Bài tập ôn nối câu môn Tiếng Anh 12 (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập ôn nối câu môn Tiếng Anh 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_on_noi_cau_mon_tieng_anh_12_co_dap_an.docx
Nội dung text: Bài tập ôn nối câu môn Tiếng Anh 12 (Có đáp án)
- C. So intelligent a student is he that he can solve all the problems in no time. D. An intelligent student is he that he can solve all the problems in no time. (ĐỀ THI THỬ TRƯỜNG THPT TH CAO NGUYÊN– ĐH TÂY NGUYÊN LẦN 1) Question 48. Mr. Nam is very busy with his work at school. He still takes good care of his baby. A. In spite of being very busy with his work at school, Mr. Nam takes good care of his baby. B. Because Mr. Nam is very busy with his work at school, he takes good care of his baby. C. Mr. Nam is so busy with his work at school that he cannot take good care of his baby. D. Mr. Nam is too busy with his work at the office to take good care of his baby. Question 49. We cut down many forests. The Earth becomes hot. A. The more we cut down forests, the hotter the Earth becomes. B. The more forests we cut down, the hotter the Earth becomes. C. The more forests we cut down, the Earth becomes hotter and hotter. D. The more we cut down forests, the Earth becomes hotter. (ĐỀ THI THỬ TRƯỜNG THPT TÂN KỲ 3– NGHỆ AN) Question 50: The children were attracted by the show. It was performed by the animals. A. The children were attracted by the show performed by the animals. B. Performing by the animals, the show attracted the children. C. The children were attracted by the show to have been performed by the animals. D. The children attracted by the show which was performed by the animals. Question 51: You cannot completely avoid stress in your life. You need to find ways to cope with it. A. As you cannot completely avoid stress in your life, you need to find ways to cope with it. B. After you can completely avoid stress in your life, you need to find ways to cope with it. C. Because stress can completely be avoided in your life, you need to find ways to cope with it. D. As long as you can completely avoid stress in your lives, you need to find ways to cope with it. (ĐỀ THI THỬ TRƯỜNG THPT TOÀN THẮNG- HẢI PHÒNG LẦN 3) Question 52. He started computer programming as soon as he left school. A. No sooner had he started computer programming than he left school. B. Hardly had he started computer programming when he left school. C. No sooner had he left school than he started computer programming. D. After he left school, he had started computer programming. Question 53. Susan did not buy that villa. She now regrets it. A. Susan wishes she had bought that villa. B. Susan regrets having bought that villa. C. If only Susan didn’t buy that villa. D. Susan wished she hadn’t bought that villa. (ĐỀ THI THỬ TRƯỜNG THPT QUỲ HỢP– NGHỆ AN)
- Question54: She gave in her notice. She planned to start her new job in January. A. She gave in her notice, plan to start her new job in January. B. She gave in her notice with a view to starting her new job in January. C. Her notice was given in with an aim to start her new job in January. D. Her notice was given in order for her to start her new job in January. Question55: The capital city of Latvia is Riga. It has maintained the atmosphere of a medieval German city. A. Latvia's capital, Riga, is a medieval German city with a nice atmosphere. B. Latvia's capital city, Riga was established in medieval times, and it looks like a German city. C. Riga, Latvia's capital city, was established by the Germans in medieval times. D. Riga, Latvia's capital city, still reflects the characteristics of a medieval German city. (ĐỀ THI THỬ TRƯỜNG THPT THANH HÀ– HẢI DƯƠNG LẦN 2) ĐÁP ÁN BÀI TẬP NỐI CÂU Question 1: B Tạm dịch: Kia là ai? Người phụ nữ đội mũ đỏ ấy. B. Người phụ nữ đang đội mũ đỏ là ai vậy? Question 2: C Tạm dịch: Anh ấy nôn náo muốn về nhà sớm. Đã 2 năm kể từ lần cuối anh ấy nghe tin về gia đình mình rồi. C. Anh ấy nôn náo muốn về nhà bởi vì anh ấy đã không nghe ngóng được thộg tin gì về gia đình mình suốt 2 năm rồi. Question 3: A Tạm dịch: Họ đã làm xong một dự án. Họ bắt đầu làm cái tiếp theo. A. Chỉ khi họ xong một dự án, họ mới bắt đầu làm cái tiếp theo. Question 4: C Tạm dịch: Lời cầu hôn là một ý tưởng hay. Người quản lí đã từ chối nó. C. Người quản lí đã từ chối lời cầu hôn mặc dù nó là một ý tưởng hay. Question 5. A Tạm dịch: Ông ấy mất năm 1960. Ông ấy nhận giải thưởng cho lòng dũng cảm vào năm 1970. A. Sau khi mất, ông ấy nhận giải thưởng cho lòng dũng cảm vào năm 1970.
