Bài tập ôn ngữ pháp môn Tiếng Anh 12 - Trang Anh - Tập 2 (Có đáp án)

docx 44 trang minhtam 02/11/2022 2840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập ôn ngữ pháp môn Tiếng Anh 12 - Trang Anh - Tập 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_on_ngu_phap_mon_tieng_anh_12_trang_anh_tap_2_co_dap.docx

Nội dung text: Bài tập ôn ngữ pháp môn Tiếng Anh 12 - Trang Anh - Tập 2 (Có đáp án)

  1. Xét theo nghĩa của câu thì đáp án C là phù hợp Tạm dịch: Hút thuốc là vô cùng có hại cho sức khỏe, tuy vậy, nhiều người vẫn tiếp tục hút thuốc. Câu 46: đáp án B Kiến thức về câu đảo ngữ Not + a/an + N + trợ từ + 5 + Vinf: nhấn mạnh hành động Tạm dịch: Chúng tôi là người hâm mộ cuồng nhiệt của Rafael Nadal and Roger Federer vì vậy không khi nào chúng tôi lại bỏ lỡ trận đấu của họ. Câu 47: Đáp án D Kiến thức về câu điều hiện loại 3 If + S+ had + Vpp, S + would/could/might + have + Vpp Tạm định: Nếu Tim không lái xe quá nhanh, anh ta sẽ không đâm vào cây. Câu 48: Đáp án D Kiến thức về cấu trúc đồng chủ ngữ Khi 2 vế của câu đồng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ của vế đầu và thay bằng: - Ving: khi muốn diễn tả những hành động xảy ra nối tiếp nhau Eg: Feeling hungry, she went down to the kitchen. - Having + Vpp: khi muốn diễn tả một hành động đã xảy ra xong mới tới hành động khác Eg: Having finished my homework, I went to bed. - To + V(bare): để chỉ mục đích Eg: To pass the exam, you have to work harder. - Vp2: khi muốn diễn đạt ý nghĩa bị động Eg: Written in 1988, the book became famous all over the world. Tạm dịch: Phát hiện ra khoảng cách quá xa mà thời gian lại ngắn, chúng tôi quyết định đi máy bay đến đây thay vì đi tàu hỏa. Câu 49: Đáp án A Kiến thức về cấu trúc Encourage sb to do st: khuyến khích ai làm việc gì Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi khuyến khích chúng tôi sử dụng từ điển khi không chắc chắn về nghĩa của một từ nào đó. Câu 50: Đáp án A Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ với thể bị động Phần số + of + N(số ít) + V(số ít)
  2. Phân số + of + N(số nhiều) + V(số nhiều) Căn cứ vào danh từ “income” là danh từ số ít nên ta loại B,D Tạm dịch: 1/4 thu nhập của tôi được dùng để trả nợ đại học của tôi. => Câu mang nghĩa bị động nên đáp án đúng là A. Câu 51: Đáp án A Kiến thức về mạo từ Người ta không sử dụng mạo từ trước danh từ chỉ tên các bữa ăn (breakfast/ lunch/ dinner ) Tạm dịch: Sáng nay bạn đã ăn gì vậy? Câu 52: Đáp án D Kiến thức về giới từ theo sau động từ Suffer + from: chịu đựng điều gì Tạm dịch: Oxfam cố gắng cung cấp thức ăn đến những nước nơi có người đang phải chịu cảnh suy dinh dưỡng. Cấu trúc khác cần lưu ý: Send st to sb = send sb st: gửi cho ai cái gì Câu 53: Đáp án C Kiến thức về thì động từ Only afer + S + had + Vpp+ did + S + V Tạm dịch: Chỉ sau khi cô ấy hồi phục sau trận ốm nặng, cô ấy mới nhận ra tầm quan trọng của sức khỏe. Cấu trúc khác cần lưu ý: Recover from = get over: bình phục, hồi phục Câu 54: đáp án D Kiến thức về câu gián tiếp và câu điều kiện loại 1 Tạm dịch: Bác sĩ nói với ông Black rằng nếu ông ấy ăn nhiều đồ ăn chứa chất béo, ông ấy sẽ dễ bị mắc bệnh tim. => Khi chuyển sang câu gián tiếp, câu điều kiện loại 1 chuyển thành điều kiện loại 2. Câu 55: đáp án C Kiến thức về câu điều kiện loại 1 If+ S + V(s/es), S + will + V Tạm dịch: Sara sẽ thấy rất khó chịu nếu Dave không gọi cho cô ấy tối nay. Câu 56: đáp án C
  3. Kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn With its thousands of rocks and caves which emerge out of the water => With its thousands of rocks and caves emerging out of the water (mệnh đề chủ động) Emerge/ɪ'mɜ:dʒ/: nổi lên, hiện lên Tạm dịch: Với hàng ngàn khối đá và hang động nổi trên mặt nước, vịnh Hạ Long đã có được sự công nhận của thế giới. Câu 57: đáp án D Kiến thức về mệnh đề đồng chủ ngữ Tạm dịch: Tin rằng email được cho là đến từ ngân hàng Boyd's là thật, cô ấy bị lừa phải tiết lộ thông tin thẻ ngân hàng. Genuine /'dʒenjuɪn/: thật, xác thực Be tricked into Ving: bị lừa phải làm gì Câu 58: đáp án A Kiến thức về cụm từ cố định Have a discussion about st = discuss st: bàn luận về cái gì Tạm dịch: Hôm qua, chúng tôi bàn về các nền văn hóa khác nhau. Câu 59:C Câu 60: đáp án C Kiến thức về cấu trúc Forget + to V: quên phải làm gì Forget + Ving: quên đã làm gì Tạm dịch: Anh ấy quên rằng anh ấy đã hứa sẽ giảm thiểu việc thải CO2 ra môi trường. Cut down on sth: cắt giảm cái gì Câu 61: đáp án A Kiến thức về liên từ A. Because: bởi vì B. Although (+ mệnh đề): mặc dù C. Otherwise: hoặc là D. In spite of (+ N/ Ving): mặc dù Tạm dịch: Mặc dù New York là trụ sở chính của Liên Hiệp Quốc, nó không phải là thủ đô của Mỹ. Câu 62: Đáp án A Kiến thức về trật tự câu Tạm dịch: Được lựa chọn là thủ đô nước Mỹ cuối thời kì Nội chiến Hoa Kì, thành phố Washington DC hiện tại có hơn một triệu dân.
