Bài tập ôn ngữ pháp môn Tiếng Anh 12 - Trang Anh - Tập 1 (Có đáp án)

docx 30 trang minhtam 02/11/2022 3820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập ôn ngữ pháp môn Tiếng Anh 12 - Trang Anh - Tập 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_on_ngu_phap_mon_tieng_anh_12_trang_anh_tap_1_co_dap.docx

Nội dung text: Bài tập ôn ngữ pháp môn Tiếng Anh 12 - Trang Anh - Tập 1 (Có đáp án)

  1. Câu 9 B Kiến thức về cụm động từ + carry on: tiếp tục + carry out: tiến hành, thực hiện + carry away: đem đi, mang đi, thổi bạt đi, quyến rũ, đánh trống lảng + carry off: làm cho chấp nhận được, làm cho thông qua được Tạm dịch: Để chỉ ra sự khác biệt, một cuộc khảo sát đã được thực hiện trên những sinh viên Mỹ, Trung Quốc và châu Á để tìm hiểu về thái độ của họ đối với tình yêu và hôn nhân. Câu10 D Kiến thức về cấu trúc giới từ Attitude to/towards st: thái độ với cái gì Tạm dịch: Chịu ảnh hưởng bới văn hóa phương Tây, thái độ của những bạn trẻ Việt đối với tình yêu và hôn nhân đã có sự thay đổi rõ rệt. Câu C Kiến thức về liên từ 11 A. if only: giá mà B. whether: có hay là không C. in case: phòng khi, trong trường hợp D. only when: chỉ khi Tạm dịch: Chúng tôi mua thêm đồ ăn phòng trường hợp bạn chúng tôi ở lại ăn tối. Câu A Kiến thức về so sánh 12 Trong dạng so sánh hơn, ta có thể thêm “much/far” vào trước tính từ nhằm mục đích nhấn mạnh. Cấu trúc: - to be concerned with st: quan tâm tới cái gì - the + adj = N(chỉ người/số nhiều) => the young: người trẻ Tạm dịch: Người trẻ quan tâm nhiều hơn đến hình thức hơn là người già. Câu D Kiến thức về bị động 13 (to) get tired of + V-ing: mệt mỏi vì làm gì (to) get tired of + being + Vp2: mệt mỏi vì bị/phải làm gì Tạm dịch: Những người nổi tiếng mệt mỏi vì bị nhận ra ở mọi nơi mà họ tới. => Câu mang nghĩa bị động nên ta chọn đáp án D. (Lí giải vì sao không chọn đáp án C. Do đây là dạng phân từ hoàn thành (having + PII) dung để chỉ 1 hành động đã hoàn tất, nhưng hành động trong câu (be recognized) chưa hoàn tất, nó vẫn sẽ có thể tiếp tục xảy ra. Câu 14: Đáp án B Kiến thức về cấu trúc giới từ
  2. Have st on = dress st: mặc cái gì Tạm dịch: Tớ chưa bao giờ thấy cậu mặc một chiếc váy nào đẹp như thế trước kia. Câu 15: Đáp án A Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp To recommend + (that) + S + [should] + V => B, D loại To finish doing sth: hoàn thành việc làm gì To finish (sth) to do sth: hoàn thành (cái gì) để làm cái gì Tạm dịch: Giáo viên khuyên Tom nên hoàn thành bài luận của mình càng sớm càng tốt. Câu 16: Đáp án A Kiến thức về cầu điều kiện Trong câu sử dụng câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ. Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could/might/ + have + VP2 => B, D loại Đáp án C không phù hợp về nghĩa Đáp án A là câu điều kiện đảo: If+ S + had + VP2 = Had + S + VP2 Tạm dịch: Nếu đã được tư vấn về việc làm thế nào để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn, anh ta có thể đã có việc làm. Câu 17: Đáp án C Kiến thức về trật tự của tính từ Vị trí của tính từ trước danh từ Opinion (quan điểm) - beautiful + Age (tuổi tác) - new + Color (màu sắc) - blue + Origin (xuất xứ) - Japanese + N Tạm dịch: John đã mất chiếc xe đạp Nhật màu xanh mới rất đẹp mà anh đã mua vào tuần trước và bố mẹ anh rất giận vì sự bất cẩn của anh. Câu 18: Đáp án B Kiến thức về bị động và sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Tạm dịch: Mai người khách đầu được tặng một bó hoa. => Câu bị động => Loại D. Quy tắc: Each of+ danh từ + V(số ít) => chọn B Câu 19: Đáp án B Kiến thức về câu hỏi đuôi Câu hỏi đuôi mệnh đề đầu là “Let’s”, đuôi câu hỏi luôn là “shall we". Tạm dịch: Chúng ta cùng đi biển cuối tuần này phải không?
