Bài tập sửa lỗi sai môn Tiếng Anh 12 - Nguyễn Phương (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập sửa lỗi sai môn Tiếng Anh 12 - Nguyễn Phương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_sua_loi_sai_mon_tieng_anh_12_nguyen_phuong_co_dap_an.docx
Nội dung text: Bài tập sửa lỗi sai môn Tiếng Anh 12 - Nguyễn Phương (Có đáp án)
- Question 110: My mother (A) asked me (B) what it the purpose (C) of our visit (D) to the museum was. Question 111: A colleague (A) of mine (B) told that (C) there (D) would be a meeting the next day. (ĐỀ 17– BỘ 2 – GV NGUYỄN PHƯƠNG- Hoc24h) Question 112: We should (A) also take into account (B) a fact (C) that unemployment (D) causespoverty. Question 113: Whoever said this (A) he must have been a liar because it is (B) something (C) that even a child knows to (D) be true. Question 114: Your brother spoke (A) in a more interesting (B) way, (C) even though he mentioned (D) less details. (ĐỀ 18– BỘ 2 – GV NGUYỄN PHƯƠNG- Hoc24h) Question 115: (A) Vietnamese students may (B) encounter (C) some problems when studying (D) in abroad. Question 116: Businesses, (A) industries and (B) other organizations need workers (C) help them run (D) smoothly and effectively. Question 117: Paul decided (A) to join the army after (B) the first year (C) at college and he (D) was in it ever since. (ĐỀ 19– BỘ 2 – GV NGUYỄN PHƯƠNG- Hoc24h) Question 118: All applications (A) ask for your address, telephone number (B) and (C) the title of the job (D) for whom you are applying. Question 119: Paul decided (A) to join (B) the army after the first year (C) at college and he (D) was in it ever since. Question 120: This job (A) suits students (B) whom want (C) to work (D) during holidays. (ĐỀ 20– BỘ 2 – GV NGUYỄN PHƯƠNG- Hoc24h) Question 121: Scientific (A) advances and (B) other developments (C) constant eliminate some jobs and create (D) new ones. Question 122: I haven't (A) come (B) back to Hanoi (C) from my brother last (D) visited me Question 123: Hai Phong is (A) the place (B) which I (C) was born and (D) grew up. (ĐỀ 21– BỘ 2 – GV NGUYỄN PHƯƠNG- Hoc24h) Question 124: The earth is (A) the only planet with a large (B) number of (C) oxygen in (D) its atmosphere. Question 125: The American (A) frontiersman, politician, and soldier Davy Crockett is one of the (B) most popular (C) of American (D) hero.
- Question 126: The deadbolt is the (A) best lock for entry doors (B) because it is (C) not only inexpensive but (D) installation is easy. (ĐỀ 22– BỘ 2 – GV NGUYỄN PHƯƠNG- Hoc24h) Question 127: Venus (A) approaches (B) the Earth more closely than (C) any other planet (D) is. Question 128: A desert area that (A) has been (B) without water for six years will (C) still bloom when rain (D) will come. Question 129: (A) Alfafia is a (B) nutrious crop (C) rich in proteins, minerals, and (D) with vitamins. (ĐỀ 23– BỘ 2 – GV NGUYỄN PHƯƠNG- Hoc24h) Question 130: I (A) wish my mother (B) gives (C) me presents (D) more often. Question 131: He had to (A) admit that there (B) were something in (C) what mother kept (B) saying. Question 132: He is (A) very (B) weak (C) to lift (D) this suitcase. (ĐỀ 24– BỘ 2 – GV NGUYỄN PHƯƠNG- Hoc24h) ĐÁP ÁN BÀI TẬP SỬA LỖI SAI Câu 1: Chọn D. Đáp án D. Câu khẳng định không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ. Vì vậy: is it => it is. Dịch: Bằng cách xác định màu sắc của một ngôi sao, các nhà thiên văn có thể cho biết nó nóng đến mức nào. Câu 2: Chọn A. Đáp án A. Đây là câu bị động kép Cấu trúc: It + is/ was + announced + that + clause. Vì vậy announced => is announced (“today” là dấu hiệu thì hiện tại) Dịch: Hôm nay, người ta thông báo rằng một cuộc điều tra sẽ được tổ chức về sự sụp đổ của một khu chung cư cao tầng ở Kuala Lumpur tuần trước. Câu 3: Chọn A. Đáp án A. Ta cần phân biệt nội động từ và ngoại động từ. Phân biệt rise và raise:
- - rise là một nội động từ, phía sau không có tân ngữ - raise là một ngoại động từ, phía sau cần có tân ngữ Vì vậy: raised => risen Dịch: Giá thực phẩm đã tăng nhanh chóng trong vài tháng qua đến mức mà một số gia đình đã buộc phải thay đổi thói quen ăn uống của họ Câu 4: Đáp án C. “Each of the students” là số ít nên tính từ sở hữu sau đó cũng dùng tính từ sở hữu dành cho số ít. Vì vậy: their => his/ her Dịch: Mỗi học sinh trong lớp kế toán phải đánh máy bài nghiên cứu của riêng mình trong học kỳ này. Câu 5: Đáp án A. All almost => Almost all Dịch: Hầu như tất cả điện sử dụng trong công nghiệp đều đến từ các máy phát điện lớn được điều khiển bởi các tuabin hơi nước. Câu 6: Đáp án B. done => made (make lots of progress: có nhiều tiến bộ) Dịch: Tôi rất vui rằng bạn có nhiều tiến bộ trong học kỳ này. Câu 7: Chọn A. Đáp án A. Ta có cụm: be supposed to do sth: có bổn phận, nhiệm vụ làm gì Vì vậy: suppose => are supposed Dịch: Học sinh có nghiệm vụ phải đọc hết tất cả các câu hỏi cẩn thận và tìm ra câu trả lời. Câu 8: Chọn C. Đáp án C. Ta có cụm: capable of doing something: có khả năng làm gì Vì vậy: to perform => of performing Dịch: Một cơ quan là một nhóm các mô có khả năng thực hiện một số chức năng đặc biệt, ví dụ như tim, gan hoặc phổi. Câu 9: Chọn B. Đáp án B. did => made Cấu trúc cố định: make a contribution to : đóng góp vào
- Dịch: Ống chân không đã đóng góp quan trọng cho sự phát triển ban đầu của đài phát thanh và truyền hình. Câu 10: Chọn D. Đáp án D. So sánh hơn so sánh giữa 2 người/ vật. So sánh hơn nhất so sánh giữa 3 người/ vật trở lên. Vì vậy: highest => higher Dịch: Mặc dù cả 2 đều cố gắng đê lấy học bổng nhưng cô ấy lại có điểm cao hơn. Câu 11: Chọn B. Đáp án B. Mệnh đề rút gọn đứng sau “the only”. Vì vậy: served => to serve. Dich: Grover Cleveland là tổng thống Mỹ duy nhất phục vụ hai nhiệm kỳ không liên tiếp. Câu 12: Chọn A. Đáp án A. Ta có trật tự: mạo từ + tính từ + danh từ Vì vậy: complexity => complex Dịch: Sô cô la được chuẩn bị bởi một quá trình phức tạp: làm sạch, pha trộn và rang hạt ca cao, mà phải được nghiền và trộn với đường. Câu 13: Đáp án A. Đây là câu điều kiện hỗn hợp 3-2: mệnh đề điều kiện là loại 3, mệnh đề chính là loại 2 vì liên quan đến hiện tại (điều kiện trái ngược với quá khứ nhưng kết quả trái ngược với hiện tại). Vì vậy took => had taken. Dich: Nếu họ học những tiết học 1 cách nghiêm túc, họ bây giờ họ đã có thể nói chuyện với người dân địa phương. Câu 14: Đáp án D. covering => covered Dịch: Các vấn đề đặc biệt liên quan đến thanh thiếu niên đã được đề cập trong nửa chương trình. Câu15: Đáp án C. furnitures => furniture Furniture: đồ đạc dùng trong nhà => là danh từ không đếm được => không có dạng số nhiều Dịch: Chú tôi vừa mua một số đồ đạc đát tiền cho ngôi nhà mới.
- Câu 16: Chọn A. Đáp án A. Ta có: không có dạng “was became”. Vì vậy: was became => became. Dịch: Môn thể thao này trở nên rất phổ biến ở châu Âu và vào cuối những năm 70 đã có "cơn sốt" về lướt sóng ở châu Âu với một trong ba hộ gia đình có một chiếc thuyền buồm. Câu 17: Chọn B. Đáp án C. Ta có: What + clause: mệnh đề danh ngữ, động từ theo sau chia ở dạng số ít. Vì vậy: are => is. Dịch: Những gì chúng ta biết về một số bệnh nào đó vẫn chưa đủ để ngăn chặn chúng lây lan dễ dàng trong dân số. Câu 18: Chọn A. Đáp án A. Thank to => Thanks to (nhờ có) Dịch: Nhờ sự giúp đỡ của UNICEF, nhiều gia đình ở những ngôi làng vùng sâu vùng xa có thể sống trong điều kiện hợp vệ sinh. Câu 19: Chọn C. Đáp án C. Phương án C đang hướng đến làm đại từ thay thế cho đối tượng “people” Vì vậy themselves => them Dịch: Khoảng 8000 năm trước, con người đã bắt đầu dùng động vật để chở họ và thuộc quyền sở hữu cuả họ. Câu 20: Chọn C. Đáp án C. Câu dùng thể bị động. “to” chỉ mục đích của hành động, nên sau “to” là V(nguyên thể). Ta cần phân biệt: - use to + V(nguyên thể): dùng để làm gì - be used to +V-ing: đã quen với việc gì trong quá khứ và vẫn giữ đến bây giờ. Câu trên dùng thể bị động của “use”. “to” chỉ mục đích của hành động, nên sau “to” là V(nguyên thể). Vì vậy: be used to doing => used to do (được sử dụng để làm ) Dịch: Người ta tin rằng trong tương lai gần, robot sẽ được sử dụng để làm những việc như nấu ăn.