  4. => Mệnh đề sau thiếu một cặp chủ vị => Đáp án là A. Câu 63: Đáp án C Kiến thức về liên từ A. And: và B. Yet: nhưng C. For: bởi vì D. So: nên Tạm dịch: Anna nghĩ cô ấy nên đi học đại học vì cô ấy muốn có bằng cấp cho nghề nghiệp cô ấy mơ ước. Câu 64: Đáp án A Kiến thức về cấu trúc và bị động Would like + to V: mong muốn làm gì Would like + to be + Vpp: mong muốn được làm gì Tạm dịch: Mọi người trong công ty đều muốn được thăng chức. Câu 65: Đáp án A Kiến thức về mệnh đề đồng chủ ngữ Tạm dịch: Khi được giao bài khó, Lan luôn làm được mà không cần sự giúp đỡ của giáo viên. Câu 66: Đáp án A Kiến thức về thì động từ Dấu hiệu: recently => thì hiện tại hoàn thành Tạm dịch: Gần đây, một nhóm người New Zealand dám nghĩ dám làm đã đưa ra một kế hoạch đáng kinh ngạc để nâng cao nhận thức về trầm cảm và các vấn đề sức khỏe tâm thần. Các cấu trúc khác cần lưu ý: introduce sb to sb: giới thiệu ai với ai Raise awareness: nâng cao nhận thức Câu 67: đáp án C Kiến thức về động từ khuyết thiếu Should + have + Vp2: đáng lẽ ra nên làm gì Must + have + Vp2: ắt hẳn là, có lẽ đã làm gì Tạm dịch: Xe của chúng tôi có lẽ là đã bị ăn trộm vì nó không còn ở nơi mà nó thường đậu trong bãi đậu xe nữa. Câu 68: đáp án A Kiến thức về giới từ Descend on| upon st/sb: thực hiện một chuyến thăm bất ngờ
  5. Tạm dịch: Mỗi năm, hàng triệu người đi thăm các khu vực được bảo vệ và nguyên sơ để quan sát các loài quý hiếm. Câu 69: đáp án B Kiến thức về thì của động từ Dấu hiệu: last Sunday => chia thì quá khứ đơn Tạm dịch: Chủ nhật tuần trước, những người hâm mộ trò chơi có trụ sở tại Texas The Speed Gamers đã tham gia một tổ chức từ thiện để quyên góp tiền cho các tổ chức cứu trợ. Câu 70: đáp án D Kiến thức về câu điều kiện hỗn hợp Cấu trúc: dùng câu điều kiện hỗn hợp để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại. If + S + had + Vpp, S + would/could + V (nguyên mẫu) Tạm dịch: Nếu đội của chúng ta đánh bại U23 Uzbekistan trong trận chung kết, chúng ta sẽ là nhà vô địch hôm nay. Câu71: đáp án A Kiến thức về mạo từ Người ta không sử dụng mạo từ trước danh từ số nhiều (không xác định) Tạm dịch: Tôi tự bảo bản thân mình rằng trong thời chiến thư từ chắc có lẽ đã bị thất lạc. Câu 72: đáp án A Kiến thức về mệnh liên từ Tạm dịch: Mặc dù anh ấy mới chỉ bắt đầu học tiếng Anh vào năm ngoái, giờ Henry có thể nói giống như một người bản địa. Xét các đáp án: A. although + clause, clause: mặc dù B. Despite = In spite of + cụm danh từ/Ving, clause: mặc dù C. Because of + cụm danh từ/Ving, clause: bởi vì D. Because + clause, clause: bởi vì Câu73: đáp án B Kiến thức về cấu trúc và bị động Mind + Ving: ngai, bận tâm về điều gì Mind + being + Vpp: ngại, bận bị làm gì Tạm dịch: Tổng thống không ngại bị báo chỉ tấn công.