  3. Câu C Kiến thức về từ vựng 20 Tạm dịch: Trong khoảng nhiều năm, con người đã tự hỏi liệu sự sống có tồn tại ở một nơi nào đó trong vũ trụ hay không. Whether (or not): có hay là không Câu C Kiến thức về đảo ngữ 21 + No sooner + had + S + Vp2+ than + S + V(quá khứ đơn) = Hardly/ scarcely + had + S + Vp2 + when + S + V(quá khứ đơn): Ngay khi/ vừa mới thì + Not until + time/time clause + mệnh đề đảo ngữ (phải mãi cho tới tận khi thì) Tạm dịch: Tối hôm đó, phải mãi cho tới tận khi chuông điện thoại kêu thì Anna mới nhớ cuộc hẹn đó. Câu D Kiến thức về cụm từ cố định 22 + at least: tối thiểu + not least: nhất là, đặc biệt là Tạm dịch: Bạn bè của Jeremy rất quý anh ấy nhất là vì sự hào phóng của anh ấy. Câu A Kiến thức về liên từ 23 A. yet: ấy vậy mà, tuy vậy B. unless: trừ khi C. despite: mặc dù D. where: nơi/ở đâu Dịch nghĩa: Việc sử dụng máy tính hỗ trợ trong việc dạy học, tuy nhiên vai trò của giáo viên vẫn rất quan trọng. Câu D Kiến thức về cấu trúc 24 Either or: hoặc là Tạm dịch: Sau khi học xong phổ thông, một học sinh có thể đăng kí hoặc là học đại học hoặc là trường nghề. Câu B Kiến thức về giới từ 25 Volunteer for st: tình nguyện cho cái gì Tạm dịch: Cô ấy thường tình nguyện làm thêm bởi vì cô ấy thực sự thích công việc của mình. Câu D Kiến thức về động từ khuyết thiếu 26 - Could/ May Might + have + P2: có thể là => Dùng để chỉ một tiên đoán trong quá khứ nhưng không có cơ sở. - Should + have + P2 => Diễn đạt một việc lẽ ra đã phải làm nhưng không làm - Must + have + P2 => Dùng để chỉ những suy luận hợp lí trong quá khứ
  4. Tạm dịch: Tom trông rất sợ hãi và buồn bã. Cậu ấy hẳn là đã trải qua điều gì kinh khủng lắm. Câu 27: Đáp án C Kiến thức về mệnh đề quan hệ + Đáp án A sai vì người ta không đặt giới từ trước đại từ quan hệ "that" + Đáp án B sai vì có đại từ quan hệ "whom" thì không có từ "him" + Đáp án D sai vì cấu trúc: have confidence in sb: tin tưởng vào ai Tạm dịch: Dr. Sales là người mà tôi không tin tưởng. Câu 28: Đáp án C Kiến thức về các cấp so sánh Cấu trúc so sánh gấp bội: Số gia bội (twice/three times + as+ much/many+(N)+ as + Tạm dịch: Nhìn qua có thể thấy rằng Pháp có số lượng tivi gấp 2 lần máy tính. Câu 29: Đáp án B Kiến thức về đảo ngữ toàn bộ Đây thuộc cấu trúc đảo ngữ toàn bộ với giới từ đầu mệnh đề hoặc câu. Khi giới từ đứng đầu câu thì khác so với các loại đảo ngữ khác đó là sẽ đảo nguyên cả động từ của chủ ngữ đó. Tạm dịch: Trọng tài thổi còi và các vận động viên chạy. Câu 30: Đáp án B Kiến thức về liên từ A. Otherwise: mặt khác, nếu không B. Furthermore: ngoài ra, thêm vào đó C. Nevertheless: tuy nhiên, dù vậy D. On the other hand: mặt khác Tạm dịch: Lễ hội có nhiều điểm tham quan. Nó sẽ gồm có dàn nhạc đương đại và một vở opera. Ngoài ra, sẽ có những bài đọc thơ và những bài diễn thuyết sân khấu. Câu 31: Đáp án B Kiến thức về câu điều kiện Căn cứ vào “call” đang chia nguyên dạng nên ta suy ra câu này phải dùng “should” để tạo thành đảo ngữ của điều kiện loại 1. Công thức đào ngữ của điều kiện loại 1: Should + S + V+ , S + will/can/may + V hoặc V/don’t + V + Tarn dịch: Nếu có ai gọi thi lam o'n bảo họ gọi lại sau nhé. Câu 32: Đáp án B
  5. Kiến thức về liền từ A. unless: trừ khi, nếu như không B. but for: nếu như không vì C. because of= D. due to: bởi vì Tạm dịch: Máy bảy có Ié đã co thể hạ cánh một cách dễ dàng nếu như không vì sương mù dày đặc. Câu 33: Đáp án D Kiến thức về giới từ - at the end of st: cuối của cái gì Tạm dịch: Năm học ở Việt Nam kết thúc vào cuối của tháng 5. Câu 34: Đáp án D Kiến thức về mạo từ Tạm dịch: Ở hầu hết các quốc gia, việc trẻ học tiểu học là bắt buộc. - In most countries: ở hầu hết các quốc gia => không dùng mạo từ trước "most" khi nó mang nghĩa là "hầu hết". - Dùng mạo từ “the” trước "most” trong so