- Câu 21: Chọn A. Đáp án A. Living => Located Do living: ở, sinh sống ở. Located: nằm ở, được đặt ở Dịch: Nằm ở New York, giá thuê những căn hộ nhiều hơn khi thuê ở những thành phố nhỏ hơn. Câu 22: Đáp án B. Ta có: Sau giới từ là V-ing. Vì vậy: heat => heating. Dịch: Kỹ thuật mới cần phải đốt nóng hỗn hợp trước khi ghép nó vào gỗ. Câu 23: Đáp án D. Sau when + V-ing hoặc when + clause. Vì vậy: when suffered => when being suffered Dịch: Do kỹ năng vượt trội của họ, vận động viên cạnh tranh tiềm năng đã được biết đến sữ giành chiến thắng cuộc thi và phá vỡ kỷ lục ngay cả khi đang bị thương, rối loạn thể chất và nhiễm trùng. Câu 24: Đáp án C. Ta có: The + adj: chỉ một tập hợp, nhóm người mang tính chất đó Vì vậy: unemployment => unemployed. Dịch: Đã đến lúc chính phủ giúp người thất nghiệp tìm một số công việc. Câu 25: Chọn C. Đáp án C. Ta có trật tự: (be) adv + adj Vì vậy: complete => completely. Dịch: Một số loài cá sống ở độ sâu rất lớn mà chúng gần như hoàn toàn bị mù. Câu 26: Chọn B. Đáp án B. Ta phải dùng cấu trúc bị động vì “file: tập tài liệu” không thể tự thực hiện hành động. Vì vậy: had left => had been left. Dịch: Thư kí đã nói với tôi rằng một tập tài liệu quan trọng đã bị để lại tại phòng ăn trưa mới gần đây. Câu 27: Chọn B. Đáp án B. Khi hai quá trình diễn ra nối tiếp nhau ta phải dùng “then”
- Vì vậy: that => then Dịch: Rễ cây làm cho nước thấm vào đất trồng, sau đó từ từ cho nước chảy xuống sông ngòi. Câu 28: Chọn C. Đáp án C. Ta có: Động từ sau động từ khuyết thiếu “can” không chia.Và liên từ “and” để nối các thành phần của câu với nhau, những thành phần đó phải giống nhau về từ loại hay cấu trúc. Vì vậy: carrying => carry. Dịch: Máy bay Concord có thể bay xuyên qua Đại Tây Dương mà không cần tiếp năng lượng và có thể mang theo 11 tấn hàng hóa. Câu 29: Chọn B. Đáp án B. Ta có cấu trúc: such + (a/an) + N Vì vậy: B. such of a way => such a way Dịch: Thầy trợ giảng hóa học giải thích thí nghiệm theo một cách rất dễ hiểu. Câu 30: Chọn D. Đáp án D. Ta có cụm từ cố định: a beauty contest: cuộc thi sắc đẹp. Vì vậy: beautiful => beauty. Dịch: Cô ấy không còn trẻ để tham gia một cuộc thi đẹp nữa. Câu 31: Đáp án A. composes not only => not only composes Cấu trúc: “not only but also : không những mà còn ” Dịch: John không những soạn nhạc mà còn hát cho những vở kịch chính của Broadway. Câu 32: Đáp án B. Ta cần dùng một đại từ quan hệ thay thế cho cả vế câu phía trước “Emotions are complicated psychological phenomena” Vì vậy: those => which. Dịch: Cảm xúc là những hiện tượng tâm lý phức tạp mà chúng ta không thể tóm tắt trong các thuật ngữ hàng ngày. Câu 33: Đáp án A.
- Ta có: - tell sb that + clause: bảo ai rằng - say to sb: nó với ai Vì vậy: said => told Dịch: Mary nói với bạn của mình rằng cô ấy không bao giờ đi bộ mộtmình trong rừng khi trời tối. Câu 34: Chọn A. Đáp án A. Ta có: decide + not + to-V: quyết định không làm gì Vì vậy: to not do => not to do Dịch: Susan đã quyết định không làm bài tập nữa mà đi đến một câu lạc bộ đêm Câu 35: Chọn D. Đáp án D. Ta thấy câu bị động “bao phủ bởi nước” Vì vậy: covering-> covered Dịch: Trong tất cả các loài thực vật bờ biển, rong biển có khả năng chịu đựng tốt nhất trong thời gian dài ra khỏi nước, sau thời gian dài bao phủ bởi nước. Câu 36: Chọn A. Đáp án A. Ta có: Almost +N-> hầu hết Most of + V-> hầu hết Do đó: Almost -> Most Dịch: Hầu hết các cây trong đồn điền này đã bị đốn hạ và đốt cháy Câu 37: Chọn B. Đáp án B. Ta cần 1 tính từ sở hữu dùng để thay thế cho “The Green Garden Restaurant”, mà “The Green Garden Restaurant” ở dạng danh từ số ít (động từ “uses” chia ngôi thứ 3 số ít) nên dùng “their” là sai. Vì vậy: their => its. Dịch: Nhà hàng Green Garden sử dụng các sản phẩm tươi sống trên các món ăn của họ, phần lớn trong số đó chủ sở hữu trồng trong khu vườn riêng của mình. Câu 38: Chọn D. Đáp án D.