  6. Câu 74: Đáp án D Kiến thức về cụm động từ A. turn off: tắt (thiết bị) B. turn up = Show up = arrive: xuất hiện C. turn on: bật, mở (thiết bị) D. turn into: trở thành, biến thành, chuyển thành Tạm dịch: Việc dạy Tiếng Anh được xem là một thí dụ điển hình cho công việc tình nguyện mà điều này thường chuyển thành một nghề chuyên nghiệp. Câu 75: Đáp án A Kiến thức về thì động từ “All day” là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “Yet” là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành Tạm dịch: Tôi tìm kiếm quyển sách giáo khoa Toán của mình cả ngày, nhưng tôi vẫn chưa tìm thấy nó. Cấu trúc khác cần lưu ý: Look for sth: tìm kiếm vật gì đó Câu 76: Đáp án A Kiến thức về cụm giới từ A. by the sea: gần biển B. on the sand: trên cát C. on the beach: trên bãi biển D. by the shore: bên bờ Tạm dịch: Ở đó có một làng chài khá nhỏ nằm cạnh biển. Câu 77: Đáp án A Kiến thức về mệnh đề quan hệ Câu đầy đủ là: We can also see the stone dragons of Kinh Thien Palace and relics associated with many Vietnamese royal families, which were discovered during archaeological excavations. Stone dragons (n): rồng đá thềm Relics (n): di vật, di tích Archaeological (a): thuộc về khảo cổ Excavations (n): cuộc khai quật Tạm dịch: Chúng ta co thể nhìn thấy những rồng đấ thềm của điện Kính Thiên và những di vật được gắn liền với những gia đình hoàng tộc Việt Nam, những điều này được khám phá trong suốt nhiều quá trình khai quật khảo cổ.
  7. => Căn cứ vào nghĩa của câu, động từ “discover” mang nghĩa bị động nên ta chọn cách rút gọn mệnh đề quan hệ dùng Vpp. Câu 78: Đáp án C Kiến thức về cấu trúc và câu bị động Be supposed to do sth: phải làm điều gì/ có nhiệm vụ gì Tạm dịch: Bưu kiện này phải được giao đi chiều nay. Câu 79: Đáp án C Kiến thức về câu điều hiện loại 3 If+ S + had + Vp2, S + would/could/might + have + Vp2 Tạm dịch: Nếu tôi rơi vào cùng vấn đề mà bạn đã gặp phải khi còn bé, tôi có lẽ đã không thành công trong cuộc sống như bạn đâu. Câu 80: Đáp án C Kiến thức về liên từ Unless = if not : trừ phi, nếu không Tạm dịch: Việc kinh doanh sẽ không tồn tại được trừ phi họ làm hài lòng khách hàng của họ. Câu 81: Đáp án A Kiến thức về mạo từ và cụm từ Take lunch: ăn trưa Once a week: một lần mỗi tuần Out of+ place : đi khỏi/ ra khỏi nơi nào đó Tạm dịch: Joe và tôi có thể ăn trưa cùng nhau một lần mỗi tuần vào mỗi thứ sáu, nếu như anh ấy không đi vắng. Câu 82: đáp án C Kiến thức về cụm động từ Care about sb: quan tâm đến ai đó Put st on sb: đặt cái gì lên ai/thoái thác hết cái gì cho ai Tạm dịch: Chồng cô ấy rất tốt. Anh ấy luôn luôn quan tâm đến cô ấy và chưa bao giờ để cô ấy làm tất cả công việc nhà. Câu83: đáp án C Kiến thức về cụm động từ A. make st/sb of st/sb: có ấn tượng/biết về cái gì B. make out = understand: hiểu
  8. C. make up: tạo nên, trang điểm, bịa đặt, làm hòa D. make up of: gồm có Tạm dịch: Cá, thịt gà vịt, các loại đậu và hạt tạo nên một nửa bữa ăn tối. Câu 84: đáp án D Kiến thức về mạo từ Không sử dụng mạo từ trước danh từ số nhiều không xác định (Western countries) Sử dụng “the” trước "Japanese" để tạo thành danh từ tập hợp (động từ theo sau luôn chia ở dạng số nhiều. Tạm dịch: Mọi người ở những nước Phương Tây thường cảm thấy bất ngờ khi biết rằng người Nhật cũng tổ chức Giáng Sinh. Câu85: đáp án C Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ Trong câu có the first và ở dạng bị động nên sẽ rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng to be Vp2 Tạm dịch: Quần thể di tích cố đô Huế đã là nơi đầu tiên ở Việt Nam được thêm vào danh sách di sản Thế Giới. Cụm động từ khác cần lưu ý: add to: thêm vào Câu86: đáp án A Kiến thức về câu điều kiện loại 2 Cấu trúc câu điều