Bài tập trắc nghiệm đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 (Có lời giải)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập trắc nghiệm đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_trac_nghiem_doc_hieu_mon_tieng_anh_12_co_loi_giai.docx
Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 (Có lời giải)
- - Notion /'nəʊ∫ən/ (n): khái niệm - Impulse /'impʌls/ (n): sự bốc đồng - Value /'vỉlju:/ (n): giá trị - Attribute /'ỉtribju:t/ (n): thuộc tích - Significance /sig'nifikəns/ (n): ý nghĩa, tầm - Gratification /,grỉtifi'kei∫ən/ (n): sự hài lịng quan trọng - Resist /ri'zist/ (v): kháng cự, chống lại - Passion /'pỉ∫n/ (n): niềm đam mê Question 151: Đáp án D Theo tác giả, . A. Người Mỹ khơng cĩ kì nghỉ B. Người Mỹ khơng thích đi du lịch C. Khơng thể cĩ ngày nghỉ ở nước Mỹ. D. Đa số người Mỹ thích đi du lịch. Dẫn chứng: “Most American employees receive an annual vacation with pay, and it is traditional to use this time off for travel” (Đa số người làm cơng ở Mỹ đều nhận được kì nghỉ hàng năm được trả lương, và họ thường sẽ dành thời gian này để đi du lịch.) => hầu hết người Mỹ thích đi du lịch Question 152: Đáp án A Mỗi năm cĩ bao nhiêu người đi du lịch ở nước ngồi? Dẫn chứng: “Every year about thirteen million people travel abroad." (Mỗi năm cĩ khoảng 13 triệu người du lịch nước ngồi.) Question 153: Đáp án D Câu nào KHƠNG được đề cập trong bài đọc? Dẫn chứng: “These periods are also the most crowded and the most expensive time to travel, so people who can adjust their schedules sometimes choose to travel in the autumn.” => mọi người chỉ thỉnh thoảng đi du lịch vào mùa thu chứ khơng phải luơn luơn Question 154: Đáp án C Dẫn chứng: The most popular periods are during the summer and the two-week school break on Christmas and New Year holidays. (Thời gian phổ biến nhất là vào mùa hè và kỳ nghỉ 2 tuần ở trường vào dịp Giáng Sinh và Năm mới) Question 155: Đáp án B Dẫn chứng: “American tourists often travel by car. Most families own a car, and those who do not have a car can rent one. Cars are usually the most economical way to travel, especially for families” (Du khách Mỹ thường đi du lịch bằng xe ơ tơ. Đa phần các gia đình đều cĩ ơ tơ, và
- những người khơng cĩ thì cĩ thể thuê. Ơ tơ thường là phương tiện đi du lịch tiết kiệm nhất, đặc biệt là cho các gia đình.) Question 156: Đáp án D “Cars are usually the most economical way to travel, especially for families. It is also fairly fast and convenient.” (Ơ tơ thường là phương tiện đi du lịch tiết kiệm nhất, đặc biệt là cho các gia đình. Nĩ cũng khá nhanh và thuận lợi.) Question 157: Đáp án D Ở Mỹ, . A. Đường quốc lộ khơng đảm bảo B. Du khách khơng thể thuê ơ tơ C. Khơng cĩ đường quốc lộ D.Ở dọc đường quốc lộ thì cĩ nhiều khách sạn và nhà hàng cho khách du lịch Dẫn chứng: “Exellent highway with motels and restaurants nearby connect the nation’s major cities.” VOCABULARY - Vacation /və'kei∫ən/ (n): kỳ nghỉ - Convenient /kən'vi:niənt/ (adj): thuận tiện, thuận lợi - Employee /im'plɔi'i:/ (n): người làm cơng - Economical /,i:kə'nɒmikl, ,ekə'nɒmikl/ (adj): - Pay /pei/ (n): tiền lương tiết kiệm - Popular /'pɒpjʊlə/ (adj): phổ biến, nổi tiếng - Highway /'haiwei/ (n): đường cái, quốc lộ - Break /breik/ (n): kỳ nghỉ, giờ nghỉ giải lao - Motel /məʊ'tel/ (n): khách sạn (dành cho - Adjust /ə'dʒʌst/ (v): điều chỉnh những người đi du lịch bằng ơ tơ) - Tourist /'tʊərist/ (n): du khách - Connect /kə'nekt/ (v): kết nối - Rent /rent/ (v): thuê - Destination /,desti'nei∫ən/ (n): đích đến Question 158: Đáp án C Tất cả bọn trẻ đến Camp phải . A. chỉ thích phiêu lưu B. bằng tuổi nhau C. nĩi Tiếng Anh D. luyện tập bĩng rổ Dẫn chứng: “Naturally, they get lots of opportunities to practise their English as this is the only language spoken. (Đương nhiên, chúng cĩ được nhiều cơ hội luyện tập tiếng Anh của mình vì đây là ngơn ngữ duy nhất được nĩi.) Question 159: Đáp án D
