Bài tập ôn ngữ pháp môn Tiếng Anh 12 - Vũ Mai Phương (Có đáp án)

docx 45 trang minhtam 02/11/2022 3200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập ôn ngữ pháp môn Tiếng Anh 12 - Vũ Mai Phương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_on_ngu_phap_mon_tieng_anh_12_vu_mai_phuong_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bài tập ôn ngữ pháp môn Tiếng Anh 12 - Vũ Mai Phương (Có đáp án)

  1. to be kind to somebody: đối xử tốt với ai Dịch nghĩa. Bố của bạn đối xử rất tốt với David. Question 61: Đáp án A Giải thích: Trật từ tính từ: Ghi nhớ cụm OpSASCOMP: Opinion ý kiến! đánh giá cả nhân - Size kích cỡ - Age cũ/mới - Shape hình dạng - Color màu sắc - Origin nguồn gốc - Material chất liệu – Purpose mục đích sử dụng. Good => best là tính từ chỉ ý kiến đánh giả nên đứng đầu, và có cụm the best. Danish - nguồn gốc đứng sau unsalted – chỉ vị giác. Dịch nghĩa. Jane chỉ làm bánh với loại bơ Đan Mạch không mặn tốt nhất. Question 62: Đáp án A Giải thích: Vì việc assign là chủ động nên không thể dùng mệnh để rút gọn dạng Vpp như B. Nếu dùng C thì chủ ngữ là they không thể chia động từ to be là was được. Hơn nữa, còn không hợp nghĩa (Họ - những người phân công rất quan trọng) Phương án D. mệnh đề that + vws Question có thể coi như một danh từ số ít, về ngữ pháp thì đúng nhưng không thông dụng vì gây dài dòng. Đế ngắn gọn người ta hay dùng A. Dịch nghĩa. Việc ưu tiên phân công nghĩa vụ quân sự cho nam giới rất quan trọng khi có trận đánh cận chiến. Question 63 Đáp án C Giải thích: other luôn đi kèm một danh từ phía sau, mang nghĩa là “cái khác” others = other + danh từ số nhiều: những cái khác another: một cái khác (có thể đi kèm danh từ hay không cũng được) each other: lẫn nhau Vì đằng sau không có danh từ nên ta không thể dùng other. Về nghĩa, ta chỉ có thể chuyển từ một chỗ đến một chỗ khác, không thể chuyển từ một chỗ đến “lẫn nhau” hay chuyển từ một chỗ đến “những chỗ khác” được. Dịch nghĩa. Những người làm vườn cấy ghép cây bụi với hoa bằng cách chuyển chúng từ chỗ này đến chỗ khác. Question 64 Đáp án D Giải thích: Để đưa ra chỉ dẫn, dùng động từ nguyên thể giống như “Stand up”. A và B sai trật tự từ nên sai nghĩa của Question.
  2. Dịch nghĩa. Đế nướng cá, phết bơ lên và đặt nó vào một cái chảo hình chữ nhật có nhiều mỡ. Question 65 Đáp án A Giải thích: reduce the risks, khi đó the risk là tân ngữ nên khi đảo lên làm chủ ngữ ta phải dùng nó ở dạng bị động - C và D thiếu to be bị loại. Sau can ta dùng động từ nguyên thể nên chọn A. Dịch nghĩa. Nguy cơ phát triển ung thư có thể được giảm thiểu đáng kế bằng cách không hút thuốc và ăn uống điều độ. Question 66 Đáp án B Giải thích: So sánh gấp bao nhiêu lần ta dùng số lần (twice, three times, 100 times ) + as much/ many/greatl as Dịch nghĩa. Khối lượng của mặt trời lớn gấp 750 lần so với tổng tất cả các hành tinh cộng lại. Question 67 Đáp án C Giải thích: Dùng Question điều kiện loại 1 để đưa yêu cầu. Vế if trong Question điều kiện loại I có thể đảo ngữ thành Should S V. Phương án A là Question hỏi, không dùng để đưa yêu cầu được. Phương án B là dạng V nguyên thể, có thể dùng để ra yêu cầu, nhưng dùng B thì cụt lủn và hơi không lịch sự. Phương án D dạng V_ing có thể coi là một danh từ, không có ý nghĩa gì trong Question này. Dịch nghĩa. Nếu bạn nghe được gì, cho tôi biết với. Question 68 Đáp án C Giải thích: A. going over: kiểm tra kĩ lưỡng B. taking over: lớn mạnh hon, thay thế C. coming out: trổ bông, nở D. breaking out: bùng phát Dịch nghĩa. Hoa nở khắp nơi là dấu hiệu của mùa xuân. Question 69 Đáp án A Giải thích: to be out of date: hết hạn Dịch nghĩa. Đừng dùng sữa mà tôi mua từ tháng trước. Nó hết hạn rồi. Question 70: Đáp án A Giải thích:
  3. A. needn’t have Vpp: lẽ ra không cần làm gì nhưng đã làm B. couldn’t have Vpp: dự đoán không chắc chắn ai đó không làm gì trong quá khứ C. hadn’t to V: không phải làm gì trong quá khứ D. mustn’t have Vpp: dự đoán khả chắc chắn ai đó không làm gì quá khứ Chị của tôi có thể giặt thay bạn, nên việc bạn giặt là không cần thiết, nhưng thực tế bạn đã làm. Dùng Question trúc needn’t have done Dịch nghĩa. Bạn đã không cần phải giặt, chị của tôi đã có thế làm cho bạn. Question 71: Đáp án C Giải thích: A. By the time: Đến lúc (khi có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với By, về chính ta dùng thì tương lai hoàn thành) B. As though: như là As if/ as though: như là Sau as if/ as though ta dùng thì quá khứ đơn để giả định một điều không thể có thật ở hiện tại. Còn nếu hành động đó có thế diễn ra ở hiện tại thì ta vẫn dùng thì hiện tại. C. As soon as: ngay khi D. Now that = Because: bởi vì Dịch nghĩa. Ngay khi tôi nhận được thư bạn, tôi sẽ trả lời ngay. Question 72: Đáp án C Giải thích: Adj/adv + as/though S V: mặc dù Have an intention of V_ing: có ý định làm gì Dịch nghĩa. Mặc dù anh ta rất kiên nhẫn, anh ta cũng không hề có ý định đợi 3 tiếng đồng hồ. Question 73: Đáp án B Giải thích: Trước tên châu lục, ta không dùng mạo từ. To be the home of: là nhà của, là nguồn gốc, nơi khởi nguồn của Để chỉ loài vật chung chung, ta dùng số nhiều hoặc dùng the + số ít. Nếu dùng a tiger thì sẽ hiểu về một con hổ đặc biệt nào đó thôi. ` Dịch nghĩa. Nam Á được cho là quê hương của loài hổ. Question 74: Đáp án A Giải thích: It is imperative (that) somebody (should) V: Ai đó rất cần thiết phải làm gì
  4. That và should có thể bị lược bỏ nhưng động từ vẫn phải luôn để ở nguyên thể, khi phủ định sẽ thêm “not” trước V. Dịch nghĩa. Thực sự một điều rất quan trọng là anh ta không được đến trễ. Question 75: Đáp án C Giải thích: In charge of: chịu trách nhiệm, phụ trách Dịch nghĩa. Chúng tôi nhận được cuộc điện thoại từ giáo viên phụ trách khóa học của chúng tôi. Question 76: Đáp án D Giải thích: look forward to V_ing: mong chờ làm gì Dịch nghĩa. Những người vừa ra trường đang mong chờ được sống ở khuôn viên trường mới. Question 77: Đáp án B Giải thích: Mặc dù vế kết quả có dạng would V nhưng đây không phải Question điều kiện loại II mà là dạng hỗn hợp II-III vì vế điều kiện giả sử xe cô ấy đã không bị hỏng - tức là giả sử một điều trái ngược với thực tế quá khứ - dùng vế if dạng III là S had (not) Vpp. Dịch nghĩa. Nếu xe của Lucy không bị hỏng, bây giờ cô ấy đã ở đây rồi. Question 78: Đáp án C Giải thích: A. make up: bịa chuyện, trang điểm B. make off: nhanh lên, vội vã C. make out: hiểu ra, nhìn ra D. make down: không có nghĩa Dịch nghĩa. Chữ anh ta xấu đến nỗi mà tôi không thể hiểu được những gì anh ta viết. Question 79 Đáp án B Giải thích: Should not have Vpp: lẽ ra không nên làm nhưng thực tế đã làm Dịch nghĩa. Tôi bị cảm. - Lẽ ra bạn không nên để mở của sổ đêm qua. Trời bên ngoài rất lạnh. Question 80 Đáp án C Giải thích: As/ since/ because + mệnh đề: vì. A sai vì hai chủ ngữ không cùng mệnh đề nên không rút gọn về dạng V_ing được. B không sai ngữ pháp nhưng vì thiếu từ nối nên Question không liên kết, D sai vì as đi với mệnh đề, không thể dùng chỉ có danh từ được.
  5. Dịch nghĩa. Vì trời hôm đó nóng nên chúng tôi đi bơi. Question 81 Đáp án B Giải thích: A. in order that + mệnh đề: để B. lest S + V (nguyên thể): để tránh việc gì xảy ra C. whereas: trong khi D. in case: trong trường hợp, phòng trừ lest và in case đều có nghĩa tương đương nhau nhưng lest thì có động từ nguyên thể theo sau, còn in case thì động từ vẫn phải chia bình thường. Ở đây chủ ngữ là she mà động từ decide ở nguyên thể nên ta dùng lest. Dịch nghĩa. Tôi sẽ đối tốt với cô ấy để tránh việc cô ấy quyết định bỏ tôi. Question 82 Đáp án D Giải thích: Thường thì người ta dùng thì hoàn thành tiếp diễn have been V_ing để nhấn mạnh thời gian, quá trình hoạt động nào đó diễn ra. Tuy nhiên, khi chuyển sang bị động, không dùng hoàn thành tiếp diễn để tránh lặp been và being. Dịch nghĩa. - Các anh đã xây cầu này trong bao lâu? - Cầu này đã đang được xây trong hai năm. Question 83 Đáp án A Giải thích: A. take off: cởi ra B. take apart: tách ra C. take in: hấp thụ D. take up: chiếm (không gian), bắt đầu một thói quen Dịch nghĩa. Đừng quên tháo giày ra khi bạn bước vào nhà của người Nhật. Question 84 Đáp án C Giải thích: To be back: quay trở lại Dịch nghĩa. Helen đã ra ngoài rồi, cô ấy sẽ không quay trở lại cho đến tận nửa đêm. Question 85: Đáp án B. Giải thích: Hành động xảy ra hoàn toàn trong quá khứ - thế kỉ 19 - nên ta dùng thì quá khứ đơn.