kiện loại 2 chứa câu nghi vấn (Wh-question) If + S + V-ed, Wh-question + would/could/might + S + V? Tạm dịch: Nếu bạn thừa hưởng được 1 triệu bảng Anh, bạn sẽ làm gì với số tiền đó? Câu 87: đáp án A Kiến thức về phân từ hoàn thành Phân từ hoàn thành dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó đã xảy ra trước. Tạm dịch: Khi đã ăn món nào qua trước đó, Tom không muốn ăn lại lần nữa. Câu 88: đáp án D Kiến thức về động từ khiếm khuyết Must have + Vp2: diễn tả những suy đoán logic dựa trên những căn cứ chắc chắn. Tạm dịch: Trời chắc hẳn đã mưa tối qua bởi vì mặt đất lúc này rất ẩm ướt. Câu 89: đáp án C Kiến thức về cụm từ cố định A. instead of = B. in place of: thay vì C. on behalf of: thay mặt cho, đại diện cho
  9. D. on account of: bởi vì Tạm dịch: Thay mặt cho toàn thể nhân viên, tôi muốn gửi lời chúc bạn nghỉ hưu vui vẻ. Câu 90: Đáp án A Kiến thức về mạo từ *So sánh nhất phải có ‘the’ * 'the' + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm Tạm dịch: Ở Nhật, kì nghỉ quan trọng nhất trong các mùa đó là năm mới, diễn ra sau Giáng sinh một tuần. Câu 91: Đáp án A Kiến thức về giới từ theo sau động từ A. agree upon: tán thành, thỏa hiệp B. agree with sb about/on st: đồng ý với ai về điều gì Tạm dịch: Ngành du lịch nên làm việc với các hội đồng địa phương và các cơ quan chính phủ để thỏa hiệp các tiêu chuẩn thực tế để lập kế hoạch và phát triển trong khu vực du lịch. Câu 92: Đáp án A Kiến thức về cụm động từ A. show up = turn up =arrive: xuất hiện, đến B. get up: thức dậy C. put up: đưa lên D. go up: tăng lên Tạm dịch: Ở Việt Nam, bạn không nên đến nhà ai đó vào ngày đầu tiên của năm mới trừ khi bạn được chủ nhà mời. Câu 93: Đáp án C Kiến thức về thì của động từ Dấu hiệu: all this morning => hiện tại hoàn thành tiếp diễn Tạm dịch: Tôi đã nghiên cứu để biết thông tin về sự khác biệt giữa giáo dục sau đại học và giáo dục đại học cả sáng nay. Câu 94: Đáp án A Kiến thức về đảo ngữ câu điều kiện loại 2 Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện: + Loại 1: Should + S + V(bare), S + will/can/may/might + V(nguyên thể) +Loai 2: Were + 3 + O/to V, S + would/ could+ V(nguyên thể)
  10. +Loai 3: Had + S + Vp2, S + would/ could + have+ Vp2 Căn cứ vào cụm " would try"=> câu này dùng điều kiện loại 2. Tạm định: Nếu tôi thích Curling, tôi sẽ cố gắng tìm hiểu thêm về môn thể thao này. Câu 95: Đáp án C Tạm định: Sau khi xem bộ phim Hồi ức của Geisha, nhiều người muốn đọc cuốn sách. Giải thích: 2 hành động xảy ra phải cũng một chủ thể. Câu 96: Đáp án B Kiến thức về liên từ Tạm dịch: trong khi anh đang đợi Sam ngoài rạp chiếu phim, Jim nhận ra rằng đường phố rất đông vui. Câu 97: đáp án D Kiến thức về cụm động từ Take turns: lần lượt, thay phiên nhau Tạm dịch: Chúng tôi thay phiên nhau rửa bát, lau nhà và tưới nước cho hoa. Các cụm động từ khác: Take out: chuyển cái gì đó ra ngoài Take sb around: dẫn ai đó đi thăm thú, giới thiệu cái gì Câu 98: đáp án A Kiến thức về cụm câu bị động Căn cứ vào trạng từ: for + time => sử dụng thì hiện tại hoàn thành + dịch nghĩa => chia động từ ở đang bị động của thì HTHT. Tạm dịch: Châm cứu là một phần của y học truyền thông của Trung Quốc và vẫn đang được sử dụng ở Trung Quốc từ hàng ngàn năm nay. Câu 99: đáp án D Kiến thức về mạo từ Sử dụng “the" trước những danh từ có chứa sự sở hữu Tạm dịch: Ở Ấn Độ, ngày xưa, gia đình nhà gái thường tặng cho gia đình nhà trai những món quà như là tiền bạc hay đồ trang sức. Câu 100: đáp án B Kiến thức về mệnh đề quan hệ Xét cấu trúc câu: Last là động từ chính của câu => từ cần điền có chức năng tạo thành mệnh đề bổ sung cho câu. Tạm dịch: Việc khai quật khảo cổ dẫn đến việc khám phá ra thành phố cổ kéo dài vài năm.