- Dẫn chứng: “The programme is packed with exciting activities such as horse riding and table tennis. Other sports include baseball, volleyball and athletics.” Question 160: Đáp án C A. đúng (The Camp ends with a sports contest in the last week which all parents are invited to attend.) B. đúng (If your children, like mine, are keen on adventure, sports and good company, the Skouras Camp will keep them busy all day doing the things they enjoy.) C. sai (The camp is located in one of the most beautiful parts of Chalkidiki. It is huge (120.000 square meters) and is just a stone’s throw away from clear, blue Aegean Sea. It takes the children just five minutes to walk to the golden sandy beach on foot. )=> Trại rất gần Aegean Sea D. đúng (they get lots of opportunities to practise their English) Question 161: Đáp án A Giọng văn của tác giả cĩ thể được miêu tả là . - Supportive (adj): ủug hộ - Negative (adj): tiêu cực, phản đốỉ - Disbelieving (adj): hồi nghi, khơng tin - Humorous (adj): hài hước Ta cĩ thể nhận thấy giọng văn của tác giả là ủng hộ, được thể hiện qua một số câu trong bài đọc như: - They always seem to have a good time, so if you’re wondering what to do with the kids for three weeks this summer. - If your children, like mine, are keen on adventure, sports and good company, the Skouras Camp will keep them busy all day doing the things they most enjoy. Question 162: Đáp án B Tiêu đề phù hợp nhất của bài đọc là gì? A. Phong cảnh của Chalkidiki – Biển Aegean. B. Một trại hè quốc tế C. Hoạt động mùa hè của bọn trẻ D. Lời khuyên cho bọn trẻ chăm sĩc vào mùa hè Cả bài đọc, ta thấy tác giả đã giới thiệu về Skouras Camp, một trại hè quốc tế cho trẻ con Question 163: Đáp án C
- Dẫn chứng: “It takes the children just five minutes to walk to the golden sandy beach on foot.” (Bọn trẻ chi mất 5 phút để đi bộ đến bãi biển cát vàng.) Question 164: Đáp án B Dẫn chứng: For the last few years, my children have been going to a summer camp in northern Greece called Skouras Camp. Question 165: Đáp án A - Contest ~ Competition (n): cuộc thi - Runner (n): người chạy đua - Competitor (n): người cạnh tranh, đấu thủ - Athlete (n): vận động viên VOCABULARY - Camp /kỉmp/ (n): trại - Huge /hju:dʒ/ (adj): to lớn, khổng lớn - Adventure /əd'vent∫ə/ (n): chuyến phiêu lưu - Beach /bi:t∫/ (n): bãi biển - Wonder /'wʌndər/ (v): tự hỏi - Pack /pỉk/ (v): chật ních - Shore /∫ɔ:r/ (n): bờ biển - Exciting /ik'saitiη/ (adj): hào hứng, hứng thú - Keen /ki:n/ (adj) + on: thích - Athletics /ỉθ'letiks/ (n): các mơn điền kinh - International /,intə'nỉ∫nəl/ (adj): quốc tế - Contest /kən'test/ (n): cuộc thi - Opportunity /,ɒpə'tju:nəti/ (n): cơ hội - Attend /ə'tend/ (v): tham dự, tham gia - Locate /ləʊ'keit/ (v): đặt vào một vị trí Question 166: Đáp án D Bài đọc chủ yếu thảo luận về điều gì? A. Những giới hạn của mắt con người B. Tầm nhìn hồn hảo C. Những con mắt khác nhau cho những cách dùng khác nhau D. Sự khác nhau về mắt trong những lồi khác nhau Dẫn chứng: - But being able to read the bottom line on the eye chart does not approximate perfection as far as other species are concerned. - The hawk, for instance, has such sharp eyes that it can spot a dime on the sidewalk.