- B. Ông ấy mất năm 1960 nên ông ấy nhận giải thưởng cho lòng dũng cảm vào năm 1970. C. Trước khi mất, ông ấy nhận giải thưởng cho lòng dũng cảm vào năm 1970. D. Vì ông ấy mất năm 1970, ông ấy nhận giải thưởng cho lòng dũng cảm năm 1970. =>chọn A Question 6. C Kiến thức: mệnh đề quan hệ That: thay cho danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật Which: thay cho danh từ chỉ vật Whose: thay cho tính từ sở hữu Tạm dịch: Những thiết bị điện tử gây ảnh hưởng xấu đến mắt của bạn. Bức xạ của chúng rất có hại. Đối tượng được nhắc đến trong cả 2 câu là các thiết bị điện tử : electronic devices – their =>dùng whose thay cho their =>chọn C Question 7: B Tạm dịch: Thịt bò có chứa vitamin. Thường thì vitamin trong cá gần giống như vitamin trong thịt bò. B. Thành phần vitamin của cá gần như là giống của thịt bò. Question 8: D Tạm dịch: Người đàn ông đó bị bắn trong vụ cướp ngân hàng. Các bác sĩ đang thực hiện cuộc phẫu thuật cứu ông ấy. D. Các bác sĩ đang phẫu thuật trên người đàn ông bị bắn trong vụ cướp ngân hàng. Câu 9: B Kiến thức: Despite + Noun/Verbing Tạm dịch: Anh ấy đã rất mệt. Tuy nhiên, anh ấy đã đồng ý giúp đỡ tôi. Câu A: Loại vì thừa As ở đầu câu Câu B: Mặc dù mệt, anh ấy đã đồng ý giúp đỡ tôi. Câu C: Loại vì sai nghĩa - “because” Câu D: Loại vì thừa từ “But” =>Chọn B
- Câu 10: C Tạm dịch: Họ là hai chị gái của tôi. Họ không phải là giáo viên giống như tôi. Câu A: Loại vì sai nghĩa “Không giống như tôi, chị gái của tôi là giáo viên” Câu B: Loại vì sai nghĩa “Cả 2 đều là giáo viên giống như tôi” Câu C: “Neither of” dùng cho “whom” Câu D: Loại vì cả “who” và “neither” đều dùng để chỉ “two sisters” =>Chọn C Question 11: D Cấu trúc đảo ngữ “Not until”: Not until + clause/adv of time + auxiliary + S + V/ Tạm dịch: “Chúng tôi đã đến sân bay. Chúng tôi nhận ra rằng hộ chiếu của mình vẫn đang ở nhà.” D. Chỉ khi đến sân bay chúng tôi mới nhận ra rằng hộ chiếu của mình đang ở nhà. Question 12: D Tạm dịch: “Bạn đã vượt qua kì thi. Điều đó làm cha mẹ bạn vui.” D. Việc bạn vượt qua kì thi làm cha mẹ bạn vui. Question 13. B Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp Giải thích: He didn’t take his father’s advice. That’s why he is out of work now Quá khứ đơn Hiện tại đơn Câu tình huống có 2 thì khác nhau nên đây sẽ là câu điều kiện hỗn hợp của điều kiện loại 2 và loại 3. A. Sai vì đây là câu điều kiện loại 3 (không đúng với câu tình huống) B. Đúng vì đây là câu điều kiện hỗn hợp của loại 2 và loại 3 phù hợp với câu tình huống C. Sai vì đây là câu điều kiện loại 2(không đúng với câu tình huống) D. Sai vì đây là câu điều kiện loại 1(không đúng với câu tình huống) Question 14. A Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: The old man is working in this factory. I borrowed his bicycle yesterday
- Danh từ chỉ người Tính từ sở hữu => Dùng WHOSE để nối 2 mệnh đề A. Đúng vì dùng WHOSE để nối 2 mệnh đề và phù hợp về nghĩa. B. Sai vì dùng WHOM và không phù hợp về nghĩa. C. Sai vì dùng WHOM ( đóng vai trò là chủ ngữ của mệnh đề) và không phù hợp về nghĩa. D. Sai vì dùng WHICH và không phù hợp về nghĩa. Question 15. C Kiến thức: Mệnh đề danh từ với That Giải thích: That + mệnh đề tạo thành một danh từ có chức năng làm chủ ngữ trong câu. Các đáp án sai: A. making => makes B. Thiếu từ “That” để biến mệnh đề đầu câu thành danh từ C. Thừa “it” Tạm dịch: Bạn vừa vượt qua kỳ thi cuối cùng. Điều này làm cho cha mẹ của bạn hạnh phúc => Việc bạn vừa vượt qua kỳ thi cuối cùng khiến cha mẹ bạn hạnh phúc. Chọn C Question 16. D Kiến thức: Liên từ Giải thích: Bạn không thể hoàn toàn tránh căng thẳng trong cuộc sống của bạn. Bạn cần tìm cách đối phó với nó A. Miễn là bạn hoàn toàn có thể tránh được căng thẳng trong cuộc sống, bạn cần tìm cách đối phó với nó B. Sau khi bạn hoàn toàn có thể tránh được căng thẳng trong cuộc sống, bạn cần tìm cách đối phó với nó C. Vì căng thẳng hoàn toàn có thể tránh được trong cuộc sống của bạn, bạn cần tìm cách đối phó với nó D. Vì bạn không thể hoàn toàn tránh được căng thẳng trong cuộc sống, bạn cần tìm cách đối phó với nó Các đáp án A, B, C không phù hợp về nghĩa. Chọn D Question 17. C Kiến thức: Câu nhượng bộ Giải thích: However: Tuy nhiên Although + S + V: Mặc dù Tạm dịch: George tốt nghiệp với tấm bằng giỏi. Tuy nhiên, anh ấy rồi cũng gia nhập hàng ngũ của những