sánh nhất. Ví dụ: He is the most handsome man I have ever met Câu 35: Đáp án C Kiến thức về cụm động từ A. put up: xây dựng, đề cử B. put off: trì hoãn C. put out: dập tắt D. put on: mặc, đội Tạm dịch: Vì đã muộn rồi, những cậu con trai quyết định tắt lửa trại và chui vào túi ngủ của mình. Câu 36: Đáp án A Kiến thức câu hỏi đuôi Cấu trúc câu hỏi đuôi với động từ thường: S + V[s/es] , don’t/doesn't + S? Trong câu có các trạng từ phủ định và bản phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little thì câu đó được xem như là câu phủ định –phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định. Tạm dịch: Có phải anh của cậu rất ít nói chuyện với mọi người không? Câu 37: Đáp án C Kiến thức về “unless” Cấu trúc cầu điều kiện loại 1: If+ S + V(hiện tại đơn), S + will + V.inf Unless = If not => Mệnh đề “unless" luôn ở dạng khẳng định. Thể bị động của thì tương lai don: S + will + be + Vp2 Tam dịch: Trừ khi bạn được đào tạo tốt, bạn sẽ không bao giờ được nhận vào công ty.
  6. Câu 38: Đáp án D Kiến thức về thì hiện tại hoàn thành Ở đây có: since + mệnh đề trong quá khứ => mệnh đề trước "since" Chia ở thì hiện tại hoàn thành (S + have/has + Vp2) Tam dịch: Tôi không gặp Lan từ khi cô ấy ra nước ngoài. Câu 39: Đáp án A Kiến thức về giới từ Cấu trúc: create a good impression on sb: tạo ấn tượng tốt cho ai Tạm dịch: Việc tạo ấn tượng tốt cho người phỏng vấn là rất quan trọng. Câu 40: Đáp án B Kiến thức về giới từ - to be aware of st: ý thức về cái gì Tạm dịch: Con người không ý thức được về vấn đề bùng nổ dân số. Câu 41: Đáp án A Kiến thức về liên từ A. Now that = because = seeing that + clause: bởi vi B. Due to = on account of = owning to = as a result of: because of+ cụm danh từ/Ving: bởi vì C. Although + clause: mặc dù D. So that/in order that + clause = in order to/so as to/to + V: để mà Tạm dịch: Bởi vì nước lũ đã rút nên mọi người có thể quay trở về nhà mình. Câu 42: Đáp án C Kiến thức về cấu trúc Persuade + sb + to V: thuyết phục ai làm gì Tạm dich: John và Karen thuyết phục tôi tham dự buổi hội nghị. Câu 43: Đáp án A Kiến thức về câu ước và thể nhở vả - Trong câu là ước cho một việc trong quá khứ, cấu trúc wish cho quá khứ: wish + S + quá khứ hoàn thành - Cấu trúc have sth done: có cái gì được làm (bởi ai đó, bản thân mình không làm) Tạm dịch: Tôi ước rằng bạn đã cho tôi một cái mới thay vì sửa chữa nó như bạn đã làm. Câu 44: Đáp án D Kiến thức về so sánh Cấu trúc so sánh càng thì càng :
  7. The + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + mệnh đề, the + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + mệnh đề. => Loại A/C Đáp án B không đúng vì đã đảo “will" lên trước chủ ngữ. Tạm dịch: Bạn càng luyện tập tiếng Anh, bạn sẽ càng học nhanh hơn. Câu 45: Đáp án A Kiến thức về câu điều kiện hỗn hợp Câu điều kiện hỗn hợp (giữa loại 2 và loại 3) diễn tả một hành động trong quá khứ có ảnh hưởng đến một hành động ở hiện tại. Cấu trúc cầu điều kiện hỗn hợp: If+ mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could + V + Tạm dịch: Nếu tối qua trời không mưa, thì bây giờ đường phố đã không trơn thế này rồi. Câu 46: Đáp án B Kiến thức sự phù hợp giữa chủ ngữ và động từ “twice a day” thể hiện một việc lặp đi lặp lại, ta dùng thì hiện tại đơn => đáp án C, D loại Trong câu nếu có “S1 + as well as + S2” thì động từ được chia theo S1. Trong câu này chủ ngữ S1 là số ít (dog) nên động từ ta chia là “eats” Tạm dịch: Chú chó cũng như các chú mèo của tôi ăn hai lần một ngày. Câu 47: Đáp án C Kiến thức về cấu trúc Ta có cấu trúc “advise sb not to do sth”: khuyên ai không làm cái gì Tạm dịch: Bác sĩ khuyên tôi không thức khuya. Câu 48: Đáp án D Kiến thức rút gọn mệnh đề quan hệ Ta dùng quá khứ phân từ (VPP) để tạo mệnh đề quan hệ rút gọn đối với câu bị động (dạng chủ động ta dùng hiện tại phân từ). Trong câu này “originated” được hiểu là “which was originated” Tạm dịch: Ngày Valentine, bắt nguồn từ La Mã, hiện dang được tổ chức trên toàn thế giới. Câu 49: Đáp án C Kiến thức về cấu trúc và mạo từ Pour money into: rót tiền vào Tạm dịch: Ngày càng nhiều các nhà đầu tư đang rót tiền vào việc khởi nghiệp trong lĩnh vực đồ ăn và nước giải khát. Câu 50: Đáp án C Kiến thức về các cấp so sánh