- - The bee has a “compound” eye, which is used for navigation. - Of all the mammals, only humans and some primates can enjoy the pleasures of color vision. Đáp án D (Đoạn văn nĩi về mắt của những lồi khác nhau ) Question 167: Đáp án D - without a hitch : mọi việc trơi chảy, khơng cĩ gì vướng mắc - unaided: khơng được giúp đỡ - without glasses: khơng cĩ kính - without little hesitation: khơng cĩ sự do dự - easily: dễ dàng Question 168: Đáp án D Theo bài đọc, tại sao lồi chim và động vật xem lồi người cĩ mắt bị tật? A. Con người khơng thể nhìn rõ trong khơng khí hoặc trong nước B. Mắt con người khơng thích hợp với nhu cầu của chúng ta C. Khía cạnh nổi bật chính của mắt con người là nhìn màu sắc D. Mắt con người khơng thể làm những gì mắt của chúng cĩ thể làm Dẫn chứng: “The hawk, for instance, has such sharp eyes that it can spot a dime on the sidewalk while perched on top of the Empire State Building. It can make fine visual distinctions because it is blessed with one million cones per square millimeter in its retinA. And in water, humans are farsighted, while the kingfisher, swooping down to spear fish, can see well in both the air and water because it is endowed with two foveae ” Question 169: Đáp án A “And in water, humans are farsighted, while the kingfisher, swooping down to spear fish, can see well in both the air and water because it is endowed with two foveae - areas of the eye, consisting mostly of cones, that provide visual distinctions” => “that” = foveae Question 170: Đáp án B Theo bài đọc, “bug detectors” hữu ích cho A. nghề hàng hải B. nhìn vật thể chuyển động C. tránh những con rệp lấy thức ăn
- D. tránh sự chết đĩi. Dẫn chứng: “Known as “bug detectors”, a highly developed set of cells in a frog’s eyes responds mainly to moving objects.” Question 171: Đáp án C Theo bài đọc, cái nào sau dây khơng ĐÚNG? A. Chim bĩi cả nhìn một mắt B. Ong nhìn thấy những những mơ hình chấm C. Mắt diếu hâu gồm chủ yếu hình nĩn mà cĩ thể cho phép nĩ nhìn lướt với một mắt tại một thời điểm D. Con người thì nhìn xa được trong nước A. đúng (while the kingfisher This is called monocular vision.) B. đúng (The bee has a “compound” eye, which is used for navigation. It has 15,000 facets that divide what it sees into a pattern of dots, or mosaic) D. đúng (And in water, humans are farsighted) C. sai (while the kingfisher consisting mostly of cones, that provide visual distinctions ) Question 172: Đáp án A Câu nào sau cĩ thể được suy ra từ bài đọc? A. Những con mắt đã phát triển khác nhau trong mỗi lồi B. Những con ong cĩ mắt phức tạp nhất C. Con người khơng nên thèm muốn những gì họ khơng cần đến D. Tầm nhìn hồn hảo thì khơng hồn hảo VOCABULARY - Criterion /krai'tiəriən/ (n): tiêu chí - Foveae /'fəʊviə/ (n): hố thị giác - Standard /'stỉn.dəd/ (n): tiêu chuẩn - Distinction /di'stiηk∫ən/ (n): sự phân biệt - Determine /di'tɜ:.min/ (v): xác định, quyết - Vision /'viʒən/ (n): sự nhìn định - Prey /prei/ (n): con mồi - Perfection /pə'fek∫ən/ (n): sự hồn hảo - Navigation /nỉvi'gei∫ən/an/ (n): định vị; - Handicapped /'hỉndikỉpt/ (adj): tàn tật nghề hàng hải - Visual /'viʒʊəl/ (adj): (thuộc) thị giác - Superb /su:'pɜ:b/ (adj): tuyệt vời
- - Cone /kəʊn/ (n): hình nĩn - Gauge /geidʒ/ (v): đo - Retina /'retinə/ (n): võng mạc (mắt) - Instrument /'instrʊmənt/ (n): dụng cụ - Farsighted /ˈfɑrˌsaɪtid/ (adj): viễn thị - Ultraviolet /ʌltrə'vaiələt/ (adj): cực tím, tử ngoại - Endow /in'daʊ/ (v): ban tặng, thừa hưởng - Mammal /'mỉməl/ (n): động vật cĩ vú - Kingfisher /'kiηfi∫ər/ (n): chim bĩi cá - Primate /'praimeit/ (n): động vật linh trưởng - Hawk /hɔ:k/ (n): diều hâu, chim ưng Question 173: Đáp án A Đoạn 1 ngụ ý rằng . A. người trẻ thường thiếu động lực tốt để học tập B. người trẻ thường lười biếng trên lớp C. giáo viên nên giao cho học sinh ít bài tập về nhà