- người thất nghiệp. A. Nếu George tốt nghiệp với tấm bằng giỏi, anh ấy sẽ gia nhập hàng ngũ của những người thất nghiệp. B. George gia nhập hàng ngũ của những người thất nghiệp vì anh ấy tốt nghiệp với tấm bằng giỏi. C. Mặc dù George tốt nghiệp với tấm bằng giỏi, anh ấy gia nhập hàng ngũ của những người thất nghiệp. D. Việc George tốt nghiệp với tấm bằng tốt đã giúp anh gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp. Câu A, B, D sai về nghĩa. Chọn C Question 18. A Kiến thức: Câu phỏng đoán Giải thích: must have V.p.p: chắc hẳn đã làm gì Since + S + V: Bởi vì Tạm dịch: Anh ấy chắc hẳn đã đóng tài khoản e-mail của mình. Tôi không thể liên lạc với anh ấy. A. Vì tôi không thể liên lạc với anh ấy, chắc là anh ấy đã đóng tài khoản email của mình. B. Nếu không ai có thể liên lạc với anh ấy, anh ấy nên tự mình tạo một tài khoản e-mail. C. Tôi đã ghi sai địa chỉ e-mail của anh ấy, vì anh ấy không trả lời tôi. D. Anh ấy có thể đã đóng tài khoản e-mail của mình, nhưng tôi không biết chắc cho đến khi tôi liên lạc với anh ấy. Câu B, C, D sai về nghĩa. Chọn A Question 19. B Kiến thức: Liên từ Tạm dịch: Cô đã có một màn trình diễn tuyệt vời tại lễ hội. Bây giờ chúng tôi biết cô ấy có tài năng nghệ thuật. A. Dù tài năng nghệ thuật của cô ấy tuyệt vời như thế, chúng tôi không biết về màn trình diễn tuyệt vời của cô ấy tại lễ hội. B. Nếu không có màn trình diễn tuyệt vời của cô ấy tại lễ hội, chúng tôi sẽ không biết về tài năng nghệ thuật của cô ấy. C. Mặc dù cô ấy đã có một màn trình diễn tuyệt vời tại lễ hội, chúng tôi biết cô ấy có tài năng nghệ thuật. D. Ngay sau khi chúng tôi không biết về tài năng nghệ thuật của cô ấy thì cô ấy đã có một màn trình diễn tuyệt vời tại lễ hội. Câu A, C, D sai về nghĩa. Chọn B Question 20. B
- Kiến thức: Liên từ Tạm dịch: Sản phẩm của chúng tôi thân thiện với môi trường. Chúng tôi đóng gói tất cả chúng trong các vật liệu có thể tái chế. A. Đóng gói các sản phẩm của chúng tôi trong các vật liệu có thể tái chế, chúng tôi làm cho chúng thân thiện với môi trường. B. Sản phẩm của chúng tôi được đóng gói trong các vật liệu tái chế để thân thiện với môi trường. C. Được đóng gói trong các vật liệu có thể tái chế, các sản phẩm của chúng tôi đã thân thiện với môi trường. D. Gói đồ có thể tái chế của các sản phẩm của chúng tôi làm cho chúng trông thân thiện với môi trường. Câu A, C, D sai về nghĩa. Chọn B Question 21. D Kiến thức: Đảo ngữ với So that Giải thích: Ta có cấu trúc đảo ngữ với So that ( đến nỗi mà ): So + adj + be + S + that + S + V + Tạm dịch: Anh ấy rất thông minh. Anh có thể giải quyết tất cả các vấn đề ngay lập tức. => Anh ấy thông minh đến mức có thể giải quyết tất cả các vấn đề ngay lập tức. Chọn D Question 22. C Kiến thức: Câu điều kiện Giải thích: Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp (giữa loại 2 và loại 3) để diễn tả một hành động trong quá khứ ảnh hưởng đến hiện tại Cấu trúc: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could + V + . Tạm dịch: Anh ấy đã không nghe lời khuyên của cha. Đó là lý do tại sao anh ấy bây giờ thất nghiệp. => Nếu anh ấy đã nghe lời khuyên của cha mình, anh ấy sẽ không thất nghiệp bây giờ. Chọn C Question 23. C Kiến thức: Câu đồng nghĩa Giải thích: Các chị của tôi đã từng rất hợp nhau. Bây giờ họ hầu như không nói chuyện với nhau.