  6. Dịch nghĩa. Vào thế kỉ 19, những phương tiện giao thông mới, đặc biệt là kênh đào và tàu hỏa, được phát triển cho việc vận chuyển hàng hóa giữa các vùng. Question 86: Đáp án C Giải thích: dấu hiệu since (kể từ khi), ta dùng thì hoàn thành, vì việc số học sinh tăng đến bây giờ vẫn có thể tăng nên ta dùng hiện tại hoàn thành. The number of (số lượng) là một một con số nên ta dùng như danh từ số ít. Kết hợp cả hai ta có has dramatically increased. Dịch nghĩa. Số lượng sinh viên muốn đến trường St. Andrew tăng nhanh kể từ khi hoàng tử William của xứ Wales quyết định học tại đó. Question 87: Đáp án A Giải thích: operate on (v) phẫu thuật trên bộ phận nào đó của cơ thể Dịch nghĩa. Tôn Thất Tùng, người tiên phong trong phẫu thuật gan, đã sáng chế ra một công nghệ được đặt theo tên ông, dành cho việc phẫu thuật gan. Question 88: Đáp án D Giải thích: Danh từ theo sau ở dạng số nhiều nên không dùng a/an. Teams ở đây chưa xác định là teams nào và chưa được nhắc đến trước đó nên cũng không thể dùng mạo từ the. Dịch nghĩa. Giải Greensby ở Florida tạo cơ hội cho các bạn trai được thi đấu với các đội từ khắp cả nước. Question 89: Đáp án A Giải thích: Not only but also : không những mà còn , với đảo ngữ dùng cho vế Not only. Turn up: xuất hiện Dịch nghĩa. Không chỉ đến muộn mà anh ta còn quên sách giáo khoa nữa. Question 90: Đáp án B Giải thích: A. break in: đột nhập B. break into: đột nhập, xâm phạm đến C. break through: tìm ra những phát hiện mới mẻ D. break up: chia tay Dịch nghĩa. Đó là vấn để với ca trực đêm. Nó xâm phạm đến cuộc sống riêng tư của bạn quá nhiều. Question 91 Đáp án B Giải thích: Ở đây so sánh từ chỉ dẫn và học từ sách giáo khoa, học sinh đến học được ngang nhau nên ta dùng cấu trúc so sánh ngang bằng as adj/adv as. Việc học được nhiều hay ít không thể đếm bằng con số một, hai nên không dùng many được mà phải dùng much. So/ such that: quá đến nỗi mà
  7. Dịch nghĩa: Nghiên cứu chỉ ra rằng, học sinh, đặc biệt là học sinh cấp 3 và sinh viên đại học, có thể học cũng như làm nhiều từ những chỉ dẫn và sách giáo khoa. Question 92 Đáp án C Giải thích: Khi V_ing đứng đầu Question thì nó được coi giống như danh từ, có thể làm chủ ngữ. Nếu chọn D thì chủ ngữ sẽ là “những đội nghiên cứu được thành lập” - cũng đúng nghĩa nhưng thiếu mạo từ “a”. Dịch nghĩa: Việc thành lập các đội nghiên cứu là một cách hiệu quả để chuẩn bị công việc của cả lớp cho những môn học xã hội như lịch sử, địa lý, văn học và kinh tế. Question 93 Đáp án C Giải thích: A. turn from: không có cụm từ này B. turn somebody against: không chơi với ai nữa C. turn down: từ chối D. turn somebody away: không cho ai vào Dịch nghĩa: Anh ấy sẽ rất bực mình nếu bạn từ chối lời đề nghị giúp đỡ của anh ấy. Question 94 Đáp án D Giải thích: Like something: giống như cái gì Alike: (adj) giống nhau, alike không đứng trước danh từ Dịch nghĩa: Giống như những phát hiện khác trong thiên văn học, việc phát hiện ra Uranus là một sự tinh cờ. Question 95 Đáp án D Giải thích: spend time/money V_ing: dành tiền/ thời gian vào việc gì Dịch nghĩa: Phần lớn các quốc gia chi một khoản ngân sách lớn để cung cấp giáo dục cho người dân. Question 96 Đáp án D Giải thích: dùng bị động to be Vpp Dịch nghĩa: Renoir là một trong những họa sĩ theo trường phải ấn tượng nổi tiếng nhất ở Pháp. Những bức tranh của ông được coi là kiệt tác trên toàn thế giới. Question 97 Đáp án C Giải thích: Đây là Question điều kiện loại I, ta có thể dùng will để chỉ khả năng xảy ra, dùng should để đưa ra gợi ý, lời khuyên, dùng can để diễn tả sự cho phép. Ở đây, việc lễ hội hoa không ảnh hưởng gì đến khả năng đi, nên chỉ chọn được should.