hơn D. bố mẹ nên khuyến khích con cái học nhiều hơn Dẫn chứng: “Children often scream before their piano practice because it’s so boring. They have to be given gold stars and medals to be persuaded to swim, or have to he bribed to take exams.” => Người trẻ thường phải cĩ những phần thưởng thì mới cĩ động lực học Question 174: Đáp án D Ý chính của tác giả trong đoạn 2 là chỉ ra rằng khi con người lớn lên thì . A. Họ cĩ khuynh hướng học ít hơn vì họ thiếu quyết tâm B. Họ khơng thể học tốt như khi người trẻ C. Họ trở nên thiếu kiên nhẫn hơn với giáo viên D. Họ cĩ thái độ tích cực hơn đối với việc học Dẫn chứng: - At 30, I went to a college and did courses in History and English. It was an amazing experience. - I wasn’t frightened to ask questions, and homework was a pleasure not a pain. When I passed an exam, I had passed it for me and me alone, not for my parents or my teachers. The satisfaction I got was entirely personal. Question 175: Đáp án D - For starters ~ First and foremost: đầu tiên, trước hết
- “For starters, I was paying, so there was no reason to be late” (Đầu tiên, tơi đã trả tiền, vì thế khơng cĩ lý do gì để đi trễ) Question 176: Đáp án C Dẫn chứng: “Indeed, if I could persuade him to linger for an extra five minutes, it was a bonus, not a nuisance. I wasn’t frightened to ask questions, and homework was a pleasure not a pain. When I passed an exam, I had passed it for me and me alone, not for my parents or my teachers. The satisfaction I got was entirely personal.” => trong quá trình học, tác giả đã cảm thấy thích thú việc học Question 177: Đáp án A “Some people fear going back to school because they worry that their brains have got rusty.” (Mọt số người sợ đi học trở lại vì họ lo lắng rằng bộ não của họ khơng cịn được như trước.) - Rusty ~ not as good as it used to be through lack of practice: khơng được tốt như trước bởi vì thiếu sự luyện tập Question 178: Đáp án C A, B, D. đúng theo bài đọc: “Age is a positive plus. For instance, when you’re older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you re calm and simply do something carefully again and again, eventually you’ll get the hang of it” “Although some parts have rusted up, your brain has learnt all kinds of other things since you were young. It has learnt to think independently and flexibly and is much better at relating one thing to another” Question 179: Đáp án D Cĩ thể suy ra từ đoạn cuối rằng sự trưởng thành là điểm cộng tích cực trong quá trình học vì người lớn . . Dẫn chứng: “when you’re older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you’re calm and simply do something carefully again and again, eventually you’ll get the hang of it.” (khi bạn lớn tuổi hơn, bạn sẽ thấy ít chán nản hơn. Kinh nghiệm nĩi với bạn rằng, nếu bạn bình tĩnh và chỉ cần làm điều gì đĩ một cách cẩn thận lặp đi lặp lại thì cuối cùng bạn sẽ học được cách thực hiện nĩ.) => người lớn sẽ trở nên kiên nhẫn hơn người trẻ Question 180: Đáp án A Mục đích chính của tác giả trong bài đọc là gì? A. Để khuyến khích việc học của người lớn B. Để cho thấy người lớn học nhanh như thế nào
- C. Để giải thích lý do cho việc học D. Để miêu tả phương pháp học của người lớn VOCABULARY - Minimum /'miniməm/ (n): tối thiểu - Nuisance /'nju:səns/ (n): sự phiền tối - Crazy /'krei.zi/ (adj): điên rồ - Satisfaction /sỉtis'fỉk∫n/ (n): sự thỏa mãn - Scream /skri:m/ (v): hét lên - Flexible /'fleksəbəl/ (adj): linh hoạt - Medal /'medəl/ (n): huy chương - Experience /ik'spiəriəns/ (n): kinh nghiệm - Bribe /braib/ (v): đút lĩt, hối lộ - Confidence /'kɒnfidəns/ (n): sự tự tin - Amazing /ə'meiziη/ (adj): đáng ngạc nhiên - Calm /ka:m/ (adj): bình tĩnh - Frown /fraʊn/ (v): nhăn mặt - Destroy /di'strɔi/ (v): phá hủy - Drum /drʌm/ (v): gõ gõ, gõ liên hồi - Pathetic /pə'θetik/ (adj): cảm động - Linger /'liηgər/ (v): nán lại, nấn ná - Maturity /mə't∫ʊərəti/ (n): sự trưởng thành - Bonus /'bəʊnəs/ (n): tiền thưởng, phần thưởng Question 181: Đáp án D Bài đọc chủ yếu thảo luận về điều gì? A. Sự đa dạng lồi được tìm thấy ở những rừng mưa nhiệt đới B. Nguyên nhân sự tuyệt chủng của lồi khủng long. C. Thời gian cần cho các lồi để thích nghi với mơi trường mới. D. Tác động của hoạt động con người vào hệ sinh thái của trái đất. Dẫn chứng: “As the human population continues to expand, it will negatively affect one after another of Earth’s ecosystems” Question 182: Đáp án A - Critical /'kritikəl/ (adj): quan trọng, cần thiết - Essential /i'senʃəl/ (adj): cần thiết - Negative /'negətiv/ (adj): tiêu cực - Complicated /'kɔmplikeitid/ (ad)): phức tạp (~ Complex) - Interesting /'intristiɳ/ (adj): thú vị
- “Biological diversity has become widely recognized as a critical conservation issue only in the past two decades.” (Đa dạng sinh học đã được thừa nhận là vấn đề bảo tồn quan trọng chỉ trong hai thập kỉ qua.) Question 183: Đáp án D Tác giả đề cập đến việc giảm sự đa dạng lồi trên trái đất trong dịng 7-8 để gợi ý rằng A. con người thường bị bệnh vì nước bị ơ nhiễm B. mơi trường sống mới cĩ thể được tạo ra cho các lồi C. một số lồi bị tuyệt chủng bởi hoạt động của con người D. hiểu được sự tiến hĩa cĩ thể ngăn chặn được việc các lồi nào đĩ biến mất Dẫn chứng: “Now humans are beginning to destroy marine ecosystems through other types of activities, such as disposal and runoff of poisonous waste; in less than two centuries, by significantly reducing the variety of species on Earth, they have irrevocably redirected the course of evolution.” Question 184: Đáp án C Tác giả đề cập tất cả những điều sau như những ví dụ về tác động của con người vào hệ sinh thái NGOẠI TRỪ . A. phá hủy hệ sinh thái biển (humans are beginning to destroy marine ecosystems) B. phá hủy mơi trường sống ở những nơi ẩm ướt (In terrestrial ecosystems and in fringe marine ecosystems (such as wetlands), the most common problem is habitat destruction) C. việc giới thiệu nhiều lồi thực vật mới. D. việc tàn phá những khu rừng mưa nhiệt đới (The rapid destruction of the tropical rain forests ) Question 185: Đáp án A Tác giả đề cập đến sự tuyệt chủng của lồi khủng long trong giai đoạn thứ 2 để nhấn mạnh rằng . A. khơng phải tất cả sự tuyệt chủng lớn do hoạt động con người gây ra. B. Những hành động của con người khơng thể ngăn cản được quá trình tuyệt chủng của các lồi khơng thể thay đổi. C. Khí hậu của trái đất đã thay đổi đáng kể từ sự tuyệt chủng của lồi khủng long. D. nguyên nhân của sự tuyệt chủng khủng long thì khơng được biết đến Dẫn chứng: “The extinction of the dinosaurs was caused by some physical event, either climatic or cosmic ”
- Question 186: Đáp án B - Magnitude (n): độ lớn, cường độ ~ Extent - Carelessness (n): sự bất cẩn - Determination (n): sự xác định, quyết tâm - Concern (n): mối quan tâm “However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment” (Tuy nhiên, khơng gì sánh được cường độ và tốc độ mà lồi người đang làm thay đổi thế giới và phá hủy mơi trường). Question 187: Đáp án B Theo bài đọc, sự thay đổi về mặt tiến hĩa tự nhiên thì khác với những thay đổi mà con người gây ra ở chỗ là những thay đổi mà con người gây ra _ . A. Ảnh hưởng tới ít hệ sinh thái hơn. B. thì xảy ra ở tốc độ nhanh hơn nhiều C. thì khơng cĩ mặt trái D. Thì ít tàn phá tới các lồi. Dẫn chứng: “However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment” VOCABULARY - Diversity / dai'vɜ:sə.ti / (n): sự đa dạng - Poisonous / 'pɔi.zən.əs /vau)/độc hại - Conservation / ,kɔn.sə:'vei.∫ən / (n): sự bảo - Irrevocably / i'rev.ə.kə.bli / (adv): khơng thể tồn thay đổi - Destruction / dis'trʌk.∫ən / (n): sự phá hủy - Evolution /,i:və'lu:.∫ən / (n): sự tiến hĩa - Tropical / 'trɒp.i.kəl / (adj): nhiệt đới - Dinosaur/ 'dai.nə.sɔ:r / (n): khủng long - Ecosystem /’i:.kəʊ,sis.təm / (n): hệ sinh thái - Cosmic / 'kɒz.mik / (adj): (thuộc) vũ trụ - Fragility / frə'dʒil. ə.ti / (n): tính dễ vỡ, - Demolish / di'mɒl.i∫/ (v): phá hủy mỏng manh - Inflict / in'flikt / (v): bắt phải chịu - Extinction /iks'tiηk.∫ən / (n): sự tuyệt chủng - Devastation / ,dev.ə'stei.∫ən / (n): sự tàn - Terrestrial / tə'res.tri.əl / (adj): ở cạn phá, sự phá hủy - Fringe / frindʒ / (n): ven rìa, mép - Migration / mai'grei.∫ən / (n): sự di trú