- A. Các chị của tôi hiếm khi nói vì chưa bao giờ thích nhau. B. Bởi vì họ chưa bao giờ gặp nhau, các chị của tôi tôi không nói chuyện với nhau. C. Các chị của tôi đã từng thân thiết, nhưng bây giờ họ hiếm khi nói chuyện với nhau. D. Các chị của tôi không nói chuyện với nhau nhiều, nhưng họ là những người bạn tốt. Câu A, B, D không phù hợp về nghĩa. Chọn C Question 24. B Kiến thức: Câu đồng nghĩa Giải thích: Chúng ta nên nhanh chóng tìm ra giải pháp cho vấn đề. Nếu không, tác động của nó đối với những người liên quan sẽ tăng lên. A. Nếu chúng ta có thể giải quyết vấn đề này sớm, chúng ta sẽ giảm tác động đến tất cả các mối quan tâm của chúng ta. B. Chúng ta càng sớm tìm ra giải pháp cho vấn đề thì tác động của nó đối với những người liên quan càng thấp. C. Nếu tất cả những người liên quan giảm tác động của họ, vấn đề sẽ được giải quyết tốt hơn. D. Vào thời điểm chúng ta giải quyết vấn đề này, tác động đối với những người liên quan sẽ thấp hơn. Câu A, C, D không phù hợp về nghĩa. Chọn B Question 25. D Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích Giải thích: Ta có mệnh đề chỉ mục đích: “in order that/so that” + mệnh đề “in order to/so as to” + V Tạm dịch: Tôi cho anh mượn một ít tiền. Tôi muốn anh tiếp tục học đại học. => Tôi cho anh mượn một ít tiền để anh có thể tiếp tục học đại học. Chọn D Question 26. C Kiến thức: Câu điều kiện Giải thích: Ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động không xảy ra trong quá khứ Cấu trúc: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + could/would + have PP + Tạm dịch:
- Tài xế phía trước đã dừng lại đột ngột. Do đó, vụ tai nạn đã xảy ra. => Nếu tài xế phía trước không dừng lại đột ngột, tai nạn sẽ không xảy ra. Chọn C Question 27. D Kiến thức: Câu ao ước Giải thích: Cấu trúc với “wish” ở quá khứ: S + wish + S + had Ved/ V3. A. wishes that she applied => sai vì nếu sử dụng “wish” phải lùi 1 thì B. feels regret => sai (feel regretful) C. If only Susan didn’t apply . => sai vì phải lùi về thì quá khứ hoàn thành Tạm dịch: Susan đã không nộp hồ sơ xin việc làm vào mùa hè ở quán cà phê. Bây giờ cô ấy hối tiếc về việc đó. = D. Susan ước cô ấy đã đăng kí công việc mùa hè ở quán cà phê. Chọn D Question 28. D Giải thích: Thủ tướng không giải thích được nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế, ông không đưa ra bất kỳ giải pháp nào. A. Mặc dù Thủ tướng giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế, ông đã không đưa ra bất kỳ giải pháp nào. => sai B. Thủ tướng không chỉ giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế, mà ông còn đưa ra giải pháp. => sai C. Thủ tướng đưa ra một số giải pháp dựa trên giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế. => sai D. Thủ tướng đã không giải thích về nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế, ông cũng không đưa ra bất kỳ giải pháp nào. => đúng Chọn D Question 29. A Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Giải thích: Cấu trúc: Although + S + V = adj + as/though + S + V, clause : dù thế nào đi nữa Tạm dịch: Anh ấy cảm thấy rất mệt mỏi. Tuy nhiên, anh ấy quyết tâm tiếp tục leo lên núi. A. Dù anh ta cảm thấy mệt mỏi, anh quyết tâm tiếp tục leo lên núi. B. Vì mệt mỏi, anh quyết tâm tiếp tục leo lên núi. C. Cảm thấy rất mệt mỏi, anh ấy quyết tâm tiếp tục leo lên núi