  8. The more + adj + S + V, the more + adj + S +V Tạm dịch: Thời tiết càng đẹp thì các bãi biển càng đông. Câu 51: Đáp án A Kiến thức về thì “last week” thì quá khứ đơn Tạm dịch: Tuần trước tôi đã đến thăm cô giáo cũ của tôi. Câu 52: Đáp án B Kiến thức câu điều hiện loại 2 - câu điều kiện không có thực ở hiện tại: If+ S + V-ed, S + would/ could/ should/might + V-inf Dựa theo nghĩa của câu ta chọn B. Dịch nghĩa: Nếu bạn biết anh ấy bị ốm, tại sao bạn không đến thăm anh ấy? Câu 53: Đáp án C Kiến thức về thì động từ - Thì hiện tại tiếp diễn diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Trong câu xuất hiện dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn now. - Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục). Dịch nghĩa: Bây giờ họ rất mệt bởi vì họ đã làm việc trong vườn từ lúc 8 giờ. Câu 54: Đáp án C Kiến thức câu hỏi đuôi: - Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định S + V(s/es/ed/P.P) , don’t/doesn’t/didn't + S? - Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định S + don't/ doesn’t/didn’t + V , do/does/did + S? Ở đây no longer mang nghĩa phủ định nên phần hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định, Dịch nghĩa: Phụ nữ ngày nay không còn phải làm việc nặng nhọc như họ đã từng làm, phải không? Câu 55: Đáp án D Kiến thức về động từ khuyết thiểu must have + V(P.P): chắc hẳn là đã => Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ. could have + V(P.P): Có lẽ đã => dùng để diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc. can't have + V(P.P): không thể là => dùng để diễn tả một sự việc không thể đã xảy ra vì có căn cứ, lập luận rõ ràng.
  9. Dịch nghĩa: Bạn không thể thấy Tom hôm qua được. Anh ấy đã đi công tác trong một tuần nay. Câu 56: Đáp án B Kiến thức về thức giả định và bị động Cấu trúc: Agree + that + S + V(bare) Chủ từ ở đây là vật (paperwork) nên động từ phải được chia ở dạng bị động ChỈ có đáp án B ở dạng bị động là phù hợp. Tạm dịch: Cô ấy đồng ý rằng tất cả các giấy tờ hiện tại sẽ bị dừng lại để mọi người có thêm thời gian để giao tiếp bàn bạc. Câu 57: Đáp án A Kiến thức về cụm động từ Cấu trúc: get (sth) across (to Sb) (phrV): (làm cho) được hiểu rõ, làm cho ai hiểu rõ về vấn đề gì. Đáp án còn lại: A. get around (phrV): đi vòng qua; tránh, lách B. get in (phrV): vào, len vào D. get out (phrV): đi ra, ra ngoài Tạm dịch: Người diễn thuyết thất bại trong việc truyền tải thông điệp đến người nghe. Câu 58: Đáp án A Kiến thức về so sánh Cấu trúc so sánh lũy tiến: more and more + long adj/ adv: ngày càng Tạm dịch: Ô nhiễm không khí đang trở nên ngày càng nghiêm trọng ở các thành phố lớn trên thế giới. Câu 59: Đáp án B Kiến thức về động từ khuyết thiếu Tạm dịch: Chính quyền đáng lẽ ra nên hành động để chấm dứt việc mua bán trái phép động vật hoang dã và những sản phẩm liên quan tới chúng một cách hiệu quả. Mặc dù vậy, họ đã không làm. => Đáp án B (should + have + VPII): đáng lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng thực tế đã không làm. Câu 60: Đáp án A Kiến thức rút gọn mệnh đề quan hệ Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đại từ quan hệ, động từ to be (nếu có), và chuyển động từ về dạng: - Ving nếu ở thể chủ động - V.ed nếu ở thể bị động Tạm dịch: Các nhà khoa học làm việc trong dự án này cố gắng tìm ra giải pháp cho ô nhiễm không khí.