- - Marine/ mə'ri:n / (adj): (thuộc) biển - Adaptation /,ỉd.əp'tei.∫ən / (n): sự thích nghi - Habitat / 'hỉb.i.tỉt / (n): mơi trường sĩng - Proliferation /prə,lifə'rei.∫ən / (n): sự tăng - Irreversible /,iri'vɜ:.sə.bəl / (adj): khơng thể nhanh, sự nảy nở thay đổi được - Genetic / dʒə'net.ik / (adj): (thuộc) di truyền - Disposal / di'spəʊ.zəl / (n): sự thải, sự vứt học bỏ Question 188: Đáp án C Theo đoạn 1, câu nào sau đây đúng về Clara Barton lúc cịn trẻ? A. Bà ấy giúp bố khi ơng là quân nhân. B. Bà ấy đã bị tai nạn khi 11 tuổi C. Bà ấy giúp đỡ anh trai đã bị thương trong một tai nạn C. Cơ ấy đã quyết định sống với anh trai khoảng 2 năm. Dẫn chứng trong bài đọc: “Another event that influenced her decision to help soldiers was an accident her brother had. His injuries were cared for by Barton for 2 years”. (Một sự khác nữa mà ảnh hưởng đến quyết định của bà về việc giúp đỡ các quân nhân là anh trai bà gặp tai nạn. Barton đã chăm sĩc anh trai bị thương khoảng 2 năm). Question 189: Đáp án D - Extend (v): mở rộng - Break down (phrasal verb): hư hỏng - Close (v): đĩng - Begin (v): bắt đầu “The civil war broke out 6 years later”. (cuộc nội chiến đã bùng bổ 6 năm sau đĩ). Vậy: Broke out ~ began : bắt đầu Question 190: Đáp án C Từ “this” ở đoạn 2 đề cập đến Dẫn chứng: “At the battle of Bull Run, Clara Barton received permission from the government to take care of the sick and hurt. Barton did this with great empathy and kindness”. (Tại chiến trường Bull Run, Clara Barton đã được chính phủ cho phép chăm sĩc người ốm và người bị thương. Barton đã làm điều này bằng sự thấu cảm và lịng tốt của mình) Question 191: Đáp án B
- Từ “acknowledge” ở đoạn 2 cĩ thể được thay thế bởi - Nurse (v): săn sĩc - Recognize ~ Acknowledge (v): nhìn nhận, thừa nhận, cơng nhận - Plead (v): nài xin - Believe (v): tin tưởng Question 192: Đáp án D Điều gì cĩ thể suy ra về chính phủ? A. Khơng phải luơn đồng tình với Clara Barton B. Khơng cĩ tiền đề giúp Clara Barton C. Dạy cho Clara Barton sự thấu cảm và sự tử tế D. Tơn trọng Clara Barton Dẫn chứng: “She talked to government leaders and let American people know about the Red Cross. In 1881, the Notional Society of the Red Cross was finally established with its headquarters in Washington, D.C. Clara Barton managed its activities for 23 years.” Question 193: Đáp án B Tác giả đề cập vì về Hội chữ thập đỏ Mỹ? A. Nĩ bị phản đổi nhiều lần bởi Hiệp định Geneva. B. Barton đã cố gắng thành lập nĩ ở Mỹ. C. Người Mỹ khơng quan tâm đến Hội chữ thập đỏ D. Nĩ được thành lập lần đầu ở Mỹ. Dẫn chứng trong bài đọc: “While she was on vacation, she became involved with the International Red Cross, an organization set up by the Geneva Convention in 1864. Clara Barton realized that the red Cross would be a big help to the United States. After she returned to the United States, she worked very hard to create an American red Cross.” Question 194: Đáp án B Ý chính của bài đọc là gì ? A. Clara Barton đã giúp đỡ những quân nhân bị thương và cơ ấy là người sáng lập Hội chữ thập đỏ. B. Clara Barton là một người phụ nữ mạnh mẽ và tốt bụng mà luơn giúp đỡ mọi người khi cần. C. Clara Barton đã trở thành một y tá trong suốt cuộc nội chiến Mỹ. D. Clara Barton đã làm việc cho những nạn nhân trong vụ thảm họa cho đến khi già.