  8. Dịch nghĩa: Ngày mai ở công viên sẽ có lễ hội hoa anh đào, con nên dành thời gian ngày mai ở đó nếu con không bận làm gì. Question 98 Đáp án A Giải thích: whether A or B: Bất kể là A hay B Dịch nghiĩa: Bất kể là tiếng Anh hay toán thì ở Exeter, chúng tôi gọi lớp học là lớp Harkness và gọi giáo viên là giáo viên Harkness. Question 99 Đáp án B Giải thích: base on (v) dựa trên Dịch nghĩa: Bài báo phân tích ảnh hưởng của thuế dựa trên giá cả và doanh thu tài sản thừa kế thực tế. Question 100: Đáp án A Giải thích: Khi so sánh, vế sau than phải dùng đúng cấu trúc như về trước (ví dụ He drives faster than I drive/ He is taller than I am), tuy nhiên có thể tránh lặp bằng cách thay động từ bằng trợ động từ tương ứng, to be thì giữ nguyên. Dịch nghĩa: Mặc dù sấm và chớp được tạo ra cùng một lúc, nhưng sóng ánh sáng đi nhanh hơn sóng âm thanh nên ta nhìn thấy chớp trước khi nghe thấy sấm. Question 101: Đáp án B Giải thích: Việc học sinh mang điện thoại đến trường là không có thật, ước được mang đến là ước trái với sự thật ở hiện tại, ta dùng wish somebody would V: ước điều gì không có thật ở hiện tại hoặc tương lai. Wish somebody would have Vpp: ước điều gì trái với những gì diễn ra ở quá khứ. Dịch nghĩa: Những học sinh nhỏ luôn ước rằng chúng có thể mang điện thoại di động đến trường. Question 102: Đáp án A Giải thích: Hear something Verb: nghe từ đầu đến cuối, hoặc nghe những cái ngắn, nhanh Hear something V-ing: nghe một đoạn giữa chừng, chỉ một phần rất ngắn của cái gì đó dài. Vì tiếng chuông kêu là một tiếng ngắn nhanh nên ta dùng hear the bell ring. Dịch nghĩa: Có thông báo từ Hiệu trưởng là các sinh viên sẽ không nghe thấy chuông kêu trong tuần này vì nó đã hỏng. Question 103: Đáp án C Giải thích: Về sau dùng cấu trúc would have Vpp nên có thể nhận ra Question điều kiện loại III, vế If sẽ là If S had Vpp hoặc đảo ngữ Had S Vpp. If it had not been for = Had it not been for = If there had not been: nếu không có cái gì
  9. Dịch nghĩa: Nếu không có bạn nói cho tôi về chuyến đi, tôi đã không bao giờ đến và bỏ lỡ quá nhiều trải nghiệm tuyệt vời. Question 104: Đáp án B Giải thích: from + material: từ chất liệu gì Dịch nghĩa: Các bình cổ tinh xảo này được chạm khắc từ đá cẩm thạch Question 105: Đáp án B Giải thích: stand in for: thay thế, đại diện ai Dịch nghĩa: Bạn có thể thay tôi dạy lớp tiếng Anh vào sáng mai được không, John? Question 106: Đáp án D Giải thích: Trật từ tính từ OpSASCOMP (Opinion ý kiến - Size kích cỡ - Age cũ/mới/ tuối - shape hình dạng - color màu - origin nguồn gốc - material chất liệu - purpose mục đích sử dụng) Beautiful là từ chỉ cảm nhận của người nói, xếp vào Opinion, brand-new thuộc age, Swiss thuộc Origin. Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới mua một chiếc đồng hồ đeo tay sản xuất ở Thụy Sĩ mới tinh rất đẹp. Question 107 Đáp án C Giải thích: Khi có trạng ngữ By + mốc thời gian (trước khi. . .), ta nói về hành động xảy ra trước một thời điểm, một hành động cụ thể khác, nên ta dùng thì hoàn thành. Ở đây lúc Helen 10 tuổi là một thời điểm trong quá khứ, để nói về việc trước khi cô ấy 10 tuổi, ta dùng quá khứ hoàn thành had Vpp. Dịch nghĩa: Trước khi lên 10, Helen đã thành thạo hệ thống chữ nổi dành cho người mù Bray cũng như bảng chữ cái bằng tay và học cách sử dụng máy đánh chữ. Question 108 Đáp án B Giải thích: would Verb dùng để diễn tả một hành động đã từng thường xuyên xảy ra ở quá khứ không còn tiếp diễn ở hiện tại nữa. must Verb: phải làm gì should have Vpp: đã nên làm gì nhưng thực tế đã không làm Dịch nghĩa: Blues là một thế loại nhạc đến từ Nam Mỹ, nơi mà những người nô lệ ở đồn điền thường hát những bài hát thánh và những bài ca lao động. Question 109 Đáp án A Giải thích: across (prep): ngang qua through (prep): qua