  11. Dựa vào nghĩa => động từ chia ở dạng giản lược mệnh đề quan hệ bằng cách dùng Ving (câu chủ động) Câu 101: đáp án A Kiến thức về câu điều kiện loại 2 Cách dùng: + Dùng để diễn tả sự việc, khả năng trái ngược hoặc không thể diễn ra ở thực tại hoặc tương lai. Ex: If he were here now, the party would be more exciting. (Tức là hiện tại anh ấy không có mặt ở bữa tiệc) + Dùng để khuyên bảo (If I were you ) Cấu trúc : Mệnh đề if: chia động từ ở quá khứ Mệnh đề chính: would / could / might + V (nguyên thể) Tạm dịch: Nếu David có mặt ở buổi họp, anh ta sẽ có một bài phát biểu. Câu 102: đáp án A Kiến thức về liên từ A. because: bởi vì B. therefore: do đó, do vậy C. however: tuy nhiên D. yet: nhưng, ấy vậy mà Tạm dịch: Úc là đất nước xanh nhất trên thế giới bởi vì con người ở đây rất thân thiện với môi trường. Câu 103: đáp án D Kiến thức về thì động từ Căn cứ vào trạng từ thời gian “already" => dùng thì hoàn thành. Căn cứ vào động từ “wanted" đang chia ở thì quá khứ đơn => vị trí trống cần động từ được chia ở thì quá khứ hoàn thành Tạm dịch: Tôi muốn nói lời tạm biệt với Jerry nhưng anh ấy đã rời đi rồi. Câu 104: đáp án C Kiến thức về lượng từ A. Another + danh từ đếm được số ít: một cái khác, một người khác B. Other + danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được: những cái khác, những người khác C. Other + N(số nhiều) = Others: những cái khác, những người khác D. The other + danh từ đếm được số ít: cái còn lại, người còn lại. The other: cái còn lại/người còn lại trong một nhóm/bộ có 2 cái/người The others: cái còn lại/người còn lại trong một nhóm/bộ có nhiều cái/ người. Ví dụ:
  12. I have two brothers: One is married and the other isn't. I have three brothers: One is married and the others aren't. Tạm dịch: Khi chuyển đến một nước khác, một số người quyết định theo phong tục của đất nước mới, trong khi đó những người khác thì thích giữ phong tục riêng của họ. Câu 105: Đáp án D Kiến thức về cấu trúc Would rather + V + than + V: muốn làm gì hơn làm gì Tạm dịch: Mẹ tôi nói rằng bà ấy muốn đi đến Hội An hơn Nha Trang. Câu 106: Đáp án A Kiến thức về mạo từ - dùng "An" khi chữ đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “A” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại. - “A” và “An” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe (người nghe chưa biết gì về thứ này). Sau khi giới thiệu, người nói có thể dùng mạo từ “The” khi nhắc tới vật đó. - “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề. (the path of => path đã được xác định) Tạm dịch: Bất cứ khi nào tôi bắt đầu chuẩn bị cho kì thi, tôi luôn cố gắng tránh gặp phải phụ nữ. Cụm từ đáng lưu ý : Set out for st : bắt đầu chuẩn bị cho cái gì (có mục đích) Câu 107: Đáp án D Kiến thức về cụm giới từ Resulf from: gây ra bởi, là kết quả của >< resulf in: gây ra, dẫn tới Tạm dịch: Hầu hết các ô nhiễm không khí là kết quả của việc đốt nhiên liệu hóa thạch, xe có động cơ, nhà máy, máy bay và tên lửa. Câu 108: Đáp án B Kiến thức về thì động từ It’s no use/good doing st = there is no point in doing st: vô ích khi làm gì Tạm dịch: Thật vô ích khi thuyết phục một cô gái rằng cô ấy không cần thiết phải giảm cân. Cấu trúc cần lưu ý: Loose weight: giảm cân Convince sb: thuyết phục ai đó tin vào điều gì Persuade sb to do st: thuyết phục ai đó làm gì
  13. Câu 109: Đáp án A Kiến thức về động chủ ngữ Tạm dịch: Được tìm thấy ở khắp mọi miền trên thế giới, cây gỗ thông là loại cây phổ biến nhất ở Georgia. => Câu mang nghĩa bị động nên ta dùng ở dạng rút gọn mệnh đề bằng cách dùng Vpp. Câu 110: Đáp án B Kiến thức về câu điều kiện loại 3 Khái niệm: Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ. Cấu trúc câu điều hiện loại 3: If + S + had + VPP (quá khứ phân từ), S + would + have + VPP Tạm dịch: Nếu ứng cử viên chính đã tập trung hơn vào về vấn đề này thì kết quả của cuộc bầu cử sẽ khá khác đi. Câu 111: Đáp án D Kiến thức về thì động từ Tạm dịch: Khi tôi gặp Walters khoảng hai năm trước khi ông qua đời thì ông có vẻ không hài lòng. Ông đã không có cuốn sách nổi bật nào kể từ khi ông định cư tại Uganda. Ta có cấu trúc: S + V(hiện tại hoàn thành) + since + S + V(quá khứ đơn) Tuy nhiên, căn cứ vào động từ của câu phía trước đã chia ở thì quá khứ đơn nên ta lùi thì hiện hoàn thành thì quá khứ hoàn thành. Câu 112: Đáp án A Kiến thức về liên từ Tạm dịch: Bạn nên đừng làm việc quá sức hoặc bạn sẽ bị ốm. Câu 113: đáp án B Kiến thức về cấu trúc Expect sb (not) to V: mong đợi, hy vọng (ai) làm gì Tạm dịch: Chúng tôi hy vọng rằng Linh sẽ không đến sân bay muộn bởi vì máy bay sẽ cất cánh trong 15 phút tới. Câu114: đáp án D A. Go up: tăng, đi lên