- Question 195: Đáp án A Tiêu đề tốt nhất cho bài đọc là gì? A. Thiên thần của Chiến trường. B. Hội chữ thập đỏ Mỹ C. Nội chiến Mỹ D. Hội chữ thập đỏ quốc tế B, C, D chỉ là một ý nhỏ trong bài đọc. Dẫn chứng: Clara Barton became know as “The Angel of the Battlefield”. VOCABULARY - Angel (n): thiên thần - Admire (v): ngưỡng mộ - Battlefield (n): chiến trường - Assist (v): giúp đỡ - Soldier (n): người lính, quân nhân - Feeble (adj): yếu - Injury (n): chấn thương - Organization (n): tổ chức - Service (n): dịch vụ, sự phục vụ - Headquarter (n): trụ sở - Permission (n): sự cho phép - Manage (v): quản lí - Empathy (n): sự thấu cảm - Victim (n): nạn nhân - Kindness (n): lịng tốt, sự tử tế - Resign (v): từ chức - Endurance (n): sự chịu đựng - Courage (n): lịng dũng cảm Question 196: Đáp án C Câu nào diễn đạt tốt nhất ý chính của đoạn đầu tiên? A. Nhìn chung thì phụ nữ nĩi nhiều hơn đàn ơng B. Câu chuyện của phụ nữ thì rập khuơn C. Phụ nữ nĩi nhiều ở những nơi riêng tư; và đàn ơng nĩi nhiều ở nơi cơng cộng D. Rất ít nam và nữ cĩ cách chơi khác nhau Dẫn chứng: “women are more verbal - talk more - in private situations men talk more in public situations” Question 197: Đáp án B “According to Tannen, women are more verbal - talk more - in private situations, where they use conversation as the "glue" to hold relationships together” (Theo Tannen, phụ nữ nĩi nhiều hơn trong những tình huống riêng tư, nơi mà họ sử dụng cuộc nĩi chuyện như chất kết dính để giữ các mối quan hệ lại với nhau)
- - Glue ~ sticky substance: chất kết dính, keo hồ Ta cĩ thể đốn được nghĩa của từ “glue” dựa vào cụm từ “hold relationships together” Question 198: Đáp án B - Verbal ~ connected with use of spoken language: bằng lời nĩi A. bắt nguồn từ động từ C. sử dụng tiếng ồn to D. nĩi rất nhiều Question 199: Đáp án B “But, she says, men talk more in public situations, where they use conversation to exchange information” (Nhưng bà ấy nĩi rằng đàn ơng nĩi nhiều hơn trong những tình huống cơng cộng, nơi mà họ dùng cuộc trị chuyện để trao đổi thơng tin) Question 200: Đáp án D Câu nào diễn đạt tốt nhất ý chính của đoạn 2? A. Các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu các cuộc nĩi chuyện của trẻ con và bố mẹ của chúng. B. Bố mẹ khơng nĩi chuyện nhiều về nỗi buồn với con trai C. Học ở trường đại học Emory cĩ thể giúp giải thích sự khác nhau giữa kiểu giao tiếp của nam và nữ D. Một nghiên cứu của trường đại học Emory đã khám phá ra rằng bố mẹ nĩi chuyện với con gái nhiều hơn với con trai Dẫn chứng: “A recent study at Emory University helps to shed light on the roots of this difference The startling conclusion was that parents use more language with their girls” Question 201: Đáp án B - Feelings ~ Emotions: cảm xúc - Anger: sự tức giận - Thinking: suy nghĩ - Worries: lo lắng “There is also far more talk about emotions, especially with daughters than with sons.” (Cũng cĩ nhiều cuộc nĩi chuyện về cảm xúc với con gái hơn với con trai.) Question 202: Đáp án C Phát biểu nào sau đây ĐÚNG về bài đọc? A. Bố mẹ đã dành nhiều tình yêu cho con gái hơn cho con trai của họ.
- B. Con trai khơng thích ở với bố mẹ nhiều như con gái. ’ C. Bố mẹ dùng nhiều ngơn ngữ nĩi chuyện với con gái hơn. D. Con trai khơng thích thể hiện cảm xúc. Dẫn chứng: “The startling conclusion was that parents use more language with their girls. Specifically, when parents talk with their daughters, they use more descriptive language and more details.” VOCABULARY - Linguist /'liɳ.gwist/ (n): nhà ngơn ngữ học - Shed /ʃed/ (v): tỏa (ánh sáng) - Communication /kə,mju:ni'keiʃn/ (n): giao tiếp, - Evidence /'evidəns/ (n): bằng chứng liên lạc - Startling /'stɑ:tliɳ/ (adj): làm giật mình - Private /prai.vət/ (adj): riêng tư - Conclusion /kən'klu:ʤn/ (n): kết luận - Public /'pʌblik/ (adj): cơng cộng - Descriptive /dis'kriptiv/ (adj): miêu tả, - Situation /,sitju'eiʃn/ (n): tình huống, hồn cảnh mơ tả - Status /'steitəs/ (n): địa vị - Emotion /i'məu.