  10. Câu 61: Đáp án D Kiến thức câu điều kiện Ta dùng cầu điều kiện loại 2 để diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại. Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could + V + Tạm dịch: Nếu một số loài nguy cấp được giữ trong vườn thú, nó sẽ giúp đảm bảo sự sống còn của chúng trong tương Iai. Câu 62: Đáp án B Kiến thức câu hỏi đuôi Trong vế câu chính nếu có các trạng từ mang tính phủ định như “rare1y” thì câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định. Vế chính dùng động từ, nên câu hỏi đuôi ta dùng trợ động từ. Tạm dịch: Susan hiếm khi thức khuya, đúng không? Câu 63: Đáp án B Kiến thức câu giả định (subiunctive) Cấu trúc câu giả định với tỉnh từ đứng trước mệnh đề: it + be + adjective + [that] + S + V (inf) + Tạm dịch: Điều quan trọng là mọi người phải nhận thức được sự bảo vệ môi trường. Câu 64: Đáp án D Kiến thức về thì trong tiếng anh Cấu trúc “This is the first/second/last time + S + have/has + VPP” – đây là lần đầu tiên/thứ hai/cuối củng làm gì. Đây cũng là một dấu hiệu thường gặp trong thì hiện tại hoàn thành. Tạm dịch: Đây là lần thứ hai cậu làm mất chìa khoá nhà rồi. Câu 65: Đáp án B Kiến thức về đảo ngữ và bị động Đảo ngữ với “Not until”: Not until + time/time clause + mệnh đề đảo ngữ (đảo to be/trợ động từ lên trước danh từ) Chủ ngữ trong câu là vật (bridge) nên ta dùng dạng bị động Tạm dịch: Cho đến năm 1856 cây cầu đầu tiên được xây dựng qua sông Mississippi. Câu 66: Đáp án A Kiến thức về cầu điều kiện Giải thích: đảo ngữ trong câu điều kiện loại 3 (chỉ một giả thiết không có thật, đã không xảy ra trong quá khứ). Cấu trúc: S + would have + PII +, had + S + not + PII.
  11. Tạm dich: George sẽ không thể gặp Mary nếu như anh ấy không tới dự bữa tiệc tốt nghiệp của anh trai mình. Câu 67: Đáp án B Kiến thức về liên từ A. Even though: mặc dù B. No matter how+ adj/adv + S + V: dù thế nào C. As if/though: nhu- the, như là D. In addition to+ Ving/ N: thém vào ~ In addition + clause Dựa vào ngữ nghĩa, chọn B Tạm dịch: "Dù bạn đối xử tệ với anh ấy như thế nào, anh ấy vẫn sẽ giúp đỡ bạn. Anh ấy quá khoan dung." Câu 68: Đáp án A Kiến thức về giới từ To be an authority on sth: là một chuyên gia về lĩnh vực gì Tạm dịch: William là một chuyên gia về thảm trang trí thời trung cổ. Câu 69: Đáp án C Kiến thức về động từ khuyết thiểu Diễn tả điều gì không cần thiết phải làm trong quá khứ (nhưng đã làm) dùng cấu trúc “needn’t have + PII” Tạm dịch: Bạn đáng ra không cần nấu quá nhiều món ăn. Chỉ có ba người chúng ta ăn trưa thôi mà.3 Câu 70: Đáp án A Kiến thức câu hỏi đuôi Câu trước ở thể khẳng định và chủ ngữ là "everybody" câu hỏi đuôi là "haven’t they” Tạm dịch: Mọi người ở đây đều đã đến London rồi đúng không? Câu 71: Đáp án D Những từ để gây nhầm lẫn Ta có: Lie lied lied: nói dối Lie lay lain: nằm Lay laid laid: đặt, để, đẻ (đẻ trứng) Đáp án A sai về thì, đáp án C sai về dạng quá khứ của động từ loại A, C Căn cứ vào nghĩa => D Tạm dịch: Những quyển sách và tạp chí nằm xung quanh khiến căn phòng của cậu ta rất bừa bộn. Câu 72: Đáp án C Kiến thức về cụm từ cố định
  12. Make a claim about: đưa ra yêu cầu bồi thường về việc gì Tạm dịch: Anh ấy quyết định đưa ra yêu cầu đòi bồi thường về những thiệt hại đến xe của anh ấy. Câu 73: Đáp án D Kiến thức câu hỏi đuôi Nếu trong câu có I + think/suppose/feel . (that) + mệnh đề phụ, thì câu hỏi đuôi được chia theo mệnh đề đó Trong câu có "everyone" thi câu hỏi đuôi ta dùng đại từ “they” Mệnh đề chính có “not" (I don’t think) vì thế cũng tính như mệnh đề phụ. Do đó khi viết câu hỏi đuôi theo mệnh đề phụ ta dùng trợ động từ “do" chứ không dùng “don't" Tạm dịch: Tôi không nghĩ mọi người thích cách anh ta nói đùa, phải vậy không? Câu 74: Đáp án A Kiến thức về câu bị động S + tobe + said + to have + VPII = It + tobe + said / People said + that S+ V+ O. Tạm dịch: Cô ấy được cho rằng đã phá vỡ một số kỉ lục thế giới trong môn bơi lội. Câu 75: Đáp án B Kiến thức về trật tự của tính từ Trật tự tính từ trong cụm danh từ: an old (Age)+ white (Color)+ cotton (Material) +shirt. Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful, terrible ) Size - tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall ). Age - tính từ chỉ độ tuổi. (old, young, old, new ) Shape - tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle ) Color - tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue ) Origin - tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American, Vietnamese ) Material - tính từ chỉ chất liệu (stone, plastic, leather, steel, silk ) Purpose - tính từ chỉ mục đích, tác dụng Câu 76: Đáp án D Kiến thức về mệnh đề danh từ Ta có “that/what" + mệnh đề tạo thành một cụm danh từ có chức năng làm chủ ngữ trong câu này. Tuy nhiên: - “that" lí giải cho sự việc gì? Ví dụ: That the president was in hospital has been confirmed. - " what" lí giải cho việc nói gì/làm gì? Ví dụ: What you have said is unreasonable.