  14. B. Go on = continue= go ahead: tiếp tục C. Go off: nổ, để chuông (điện thoại), thiu thối (thức ăn) D. Go through: vượt qua, kiểm tra, thực hiện công việc Tạm dịch: Đối xử như bạn có thể tạo ra cho các tình nguyện viên những cơ hội giúp người nào đó vượt qua những giai đoạn khó khăn. Câu115: đáp án B Kiến thức về mạo từ Best (dạng so sánh hơn nhất) => dùng THE Special, romantic evening : chưa xác định => dùng A Tạm dịch: Đêm Giáng Sinh là khoảng thời gian tuyệt vời và thích hợp nhất cho những thanh thiếu niên Nhật Bán ra ngoài hưởng thụ một đêm vô cùng lãng mạn và đặc biệt. Câu 116: đáp án C Kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn Tạm dịch: Mặc dù được xây dựng vài năm trước đó nhưng cung điện vẫn còn rất nguyên vẹn. Câu đầy đủ là: Though THE PALACE WAS BUILT MANY YEARS AGO, Câu 117: đáp án B Cấu trúc với OTHERWISE “Otherwise": nếu không, kẻo - If he is not at home before 11pm, he will be locked out. => He must be at home before 11pm; otherwise he will be locked out. “Otherwise” dùng để thay thế cho "If + not" trong mệnh đề phụ. Tuy nhiên nó lại đứng trước MĐ chính, MĐ phụ bỏ “if” và "not" đi. S + V(hiện tại) + otherwise + S + would/could + V S + V(quả khứ) + otherwise + S + would/ could + have + Vpp Tạm dịch: Tôi không biết rằng bạn đang ngủ, nếu không tôi đã không ồn ào như vậy khi mà tôi đến. Câu 118: đáp án B Kiến thức về thì động từ Khi hai hành động cũng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra xong trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. Tạm dịch: Cô bé bắt đầu khóc bởi vì nó đã làm mất con búp bê và không ai có thể tìm lại nó cho con bé. Sự việc mất búp bê xảy ra trước sự việc khóc => quá khứ hoàn thành => dùng had lost. Câu 119: đáp án A
  15. Kiến thức về động từ khuyết thiếu Tạm dịch: Khi tôi đến nhà không có ai cả. Chắc hẳn họ đã đi ngủ hết rồi. 1. Cọuld+ have + Vpp: dùng để diễn tả những điều có thể đã xảy ra trong quá khứ nhưng trên thực tế là không 2. May/ might + have + Vpp: dùng để diễn tả những điều có thể đã xảy ra trong quá khứ nhưng không chắc. 3. Must + have + Vpp: dùng để diễn tả những suy luận hợp lí trong quá khứ => Đáp án là A (Dùng để nói về một tiên đoán xảy ra trong quá khứ nhưng dựa trên những cơ sở rõ ràng.) Câu 120: đáp án C Kiến thức về câu điều kiện. kết hợp 2,3 ( Mixed conditional) If+ S + had + VPP (quá khứ phân từ), S + would + V (nguyên mẫu) Tạm dịch: Nếu mà cha cô dâu không đặt xe nhầm thời gian thì lẽ ra cô ấy giờ phải đang có mặt ở nhà thờ. Câu 121: đáp án C Kiến thức về dạng biến thể câu điều kiện (OR) Tạm dịch: Học hành chăm chỉ hoặc bạn sẽ trượt bài kiểm tra. Câu 122: Đáp án A Kiến thức về liên từ A. Aside from: ngoài ra B. But for: nếu không có C. Except for: ngoại trừ D. In addition: ngoài ra (không đi với động từ) Tạm dịch: Ngoài việc là giám đốc của Microsoft, Bill Gates còn là một trong những người nhân từ nhất thế giới. Câu 123: Đáp án A Kiến thức về cấu trúc Object to st/doing st: phản đối cái gì/làm gì Tạm dịch: Trẻ em ở Mỹ có thể chọn bạn cho mình mặc bố mẹ phản đối sự lựa chọn ấy. Câu 124: Đáp án D Kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn Which stretched from Nerja => stretching (mệnh đề chủ động)