- Chủ ngữ “chemical agents” là số nhiều. Vì vậy: is => are. Dịch: Các tác nhân hóa học gần như có hại cho các mô sống nếu nếu có đủ. Câu 39: Chọn A. Đáp án A. Ta có: - S + be + such + (a/an) + ad j+ N - S + V + so + adj + a + noun (đếm được số ít) + that + S + V Vì vậy: such brilliant => so brilliant Dịch: Albert Einstein là một nhà khoa học lẫy lừng đến nỗi các đồng nghiệp của ông ấy phải dành vài năm nghiên cứu để đồng ý kiến với lý thuyết của ông ấy. Câu 40: Đáp án B. “Raw materials” => chủ ngữ bị động Vì vậy: used to => is used to Dịch: Nguyên liệu thô được sử dụng để chế tạo ô tô bao gồm quặng sắt, cao su và dầu khí. Câu 41: Đáp án A. Ta có: little (hầu như không, rất ít) đứng đầu câu thì mệnh đề sau đó phải đảo ngữ. Vì vậy: he knows => did he know. (có “awaited” ở vế sau - thì quá khứ đơn.) Dịch: Anh ta hầu như không biết gì về sự bất ngờ đang chờ anh ta quay lại đó. Câu 42: Đáp án C. “scarcely” mang nghĩa phủ định. Mà trước đó đã có “do not”. Vì vậy: scarcely have => have Dịch: Với sự phát triển của Internet và World Wide Web, các doanh nhân hiếm khi đi du lịch nhiều như trước đây. Câu 43: Chọn C. Đáp án C. Ta cần một đại từ quan hệ có thể thay thế cho “big stores”. Vì vậy: most of them => most of which. Dịch: Một trong những đặc điểm của London là số lượng các cửa hàng lớn, hầu hết chúng đều được tìm thấy trong hoặc gần West End. Câu 44: Chọn A.
- Đáp án A. Để tránh lặp cùng một chủ ngữ trong cùng một câu có nhiều mệnh đề, ta có thể lược chủ ngữ ở mệnh đề đầu tiên bằng cách đổi động từ sang dạng -ing. Vì vậy: to turn on => turning on. Dịch: Khi bật đèn lên, tôi ngạc nhiên trước những gì tôi thấy Câu 45: Chọn D. Đáp án D. Ở đây cần một phân từ hai làm tính từ để miêu tả ý bị động. Vì thế chữa freezing thành frozen. Dịch: Phân khúc mở rộng nhanh nhất của ngành thực phẩm là phân khúc thực phẩm đông lạnh. Câu 46: Chọn B. Đáp án B Ta có “adjective + enough + to V” (đủ để làm gì) => lỗi sai là “enough strong” và cần được sửa thành “strong enough” Dịch câu: Sau khi di chuyển trong 10 tiếng, tôi không đủ khỏe để làm việc nhà, nấu ăn và nhiều việc khác. Câu 47: Chọn C. Đáp án C Vì chủ chính của câu là danh từ “forms” (các dạng) là danh từ số nhiều nên lỗi sai là động từ “has been” (=> have been) Dịch: Mặc dù cuộc cách mạng công nghiệp gần đây, tất cả các hình thức của nghề thủ công truyền thống đã được lưu trữ lại trong bảo tàng đó. Câu 48: Chọn C. Đáp án C Ta có: - Quantity: số lượng - Quality: chất lượng/ phẩm chất/khả năng Để thực hiện công việc y tế trong bệnh viện các bác sỹ phải có khả năng về việc này nên danh từ “quantities” sẽ được sửa thành “quality” Câu 49: Chọn C. Đáp án C Ta có cấu trúc: go on + V-ing: tiếp tục làm việc gì-sau khi đã làm việc khác xong
- => To discuss là đáp án sai (=> discussing) Dịch: Sau khi nói về nguyên nhân của vấn đề, anh ta tiếp tục thảo luận về giải pháp đối với vấn đề này. Câu 50: Chọn A. Đáp án A Vì chủ ngữ của câu có dạng A number of + Plural noun + V số nhiều (một số, nhiều) nên động từ theo sau nó không thể chia là is going => are going Dịch: Nhiều khách du lịch sẽ khai báo vào đơn đánh giá mà công ty lữ hành đã phát trước đó. Câu 51: Chọn A. Đáp án A Ta có cấu trúc: however + Adj/ Adv + S +V, S + V: cho dù => không thể dùng however small như 1 vế của câu vì còn thiếu mệnh đề theo sau. Ta có thể sửa However small => Despite being small. Dịch: Dù khá nhỏ, căn hộ của tôi vẫn được thiết kế và trang trí rất đẹp. Câu 52: Đáp án B as more => as much Dựa vào cấu trúc so sánh gấp bao nhiêu lần ta có: Times + as Adj (noun) + as (gấp bao nhiêu lần) => đáp án sai là as more vì sau as không thể dùng 1 từ ở dạng so sánh hơn như more (là dạng so sánh hơn của much hoặc many). Dịch: Cô ấy là một công nhân có năng lực vì cô ấy làm khối lượng công việc gấp hai lần người khác. Câu 53: Đáp án B mean => means Vì chủ ngữ một động từ ở dạng V-ing nên động từ được chia ở số ít => lỗi sai nằm ở động từ mean Dịch: Đi làm đúng giờ đồng nghĩa với việc tôi phải thức dậy vào lúc 6.00 Câu 54: Đáp án B. however => therefore Dựa vào nghĩa của 2 mệnh đề ta thấy việc không hiểu câu hỏi dẫn đến phải yêu cầu nhắc lại một lần nữa => mối quan hệ ở đây là nguyên nhân, kết quả. Dịch câu: Tôi đã không hiểu được sự hướng dẫn của anh ta nên tôi đã yêu cầu anh ta nhắc lại những gì mình nói. Câu 55: Chọn C. Đáp án B. doing => to do. Ta có cấu trúc S + get + sb + to V: nhờ, yêu cầu ai làm gì Dịch: Nếu bạn muốn bọn trẻ làm việc nhà, bạn phải làm nó trước đã. Câu 56: Chọn D.