  13. Tạm dịch: Việc đạo diễn phim, Ben Affleck, đã bị bỏ khỏi danh sách đề cử giải thưởng Đạo diễn xuất sắc nhất Oscar lần thứ 85 khiến mọi người ngạc nhiên. => Đáp án là D Câu 77: Đáp án A Kiến thức về giới từ win over sb: thắng ai Tạm dịch: Việt Nam đã đạt tới vòng bán kết vô địch AFC U23 2018 với chiến thắng trên chấm phạt đền trước Iraq vào thứ 7 ngày 20 tháng 1 năm 2018. Câu 78: Đáp án B Kiến thức về động từ khuyết thiếu Must + V (không có giới từ to) => D loai Ought to: nên => về nghĩa trong câu thì không phù hợp => loại Trong câu đang dùng thì quá khứ, do đó không thể sử dụng have => loại Đáp án: had to: phải Tạm dịch: Tối qua chúng tôi về nhà muộn. Chúng tôi đã phải đợi taxi nửa tiếng. Câu 79: Đáp án D Kiến thức về liên từ Despite +Ving/ N, = Although/ even though + S+V, : mặc dù Tạm dịch: Dù họ là những bạn hàng lớn nhưng tôi quyết định dừng làm ăn với họ. Câu 80: Đáp án D Kiến thức về động từ khyết thiếu + Need to V: Cần làm gì + Ought to V: Nên làm gì => Loại bỏ đáp án B, C vì trong câu không có 'to' + Must V: phải làm gi + Might V: có thể làm gì Dịch nghĩa: Tôi không chắc nhưng Tony rất có thể sẽ nhân được công việc đòi hỏi cao đó. Câu 81: Đáp án A Kiến thức về đảo ngữ Đảo ngữ với “SUCH THAT" (quá đến nỗi ): Such + be + S + that +clause Dịch nghĩa: Buổi trình diễn hoa đẹp đến nỗi chúng tôi không muốn về nhà. Câu 82: Đáp án D Kiến thức về câu điều kiện Giải thích: đây là câu điều kiện hỗn hợp giữa loại II và loại III, dùng để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại. Cấu trúc: If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + V (nguyên mẫu)
  14. Dịch nghĩa: Bây giờ tôi sẽ rất giàu có nếu rất lâu về trước tôi không bỏ việc. Câu 83: Đáp án D Kiến thức về trật tự của tính từ Giải thích: Trật từ tính từ OPSASCOMP (Opinion ý kiến -Size kích cỡ -Age cũ/ mới/ tuổi -Shape hình dáng - Color màu -Origin nguồn gốc - Material chất liệu - Purpose mục đích sử dụng) Beautiful là từ chỉ cảm nhân của người nói, xếp vào Opinion, brand-new thuộc Age, Swiss thuộc Origin. Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới mua một chiếc đồng hồ deo tay sản xuất ở Thụy Sĩ mới tinh rất đẹp. Câu 84: Đáp án C Kiến thức câu hỏi đuôi, Chủ ngữ là "everybody" => Đại từ trong câu hỏi đuôi là “they". Động từ chính là “are” dạng khẳng định => Động từ trong câu hỏi đuôi là "aren't" dạng phủ định. Tạm dịch: Mọi người đều mệt mỏi khi xem quảng cáo trên tivi mỗi tối, có phải không? Câu 85: Đáp án A Kiến thức về câu ước regret + V-ing: tiếc đã làm gì. Các cấu trúc Câu ước: S + wish + S + would + V: ước một điều trong tương lai. S + Wish + S + V-ed: ước một điều ở hiện tại. S + wish + S + had + VPII: ước một điều trong quá khứ. Do tiếc một điều đã xảy ra (regret V-ing) nên câu ước ở vế sau sẽ là ước điều ở quá khứ. Tạm dịch: Tôi tiếc là đã tới rạp chiếu phim. Tôi ước tôi đã không tới đó. Câu 86: Đáp án B Kiến thức về lượng từ - Most of + the/this/that/these/those/my/his + N = hầu hết. Most of là đại từ, theo sau là danh từ xác định, đề cập đến những đối tượng cụ thể. - Most + N (danh từ số nhiều không xác định) cũng nghĩa là hầu hết. Most là tính từ, bổ nghĩa cho danh từ số nhiều không xác định. - A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để. - A lot of = lots of dùng để chỉ số lượng nhiều dù là đếm được hay không đếm được. Tạm dịch: Cô ấy dùng hầu hết thời gian rảnh của mình để xem Ti vi. Câu 87: Đáp án B Kiến thức về liên từ A. in spite of + danh từ/cụm danh từ: dù cho, mặc dù B. instead of: thay vì