- D. Anh cảm thấy mệt mỏi đến nỗi anh quyết tâm tiếp tục leo lên núi. Các phương án B, C, D không phù hợp về nghĩa. Chọn A Question 30. A Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Đại từ quan hệ “which” được dùng để thay thế cho cả 1 một đề đứng trước nó, trước “which” có dấu phẩy. Tạm dịch: Anh ta cư xử một cách rất kỳ lạ. Điều đó làm tôi ngạc nhiên rất nhiều. A. Anh ấy cư xử rất kỳ lạ, điều đó làm tôi rất ngạc nhiên. B. Tôi gần như không ngạc nhiên trước hành vi kỳ lạ của anh ấy. C. Điều gần như làm tôi ngạc nhiên là cách anh ấy cư xử kỳ lạ. D. Hành vi của anh ấy là một điều rất kỳ lạ, điều đó làm tôi ngạc nhiên rất nhiều. Các phương án B, C, D không phù hợp về nghĩa. Chọn A Question 31. B Cấu trúc: No sooner + had + S + Ved/ V3 + than + S + Ved/ V2 = Hardly + had + S + Ved/ V3 + when + S + Ved/ V2: vừa mới thì đã Tạm dịch: Tôi đã đến nơi làm việc. Trợ lý gõ cửa. = Tôi vừa mới đến nơi làm việc thì trợ lý đã gõ cửa. Chọn B Question 32. B Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định không có thật trong quá khứ Cấu trúc: If + S + had + V3/Ved, S + would/ could + have + V3/Ved Tạm dịch: Cô ấy đã không nhận lời khuyên của cha cô ấy. Đó là lý do tại sao cô ấy chán công việc của mình. = Nếu cô ấy nghe lời khuyên của cha cô ấy, cô ấy sẽ không chán công việc của mình. Chọn B Question 33: A Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Dùng đại từ quan hệ “which” thay cho cả mệnh đề trước đó, trước “which” có dấu phẩy. Tạm dịch: Anh ấy cư xử rất kỳ lạ. Điều đó làm tôi rất ngạc nhiên. A. Anh ấy cư xử rất kỳ lạ, điều đó làm tôi rất ngạc nhiên. B. Điều làm tôi gần như ngạc nhiên là cách anh ấy cư xử kỳ lạ. C. Hành vi của anh ấy là một điều rất kỳ lạ, điều đó làm tôi ngạc nhiên nhất.
- D. Tôi gần như không ngạc nhiên trước hành vi kỳ lạ của anh ấy. Chọn A Question 34: B Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Giải thích: Although + S + V = Despite + N/ Ving: mặc dù Tạm dịch: Tôi rất không tán thành hành vi của bạn. Nhưng tôi sẽ giúp bạn lần này. A. sai ngữ pháp: Despite of => Despite B. Mặc dù không tán thành hành vi của bạn, tôi sẽ giúp bạn lần này. C. Bởi vì không tán thành hành vi của bạn, tôi sẽ giúp bạn lần này. => sai về nghĩa D. sai ngữ pháp: thừa liên từ “but” Chọn A Question 35. C Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải thích: Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả định có thật ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + V Unless (trừ khi) = If not (“Unless” mang nghĩa phủ định, nên mệnh đề ngay sau “unless” phải ở dạng khẳng định). If you don’t try to work hard, you will fail in the exam. = Unless you try to work hard, you will fail in the exam. Tạm dịch: Trừ khi bạn cố gắng học hành chăm chỉ, bạn sẽ trượt kỳ thi này. Chọn C Question 36. C Kiến thức: Cấu trúc “so that” Giải thích: Cấu trúc: S + tobe/V + so + adj/adv + that + S + V so as (not) to + V: để (chỉ mục đích) As + S + V : bởi vì Though + S + V : mặc dù Tạm dịch: Marry yêu con thú nhồi bông của mình khi cô còn nhỏ. Cô ấy không thể ngủ mà không có nó. A. Khi Mary còn nhỏ, cô yêu con thú nhồi bông của mình để không ngủ mà không có nó. B. Bởi vì Marry không thể ngủ mà không có con thú nhồi bông của mình khi còn nhỏ, cô ấy yêu nó. C. Khi Marry còn nhỏ, cô ấy yêu con thú nhồi bông của mình đến mức không thể ngủ được mà không có nó.