- Đáp án D. going => go Ta có cấu trúc: used to V: đã từng (chỉ thói quen với việc làm gì trong quá khứ). Dịch: Khi bạn sống ở Miami, bạn có đi tới bãi biển không? Câu 57: Chọn A. Đáp án A. ferwer => less Vì rainfall (lượng mưa) là danh từ lượng mưa nên không đếm được, do đó không thể dùng ferwer Dịch: Lượng mưa ở vùng trung tâm thì ít hớn so với vùng phía bắc. Câu 58: Đáp án B. to drink => drinking. Vì đứng sau liên từ “and” nên động từ “to drink” cần được đổi thành “drinking” để tương đương về hình thức từ loại với từ “resting” , “sleeping” đứng trước đó. Dịch: Ngủ, nghỉ ngơi và uống nước hoa quả là những cách tốt nhất để vượt qua cảm lạnh Câu 59: Đáp án C. wash => washed Ta có cấu trúc Bị động: S + have/ has sth PII: có cái gì được làm bởi người khác. Dịch: Thật là một ý tưởng hay để nhờ thợ giặt là giặt bộ com-le của tôi. Câu 60: Đáp án A. who => how Vì đứng sau who là tính từ “rich” nên ta cần sửa thành cấu trúc: No matter how + Adj + S + tobe, S + V (cho dù như nào) Dịch: Cho dù anh ta giàu cỡ nào, anh ta cũng chẳng bao giờ cho người nghèo bất cứ thứ gì. Question 61. Đáp Án B. Am => will have been (by the time + thì hiện tại đơn, thì tương lai hoàn thành) Dịch câu: Khi tôi trở về quê hương, tôi xa nhà hơn 5 năm. Question 62. Đáp Án D. Graduate => graduated (câu tường thuật thì hiện tại đơn phải lùi thì quá khứ đơn) Dịch câu: Anh ấy hỏi tôi rằng tôi sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp. Question 63. Đáp Án A. Pointing in => pointing at (point at sb: chỉ vào mặt ai) Dịch câu: Chỉ vào mặt ai đó luôn luôn được coi là mất lịch sự hầu hết các trường hợp. Question 64. Đáp án: C Have -> to have
- Dịch câu: Tỷ lệ bảo hiểm không giống nhau đối với những người khác nhau bởi vì họ không có khả năng có cùng rủi ro. Question 65. The money. Question 66. Đáp án: B So -> thus Dịch câu: Các tài liệu tham khảo sớm nhất về thành phố cổ Jericho để lại từ ngàn năm trước. Question 67. B everyday => every day Tạm dịch: Anh ta uống bốn viên paracetamol hàng ngày, không biết điều đó sẽ làm tổn thương gan nghiêm trọng. Question 68. D buys => bought Mệnh đề sau “since” trong thì hiện tại hoàn thành được chia ở thì quá khứ đơn => đáp án D Tạm dịch: Caroline mặc chiếc váy màu vàng mới của cô chỉ một lần kể từ khi cô mua nó. Question 69. A a clay => clay “pottery” khi mang nghĩa là đồ gốm thì nó là danh từ không đếm được, do đó không thể dùng mạo từ “a” ở phía trước (còn khi mang nghĩa là xưởng đồ gốm, nó lại là danh từ đếm được) => đáp án A Tạm dịch: Người cổ đại làm gốm bằng đất sét vì họ cần nó để sống sót. Question 70. A Will be => is (when + thì hiện tại đơn, thì tương lai đơn) Dịch câu: Tuần tới khi có trăng tròn, thủy triều sẽ cao hơn. Question 71. A Am polishing => have been polishing (sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh hành động xảy ra liên tục trong một khoảng thời gian, trong câu này là “all the morning” – cả buổi sáng) Dịch câu: Tôi đánh bóng bàn này cả buổi sáng nhưng cô ấy vẫn chưa hài lòng với nó. Question 72. C Have begun => began (trong thì hiện tại hoàn thành mệnh đề đi với since ở thì quá khứ) Dịch câu: Tôi nghĩ rằng bạn đã hỏi tôi năm hoặc sáu câu hỏi kể từ khi chúng tôi bắt đầu bài tập này.
