Bài tập ôn ngữ pháp môn Tiếng Anh Lớp 12 (Có đáp án)

docx 76 trang minhtam 02/11/2022 4100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập ôn ngữ pháp môn Tiếng Anh Lớp 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_on_ngu_phap_mon_tieng_anh_lop_12_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bài tập ôn ngữ pháp môn Tiếng Anh Lớp 12 (Có đáp án)

  1. that: không dùng “that” khi trước nó có dấu phẩy Tạm dịch: Mike không nghe điện thoại, điều đó rất khó để mà liên lạc với anh ấy. Chọn D Question 154. C Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: A. can’t + V: không thể B. couldn’t + V: không thể C. needn’t + V: không cần D. mustn’t + V: không được Tạm dịch: Bạn không cần tự mang cái đó về nhà, cửa hàng sẽ gửi nó về. Chọn C Question 155. D Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với từ phủ định: Not a word + trợ động từ + S + V Tạm dịch: Cô ấy nghe chăm chú tới nỗi không bỏ lỡ một từ nào. Chọn D Question 156. C Khi chuyển câu hỏi sang dạng gián tiếp thì ta không đảo ngữ, lùi thì, đổi ngôi và bỏ dấu chấm hỏi. Công thức: S + V + wh-word + S + V (lùi thì) Tạm dịch: Mẹ tôi hỏi tôi sẽ chọn trường đại học nào. Chọn C Question 157. B Neither + S1 + nor + S2 + V(chia theo S2) “my mom” => chủ ngữ số ít Chủ ngữ đã có “neither nor ” động từ không có “not” Tạm dịch: Cả bố tôi lẫn mẹ tôi đều không bị ý tưởng đó thuyết phục. Chọn B Question 158. A A. can’t have seen: đã không thể thấy B. can’t see: không thấy C. can’t have been seen: không thể bị nhìn thấy D. can be seen: có thể bị nhìn thấy Tạm dịch: Theresa đã đi qua tôi mà không nói một lời nào. Cô ấy đã không thể nhìn thấy tôi. Chọn A
  2. Question 159. D A. must experience: phải trải nghiệm B. can have experienced: có thể đã trải qua C. should have experienced: đã nên trải qua D. must have experienced: chắc hẳn đã trải qua Tạm dịch: Tim trông đầy sợ hãi và thất vọng. Anh ấy chắc hẳn đã trải qua điều gì đó tồi tệ. Chọn D Question 160. B Khi 2 vế mệnh đề của câu đồng chủ ngữ, ta có thể bỏ bớt 1 chủ ngữ và động từ “to be” nếu có. Câu đầy đủ: When he is asked to explain his mistake, the new employee cleared his throat nervously. Câu rút gọn: When asked to explain his mistake, the new employee cleared his throat nervously. Tạm dịch: Khi được hỏi giải thích lỗi sai của anh ấy, người nhân viên mới hắng giọng một cách căng thẳng. Chọn B Question 161. B Giải thích: get rid of: loại bỏ Tạm dịch: Những người nông dân loại bỏ cỏ dại bằng cách phun thuốc. Chọn B Question162. B Kiến thức: Thức giả định Giải thích: Cấu trúc: It is vital/ necessary/ crucial + that + S + V(nguyên thể) . Tạm dịch: Việc Alice nhắc Tom cuộc họp ngày mai là cần thiết. Chọn B Question 163. D Chủ động: To V = In order to + V: để làm gì Bị động: To + be + V.p.p: để được làm gì Chủ ngữ của câu là: a work of art (một công trình nghệ thuật) Ngữ cảnh trong câu: Để (một tác phẩm nghệ thuật) được xếp hạng là một kiệt tác => phải dùng cấu trúc bị động. Tạm dịch: Để được xếp hạng là một kiệt tác, một tác phẩm nghệ thuật phải vượt qua những lý tưởng của thời kỳ mà nó được tạo ra. Chọn D Question 164. D Kiến thức: Cấu trúc “model verb + have + V.p.p” shouldn’t have V.p.p: không nên làm gì nhưng đã làm
  3. should have V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm must have V.p.p: chắc hẳn đã làm gì could have V.p.p: nói về việc đã có thể xảy ra nhưng đã không xảy ra Tạm dịch: Smith đã thoát chết trong gang tấc. Anh ấy có thể đã bị giết chết. Chọn D Question 165. C Kiến thức: Câu hỏi đuôi Câu giới thiệu dùng “neither” mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định Câu giới thiệu dùng thì quá khứ đơn => câu hỏi đuôi dùng “did” Câu giới thiệu dùng “the boys” (hai cậu bé) => câu hỏi đuôi dùng “they” Tạm dịch: Cả hai cậu bé đều không đến trường ngày hôm qua đúng không? Chọn C Question 166. D Có hai cấu trúc phủ định với “warn”: warn (somebody) + against + V.ing = warn (somebody) + not + to + V: cảnh báo ai không làm gì Tạm dịch: Ông lão đã cảnh báo các cậu bé không được bơi dưới sông sâu. Chọn D Question 167. D Câu điều kiện loại 3 diễn giả giả thiết không có thật trong quá khứ. Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p Tạm dịch: Nếu Tim không lái quá nhanh, xe của anh ấy sẽ không đâm vào cây. Chọn D Question 168. A Phải sử dụng cấu trúc đảo ngữ khi “Not only” đứng đầu câu. Cấu trúc: Not only + Trợ động từ + S + V, but + S + also + V + O. hoặc: Not only + Trợ động từ + S + V, but + S + V + O ( + as well). Tạm dịch: Không chỉ hành vi của con người được nghiên cứu trong lĩnh vực tâm lý học mà hành vi của động vật cũng được tìm hiểu. Chọn A Question 169. D water down: pha loãng give out: hết sạch/ ngừng hoạt động get away: đi nghỉ dưỡng/ trốn thoát hold off: (mưa, bão) không xảy ra Tạm dịch: May mắn thay, trời không mưa nên chúng tôi có thể chơi trận đấu. Chọn D Question 170: B Khi rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ “ the plant”, mệnh đề được rút gọn đưa về dạng:
  4. – V–ing khi mang nghĩa chủ động – Ved/ V3 khi mang nghĩa bị động – having PP khi hàng động được rút gọn mang nghĩa chủ động và xảy ra trước hành động còn lại find – found – found: phát hiện, tìm thấy found – founded – founded: thành lập Câu đầy đủ: The plant is found only in the Andes, it is used by local people to treat skin diseases. Tạm dịch: Chỉ được tìm thấy ở dãy Andes, loài cây ấy được người dân địa phương sử dụng để điều trị các bệnh về da. Chọn B Question 171: D Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả sự việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. Công thức: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu) Tạm dịch: Nếu rừng nhiệt đới thế giới tiếp tục biến mất với tốc độ hiện tại, nhiều loài động vật sẽ tuyệt chủng. Chọn D Question 172: A – stop + to V: dừng lại để làm gì – stop + V–ing: dừng hẳn việc đang làm – let sb V: để ai đó làm gì catch up with: đuổi kịp/ bắt kịp Tạm dịch: Được một nửa chặng đường của chuyến đi, chúng tôi dừng lại để nghỉ ngơi và để những người khác bắt kịp với chúng tôi. Chọn A Question 173: D Xét về nghĩa: A. Để trẻ con lớn lên, những trò chơi mà chúng chơi ngày càng phức tạp. => không phù hợp về nghĩa B. sai ngữ pháp: “when” không đi với động từ nguyên thể => When children get older C. Mặc dù trẻ con lớn lên, , những trò chơi mà chúng chơi ngày càng phức tạp. => không phù hợp về nghĩa D. Khi trẻ con lớn lên, những trò chơi mà chúng chơi ngày càng phức tạp. Chọn D Question 174: D
  5. Vế thứ 2 của câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành (has never had), vì vậy vế 1 có khả năng nhất sẽ sử dụng thì hiện tại hoàn thành/ thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, hơn nữa còn dấu hiệu chỉ thời gian trong 2 thì này “for years”. Công thức: S + have/ has been V–ing Tạm dịch: Mẹ tôi đã trồng dâu tây trong nhiều năm nhưng bà ấy chưa bao giờ có một vụ mùa tốt như vậy trước đây. Chọn D Question 175: B Công thức: It is/ was not until + mốc thời gian + that + S + V => được dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian hoặc thời điểm mà một sự việc xảy ra. Phương án A, D sai ngữ pháp vì đảo ngữ Phương án C. Mãi cho đến cuối thế kỷ 19 thì môn khoa học là nhân giống cây trồng. => không phù hợp về nghĩa Phương án B. Mãi đến cuối thế kỷ XIX thì nhân giống cây trồng đã trở thành một môn khoa học. Chọn B Question 176: A – “nice holiday” trong câu hỏi chưa được xác định nên ta dùng “a”. – Cấu trúc so sánh nhất: the + tính từ ngắn–est/ most tính từ dài/ tính từ đặc biệt => dùng “the” Tạm dịch: “Bạn có kỳ nghỉ vui vẻ chứ?” – “Ừ, đó là kỳ nghỉ tuyệt nhất tôi từng có. Chọn A Question 177: D Giải thích: attitude(s) to/toward/about/on st: thái độ về, đối với cái gì Tạm dịch: Cuộc khảo sát này dùng để tìm hiểu thái độ đối với tình yêu của những người trẻ tuổi. Chọn D Question 178. B Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích: 1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung). Ví dụ: nice, awesome, lovely 2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng).Ví dụ: big, small, heavy 3. Age (Tuổi, niên kỷ).Ví dụ: old, new, young, ancient . 4. Shape (Hình dạng). Ví dụ: round, square, oval.