- D. Khi Marry còn nhỏ, cô ấy yêu con thú nhồi bông của mình mặc dù cô ấy không thể ngủ mà không có nó. Câu A, B, D sai về nghĩa. Chọn C Question 37. C (to) ask for something: yêu cầu một cái gì đó (to) mention something: đề cập đến cái gì (to) offer somebody something: đề nghị cho ai cái gì Khi câu trực tiếp là dạng câu hỏi nghi vấn, dùng cấu trúc câu tường thuật sau: S + asked + O + if/whether + S + V(lùi thì) + Tạm dịch: Anh ấy nói: “Hút thuốc không?”. Tôi trả lời: “Không, cám ơn.” A. Anh ấy hỏi xin một điếu thuốc, và tôi từ chối ngay lập tức. B. Anh ấy đề cập đến một điếu thuốc, và tôi cảm ơn anh ấy. C. Anh ấy mời tôi một điếu thuốc, nhưng tôi đã từ chối ngay. D. Anh ấy hỏi tôi có hút thuốc không, và tôi phủ nhận ngay lập tức. Câu A, B, D sai về nghĩa. Chọn C Question 38: C Họ đã hoàn thành một dự án. Họ bắt đầu làm dự án tiếp theo ngay lập tức. A. Nếu họ đã hoàn thành một dự án, họ sẽ bắt đầu làm dự án tiếp theo. B. Chỉ khi họ đã hoàn thành một dự án, họ mới bắt đầu làm dự án tiếp theo. C. Ngay khi họ hoàn thành một dự án họ bắt đầu làm dự án tiếp theo. D. Mãi cho đến khi họ bắt đầu làm dự án tiếp theo thì họ mới hoàn thành một dự án. Các phương án A, B, D không phù hợp về nghĩa. Chọn C Question 39: B Được thông báo về tình trạng nguy kịch của cô, anh quyết định không nói cho cô biết vấn đề tài chính của mình. A. Anh ấy nói với cô ấy về vấn đề tiền bạc của anh ấy vì anh ấy đang trong tình trạng nguy kịch. B. Anh ấy không đề cập đến vấn đề tài chính của mình vì anh ấy nhận thức được tình trạng nguy kịch của cô. C. Có người đã thông báo với cô rằng anh ta đang gặp vấn đề về tài chính khi cô đang trong tình trạng nguy kịch. D. Mặc dù biết tình trạng nguy kịch của cô, anh ấy đã nói về vấn đề tài chính của mình. Các phương án A, C, D không phù hợp về nghĩa.Chọn B Question 40. A Cấu trúc đảo ngữ “not only but also” :
- Not only + đảo ngữ + but + S V: không những mà còn Tạm dịch: Anh tiêu hết tiền. Anh ấy thậm chí đã mượn một số từ tôi. A. Anh ấy không chỉ tiêu hết tiền mà còn mượn tôi. B. sai ngữ pháp: but also => but he also C. Ngay khi anh ấy mượn một số tiền từ tôi, anh ấy đã tiêu hết. => sai về nghĩa D. sai ngữ pháp: Hardly + had + S + PP + when + S + Ved/ V2 Chọn A Question 41. A Giải thích: Đại từ quan hệ “which” có thể được dùng để thay cho cả mệnh đề đứng trước; trước “which” có dấu phẩy. Tạm dịch: Anh ta cư xử một cách rất kỳ lạ. Điều đó làm tôi ngạc nhiên rất nhiều. A. Anh ấy cư xử rất kỳ lạ, điều đó làm tôi rất ngạc nhiên. B. sai ngữ pháp: sau dấu phẩy không dùng “that” C. Tôi gần như không ngạc nhiên trước hành vi kỳ lạ của anh ấy. => sai về nghĩa D. Điều làm tôi gần như ngạc nhiên là cách anh ấy cư xử kỳ lạ. => sai về nghĩa Chọn A Question 42. C Kiến thức: Câu ước Giải thích: Câu ước với “wish” thể hiện ý muốn trái với quá khứ: S + wish(es) + S + had + P2 = If only S + had + P2: giá mà regret + to V: hối tiếc vì phải làm gì (ở hiện tại hoặc tương lai) Tạm dịch: Ông chủ đã mắng Laura vì một lỗi rất nhỏ. Ông ấy bây giờ cảm thấy thật tệ về việc đó. A. sai ngữ pháp: did not scold => had not scolded B. Ông chủ ước Laura đã không mắc lỗi nhỏ đó. => sai ngữ nghĩa C. Giá mà ông chủ đã không mắng Laura vì lỗi nhỏ đó. D. Ông chủ đã hối tiếc vì phải mắng Laura vì lỗi nhỏ đó. => sai ngữ nghĩa Chọn C Question 43. A Kiến thức: Câu đảo ngữ Giải thích: Hardly + trợ động từ + S + V before + S + Ved/ V2: ngay khi thì Only after + cụm N/ V-ing/ clause + trợ động từ + S + V: chỉ sau khi