- Question 73. Đáp Án D. Was calling => called (hành động đang diễn ra “having” thì hàng động khác xen vào “called”) Dịch câu: Chúng tôi đang ở nhà có bữa ăn tối kỷ niệm của chúng tôi khi chú tôi gọi để chúc mừng chúng tôi đêm qua. Question 74. Đáp Án C. Take full use of => make full use of (make use of: tận dụng) Dịch câu: Sinh viên quốc tế nên tận dụng đầy đủ các cuộc hẹn hướng dẫn. Question 75. Đáp Án A. Pointing in => pointing at (point at sb: chỉ vào mặt ai) Dịch câu: Chỉ vào mặt ai đó luôn luôn được coi là mất lịch sự hầu hết các trường hợp. Question 76. Đáp án B 4.6-billion -years => 4.6-billion-year Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s” Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại. Question 77. Đáp án D So I am => So am I So + auxiliary + S: cũng thế Dịch nghĩa: Họ đang lên kế hoạch tham dự hội nghị vào tháng sau, và tôi cũng thế. Question 78. Đáp án B have been => has been Các danh từ nối nhau bằng “together with” thì chia động từ theo danh từ phía trước. Dịch nghĩa: Ô nhiễm không khí, cùng với rác rưởi, đã gây ra nhiều vấn đề trong các thành phố công nghiệp lớn của chúng ta trong vài năm gần đây. Question 79 : Đáp án D. need to V: cần làm gì (mang ý chủ động) need V-ing: cần được làm gì (mang nghĩa bị động) Do chủ ngữ là vật "road" không thể thực hiện được hành động "repair" nên ta dùng bị động
- Sửa: to repair => repairing Dịch: Bởi vì hệ thống đường cao tốc đã được xây dựng cách đây 40 năm, hầu hết các tuyến đường hiện nay cần phải sửa chữa. Question 80. Đáp án A. Pointing in ⇒ Pointing at Cụm “point (a finger) at someone”: chỉ tay vào ai Dịch: Chỉ tay vào ai đó thường được coi là không lịch sự nhưng nó là điều được chấp nhận khi một giáo viên muốn thu hút sự chú ý của một ai đó trong lớp. Question 81. Đáp án C. Cấu trúc giả định: It + tobe + vitally + that + S+ (should) V.inf Sửa: takes => take Dịch: Điều cực kỳ quan trọng là cô bé uống thuốc vào ban đêm và buổi sáng. Question 82. Đáp án B Đáp án B :Sửa ‘whom’ thành ‘who’ WHOM và WHO đều là 2 đại từ quan hệ chỉ người, WHOM đóng chức năng làm tân ngữ và WHO là chủ ngữ Trong câu này, ĐTQH đứng trước động từ (is standing) nên t cần 1 chủ ngữ, đó là ‘who’ Dịch: Người đàn ông, người mà đang đứng kia chính là giáo viên của tôi Question 83. Đáp án D D: ‘will finish’=>’finish’ Trong mệnh đề thời gian (Time clause) (trong câu này time clause chính là “when we finish our exams) để nói về tình huống tương lai thì ta luôn chia theo thì hiện tại đơn Dịch: chúng tôi sẽ đi thăm ông bà khi mà kì kiểm tra kết thúc Question 84. Đáp án B Đáp án B. ‘them’=>’whom’ Chỗ này ta cần 1 đại từ quan hệ đóng chức năng làm tân ngữ thay thếu cho ‘the members of a large family” Dịch: Anh ta xuất thân từ 1 gia đình lớn, tất cản bọn họ bây giờ đều sống ở Úc Question 85. Đáp án C Sửa ‘has’=>’have”, động từ trong câu chia theo ‘the effects’(số nhiều)
- Dịch: Những ảnh hưởng của việc hút thuốc lá được chứng minh là rất có hại Question 86. Đáp án C Thấy ‘Only after’ đứng đầu là dấu hiệu của đảo ngữ , nên sửa ’It should’=>’should it’ Dịch: Chỉ khi thức ăn được làm khô hoặc đóng hộp, chúng nên được dư trữ cho tương lai Question 87. Đáp án C Cấu trúc: allow somebody to do something = allow doing something: cho phép ai làm gì Sửa ‘going’ => ’to go’; Question 88: Đáp án A Ở đây ta cần tính từ, bổ nghĩa cho động từ organize. Efficiently => efficient Question 89: Đáp án C (to) be advised (not) to do something: được khuyên nên/không nên làm gì. Drinking => to drink Question 90: Đáp án A Thì quá khứ hoàn thành. Hành động ăn đã diễn ra trước thời điểm viết thư trong quá khứ. Eaten => had eaten Question 91. Đáp án B. has => have Chủ ngữ của câu là “the effects” số nhiều nên đáp án B phải sửa thành “have”. Tạm dịch: Những ảnh hưởng của việc hút thuốc lá đã được chứng minh là rất có hại. Question 92. Đáp án C. it should => should it “Only after” nằm ở đầu câu nên đây chắc chắn là cấu trúc đảo ngữ. Đáp án C sửa thành “should it”. Dịch: Chỉ sau khi thức ăn đã được làm khô hoặc đóng hộp nó mới được cất trữ để sử dụng trong tương lai. Question 93. Đáp án C . going => to go Cấu trúc: allow somebody to do something: cho phép ai đó làm gì Tạm dịch: Cha mẹ Hoa không cho phép cô đi xem phim với bạn bè ngày hôm qua.