  6. 5. Color (Màu sắc).Ví dụ: green, red, blue, black 6. Country of origin (Xuất xứ). Ví dụ: Swiss, Italian, English. 7. Material (Chất liệu). Ví dụ: woolly, cotton, plastic . 8. Purpose and power (Công dụng). Ví dụ: walking (socks), tennis (racquet), electric (iron) thick (a): dày => size old (a): cũ => age wooden (a): bằng gỗ => material Tạm dịch: Anh ấy thật ngu ngốc khi mua một cái bàn cũ bằng gỗ dày. Chọn B Question 179. C Kiến thức: Thức giả định Giải thích: Công thức: It is necessary that S + (should) + V_inf: Ai đó làm cái gì là điều cần thiết Tạm dịch: Anh ấy cần chăm sóc bố mẹ già của anh ấy. Chọn C Question 180. C Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Giải thích: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. Công thức: S + had + been + V_ing Tạm dịch: Mắt của Jane đỏ lên và vai của cô ấy đau nhức. Cô ấy đã ngồi trước máy tính liền 5 tiếng. Cuối cùng cô ấy cũng nghỉ ngơi. Chọn C Question 181. B Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định Tạm dịch: Tom hiếm khi uống cà phê, phải không? Chọn B Question 182. B Kiến thức: Liên từ
  7. Giải thích: A. In spite of + N: mặc dù B. Although + S + V: mặc dù C. Therefore: vì vậy D. However: tuy nhiên Tạm dịch: Mặc dù không có đủ thông tin về ảnh hưởng của khói thuốc trong khí quyển, các bác sĩ đã chứng minh rằng ô nhiễm không khí gây ra các bệnh về phổi. Chọn B Question 183. C Kiến thức: So sánh nhất Giải thích: Short adj: S + to be/ V + the + adj/ adv + est + Noun/ Pronoun Long adj: S + to be/ V + the most + adj/ adv + Noun/ Pronoun => the shortest Tạm dịch: Em gái Jo của tôi là người thấp nhất nhà. Chọn C Question 184. B Kiến thức: So sánh kép Giải thích: Công thức: The + comparative + S + V the + comparative + S + V. (The + comparative : The + tính từ/ trạng từ ở dạng so sánh hơn) Tạm dịch: Thành phố càng rộng, tỷ lệ tội phạm càng cao. Chọn B Question 185. A Kiến thức: Câu hỏi tường thuật Giải thích: Bình thường khi tường thuật một câu hỏi thì không đảo ngữ (chủ ngữ đứng trước động từ), và không cần mượn trợ động từ. Tạm dịch: Bạn làm ơn có thể cho tôi biết bến xe bus gần nhất cách đây bao xa không? Chọn A Question 186. A Kiến thức: Mạo từ Giải thích:
  8. Quy tắc: the + adj = danh từ tập họp chỉ một nhóm người => danh từ số nhiều dead (adj): chết => the dead (n): người chết Tạm dịch: Xác của những người chết trong vụ tai nạn thảm khốc ngày hôm qua đã được đem đi. Chọn A Question 187. A Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải thích: Câu điều kiện loại 1 diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will/ can/ may + V-inf (nguyên thể) Tạm dịch: Nếu bạn sử dụng tiếng Anh trong các cuộc giao tiếp hàng ngày, bạn sẽ nói nó trôi chảy. Chọn A Question 188. C Kiến thức: Quá khứ tiếp diễn Giải thích: Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ. Dấu hiệu nhận biết: could not talk – phoned Cấu trúc: S + was/ were + V-ing Tạm dịch: John không thể nói chuyện với bạn khi bạn gọi anh ta ngày hôm qua bởi vì lúc đó anh ta đang tắm. Chọn C Question 189. B Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. although + mệnh đề: mặc dù B. since + mệnh đề: bởi vì C. because of + cụm danh từ/ V-ing: bởi vì D. despite + cụm danh từ/ V-ing: mặc dù Tạm dịch: Mắt cô ấy đỏ và sưng húp lên vì cô ấy đã khóc quá nhiều. Chọn B Question 190. C Kiến thức: Giới từ Giải thích: by chance = without planning to: tình cờ, không có dự định làm gì