- Đảo ngữ với câu điều kiện loại 2: Were it not for + cụm N, S + would/ could/ might + V-inf: nếu không phải vì It was not until + clause + that S + V: mãi cho đến khi Tạm dịch: Olga đã định nói gì đó về kết thúc của bộ phim. Anh ấy bị bạn bè chặn lại ngay lúc đó. A. Olga định nói gì đó về kết thúc của bộ phim ngay trước khi anh ấy bị bạn bè chặn lại. B. Chỉ sau khi Olga đã nói gì đó về kết thúc của bộ phim thì anh ta mới bị bạn bè chặn lại. => sai ngữ nghĩa C. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3 D. Mãi cho đến khi Olga bị chặn lại bởi bạn bè thì anh ta mới bắt đầu nói gì đó về kết thúc của bộ phim. => sai ngữ nghĩa Chọn A Question 44. B Kiến thức: Câu điều kiện loại Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định trái ngược với quá khứ. Cấu trúc: If/ Provided that + S + had Ved/ P2, S + would have Ved/ V2 = But for + cụm danh từ/ V-ing, S + would have Ved/ V2 Tạm dịch: Họ đã động viên anh ấy nhiều trong cuộc thi. Anh ấy đã không từ bỏ vì điều đó. = B. Nếu không có sự ủng hộ lớn của họ trong cuộc thi, anh ta chắc đã từ bỏ. A. sai ngữ pháp: Having encouraged => Having been encouraged C. Sự khuyến khích của họ đã khiến cho anh ấy không thể nào bị tuyệt vọng. D. sai ngữ pháp: they have encouraged => they had encouraged Chọn B Question 45. D Kiến thức: Câu đảo ngữ Giải thích: - Never + trợ động từ + S + động từ chính: chưa bao giờ - Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S (+ to V) , S + would (not) V - Hardly had + S + P2 + when + S + V (quá khứ đơn): vừa mới thì - Not until + mốc thời gian/ mệnh đề quá khứ đơn + did + S + V: mãi tới khi thì Tạm dịch: Vợ anh ấy sinh cho họ đứa con đầu lòng. Anh ấy hiểu trách nhiệm thực sự là gì. = D. Cho đến khi anh ấy trở thành bố thì anh ấy mới hiểu trách nhiệm thực sự là gì. A. sai ngữ pháp: Never has he understood => Never had he understood B. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3
- C. Ngay khi anh ấy hiểu trách nhiệm thật sự thì con đầu lòng của họ chào đời. => sai về nghĩa Chọn D Question 46. D Kiến thức: Cấu trúc “not until” Giải thích: Công thức: S1 + did + not + V1 + until + S2 + V2 (quá khứ đơn) = Not until + S2 + V2 (quá khứ đơn) + did + S1 + V1 = It was not until + S2 + V2 (quá khứ đơn) + S1 + V1 (quá khứ đơn) Tạm dịch: Chúng tôi đã đến sân bay. Chúng tôi nhận ra hộ chiếu của chúng tôi vẫn ở nhà. A. sai cấu trúc: realize B. sai ngữ pháp: are => were C. sai ngữ pháp: had we arrived => we arrived; we realized => did we realize D. Mãi cho đến khi chúng tôi đến sân bay thì chúng tôi mới nhận ra rằng hộ chiếu của chúng tôi vẫn ở nhà. Chọn D Question 47. B Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả Giải thích: in no time = so soon or so quickly that it is surprising: nhanh đến mức kinh ngạc Cấu trúc: S + be + so + adj + that + mệnh đề: quá đến nỗi mà = So + adj + be + S + that + mệnh đề = Such + (a/an) + adj + N + be + S + that + mệnh đề Tạm dịch: Anh ấy rất thông minh. Anh ấy có thể giải quyết tất cả các vấn đề nhanh không tưởng. = B. Anh ta quá thông minh đến nỗi mà anh ấy có thể giải quyết tất cả các vấn đề nhanh không tưởng. A. sai ngữ pháp: very => so C. sai ngữ pháp: bỏ “a student” D. sai ngữ pháp: an intelligent student is he => such an intelligent student is he Chọn B Question 48. A Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Giải thích: In spite of + N/Ving = Although S + V: mặc dù Tạm dịch: Ông Nam rất bận rộn với công việc ở trường. Ông ấy vẫn chăm sóc tốt con của mình. = A. Mặc dù rất bận rộn với công việc ở trường, ông Nam vẫn chăm sóc tốt con của mình.