- Question 94. Đáp án B is => are Khi hai danh từ được nối với nhau bằng “together with” ta chia động từ theo chủ ngữ đầu. Dịch nghĩa: Khí thải công nghiệp, cùng với rác rưởi, đang gây ra nhiều vấn đề trong các thành phố công nghiệp lớn ngày nay. Question 95. Đáp án D or => but 2 vế trong câu này có nghĩa đối lập nhau nên ở đây không thể dùng liên từ “or”. Dịch nghĩa: Rất ít người trong chúng ta có thể phủ nhận rằng chúng ta muốn lấy được những thứ miễn phí, nhưng hầu hết mọi người sẽ không vượt quá giới hạn và ăn cắp các mặt hàng. Question 96. Đáp án D climbing down => he climbed down Sai vì khi giảm mệnh đề phải cùng chủ ngữ. Nhưng ở vế đều “climbing down the tree” (trèo xuống cái cây) là hành động mà chủ ngữ “one of the eggs” không làm được nên chủ ngữ ở vế đầu không thể là “one of the eggs” Dịch nghĩa: Khi anh ấy trèo xuống khỏi cái cây, một quả trứng bị vỡ vì vậy anh ấy quyết định vứt nó đi. Question 97. Đáp án D Sửa ‘importance’ => ’important’ do vị trí này cần 1 tính từ. Dịch: Giáo dục đại học rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân, và đó cũng là nguồn nhân lực được đào tạo chính cho cả nước. Question 98. Đáp án C Sửa ‘hearing ’=> ’to hear’ do đây là dạng của thì hiện tại tiếp diễn (to be going to V) diễn tả hành động đã có dự định . Dịch: Những học sinh sắp được nghe 3 cuộc nói chuyện ngắn về chủ đề thức ăn. Question 99. Đáp án B Sửa ‘nervously’ => ’nervous’ do vị trí này cần 1 tính từ (feel+adj) Dịch: Tôi cảm thấy cả phấn khích lẫn lo lắng bởi tôi có 1 cuộc phỏng vấn vào ngày mai. Question 100. Đáp án A Sửa ‘which’ => ‘in which/ where’: đại từ quan hệ chỉ địa điểm Dịch nghĩa: Nơi mà anh ấy được sinh ra giờ đã là 1 thành phố lớn. Question 101. Đáp án A
- Sửa ‘build’ => ’built’ ( thể bị động: be Ved- trong này ‘built’ là quá khứ bất quy tắc của ‘build’) Dịch nghĩa : Cây cầu mới sẽ được xây dựng bắc qua con sông này Question 102. Đáp án B Decide to do something: quyết định sẽ làm gì Dịch nghĩa: Trời đẹp nên chúng tôi quyết định sẽ đi bộ Question 103. Đáp án A it => them Their children là danh từ số nhiều nên đi với đại từ "them" Dịch nghĩa: Con cái của họ học hỏi chủ yếu bằng cách trải nghiệm trực tiếp thế giới xung quanh chúng Question 104. Đáp án C The number of + N số nhiều + V số ít Sửa: have=> has Dịch nghĩa: Số lượng các khu bảo tồn sinh cảnh động vật hoang dã đã được thành lập để bảo vệ các loài nguy cấp khỏi tuyệt chủng. Question 105. Đáp án D did he want => he wanted Khi mệnh đề danh từ đóng vai trò là tân ngữ thì nó không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ Dịch nghĩa: Chồng cô ấy hỏi con trai rằng nó thích quà sinh nhật gì Question 106. Đáp Án C. Stands => is standing Dịch câu: Cô của tôi ở phía kia kìa. Cô ấy đang đứng gần cửa sổ. Question 107. Đáp Án D. Graduate => graduated (câu tường thuật thì hiện tại đơn phải lùi thì quá đơn) Dịch câu: Anh ấy hỏi tôi rằng tôi sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp. Question 108. Đáp Án A. Obedience => obedient (cần tính từ đứng sau tobe) Dịch câu: Học sinh của chúng tôi rất vâng lời và chăm chỉ tuy nhiên thỉnh thoảng chúng rất nghịch ngợm Question 109. Đáp Án A. Has been running => had been running Dịch câu: Vận động viên chạy marathon đã chạy gần hai tiếng đồng hồ thì anh ngã xuống vỉa hè. Question 110. Đáp Án B.