  9. Tạm dịch: Jonas đã học rất chăm chỉ trong suốt kì học, vì vậy chẳng có gì là tình cờ mà anh ta đã đạt kết quả tốt trong các bài thi. Chọn C Question 191. B Kiến thức: Mệnh đề thời gian Giải thích: As + S + V: khi mà Tạm dịch: Khi con sóng xô vào bờ, hình dạng của nó bị thay đổi bởi sự va chạm với đáy biển nông. Chọn B Question 192. A Kiến thức: Mệnh đề quá khứ phân từ Giải thích: Khi hai mệnh đề trong câu có cùng chủ ngữ “the highest mountain – it” ta có thể rút gọn một mệnh đề về dạng P2 khi mệnh đề mang nghĩa bị động. Câu đầy đủ: When the highest mountain is compared with the size of the whole earth, it does not seem high at all. Rút gọn: When compared with the size of the whole earth, the highest mountain does not seem high at all. Tạm dịch: Khi được so với kích thước của cả Trái Đất, ngọn núi cao nhất dường như chẳng cao chút nào. Chọn A Question 193. B Kiến thức: V-ing/ to V Giải thích: Cấu trúc chủ động: detest + V-ing: ghét cái gì Cấu trúc bị động: detest + being + P2: ghét bị cái gì Tạm dịch: Hầu hết các thầy cô đều có xu hướng ghét việc bị ngắt lời trong giờ học. Chọn B Question 194. B Kiến thức: Mạo từ Giải thích: Công thức: play + the + tên nhạc cụ => ai đó chơi nhạc cụ nào Tạm dịch: Cô ấy là một cô gái rất tài năng. Bạn nên nghe cô ấy đánh đàn violin. Chọn B Question 195. D
  10. Kiến thức: Thì tương lai đơn Giải thích: Thì tương lai đơn có thể dùng để diễn tả một dự đoán kết hợp với thì hiện tại đơn. Cấu trúc: Once/ When + S + V (hiện tại đơn), S + will + V Tạm dịch: Một khi bạn tới thăm hang Sơn Đòong ở Quảng Bình, bạn sẽ bị ấn tượng bởi vẻ đẹp như tranh của nó. Chọn D Question 196. D Kiến thức: Thì quá khứ đơn – thì quá khứ tiếp diễn Giải thích: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động (come) xen vào một hành động khác (play) đang diễn ra trong quá khứ (thì quá khứ tiếp diễn) Cấu trúc: S1 + Ved/ V2 + when + S1 + was/ were + V-ing Tạm dịch: Một cơn bão lớn đột ngột tới khi bọn trẻ đang chơi vui vẻ trong công viên. Chọn D Question 197. A Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. since + mệnh đề: bởi vì B. due to + N/ V-ing: bởi vì C. though + mệnh đề: mặc dù D. despite + N/ V-ing: mặc dù Tạm dịch: Anh ấy không thể lái chiếc xe đạp bởi vì không có hơi trong một chiếc lốp xe. Chọn A Question 198. B Kiến thức: Giới từ Giải thích: Cấu trúc: discourage sb from V-ing: ngăn cản ai làm gì Tạm dịch: Chính phủ Pháp đã ngăn cản các cửa hàng tiện lợi cung cấp túi nilon miễn phí cho khách hàng từ năm 2016. Chọn B Question 199. C Kiến thức: Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ Giải thích:
  11. Khi 2 mệnh đề trong câu đồng chủ ngữ (Joe), ta có thể rút gọn một mệnh đề về dạng: - V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động - Ved/ V3 khi mệnh đề mang nghĩa bị động Câu đầy đủ: When Joe returned to his office, he was annoyed to find that he had left his key at the coffee shop. Câu rút gọn: Upon returning to his office, Joe was annoyed to find that he had left his key at the coffee shop. Tạm dịch: Khi đang quay về phòng, Joe bực mình nhận ra rằng anh ấy đã để quên chìa khoá ở quán café. Chọn C Question 200. D Kiến thức: Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ Giải thích: Khi 2 mệnh đề trong câu đồng chủ ngữ (Sam Rockwell), ta có thể rút gọn một mệnh đề về dạng: - V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động - Ved/ V3 khi mệnh đề mang nghĩa bị động Câu đầy đủ: When Sam Rockwell was awarded the 2018 Oscar for the best Actor in a Supporting Role, he thanked his mom and dad for inspiring him with the love for movies. Câu rút gọn: When awarded the 2018 Oscar for the best Actor in a Supporting Role, Sam Rockwell thanked his mom and dad for inspiring him with the love for movies. Tạm dịch: Khi được trao giải thưởng Oscar 2018 nam diễn viên phụ xuất sắc nhất, Sam Rockwell đã cảm ơn bố mẹ anh ấy vì đã truyền cảm hứng với tình yêu các bộ phim. Chọn D Question 201. B Kiến thức: V-ing/ to V Giải thích: mean + to V: cố ý làm gì => mean to have P2: cố ý đã làm gì mean + V-ing: có nghĩa là Tạm dịch: Làm ơn chấp nhận lời xin lỗi của tôi. Tôi không cố ý bỏ lỡ bữa tiệc sinh nhật của bạn vào tối qua. Chọn B Question 202. B
