usage and slang are more common in speech than writing.” Tiếng lóng là đề cập đến các từ và các diễn đạt được hiểu bởi nhiều người nói nhưng không được chấp nhập như là cách dùng chính thức phù hợp bởi hầu hết mọi người. Các diễn đạt thông tục và thậm chí từ long có thể được tìm thấy ở các từ điển chuẩn ngoại trừ được công nhận. Cả việc sử dụng lối nói thông tục và tiếng long đều phổ biến trong văn nói hơn là văn viết Các phương án A. Các từ và cụm từ được chấp nhận bởi phần lớn cách dùng chính thống. B. Các từ và cụm từ được hiểu bởi hầu hết mọi người nhưng không tìm thấy trong các từ điển chuẩn. C. Các từ và cụm từ được hiểu bởi nhóm người nói giới hạn. D. Các từ và cụm từ được hiểu bởi nhiều người nói nhưng không được chấp nhận như là cách dùng chính thống. Câu 153: Đáp án D Appropriate = important: (a) thích hợp, thích đáng, quan trọng Câu 154: Đáp án B Thông tin nằm ở đoạn 3: “In some cases, the majority never accepts certain slang phrases but nevertheless retains them in their collective memories.” Trong một vài trường hợp, phần lớn mọi
  13. người không bao giờ chấp nhận một vài cụm từ lóng nào đó ngoại trừ việc lưu giữ chúng (cụm từ lóng đó) trong ký ức tập tập thể của họ. Câu 155: Đáp án C Thông tin nằm ở đoạn 2: “Colloquialisms, on the other hand, are familiar words and idioms that are understood by almost all speakers of a language and used in informal speech or writing, but not considered acceptable for more formal situations.” – Mặt khác, lối nói thân mật là những từ quen thuộc và những thành ngữ mà được hiểu bởi tất cả những người nói ngôn ngữ đó và sử dụng trong văn viết cũng như các bài phát biểu thân mật, nhưng không được chấp nhận ở các tình huống trang trọng. Thông qua câu này, ý của tác giả là: Informal language contains colloquialisms, which are not found in more formal language. – Ngôn ngữ thân mật bao gồm các lối nói thân mật, các ngôn ngữ này thì không được tìm thấy ở ngôn ngữ sử dụng trong các tình huống trang trọng, nghi thức. Câu 156: Đáp án A Câu nào thì đúng để nói về cách dùng chuẩn? Thông tin nằm ở dòng 1 +2 đoạn 2: “Standard usage includes those words and expressions understood, used, and accepted by a majority of the speakers of a language in any situation regardless of the level of formality.” Cách dùng chuẩn bao gồm các từ và cách diễn đạt được hiểu, được sử dụng và được chấp nhận bởi hầu hết người nói của một ngôn ngữ trong bất kỳ hoàn cảnh nào bất kể mức độ trang trọng Câu 157: Đáp án D Tác giả đề cập đến tất cả những yêu cầu cho cách diễn đạt lóng được tạo thành ngoại trừ Thông tin nằm ở dòng 2 +3 + 4 đoạn 4: “three cultural conditions are necessary for the creation of a large body of slang expressions. First, the introduction and acceptance of new objects and situations in the society; second, a diverse population with a large number of subgroups; third, association among the subgroups and the majority population.” Ba điều kiện văn hoá cần thiết cho việc tạo ra cách diễn đạt lóng. Thứ nhất, sự giới thiệu và chấp nhận những vật và hoàn cảnh mới trong xã hội, thứ 2, dân số đa sắc tộc, thứ 3, sự kết nối giữa các nhóm dân tộc nhỏ và nhóm dân tộc chính Câu 158: Đáp án A Conceal sb/ st: (v) che giấu, giấu giếm ≈ hide: (v) che giấu Create: tạo ra Erode: xói mòn Contain: chứa Câu 159: Đáp án D
  14. Đoạn văn ngụ ý rằng các guyots lần đầu được phát hiện nhờ vào đâu Thông tin nằm ở đoạn 2: “ a ship equipped with a fathometer Since then, hundreds of guyots have been discovered in every ocean ” Đó là nhờ vào máy đo chiều sâu ((máy dùng tiếng vọng để đo chiều sâu của biển) Các phương án còn lại không được đề cập đến như là phương pháp tìm ra các guyot đầu tiên là A. cuộc thám hiểm lặn xuống biển sâu. B. phân tích máy tính. C. tàu ngầm nghiên cứu Câu 160: Đáp án D Đoạn văn nói gì về Bắc Băng Dương Thông tin nằm ở đoạn 2: “Since then, hundreds of guyots have been discovered in every ocean but the Arctic.” Kế từ đó, hàng trăm guyot đã được phát hiện ở tát cả các đại dương ngoại trừ Bắc Băng Dương. Các phương án còn lại sai hoặc không được đê cập đến. A. Guyot đầu tiên được phát hiện ra ở đó. B. Các guyot không thể hình thành ở đây. C. Ở đó có nhiều guyot hơn tất cả những đại dương khác Câu 161: Đáp án D Tác giả nói rằng các hẻm núi ngoài khơi và các guyot có đặc điểm chung nào sau đây Thông tin nằm ở đoạn 2: “Like offshore canyons, guyots present a challenge to oceanographic theory.” Giống như các hẻm núi ngoài khơi, các guyot đều gây thách thức cho việc đưa ra thuyết đại dương học về chúng Các phương án còn lại không được đề cập đến. A. Cả hai được tìm thấy ở đáy đại dương gần với thềm lục địa. B. Cả hai được hình thành bởi hoạt động núi lửa. C. Cả hai tại cùng một thời điểm đều nằm trên mặt biển Câu 162: Đáp án D Theo đoạn văn, hầu hết các guyot được tìm thấy ở độ sâu Thông tin nằm ở câu: “Most lie between 3,200 feet and 6,500 feet.” Câu 163: Đáp án B Theo đoạn văn, 2 quá trình nào sau đây liên quan đến việc chìm xuống biển của các guyot Thông tin nằm ở câu cuối đoạn văn: “The great weight of the volcanic mountains depressed the sea floor beneath them, and the level of the sea rose a number of times ” Ttrọng lượng lớn của những ngọn núi lửa làm yếu đáy biển bên dưới chúng, và mực nước biển đã tăng nhiều lần " Các phương án khác không được đề cập đến. A. xói mòn và hoạt động núi lửa. B. Thuỷ triều lên cao và động đất. D. Thi công núi và hoạt động của các dòng hải lưu Câu 164: Đáp án A Theo đoạn văn, mực nước biển tăng mạnh khi nào