- What it => what (do đã có chủ ngữ “the purpose”) Dịch câu: Mẹ hỏi tôi mục địch đến thăm viện bảo tàng của tôi là gì. Question 111. Đáp Án A. Mine => me (cần tân ngữ) Dịch câu: Một đồng nghiệp của tôi đã nói rằng sẽ có một buổi gặp gỡ ngày mai. Question 112. a => the Vì sau danh từ fact có mệnh đề bổ trợ nghĩ nên phải dùng mạo từ “the” Câu này dịch như sau: Chúng ta cũng nên quan tâm đến chi tiết rằng sự thất nghiệp gây nên nghèo đói. Question 113. he must => must mệnh đề danh ngữ: wh-word/ if / whether + S+ V = đóng vai trò của ngữ => Động từ theo sau luôn ở dạng số ít must là động từ chính của chủ ngữ whoever said this => chủ ngữ “he” thừa Câu này dịch như sau: Bất cứ ai nói điều này chắc chắn là người nói dối bởi vì thậm chí một đứa trẻ cũng biết đâu là sự thật Question 114. Đáp Án D. less => fewer Vì less là so sánh hơn của little [little + danh từ không đếm được] Few + danh từ số nhiều [details] => so sánh hơn là fewer Câu này dịch như sau: Anh của bạn nói theo phong cách thú vị hơn , mặc dù anh ấy đề cập ít chi tiết hơn. Question 115. Đáp án D. in abroad => abroad (abroad: ở nước ngoài - không có giới từ đứng trước) Dịch câu: Sinh viên Việt Nam có thể mắc phải một số vấn đề khi đi du học. Question 116. Đáp án C. Help -> To help Cấu trúc: need + somebody + to inf Dịch câu: Các doanh nghiệp, ngành công nghiệp và các tổ chức khác cần những người công nhân giúp họ vận hành một cách trôi chảy và hiệu quả. Question 117. Đáp án D. Was has been
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại. Dịch câu: Paul quyết định gia nhập quân đội từ sau năm nhất và anh ta vẫn ở đó cho đến bây giờ. Question 118. D for whom => for which (which: dại từ quan hệ chỉ “the tiltle”) Dịch câu: Mọi đơn xin việc đều hỏi về địa chỉ, số điện thoại của bạn và tên công việc mà bạn ứng tuyển Question 119. D Was => has been (Thì Hiện tại hoàn thành diễn ta hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại) Dịch câu: Paul quyết định nhập ngũ vào năm nhất đại học và vẫn tham gia quân đội kể từ đó. Question 120. B Whom => who (Who thay thế cho “students”, có vai trò làm chủ ngữ của mệnh đề) Dịch câu: Công việc này phù hợp với sinh viên muốn làm việc trong kì nghỉ lễ. Question 121C. constant => constantly (trạng từ constantly bổ nghĩa cho động từ eliminate) Dịch câu: Cải tiến khoa học và cá phát kiến khác liên tục loại bỏ một vài cộng việc và tạo ra những công việc mới. Question 122C. From => Since (Dấu hiệu của thì Hiện tại hoàn thành – Since: kể từ khi) Dịch câu: Tôi vẫn chưa quay trở lại Hà Nội kể từ lần cuối em trai tôi đến thăm tôi. Question 123B. Which => where (Where: nơi mà) Dịch câu: Hải Phòng là nơi mà tôi đã sinh ra và lớn lên. Question 124.B number -> amount Dịch câu: Trái Đất là hành tinh duy nhất có một lượng lớn khí Oxi trong bầu khí quyển. Question 125. D Hero -> heroes Dịch câu: Dân biên giới, chính trị gia, người lính Mỹ Daviy Crokett là một trong số những anh hùng Mỹ nổi tiếng nhất. Question 126. D Instalation is easy -> also instalation is easy
- Dịch câu: Khóa then là loại khóa tốt nhất cho cửa ra vào vì nó không chỉ không đắt mà còn lắp đặt dễ dàng. Question 127.D is -> does Dịch câu: Sao Kim gần Trát Đất hơn bất cứ hành tinh nào khác. Question 128. D Will come -> comes Dịch câu: Một vùng sa mạc đã hạn hán 6 năm vẫn có thể nở hoa khi trời mưa. Question 129. D With vitamins -> vitamins Dịch câu: Cỏ linh lăng là loài cây giàu dinh dưỡng chứ nhiều loại protein, muối khoáng và vitamin. Question 130.B Gives => gave. (Cấu trúc câu điều ước trong hiện tại: (to) wish + S + V quá khứ đơn). Dịch câu: Tôi ước mẹ tôi tặng quà cho tôi thường xuyên hơn. Question 131. B Were => was. (Từ ‘something’ chia số ít). Dịch câu: Cậu ấy phải thừa nhận rằng có 1 điều gì đó trong lời mẹ nói. Question 132. A Very => too. (Cấu trúc ‘too + adj/adv + for somebody to do something’). Dịch câu: Cậu ấy quá yếu để có thể nâng được chiếc vali này.