  15. C. without: không có, mà không có D. even: ngay cả Tạm dịch: Bạn nên tập thể dục thường xuyên thay vì ngồi trước tivi cả ngày. Câu 88 Đáp án C Kiến thức về câu tường thuật Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian trong câu tường thuật: next afternoon => the following afternoon. Các đáp án còn lại sai cách chuyển. Tạm dịch: Họ đã hỏi tôi liệu tôi có làm việc vào chiều hôm sau. Câu 89: Đáp án C Kiến thức về mạo từ Dùng mạo từ “the" trước tên nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó. Ví dụ: The piano is difficult to play. She teached me how to play the violin. Tạm dịch: Cô ấy đã chơi piano một cách rất tự tin, nhưng không đúng thời điểm. Câu 90: Đáp án A Kiến thức về so sánh nhất * Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới tính từ đuôi "ing" và "ed". - Tính từ đuôi “ing”: chỉ bản chất của đối tượng Ví dụ: She is very boring. (Cô ấy rất nhạt nhẽo) => Bản chất cô ấy là người tẻ nhạt. - Tính từ đuôi "ed": dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào (bị động) Ví dụ: She is very bored with doing the same things every day. (Cô ấy rất buồn chán với việc làm những công việc giống nhau mọi ngày) => Việc phải làm những công việc giống nhau hàng ngày làm cho cô ấy thấy nhàm chán. * dạng so sánh nhất đối với tỉnh từ dài: S + V + THE MOST + ADI + (N) + Tạm dịch: Kate không thích trò tàu lượn bởi nó là trải nghiệm kinh hoàng nhất trong cuộc đời cô. Câu 91: Đáp án D Kiến thức về động từ khuyết thiếu Phân biệt giữa can/could và be able to: - can/could để diễn tả ai đó nói chung có khả năng hay được phép làm điều gì
  16. - be able to: để chỉ khả năng làm được một việc gì đó, ngoài ra, để đề cập tới một sự việc xảy ra trong một tình huống đặc biệt Tạm dịch: Mặc dù chơi dưới sức, đội bóng của chúng tôi, U23 Việt Nam, đã có thể đánh bại các đối thủ của họ như Qatar và lrac. Câu 92: Đáp án D Kiến thức về mạo từ và so sánh nhất Khi so sánh nhất, ta dùng "the" + dạng so sánh nhất của tính/ trạng từ. Trong câu, “the second largest”: lớn nhất thứ hai Tạm dịch: Theo FAD, Việt Nam là nước sản xuất cà phê lớn thứ hai trên thế giới sau Brazil. Câu 93: Đáp án B Kiến thức về thì trong tiếng anh Ta dùng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào. Tạm dịch: Hôm qua khi cô ấy đi học về, mẹ cô đang nấu ăn trong bếp. Câu 94: Đáp án A Kiến thức về cấu trúc To be made to do sth: bị bắt, bị ép làm gì (cần phân biệt với cấu trúc make sb/sth do sth: khiến, bắt ai/cái gì làm gì) Tạm dịch: Chúng tôi bị bắt học chăm chỉ khi còn ở trường. Câu 95: Đáp án A Kiến thức về thì động từ và bị động Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc đã xảy ra tại một thời điểm được xác định trong quá khứ. Cấu trúc bị động của thì quá khứ đơn: S + was/were + P2 Tạm dịch: Cuộc họp thường niên lần thứ 26 của Diễn đàn Nghị viện Châu Á Thái Bình Dương (APPF) đã được tổ chức tại Hà Nội, thủ đô xinh đẹp và yên bình của chúng tôi, từ ngày 18 đến 21 tháng 1 năm 2018. Câu 96: Đáp án D Kiến thức về liên từ Though + mệnh đề: mặc dù In spite of/Despite + N: mặc dù Tạm dịch: Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân cho biết mặc dù đã có những kết quả tích cực trong bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ, nhưng một số lượng lớn phụ nữ và trẻ em gái ở nhiều khu vực khác nhau trên thế giới đang bị phân biệt đối xử và bị bạo lực. Câu 97: Đáp án B