  10. over (prep): trên along (prep): dọc theo see somebody across: thấy ai ngang qua push one’s way through the crowd: Chen ngang qua đám đông Dịch nghĩa: Anh ta đột nhiên thấy Sue đi ngang qua phòng. Anh ta chen qua đám đông để đến chỗ cô ấy. Question 110 Đáp án B Giải thích: while: trong khi (dùng để nối hai về tương phản nhau). A chưa có từ nối, C thiếu động từ, D sai trật tự từ. Dịch nghĩa: Một khác biệt giữa toán học và ngôn ngữ đó là toán học thì chính xác trong khi ngôn ngữ thì không. Question 111 Đáp án A Giải thích: Even though + clause mặc dù Despite = In spite of + N/V-ing: mặc dù Whether: có hay không Vì phía sau có “the United States consists of many diflerent immigrant groups” là cả một Question đầy đủ chủ vị nên ta dùng even though. Dịch nghĩa: Mặc dù Hợp chủng quốc Hoa Kì bao gồm nhiều nhóm nhập cư khác nhau, nhiều nhà xã hội học tin rằng vẫn có một điểm đặc trưng về Quốc gia/dân tộc. Question 112 Đáp án A Giải thích: So + much/ many/ little + noun + that : có cái gì nhiều hay ít, đến nỗi mà Ở đây “trường học phải đóng cửa” nên ở đây không thể có nhiều tiền được. Cũng không dùng such little nên ta chọn A. Dịch nghĩa: Làng của chúng ta có quá ít tiền cho giáo dục nên các trường học phải đóng cửa. Question 113 Đáp án C Giải thích: Dịch nghĩa để chọn đáp án C. A đúng nghĩa nhưng sai ngữ pháp, có động từ chính chức năng chủ ngữ là feel rồi nên chỉ có thể điền thêm mệnh để bổ sung, mà A lại là một động từ, nếu muốn nó thành mệnh đề, phải thêm đại từ quan hệ who hoặc chia ở dạng studying. Dịch nghĩa: Những chuyên gia mà nghiên cứu về những giấc mơ cảm thấy rằng chúng liên quan đến những ước muốn và nỗi sợ sâu thẳm của người mơ.
  11. Question 114 Đáp án C Giải thích: Với Question let’s V thì Question hỏi đuôi ta dùng shall we. Dịch nghĩa: Chúng ta đều khó khăn trong việc đưa ra quyết định, vì vậy hãy để Joey quyết định, được không? Question 115 Đáp án B Giải thích: To be used to N/V_ing: quen với Used to V: từng làm gì (nay không còn nữa) Dịch nghĩa: Cô ấy đã quen với nhà ga mỗi ngày nhưng sau đó cô ấy đột nhiên quyết định đi bộ. Question 116 Đáp án B Giải thích: Do Question bắt đầu bằng từ phủ định Seldom nên ta dùng đảo ngữ có trợ động từ trong trường hợp này. Sử dụng trợ động từ và đảo lên trước chủ ngữ, còn lại giữ nguyên. Dịch nghĩa: Hiếm khi các núi băng ở Nam Cực di chuyển đủ xa để gây cản trở đến đường thủy trên Nam Thái Bình Dương. Question 117 Đáp án C Giải thích: Hành động “theo sát xe” và “không dừng kịp” đều ở quá khứ, vế kết quả cũng có cấu trúc would have Vpp, nên ta sử dụng Question điều kiện loại III. If S had Vpp, S would have Vpp: dùng để giả sử hành động xảy ra trái với sự thật trong quá khứ. Run into: đâm vào Dịch nghĩa: Nếu tôi không bám theo chiếc ôtô kia quá sát thì tôi đã có thể kịp dừng lại thay vì đâm vào nó. Question 118 Đáp án B Giải thích: Chú ngữ Fort Niagara đã có động từ làm vị ngữ là was built nên ta không thể thêm một vị ngữ khác như D vào được, mà sử dụng mệnh đề rút gọn. Vì fort được mua - bị động, nên ta dùng dạng mệnh đề Vpp là B. Dịch nghĩa: Pháo đài Niagara được người Pháp xây dựng vào năm 1762 trên vùng đất được mua từ Seneca Ấn Độ. Question 119 Đáp án B Giải thích: số lần + as much/ many noun as noun: nhiều gấp bao nhiều lần Dịch nghĩa: Một cái nhìn thoáng qua có thể cho thấy rằng nước Pháp có số ti vi nhiều gấp đôi máy tính. Question 120 Đáp án A Giải thích:
  12. Disagree with somebody over/about something: bất đồng với ai về vấn đề gì Dịch nghĩa: Tôi chưa bao giờ có chút bất động nhỏ nào với anh ta về bất cứ vấn đề gì. Question 121 Đáp án A Giải thích: Trật từ tính từ: Ghi nhớ cụm OpSASCOMP: Opinion ý kiến/ đánh giá cá nhân - Size kích cỡ - Age cũ/mới - Shape hình dạng - Color màu sắc - Origin nguồn gốc - Material chất liệu – Purpose mục đích sử dụng. good => best là tính từ chỉ ý kiến đánh giá nên đứng đầu, và có cụm the best. Danish - nguồn gốc đứng sau unsalted - tính từ chỉ vị giác. Dịch nghĩa: Jane chỉ làm bánh với loại bơ Đan Mạch không mặn tốt nhất. Question 122 Đáp án B Giải thích: Mệnh đề gốc là the problem which/that the government is dealing with. Tuy nhiên, có thể đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ khi dùng which. Không dùng giới từ đứng trước đại từ quan hệ that. Dịch nghĩa: Tôi đã kể cho bạn về vấn đề mà chính phủ đang giải quyết chưa? Question 123 Đáp án D Giải thích: A. Whereas: trong khi = while B. Such as: ví dụ như là (dụng để liệt kê) C. So that: để D. Otherwise: nếu không Dịch nghĩa: Bạn phải uống hết đợt thuốc kháng sinh dù bạn đã thấy khá hơn, nếu không, bạn rất dễ bị ốm lại. Question 124 Đáp án C Giải thích: Committed to something: tận tâm với cái gì Dịch nghĩa: Càng ngày những người trẻ càng nhiệt tình với các hoạt động xã hội. Question 125 Đáp án D Giải thích: Vì Question thiếu chủ ngữ và thì của Question ở quá khứ nên chọn D. A là phân từ không thể làm động từ vai trò vị ngữ được. Dịch nghĩa: Martin Luther King Jr, sau vụ ám sát của cha, đã tiếp tục trọng trách đấu tranh vì quyền lợi của người da đen ở Mỹ và đạt được nhiều thành công vang dội vào những năm 1970.
  13. Question 126 Đáp án D Giải thích: Để nói “thú nhận việc gì” ta có các cụm sau: Confess that + mệnh đề Confess (to) something Confess to doing something Dịch nghĩa: Kẻ bị tình nghi đã thú nhận tội danh của hắn với cảnh sát. Question 127 Đáp án C Giải thích: A. Every: mọi, mỗi (Khi dùng every + N thì động từ chia ở số ít, nhưng Question này từ send không thêm “s” nghĩa là đang ở dạng số nhiều nên không chọn every. B. Thường dùng each of thay vì of each, và cũng chia ở số ít như every. c. All: tất cả D. All of thì theo sau phải có mạo từ the hoặc tính từ sở hữu như my, your, his, Dịch nghĩa: Tất cả cá chình điện đều phát ra một loạt các đốm sáng điện vào nguồn nước xung quanh và chúng có thể phát hiện dòng nước thay đổi khi điện thay đổi. Question 128 Đáp án C Giải thích: A. come over: trải qua B. come round: (visit - thăm) C. come across: tình cờ gặp D. come into: gặp phải (rắc rối, phàn nàn,. . .) Dịch nghĩa: Khi tôi mở tủ, tôi tình cờ thấy ảnh của chú tôi. Question 129 Đáp án D Giải thích: Trật từ tính từ: Ghi nhớ cụm OpSASCOMP: Opinion ý kién/ đánh giá cá nhân - Size kích cỡ - Age cũ/mởi - Shape hìh dáng - Color màu sắc - Origin nguồn gốc - Material chất liệu – Purpose mục đích sử dụng. Lovely: đáng yêu, dễ thương - nhóm Opinion Old: cũ - nhóm Age German: Đức - nhóm Origin Dịch nghĩa: Chúng tôi mua một vài cái kinh cổ của Đức rất đẹp.
  14. Question 130 Đáp án C Giải thích: result in: dẫn đến result from: bắt nguồn từ Dịch nghĩa: Hiện tượng nóng lên toàn cầu sẽ dẫn đến việc vụ mùa thất bại và nạn đói xảy ra. Question 131 Đáp án B Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ Adj/Adv +as/though + s + V: Dù cho. Dịch nghĩa: Dù cho không khi ban đêm có nóng như thế nào thì họ vẫn ngủ ngon. Question 132 Đáp án D Giải thích: Question bắt đầu bằng từ phủ định như never thì ta dùng đảo ngữ cho trợ động từ lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh. Do đó: Đáp án A sai do chưa đảo ngữ. Đáp án B sai do chia sai động từ met thành meet trong thì hiện tại hoàn thành. Đáp án C sai do Question có never đứng đầu dùng đảo ngữ trợ động từ chứ không đảo ngữ trực tiếp động từ. Dịch nghĩa: Trước đây chưa bao giờ các nhà lãnh đạo hai nước nỗ lực giải quyết sự khác biệt giữa hai quốc gia một cách chân thành đến vậy. Question 133 Đáp án D Giải thích: Because of N/V_ing = Because + mệnh đề: vì Đáp án A và C sai do không tuân theo quy tắc trên. Khi dùng mệnh để rút gọn