ʃən/ (n): cảm xúc - Conversation /,kɔnvə'seiʃən/ (n): cuộc nĩi chuyện, đàm thoại Question 203: Đáp án A Dẫn chứng:At interpersonal levels, the tone may reflect ideas and feelings over and above the words chosen, or may belie them. Here the participant's tone can consciously or unconsciously reflect intuitive sympathy or antipathy” Vậy: “here” = At interpersonal levels Đáp án A (interpersonal interactions: sự tương tác cá nhân với nhau) Question 204: Đáp án D Bài đọc chủ yếu thảo luận điều gì? A. Việc tạo ra lời nĩi B. Chức năng của giọng nĩi trong biểu diễn C. Các kiểu giao tiếp D. Sự kết nối giữa giọng nĩi và tính cách “A number of factors related to the voice reveal the personality of the speaker”
- Question 205: Đáp án C - Evidence /'evidəns/ (v): chứng minh, chứng tỏ - Indicate (v): chỉ ra, chứng tỏ, cho biết - Repeat (v): lặp lại - Question /'kwestʃən/: hỏi - Exaggerate /ig'zỉdʤəreit/ (v): thổi phồng, phĩng đại Question 206: Đáp án C Tại sao tác giả đề cập “giao tiếp nghệ thuật, chính trị hay sư phạm” trong bài đọc? A. để giới thiệu hình ảnh tự nhận thức B. như những ví dụ của việc biểu diễn nơi cơng cộng C. như những ví dụ của những kiểu giao tiếp cơ bản D. để đối chiếu chúng với việc ca hát “The motivation derived from the text, and in the case of singing, the music, in combination with the performer's skills, personality, and ability to create empathy will determine the success of artistic, political, or pedagogic communication.” (Tác giả muốn liệt kê những loại hình giao tiếp trên như là những loại hình giao tiếp cơ bản cùa con người) Question 207: Đáp án D - Derive /di'raiv/ (v): nhận được, bắt nguồn từ (derive from sth) - Prepare / pri'peə /(v): chuẩn bị - Register / reʤistə / (v): ghi vào sổ - Discuss / dis'kʌs/ (v): thảo luận (discuss sth) - Obtain / əb'tein / (v): đạt được, thu được Question 208: Đáp án B Theo bài đọc, một bộ mặt quá tự tin cĩ thể che giấu . A. sự thù địch B. sự e thẹn C. sự thân thiện D. sức mạnh
- “Also the sound may give a clue to the facade or mask of that person, for example, a shy person hiding behind an overconfident front” Question 209: Đáp án D Theo bài đọc, giọng điệu khĩ chịu và gay gắt chỉ ra cái gì? A. sự thờ ơ B. sự chán nản, tuyệt vọng C. sự nhàm chán, buồn tẻ D. sự tức giận “Emotional health is evidenced in the voice by constricted and harsh sound of the angry” Question 210: Đáp án B Theo bài đọc, một giọng điệu cởi mở cĩ là dấu hiệu của của một người. A. sức khỏe thể chất tổng thể B. tính cách C. khả năng giao tiếp D. chất lượng thanh âm "Self-image can be indicated by a tone of voice that is confident, pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name only a few personality traits” VOCABULARY - Factor /'fỉktə/ (n) : yếu tố - Technique /tek'ni:k/ (n): kỹ thuật - Reveal /ri'vi:l/ (v) : bộc lộ, tiết lộ - Combination /,kɔmbi'neiʃn/ (n): sự kết hợp, sự phối hợp - Personality (n): cá tính, tính cách - Artistic /ɑ:'tistik/ (adj): nghệ thuật - Impart /im'pɑ:t/ (v): truyền đạt, phổ biến - Pedagogic /,pedə'gɔdik/ (adj): sư phạm - Tone /toun/ (n): giọng - Perception /pə'sepʃn/ (n) Sự nhận thức - Rhythm /'riðm / (n): nhịp điệu - Pretentious /pri'tenʃəs/ (adj): tự phụ, kiêu - Inherent /in'hiərənt/ (adj): vốn cĩ, cố hữu căng - Hesitant /'hezitənt/ (adj): do dự, ngập ngừng - Exuberant /ig'zju:bərənt/ (adj): hồ hởi, cởi - Pitch /pitʃ/ (n): độ cao mở - Intuitive /in'tju:itiv/ (adj): trực giác - Aggressive /ə'gresiv/ (adj) hung hăng, hiếu thắng - Sympathy /'simpəθi/ (n): sự thơng cảm
- - Antipathy /ỉn'tipəθi/ (n): ác cảm - Facade /fə’sɑ:d/ (n): mặt tiền, bề ngồi - Fatigue /fə'ti:g/ (n): sự mệt nhọc - Melodic /mi'lɔdik/ (adj): giai điệu - Acute /'əkju:t/ (adj): sắc sảo, nhạy - Harsh /hɑ:ʃ/ (adj): khắc nghiệt, gay gắt - Discernible /di'sə:nəbl/ (adj): cĩ thể thấy rõ - Lethargic /le'θɑ:dʤik/ (adj): lờ phờ, thờ ơ - Gesture /'ʤestʃər/ (n): cử chỉ, điệu bộ - Depressed /di'prest/ (adj) thất vọng, chán nản - Motivation /,məuti'veiʃən/ (n): động lực