  12. Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích: do sb good to V: có lợi cho ai khi làm gì Tạm dịch: Bạn không nên làm việc suốt ngày. Thỉnh thoảng ra ngoài và tận hưởng sẽ có lợi cho bạn. Chọn B Question 203. A Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn dùng với "always" để phàn nàn về một hành động cứ lặp đi lặp lại khiến người khác khó chịu. Cấu trúc: S + am/is/are + always + V-ing Tạm dịch: Jane luôn để phòng cô ấy không gọn gàng trong những ngày qua. Chọn A Question 204. D Kiến thức: Đại từ định lượng Giải thích: A. Many of + danh từ số nhiều: phần lớn B. A large number of + danh từ số nhiều: nhiều C. A great volume of + danh từ không đếm được: số lượng lớn D. Much of + danh từ không đếm được/ danh từ số ít: phần lớn fiction (n): tiểu thuyết => danh từ không đếm được => dùng “much of” Tạm dịch: Phần lớn tiểu thuyết của cô ấy miêu tả những người phụ nữ có hôn nhân không hạnh phúc. Chọn D Question 205. A Kiến thức: Mạo từ Giải thích: Theo sau sở hữu cách (Being Life’s) không dùng mạo từ. position (n): vị trí => danh từ đếm được số ít, trước nó là tính từ bắt đầu bằng nguyên âm “unusual” => dùng mạo từ “an Tạm dịch: Là nhiếp ảnh gia da đen duy nhất của tạp chí Life đã đặt anh ấy vào một vị trí không bình thường khi Parks bắt đầu tham gia phong trào dân quyền. Chọn A
  13. Question 206. C Kiến thức: Trật tự các tính từ: Giải thích: Các tính từ sẽ đứng trước danh từ: Trật tự các tính từ: Quan điểm => kích cỡ => tuổi thọ => hình dáng => màu sắc => nguồn gốc => chất liệu => mục đích => danh từ new (a): mới => tuổi thọ black (a): màu đen => màu sắc wool (a): len => chất liệu scarve (n): khăng quàng cổ Tạm dịch: Helen vừa mua hai chiếc khăng quàng cổ len màu đen mới. Chọn C Question 207. D Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: welcome abroad: chào mừng bạn đến với công ty chúng tôi! Tạm dịch: Chúng tôi rất vui khi bạn sẽ làm việc cùng chúng tôi. Chào mừng bạn đến với công ty chúng tôi! Chọn D Question 208. B Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: + Everyone (mọi người): đại từ bất định chỉ người => động từ chia số ít “was” + Cấu trúc câu hỏi đuôi: Vế trước ở thể khẳng định => câu hỏi đuôi ở thể phủ định. Chủ ngữ là "everyone" => trong câu hỏi đuôi đổi thành "they". Tạm dịch: Mọi người trong cả hai chiếc xe đều bị thương trong tai nạn đêm qua, đúng không? Chọn B Question 209. C Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Giải thích: Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:
  14. + Dùng cụm V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động + Dùng cụm V ed/P2 khi mệnh đề mang nghĩa bị động Câu đầy đủ: One man who is little known outside his own country is tipped to become the new President. Tạm dịch: Một người đàn ông người ít được biết đến ngoài những người trong đất nước của ông ta đã được dự đoán trở thành tổng thống/ chủ tịch mới. Chọn C Question 210. C Kiến thức: Mạo từ Giải thích: the + danh từ chỉ nhạc cụ (ví dụ: the guitar, the piano, ) Tạm dịch: Bố tôi học chơi piano khi ông ấy năm tuổi. Chọn C Question 211. B Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả định trái ngược với quá khứ. Công thức: S + had (not) + Ved/PII, S + would (not) + have + Ved/PII Tạm dịch: Nếu bạn đã học chăm chỉ, bạn sẽ không trượt kỳ thi cuối kỳ. Chọn B Question 212. A Kiến thức: Thì quá khứ đơn Giải thích: Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động trong quá khứ. Công thức: S + has/have + Ved/PII + since + S + Ved/ V2 Tạm dịch: Tôi chưa gặp Sally kể từ khi chúng tôi ra trường. Chọn A Question 213. D Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. otherwise, S + V: nếu không thì B. thus S + V: vì vậy C. so S + V: vì vậy D. however, S + V: tuy nhiên