  16. Tạm dịch: Bờ biển phía Nam Tây Ban Nha trải dài từ Nerja ở phía đông đến Manilva ở phía tây là một trong những điểm du lịch hấp dẫn nhất trên thế giới. Câu 125: Đáp án D Kiến thức về thì động từ Thì hiện tại đơn được sử dụng mang nghĩa tương lai khi nói về 1 lịch trình Tạm dịch: Khi trăng rằm xuất hiện trong tuần tới, sóng biển sẽ dâng cao hơn. Câu 126: Đáp án B Kiến thức về mạo từ Dùng “the” trước tên gọi số nhiều của các nước, còn các quốc gia khác không dùng mạo từ “the” Tạm dịch: Tôi đã từng đi du lịch ở Bồ Đào Nha nhưng tôi chưa từng đến Hà Lan. Câu 127: Đáp án C Kiến thức về liên từ No matter how + adj/adv + S + V = However + adj/adv + S + V = Although + S + V Tạm dịch: Dù trẻ con có chọc tức bạn đến mức nào thì bạn cũng không nên cáu giận với chúng. Câu 128: Đáp án B Kiến thức về câu điều kiện hỗn hợp If+ S + Ved, S + would + have + V(p2) Tạm dịch: Nếu tôi không sợ đi bằng máy bay, tôi đã không cần phải tốn nhiều thời gian đi đến Mỹ bằng thuyền. Câu 129: Đáp án C Kiến thức về mệnh đề danh từ What/that + S + V + V (số ít) Tạm dịch: Bạn nghĩ rằng bài thi đầu vào này là quá khó đối với bạn nhưng đấy chỉ là sự phóng đại thôi, vì bạn đã chuẩn bị kĩ lưỡng cho cuộc thi này cả năm qua rồi mà. Over one’s head: quá khó, quá tầm với của ai đó Câu 130: đáp án C Kiến thức về cụm động từ A. give off: tỏa ra B. give up: từ bỏ C. give away: cho đi, quyên góp D. give back: trả lại
  17. Tạm dịch: Mức lương khủng của họ cho phép họ đủ khả năng để quyên góp số tiền lớn cho các tổ chức từ thiện. Câu 131: đáp án C Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ V-ing dùng để rút gọn các mệnh đề chủ động Có thể hiểu câu hoàn chỉnh là: As well as its beautiful sun-soaked beaches and excellent gastronomy, the region boasts no fewer than thirty golf courses, which provide amateurs and professionals alike with year- round golfing opportunities. Tạm dịch: Cũng như những bãi biển ngập nắng tuyệt đẹp và ẩm thực tuyệt vời, khu vực tự hào không dưới ba mươi sân golf, cung cấp cho người chơi nghiệp dư và chuyên nghiệp các cơ hội chơi golf quanh năm. Câu 132: đáp án B Kiến thức về thì của động từ Dấu hiệu: "every day”, “but today" Ta dùng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen và dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả sự thay đổi của thói quen. Tạm dịch: Tôi thường đi xe đạp đến trường mỗi ngày nhưng hôm nay tôi lại đi học bằng xe buýt vì nó đã bị đánh cắp ngày hôm qua. Câu 133: đáp án B Kiến thức về cấu trúc Cấu trúc: couldn't help + V-ing: không nhịn được Tạm dịch: Cô ấy làm trò vui nhộn mà Josh và Silver không thể nhịn được cười. Câu 134: đáp án A Kiến thức về mạo từ Phân biệt khi nào dùng go to university, khi nào dùng go to the university (tương tự go to school and go to the school) - dùng "the” khi người đến trường không phải là học sinh, sinh viên Ex: his mother goes to the university to visit him. - không dùng “the” khi người đến trường là học sinh, sinh viên (đến để học) Ex: I went to university. Tạm dịch: Mỗi tuần, mẹ bạn ấy đến trường đại học để thăm bạn ấy trong khi mẹ tôi chưa bao giờ đến thăm tôi kể từ khi tôi vào trường đại học. Câu 135: đáp án D
  18. Kiến thức về thì của động từ Dấu hiệu: ngữ cảnh, “ attended" và "for many years” Tạm dịch: Nhiều người tham dự đám tang của Thiếu tá Gordon đã không thấy ông trong nhiều năm. Câu 136: đáp án B Kiến thức về đảo ngữ của giới từ Cấu trúc: Những giới từ : away (xa), down (xuống), in (trong), off (khỏi), out (ngoài), over (qua), round (vòng quanh), up (trên).v v.+ V (chỉ sự chuyển động) + một danh từ làm chủ từ Tạm dịch: Chú chim bay ra khỏi cái lồng nhỏ. Câu 137: Đáp án C Kiến thức về mạo từ The + adj N(chỉ người- số nhiều) => the Iapanese: người Nhật The + N + mệnh đề quan hệ => the person Tạm dịch: Người Nhật hạn chế hỏi những câu hỏi trực tiếp để không gây lúng túng cho người họ đang trò chuyện cùng. Cấu trúc khác cần lưu ý: Manage to do st: xoay xở, điều khiển, quản lý In oder to/so as terth + V: để, để mà Câu 138: Đáp án C Kiến thức về phân từ hoàn thành Phân từ hoàn thành dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó đã xảy ra trước. Tạm dịch: Khi đã tìm ra được khách sạn, chúng tôi tìm một nơi nào đó để ăn tối. Câu 139: Đáp án D Kiến thức về thì động từ Nowadays là trạng từ đi kèm với thì hiện tại đơn. People là chủ từ số nhiều nên động từ use không thêm “s” Tạm dịch: Ngày nay, con người sử dụng mạng xã hội càng ngày càng thận trọng. Câu 140: Đáp án B Kiến thức về cụm giới từ Die out: tuyệt chủng Die off: chết lần lượt Die down: chết dần, chết mòn