- B. Bởi vì ông Nam rất bận rộn với công việc ở trường, ông ấy chăm sóc tốt con của mình. => sai về nghĩa C. Ông Nam quá bận rộn với công việc ở trường đến nỗi không thể chăm sóc tốt con của mình. => sai về nghĩa D. Ông Nam quá bận rộn với công việc tại văn phòng để chăm sóc tốt con của mình. => sai về nghĩa Chọn A Question 49. B Kiến thức: So sánh kép Giải thích: Công thức so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng càng Tạm dịch: Chúng ta chặt phá nhiều rừng. Trái Đất trở nên nóng. = B. Chúng ta càng chặt phá nhiều rừng, Trái Đất càng trở nên nóng. A. sai ngữ pháp: The more => The more forests B. sai ngữ pháp: the Earth becomes hotter and hotter C. sai ngữ pháp: The more forests – the hotter Chọn B Question 50. A Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Hai câu có từ lặp lại “the show – It” => dùng đại từ quan hệ “which/ that” thay cho “It” trong mệnh đề quan hệ xác định. Rút gọn mệnh đề quan hệ thể bị động về dạng Ved/ V3. Câu đầy đủ: The children were attracted by the show which was performed by the animals. Câu rút gọn: The children were attracted by the show performed by the animals. Tạm dịch: Những đứa trẻ bị thu hút bởi chương trình. Nó được thực hiện bởi các động vật. = A. Những đứa trẻ bị thu hút bởi chương trình được thực hiện bởi các con vật. B. sai ngữ pháp: Performing => Performed C. sai ngữ pháp: to have been performed => performed D. sai ngữ pháp: attracted => was attracted Chọn A Question 51. A Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân Giải thích: Because + S + V: bởi vì cope with sth: đối phó với cái gì
- As long as = If: miễn là, nếu như Tạm dịch: Bạn không thể hoàn toàn tránh căng thẳng trong cuộc sống của bạn. Bạn cần tìm cách đối phó với nó. = A. Vì bạn không thể hoàn toàn tránh được căng thẳng trong cuộc sống, bạn cần tìm cách đối phó với nó. B. Sau khi bạn hoàn toàn có thể tránh được căng thẳng trong cuộc sống, bạn cần tìm cách đối phó với nó. C. Vì căng thẳng hoàn toàn có thể tránh được trong cuộc sống của bạn, bạn cần tìm cách đối phó với nó. D. Miễn là bạn hoàn toàn có thể tránh được căng thẳng trong cuộc sống, bạn cần tìm cách đối phó với nó. Các phương án B, C, D sai về nghĩa Chọn A Question 52. C Kiến thức: Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành - quá khứ đơn Giải thích: Công thức: Hardly/ Scarely + had + S + Ved/P2 + when + S + Ved/V2 = No sooner + had + S + Ved/P2 + than + S + Ved/V2: vừa mới thì Tạm dịch: Anh ta bắt đầu học lập trình ngay khi rời khỏi trường học. = C. Anh ta vừa rời khỏi trường học thì bắt đầu học lập trình. A. Anh ta vừa mới bắt đầu học lập trình ngay khi rời khỏi trường học. => sai về nghĩa B. Anh ta vừa mới bắt đầu học lập trình ngay khi rời khỏi trường học. => sai về nghĩa D. sai ngữ pháp: left => had left, had started => started Chọn C Question 53. A Kiến thức: Câu ước loại 3 Giải thích: Câu điều ước loại 3 là câu ước trái với sự thật trong quá khứ. Cấu trúc: S wish + (that) + S had Ved/P2 Tạm dịch: Susan đã không mua ngôi biệt thự đó. Bây giờ cô ấy đang tiếc nó. = A. Susan ước rằng cô ấy đã mua ngôi biệt thự đó. B. Susan hối tiếc vì đã mua ngôi biệt thự đó. => sai về nghĩa C. sai ngữ pháp: didn’t buy D. Susan ước rằng cô ấy đã không mua ngôi biệt thự đó. => sai về nghĩa Chọn A Question 54. B Kiến thức: Từ vựng
- Giải thích: give in your notice: nộp đơn xin thôi việc plan + to: dự định (làm việc gì) with a view to + V-ing: để mà Tạm dịch: Cô ấy đã nộp đơn xin thôi việc. Cô ấy đã lên kế hoạch bắt đầu công việc mới của cô ấy vào tháng Một. = B. Cô ấy đã nộp đơn xin thôi việc với ý định bắt đầu công việc mới của cô ấy vào tháng Một. A. sai ngữ pháp: plan => planning C. Đơn xin thôi việc được nộp với mục đích bắt đầu công việc mới của cô ấy vào tháng Một. => sai về nghĩa D. Đơn xin thôi việc được nộp để mà cô ấy có thể bắt đầu công việc mới của cô ấy vào tháng Một. => sai về nghĩa Chọn B Question 55. D Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Hai câu có từ được lặp lại “Riga – It”; “Riga” là một danh từ riêng chỉ vật => sử dụng đại từ quan hệ “which” thay cho “It” trong mệnh đề quan hệ không xác định. Câu đầy đủ: Riga, which is Latvia's capital city, still reflects the characteristics of a medieval German city. => Rút gọn mệnh đề quan hệ về cụm danh từ; lược bỏ đại từ “which” + Tạm dịch: Thành phố thủ đô của Latvia là Riga. Nó vẫn duy trì được bầu không khí của một thành phố của Đức thời trung cổ. = D. Riga, thành phố thủ đô của Latvia, vẫn toát lên những đặc điểm của một thành phố của Đức thời trung cổ. A. Thủ đô của Latvia, Riga, là một thành phố của Đức thời trung cổ có bầu không khí tuyệt vời. => sai về nghĩa B. Thành phố thủ đô của Latvia, Riga được thành lập trong thời trung cổ, và nó trông như một thành phố của Đức. => sai về nghĩa C. Riga, thành phố thủ đô của Latvia, được thành lập bởi những người Đức vào thời trung cổ. => sai về nghĩa Chọn D