  15. Tạm dịch: Anh ấy là một cậu bé rất thông minh; tuy nhiên, đôi khi anh ta bị điểm kém. Chọn D Question 214. A Kiến thức: Giới từ Giải thích: prevent sb/sth from sth: ngăn chặn ai làm việc gì/ ngăn chặn cái gì khỏi việc gì Tạm dịch: Con đường ngập nước ngăn cản việc trẻ em đến trường. Chọn A Question 215. B Kiến thức: Mệnh đề rút gọn Giải thích: Khi hai câu có chung chủ ngữ (my house), ta có thể rút gọn một mệnh đề về dạng: + V-ing: khi mệnh đề dạng chủ động + V-ed: khi mệnh đề dạng bị động Câu đầy đủ: My house was built in the 19th century, it is the oldest one in the village. Tạm dịch: Được xây dựng vào thế kỷ 19, ngôi nhà của tôi là ngôi nhà cổ nhất trong làng. Chọn B Question 216. B Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: A. mightn't + V: không thể làm gì B. mustn't + V: không được phép làm gì C. oughtn't to + V: không nên làm gì D. needn't + V: không cần làm gì Tạm dịch: Học sinh không được phép sử dụng từ điển của mình trong bài kiểm tra. Điều đó trái với quy định. Chọn B Question 217. B Kiến thức: to V/V-ing Giải thích: remember + to V: nhớ phải làm gì (chưa làm) rememver + V-ing: nhớ đã làm gì remember + being Ved/PII: nhớ đã được làm gì
  16. Tạm dịch: Tôi nhớ đã được tặng chiếc điện thoại này vào sinh nhật lần thứ 10. Chọn B Question 218. C Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích: Trật tự tính từ trong cụm danh từ: Ý kiến – Kích cỡ - Tuổi – Hình dạng – Màu sắc – Xuất sứ - Chất liệu – Công dụng + Danh từ yellow (adj): vàng => chỉ màu sắc new (adj): mới => chỉ niên đại Chinese (adj): nguồn gốc => chỉ xuất sứ Tạm dịch: Tôi vừa mới mua một chiếc điện thoại di động Trung Quốc màu vàng mới tại một cửa hàng gần nhà. Chọn C Question 219. B Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. take after: giống với B. take care of: chăm sóc C. try out: kiểm tra thử D. look up: tra cứu (từ điển, danh bạ ) Tạm dịch: Bố mẹ tôi là công nhân nên bận rộn và tôi thường chăm sóc em trai sau giờ học. Chọn B Question 220. D Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Công thức: V/ Don’t V + O, will you? Tạm dịch: Cho tôi một cơ hội khác, được không? Chọn D Question 221. C Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: A. make (v) (+ sb + adj): khiến B. bring (v): mang đi C. do (v): làm D. help (v): giúp đỡ
  17. Thành ngữ: do good, do somebody good = to have a useful effect; to help somebody: giúp ích cho ai Tạm dịch: Đi ngủ sớm và dậy sớm tốt cho bạn. Chọn C Question 222. D Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Giải thích: In spite of + N / V_ing = Despite + N / V_ing = Although + S + V, : : mặc dù Tạm dịch: Mặc dù đang mệt, anh ấy vẫn đi bộ đến nhà ga. Chọn D Question 223. C Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp Giải thích: Câu điều kiện hỗn hợp kết hợp giữa câu điều kiện loại 3 và câu điều kiện loại 2 dùng để diễn đạt giả định về một điều trái với sự thật trong quá khứ, nhưng kết quả muốn nói đến trái ngược với sự thật ở hiện tại. Cấu trúc: S + had + VpII, S + would/should + V(nguyên thể) Tạm dịch: Nếu Jim không cố giết nhà triệu phú đó, anh ta đã không phải ngồi tù như bây giờ. Chọn C Question 224. A Kiến thức: Phrasal verb Giải thích: A. fell through : thất bại B. turned up: xuất hiện C. tried out: cố gắng D. took over: tiếp quản Tạm dịch: Thật không may, chuyến đi đến Pháp của tôi đã thất bại vì tôi không thể tiết kiệm đủ tiền. Chọn A Question 225. C Kiến thức: Giới từ Giải thích: borrow sth from sb: mượn cái gì của ai Tạm dịch: Tôi đã phải mượn chút tiền của bạn vì tôi đã cạn túi. Chọn C Question 226. A Kiến thức: Liên từ