  15. Thông tin nằm ở câu cuối đoạn văn: “The great weight of the volcanic mountains depressed the sea floor beneath them, and the level of the sea rose a number of times, especially when the last Ice Age ended, some 8,000 to 11,000 years ago.” Câu 165: Đáp án A Mục đích chính của đoạn văn này là gì Thông tin nằm ở đoạn 1: “In addition to the great ridges and volcanic chains, the oceans conceal another form of undersea mountains: the strange guyot, or flat-topped seamount.” Ngoài những dãy núi lớn và những ngọn núi lửa, đại dương cũng che dấu một hình thức khác của núi: đó là các guyot, hay gọi là núi ngầm dưới nước có đỉnh bằng Câu này là câu mở của đoạn để giới thiệu mục đích chính sau đó của cả đoạn văn sẽ là mô tả đặc điểm của thế giới dưới biển. Các phương án khác không phải là mục đích chính của bài. B. để lần theo nghề nghiệp của ông Amold Guyot. C. để trình bày các kết quả của nghiên cứu địa chất gần đây. D. để thảo luận về các dãy núi dưới nước và núi lửa. Câu 166: Đáp án D Tác giả viết đoạn văn mang tính lịch sử Câu 167: Đáp án B Thông tin nằm ở câu đầu đoạn 1: “The election of Andrew Jackson to the presidency in 1928 marked the political ascendancy of the “common man” in American politics.” Câu 168: Đáp án C ‘institution’ đề cập tới ngân hàng Hoa Kỳ xuất hiện trước nó Đoạn 3: “Jackson waged a war against the Bank of the United States, vetoing the bill that re- chartered the institution, declaring it a dangerous monopoly that profited the wealthy few.” Câu 169: Đáp án A Thông tin nằm ở đoạn 3: “ declaring it a dangerous monopoly that profited the wealthy few.” – tuyên bố nó là 1 tổ chức nguy hiểm vì chỉ mang lợi nhuận cho những kẻ giàu có. Câu 170: Đáp án D Thông tin nằm ở đoạn 4: “He adopted what was at the time considered an enlightened solution to the Indian problem-removal.” Câu 171: Đáp án D ‘brutal’: (a) hung bạo, tàn ác = harsh (a): thô bạo, ác nghiệt, tàn nhẫn Câu 172: Đáp án D
  16. Thông tin nằm ở câu cuối đoạn 1: “His name became a household word during the war of 1812, when, as a U.S Army major general, he led troops against the Creek Indians in the Mississippi Territory and later defeated the British at New Orleans.” Câu 173: Đáp án B Thông tin nằm ở đoạn 2: “With the development of agricultural communities, women’s work revolved more around the home.” Câu 174: Đáp án C Thông tin nằm ở câu cuối đoạn 2: “As urban centres developed, women sold or traded goods in the marketplace.” (bán hoặc trao đổi hàng hóa ở chợ) Câu 175: Đáp án A Thông tin nằm ở đoạn 3: “Women’s indentured work has often been similar to their work at home.” - indentured work = work outside the home Câu 176: Đáp án C Thông tin nằm ở đoạn 4: “Some major changes are now occurring in industrial nations, ; decreasing family responsibilities (due to both smaller family size and technological innovation in the home); higher levels of education for women; and more middle and upper-income women working for pay or for job satisfaction. Statistically, they have not yet achieved parity of pay or senior appointments in the workplace in any nation.” - dù giảm trách nhiệm với gia đình và nâng cao về giáo dục, họ vẫn chưa nhận được sự ngang bằng hay những vị trí công việc cao hơn ở nơi làm việc. Câu 177: Đáp án D Thông tin nằm ở đoạn 3: “Women have worked because of economic necessity; poor women in particular worked outside the home whether they were unmarried or married, and especially if their husbands were unable to sustain the family solely through their own work.” – phụ nữ phải làm vì sự cần thiết về kinh tế, nếu như chồng của họ không thể 1 mình làm trụ cột gia đình. Câu 178: Đáp án C sweatshops: xí nghiệp bóc lột công nhân tàn tệ Câu 179: Đáp án C Thông tin nằm ở đoạn 7: “ the Industrial Revolution developed, the putting-out system slowly declined. Goods that had been produced by hand in the home were manufactured by machine under the factory system. Women competed more with men for some jobs, but were concentrated primarily in textile mills and clothing factories.” Câu 180: Đáp án C
  17. Thông tin nằm ở đoạn 1: “The work of women has been economically vital since prehistory, although their contributions have varied according to the structure, needs, customs, and attitudes of society.”