đứng đầu Question, ta rút gọn về dạng V_ing. Dịch nghĩa: Vì hôm qua cãi nhau với bạn trai nên cô ấy không muốn nghe điện thoại của anh ta nữa. Question 134 Đáp án C Giải thích: Bây giờ vẫn tin nên believe chia ở hiện tại, việc khủng long tuyệt chủng là ở quá khứ, thì quá khứ (died - verb 2) lùi về thời gian so với thì hiện tại (believe - verb 1) nên dùng to have Vpp là to have died. Nếu hai động từ verb 1 và verb 2 ở cùng một thì (cùng hiện tại, cùng quá khứ) thì dùng to V. Die out: tuyệt chủng Dịch nghĩa: Khủng long được tin là đã tuyệt chủng hàng triệu năm về trước. Question 135 Đáp án B
  15. Giải thích: Mở rộng ra ta có cụm từ đầy đủ là the few pages of this picture book (để chỉ sự sở hữu “của cuốn sách ảnh” ta dùng of, không dùng for hay to). Do đó, khi chuyển sang dùng mệnh đề quan hệ, thay this picture book bằng which (that không dùng trong mệnh đề không xác định - nghĩa là không đứng sau dấu phẩy). Dịch nghĩa: Cuốn sách ảnh này, một vài trang của nó bị thiếu, là cuốn yêu thích của tôi. Question 136 Đáp án D Giải thích: Begin V_ing/ to V: bắt đầu làm gì A sai do chia sai thì từ begin B sai cho sai cấu trúc C sai do Question này thiếu chủ ngữ và động từ làm vị ngữ, nếu điền C thì mới là danh từ, chỉ làm chủ ngữ, thiếu cấu trúc hoàn chỉnh. Dịch nghĩa: Lần đầu tiên trong 70 năm, các nhà nghiên cứu bắt đầu hiểu về khả năng giảm đau, hạ sốt và chống viêm của thuốc aspirin. Question 137 Đáp án C Giải thích: Have to V: phải làm gì Can/ could V: có thể làm gì Should have Vpp: lẽ ra nên làm gì nhưng thực tế trong quá khứ đã không làm Must have Vpp: dự đoán ai đó đã làm gì trong quá khứ Dịch nghĩa: Lẽ ra anh ta nên đến khám bác sĩ sau vụ tai nạn, nhưng thay vào đó anh ta lại tiếp tục chơi. Question 138 Đáp án D Giải thích: Adj/ adv as/ though S V: mặc dù ai đó thế nào Dịch nghĩa: Mặc dù cô ấy còn thiếu kinh nghiệm, cô ấy có thể biết cách hoạt động hệ thống đó. Question 139 Đáp án D Giải thích: wait for: chờ điều gi Dịch nghĩa: Tôi sẽ chờ em. Question 140 Đáp án D Giải thích: A. go along: phát triển B. count on: dựa vào
  16. C. keep away from: tránh xa cái gì D. turn up: xuất hiện Dịch nghĩa: Chuyện gì sẽ xảy ra nếu John không đến đúng giờ? Question 141 Đáp án B Giải thích: Đảo ngữ nhấn mạnh dùng với so: So adj to be S HOẶC So adv V S Dịch nghĩa: Việc kinh doanh của Marie thành công đến nỗi mà cô ấy có thể về hưu ở tuổi 50. Question 142 Đáp án D Giải thích: Để nói “thú nhận việc gì” ta có các cụm sau: confess that + mệnh đề confess something to somebody confess to doing something Dịch nghĩa: Kẻ bị tình nghi đã thú nhận tội danh của hắn với cảnh sát. Question 143 Đáp án B Giải thích: A. except: ngoại trừ B. but for = If there not: nếu không có C. apart from: ngoại trừ D. as for = regarding: về vấn đề (dùng khi bắt đầu nói về việc gì) But for thường được sử dụng trong Question điều kiện. Dịch nghĩa: Nếu không có lời khuyên của anh ta thì tôi đã không có được công việc này. Question 144 Dáp án B Giải thích: Vụ nổ gây ra việc đường tắc, hay là đường tắc bị gây ra bởi vụ nổ, ta dùng bị động và mệnh đề quan hệ để có which was caused by the explosion. Tuy nhiên, ta có thể chuyển về mệnh đề rút gọn dạng Vpp khi mệnh đề đầy đủ ở bị động, và dạng V_ing khi mệnh đề đầy đủ ở dạng chủ động. Ở Question này đang ở bị động nên ta có caused by the explosion. Dịch nghĩa: Hơn một dặm đường (đơn vị đo độ dài) đã bị cây cối, đá sỏi và mảnh vỡ vụn từ vụ nổ gây tắc đường. Question 145 Đáp án C Giải thích: Việc tôi bấm chuông 3 lần xảy ra trước khi anh ta ra mở cửa, để nói về một việc xảy ra trước một sự việc cụ thể trong quá khứ, ta dùng quá khứ hoàn thành là had Vpp. Ring (nguyên thể) => rang (Vqk) => rung (Vpp): rung chuông Dịch nghĩa: Tôi đã bấm chuông ba lần trước khi anh ta ra mở cửa.