  19. Tạm dịch: Nó được dự đoán rằng qua vài thập kỷ tới nhiều loài sinh vật sẽ tuyệt chủng khi mà những vùng đất tươi tốt chuyển thành sa mạc. Câu 141: Đáp án A Kiến thức về cụm động từ A. Give away: cho, trao, phát B. Give in: nhượng bộ, chịu thua C. Give back: hoàn lại, trả lại D. Give up: từ bỏ Tạm dịch: Người trúng xổ số đó đã sẵn lòng dành số tiền đáng kể để trao từ thiện giúp đỡ những người đang cần. Cấu trúc khác cần lưu ý: be willing to do sth: sẵn lòng làm gì Câu 142: Đáp án C Kiến thức về dạng bị động của câu điều kiện loại 1 Unless = if not: nếu không Unless luôn đi với mệnh đề khẳng định. Tạm dịch: Nếu bạn không được đào tạo tốt, bạn sẽ không bao giờ được nhận vào công ty đó. Cụm từ khác cần lưu ý: well-trained (adj): được đào tạo tốt Câu 143: Đáp án B Kiến thức về dụng bị động thể nhờ vả Have sb do st = get sh to do st: nhờ ai đó làm gì Have/ get st done: có cái gì được làm bởi ai Tạm dịch: Hôm nay chúng tôi bị kiểm tra bài tập về nhà và tôi đã gặp phải rắc rối bởi vì tôi đã chưa làm nó. Cụm từ khác cần lưu ý: get into trouble: gặp phải rắc rối Câu 144: Đáp án D Kiến thức về liên từ A. Because + clause (S + V): bởi vì B. Even though + clause (S + V), clause (S + V): mặc dù C. Because of + Cụm danh từ/ V-ing: bởi vì D. In spite of + Cụm danh từ/ V-ing, clause (S + V): mặc dù Tạm dịch: Mặc dù Tiếng Anh của anh ấy kém, anh ấy đã xoay xở để diễn đạt vấn đề của mình một cách rất rõ ràng.
  20. Căn cứ vào cụm danh từ "his poor English" và căn cứ vào nghĩa của câu ta chọn đáp án D. Câu 145: Đáp án D Kiến thức về động từ khiếm khuyết Must have + Vp2: diễn tả những suy đoán logic dựa trên những căn cứ chắc chắn. Tạm dịch: Tom trông có vẻ sợ hãi và lo ìắng. Anh ấy chắc hẳn đã trải qua điều gì đó khủng khiếp. Câu 146: đáp án A Kiến thức về thì của động từ Dấu hiệu nhận biết: four times a week => thì hiện tại đơn Tạm dịch: Hoàng kiểm tra email của anh ấy bốn lần một tuần để không bỏ lỡ những thứ quan trọng. Câu 147: đáp án C Kiến thức về cụm động từ Heat up: nóng lên, đun nóng, nung nóng Cool down: lạnh đi, nguội đi Tạm dịch: Tuy nhiên, các nhà khoa học tranh luận rằng các bằng chứng lịch sử đã cho thấy trái đất trước kia nóng lên và lạnh dần một cách tự nhiên. Câu 148: đáp án A Kiến thức về câu điều kiện loại 1 If+ S + V(hiện tại), S + Will/Can/shall + V Tạm dịch: Họ sẽ không trả lại tiền cho bạn nếu bạn không giữ lại hóa đơn. Câu 149: đáp án C Kiến thức về liên từ A. or: hoặc B. because: bởi vì C. although: mặc dù D. however: tuy nhiên Tạm dịch: Chiếc xe đã qua sử dụng mà Patrick mua hầu như vẫn còn mới mặc dù nó được sản xuất vào những năm 1990. Câu 150: đáp án D Kiến thức về mạo từ Chỗ trồng 1 cần điền THE vì chuyến tàu đã xác định lúc 10 giờ Chỗ trống 2 không cần điền mạo từ vì go to hospital là vào bệnh viện để chữa trị, còn go to THE hospital là vào bệnh viện nhưng không phải chữa bệnh (đi thăm bệnh nhân ). Cũng như go to school là đi học còn go to THE school là đến trường nhưng không để học (đi họp phụ huynh, ) Câu 151: đáp án B
  21. Kiến thức về động từ theo sau là V_ing và to V Remember + to V: nhớ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ) Remmeber + V_ing: nhớ đã làm điều gì Tạm dịch: Ann rất ngạc nhiên khi thấy cửa không khóa. Cô ấy nhớ rằng mình đã khóa cửa trước khi ra ngoài Ngoài ra: Forget + to V: quên phải làm điều gì Forget + V-ing: quên đã làm điều gì Regret + to V: tiếc khi phải làm gì Regret + V_ing: tiếc khi đã làm gì Stop + to V: dừng lại để làm gì Stop + V-ing: dừng hẳn việc đang làm lại Mean + to V: cố tình làm gì Mean + V_ing: có nghĩa là gì Câu 152: đáp án C Kiến thức về dụng động từ và câu bị động Expect + to V: hy vọng, mong đợi làm gì Expect + to be + Vp2: mong đợi được làm gì Tạm dịch: Mary mong được nhận vào trường đại học mơ ước nhưng cô ấy không được.