  18. Giải thích: Cấu trúc: However + adj + S + be, : cho dù như thế nào đi nữa, Tạm dịch: Dù bận rộn như vậy, cô ấy vẫn có thể đón các con tan học hằng ngày. Chọn A Question 227. D Kiến thức: Thì tương lai tiếp diễn Giải thích: Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. Dấu hiệu: At this time next week Công thức: S + will be + V_ing Tạm dịch: Vào giờ này tuần tới chúng tôi sẽ đang làm bài thi. Chọn D Question 228. D Kiến thức: Mạo từ xác định Giải thích: “The” được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì. Dấu hiệu: two cars – a yellow car and a bule one Tạm dịch: Có hai chiếc xe trong sân, một chiếc xe màu vàng và một chiếc màu xanh. Xe của tôi là màu vàng. Chọn D Question 229. A Kiến thức: Cách dùng “would” Giải thích: would/wouldn't + V: dùng để diễn tả một thói quen/ sự việc thường xuyên làm trong quá khứ Dấu hiệu: Whenever I visited Tạm dịch: Mỗi lần tôi đến thăm bà, bà đều đã làm chiếc bánh yêu thích cho tôi ăn. Chọn A Question 230. C Kiến thức: Idiom Giải thích: make my skin crawl: khiến tôi sởn gai ốc
  19. Tạm dịch: Côn trùng và bọ khiến cho tôi sởn gai ốc. Chọn C Question 231. B Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ, thì hiện tại hoàn thành Giải thích: + Khi chủ ngữ là "S1+ as well as + S2" => động từ chia theo S1 (The teacher). + Dấu hiệu nhận biết: yet => thì hiện tại hoàn thành Cấu trúc: S + have/has + Ved/P2 Tạm dịch: Giáo viên và học sinh của thầy ấy vẫn chưa đến buổi mít-tinh của trường. Chọn B Question 232. B Kiến thức: Câu điều kiện Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định trái ngược với quá khứ. Cấu trúc: If + S + had Ved/P2, S + would have Ved/P2 Tạm dịch: Nếu tôi vắng mặt buổi học hôm qua, tôi đã lỡ mất bài kiểm tra toán. Chọn B Question 233. C Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Giải thích: Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: + Dùng cụm V-ing nếu mệnh đề ở dạng chủ động + Dùng cụm Ved/P2 nếu mệnh đề ở dạng bị động Câu đầy đủ: Tennis fans who hoped to buy tickets have been queuing all night at Wimbledon. Tạm dịch: Fan quần vợt những người hi vọng mua được vé đang xếp hàng cả đêm ở Wimbledon. Chọn C Question 234. D Kiến thức: to V/ V-ing Giải thích: pretend + to V: giả vờ làm gì pretend + not to V: giả vờ không làm gì Tạm dịch: Ann giả vờ không thấy tôi khi anh ta đi ngang qua tôi trên đường. Chọn D Question 235. A Kiến thức: Mạo từ Giải thích: Khi nói chơi nhạc cụ, ta dùng mạo từ "the" trước tên nhạc cụ (the piano). Tạm dịch: Con gái tôi chơi đàn piano rất giỏi. Chọn A
  20. Question 236. C Kiến thức: Phrasal verbs Giải thích: break down: hỏng hóc break up: chia tay, giải tán break out: bùng nổ break into: đột nhập Tạm dịch: Trong những năm đầu thế kỉ 20, vài cuộc nổi dậy đã bùng nổ ở nhiều nơi ở phía bắc đất nước. Chọn C Question 237. D Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Giải thích: Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: + Dùng cụm V-ing nếu mệnh đề ở dạng chủ động + Dùng cụm Ved/P2 nếu mệnh đề ở dạng bị động Câu đầy đủ: I have just bought a television set which was made in Japan. Tạm dịch: Tôi vừa mới mua máy thu hình được sản xuất ở Nhật Bản. Chọn D Question 238. B Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. Unless: Trừ khi B. Even though : Mặc dù C. In case: Phòng khi D. As : Bởi vì Tạm dịch: Mặc dù cô ấy lấy lương tuần trước, cô ấy cứ kêu ca rằng mình hết tiền. Chọn B Question 239. C Kiến thức: Hiện tại hoàn thành Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại hoặc tương lai Dấu hiệu: so far (từ trước đến nay) Cấu trúc: S + have/ has + P2 Tạm dịch: Đội bóng lớp 11M đã giành chiến thắng 2 trận từ đầu mùa giải này đến giờ, và sẽ có khả năng giành được chức vô địch.