  17. Question 146 Đáp án A Giải thích: familiar to somebody (adj) quen thuộc với ai Dịch nghĩa: Những sự thật này có thể quen thuộc với bạn. Question 147 Đáp án B Giải thích: Vì Question đã có động từ was là vị ngữ nên phía trước chỉ cần một danh từ làm chủ ngữ dưới dạng mệnh đề quan hệ. Vì was chia ở quá khứ, vụ tai nạn cũng ở của quá khứ nên which causes phải sửa thành which caused mới đúng. Tai nạn gây ra cái chết – dạng chủ động nên khi chuyển sang mệnh đề quan hệ rút gọn ta dùng dạng V_ing (causing) thay vì Vpp caused. Dịch nghĩa: Vụ tai nạn gây chết nhiều người là do lỗi của tài xế Question 148 Đáp án D Giải thích: Cấu trúc It’s time somebody did something: Đã đến lúc ai đó làm gì ở hiện tại It’s time to do something: Đã đến lúc làm gì ở hiện tại Khi có người, ta phải chia ở quá khứ đã mang nghĩa ở hiện tại. Dịch nghĩa: Được rồi, Johnny, đã đến lúc đi ngủ rồi. Question 149 Đáp án B Giải thích: Little: ít (dùng cho danh từ không đếm được) Few: ít (dùng cho danh từ đếm được số nhiều) Khi thêm a vào trước little/ few thì vẫn có nghĩa là ít, nhưng vẫn đủ để dùng. Nếu không có a thì mang nghĩa là ít, không đủ dùng. Dịch nghĩa: Chỉ còn ít xăng trong xe. Vì thế, chúng ta đã phải dừng giữa đường để đổ thêm. Question 150 Đáp án C Giải thích: Mệnh đề thời gian dùng “when he grows up”, như vậy có thể suy ra cậu bé đó chưa lớn, việc “grow up” đó là ở tương lai. Ước một điều xảy ra trong tương lai, ta dùng cấu trúc wish S would V Dịch nghĩa: Bác tôi ước rằng con trai của bác sẽ không lãng phí thời gian khi nó lớn. Question 151 Đáp án D Giải thích: “Người họ hàng của tôi mà bạn gặp” thì người họ hàng chịu tác động bị động, nó là tân ngữ và ta dùng whom / that cho đại từ đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
  18. Dịch nghĩa: Người họ hàng của tôi mà bạn gặp hôm qua là một kĩ sư. Question 152 Đáp án D Giải thích: to be with us: ở cùng, có mặt với chúng ta to be for us: dành cho chúng ta run on something: chạy bằng nhiên liệu gì Dịch nghĩa: Trong tương lai, ôtô sẽ vẫn còn được dùng, nhưng thay vì xăng, chúng sẽ chạy bằng điện đến khí metan. Question 153 Đáp án D Giải thích: Trật tự tính từ: Ghi nhớ cụm OpSASCOMP: Opinion ý kiến/ đánh giá cá nhân - Size kích cỡ - Age cũ/mới - Shape hình dáng - Color màu sắc - Origin nguồn gốc - Material chất liệu - Purpose mục đích sử dụng. Đối chiếu các từ đã cho ta sắp xếp được: Funny (ngộ nghĩnh) - opinion Wide (rộng) - size Yellow (vàng) - color Silk (lụa) - material Dịch nghĩa: Charles đeo một chiếc cà vạt rất ngộ nghĩnh, to, màu vàng bằng lụa đến bữa tiệc. Question 154 Đáp án B Giải thích: So adj/adv that quá đến nỗi mà Such (a/an) adj noun that: là những thứ quá đến nỗi mà Vì trong Question có từ furniture (danh từ không đếm được) nên ta phải sử dụng cấu trúc với such. Dịch nghĩa: Đây là những đồ nội thất đất đến nỗi mà tôi không thể mua được. Question 155 Đáp án D Giải thích: Khi một Question bắt đầu bằng Only When, Only after, Only by, thì ta sử dụng đảo ngữ cho vế chính. Trong Question này, dịch nghĩa ra, khi mà thế này thì sẽ thế kia, ta dùng thì tương lai cho vế chính và đảo ngữ ta được cấu trúc will S V. Dịch nghĩa: Chỉ khi bạn lớn, bạn mới biết được cách sắp xếp đồ đạc ngăn nắp. Question 156 Đáp án C Trước các buổi sáng/ chiều/ tối ta dùng giới từ in. Dịch nghĩa: Tôi đến vào thứ hai, lúc 10h sáng.
  19. Question 157 Đáp án C Đảo ngữ với Question điều kiện loại III; Had + S + Vpp, S + would/could have Vpp Dịch nghĩa: Đó chắc sẽ là một vụ tai nạn thảm khốc hơn nhiều nếu như anh ta lái xe nhanh vào thời điểm đó. Question 158 Đáp án B Giải thích: No matter how adj/adv S V: Mặc dù như thế nào Even though = although + mệnh đề: mặc dù In spite of / Despite of + N/ V_ing: mặc dù Nonetheless = Nevertheless = However: Tuy nhiên A sai ngữ pháp, D sai nghĩa. B và C đúng nghĩa nhưng do phía sau dùng mệnh đề S V nên chỉ chọn được B. Dịch nghĩa: Dù Michelle đã rất cố gắng nhưng cô ấy không thể thắng trong cuộc thi.