  21. Chọn C Question240. C Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: “which” thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ sixty steamboats: 60 tàu chạy bằng hơi nước Quy tắc: cụm từ chỉ số lượng đứng trước “which” => many of which Tạm dịch: Đến năm 1820, đã có hơn 60 tàu chạy bằng hơi nước trên sông Mississippi, nhiều tàu trong số đó khá là sang trọng. Chọn C Question 241. B Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Chủ ngữ “nobody” chuyển về câu hỏi đuôi thành đại từ “they” Mệnh đề chính ở phủ định => câu hỏi đuôi ở khẳng định Động từ “have got to” => đưa “have/ has” về làm trợ động từ ở câu hỏi đuôi Tạm dịch: Không một ai phải thức muộn tối nay, phải không? Chọn B Question 242. A Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/ V2 (were), S + would/ could V = Were + S (+ to V), S + would/ could V Tạm dịch: Nếu tớ là cậu, tớ sẽ nghĩ thật cẩn thận về quyết định đó. Nó có thể là một bước đi sai lầm. Chọn A Question 243. A Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: - Only + because + clause + trợ động từ + S + V: Chỉ bởi vì - Not only + trợ động từ + S + V + but also: không chỉ mà còn
  22. - No longer + trợ động từ + S + V: không còn Các phương án B, C, D sai ngữ pháp. Tạm dịch: Chỉ bởi vì nó là một công việc thú vị nên Jane mới nhận việc đó. Chọn A Question 244. D Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ Giải thích: although + S + V = in spite of/ despite + cụm danh từ/ V-ing: mặc dù Tạm dịch: Chúng tôi đã có mối quan hệ tốt với nhau khi chúng tôi sống chung căn hộ, mặc dù là bà ấy lớn tuổi hơn tôi nhiều. A. sai ngữ pháp: different – old B. sai ngữ pháp: although C sai ngữ pháp: in spite Chọn D Question 245. C Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích: live beyond your means: tiêu nhiều hơn những gì bạn kiếm được Tạm dịch: Bạn không nên tiêu nhiều hơn những gì bạn kiếm được như thế. Chọn C Question 246. B Kiến thức: So sánh kép Giải thích: Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2 So sánh hơn của “high” => “higher”, “fast” => “faster” Tạm dịch: Nhiệt độ càng cao, nước bốc hơi càng nhanh. Chọn B Question 247. D Kiến thức: Mạo từ Giải thích: Trước tên riêng chỉ người không dùng mạo từ
  23. Trước số thứ tự (first) dùng mạo từ “the” Trước tên đại dương (Atlantic) dùng mạo từ “the” Tạm dịch: Columbus là một trong những người đầu tiên đi băng qua Đại Tây Dương. Chọn D Question 248. C Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: ought to have P2: đáng lẽ không nên làm gì trong quá khứ (đã làm rồi) mustn’t have P2: chắc hẳn đã không làm gì trong quá khứ (đã làm rồi) needn’t have P2: đáng lẽ không cần làm gì trong quá khứ (đã làm rồi) mightn’t have P2: có thể đã không Tạm dịch: Hóa ra là tôi không cần mua quà cho Frank gì cả. Chọn C Question 249. B Kiến thức: Rút gọn mệnh đề Giải thích: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ (the Americans) có thể rút gọn một mệnh đề về dạng - V-ing khi mệnh đề chủ động - Ved/ P2 khi mệnh đề bị động Câu đầy đủ: When the Americans choose a wife or a husband, they are more concerned with physical attractiveness. Rút gọn: When choosing a wife or a husband, the new manager has faced one crisis after another. Tạm dịch: Khi chọn lựa một người vợ hoặc một người chồng, người Mỹ bận tâm nhiều về sự hấp dẫn ngoại hình. Chọn B Question 250. C Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: push on: tiếp tục chuyến đi, hoạt động nào đó push out: sản xuất cái gì với số lượng lớn push up: thúc đẩy cái gì tăng lên push through: đưa kế hoạch, dự thảo ra sử dụng
  24. Tạm dịch: British Leyland đang nhắm đến mục tiêu thúc đẩy thị phần bán xe hơi ở Anh của công ty lên 25% trong hai năm tiếp theo. Chọn C