  17. Kiến thức mệnh đề quan hệ Ở câu này "are" là động từ chính trong câu, vế trước “are" là chủ ngữ chính. Chủ ngữ chính này là mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động, trong đó đại từ quan hệ bị lược bỏ và chủ ngữ chia về dạng VPII. Câu đầy đủ: Many of the pictures which are sent from outer space are presently on display in the public library. Tạm dịch: Nhiều bức tranh được gửi về từ ngoài không gian hiện đang được trưng bày ở thư viện công cộng. Câu 98: Đáp án C Kiến thức dạng rút gọn bị động Khi hai mệnh đề đồng chủ ngữ mà chủ ngữ là vật, ta có thể rút gọn dạng bị động với When + VPP Tạm dịch: Khi được nhìn qua kính viễn vọng, Venus dường như trải qua những thay đổi về kích thước và hình dạng. Câu 99: Đáp án D Kiến thức với cấu trúc với "suggest" Khi “suggest” với nghĩa yêu cầu, đề nghị, thì mệnh đề sau “suggest (that) ” động từ được chia là “should + V nguyên thể" hoặc động từ ở dạng nguyên thể (hay “be" với động từ to be) Tuy nhiên, khi "suggest" mang nghĩa “đưa một ý nghĩ vào đầu người khác, khiến người khác tin điều gì đó là đúng”, đặc biệt là có kết hợp với từ "evidence" thì mệnh đề sau “suggest” (that) động từ được chia như ở câu bình thường. Do đó, câu này đáp án đúng là D, to be được chia là “are" với danh từ số nhiều. Tạm dịch: Bằng chứng cho thấy rằng người cha đơn thân có nhiều khả năng làm việc hơn so với người mẹ đơn thân. Câu 100: Đáp án C Kiến thức rút gọn mệnh đề quan hệ Cấu trúc với "the + first/second/ the last” Giải thích: Ta có cấu trúc “the + first/second/last + N + to do sth": đầu tiên/thứ hai/cuối cùng. làm cái gì đó. Tạm dịch: Neil Armstrong là người đầu tiên đi trên mặt trăng. Câu 101: Đáp án A Kiến thức về danh từ - a great deal of = much = plenty of(nhiều): dùng cho danh từ không đếm được - a large number of = many = a wide variety of (nhiều): dùng cho danh từ đếm được "equipment" là danh từ không đếm được, do đó đáp án C loại "equipment" không thêm -s, do do đáp án D loại
  18. sports equipment: trang thiết bị thể thao => đáp án là A Tạm dịch: Chúng ta cần phải nhập khẩu rất nhiều thiết bị thể thao từ nước ngoài. Câu 102: Đáp án D Kiến thức về đảo ngữ Ở đây ta đảo ngữ với “Nowhere” => đảo to be/trợ động từ lên trước danh từ => B, C loại Đáp án A không phù hợp nhất về nghĩa => Đáp án là D Tạm dịch: Không nơi nào ở phần phía bắc của Hoa Kỳ khí hậu thích hợp cho việc trồng cây có múi. Câu 103: Đáp án A Kiến thức về động từ khuyết thiếu A. must have done sth: chắc hẳn đã làm gì B. could have done sth: có thể đã làm gì D. should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế đã không làm) Tạm dịch: Hồ này có băng trên mặt nước vào sáng nay. Trời đêm hôm qua hẳn rất lạnh. Câu104: Đáp án D Kiến thức về quá khứ phân từ Ta dùng quá khứ phân từ tạo mệnh đề rút gọn cho dạng bị động (dạng chủ động ta dùng hiện tại phân từ). Trong câu này, ”known as" được hiểu là “which is known as" Tạm dịch: Florida, được biết đến với cái tên Sunshine, thu hút nhiều du khách mỗi năm. Câu 105: Đáp án A Kiến thức về thì As soon as S + V(s/es), S + will + V . Tạm dịch: Anh ta sẽ dắt chó đi dạo ngay sau khi ăn xong. Câu 106: Đáp án A B. Much dùng với danh từ không đếm được => loại C. The other thường được dùng trong câu có 2 vật => loại D. Variety thường được dùng trong cụm variety of => loại => Đáp án là A Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra 2.000 loại cây mới nhưng cũng cho biết nhiều loại đang bị đe doạ. Câu 107: Đáp án D Kiến thức về cách sử dụng của OTHER - dùng the other thay thế cho danh từ số ít, đã xác định Others: thay thế cho danh từ số nhiều chưa xác định
  19. Other + danh từ số nhiều = others The others: thay thế cho danh từ số nhiều, xác định Tạm dịch: Chỉ có 3 học sinh trong lớp là nữ, còn lại đầu là nam. Còn lại ở đây hiểu là số học sinh còn lại trong lớp học => the others. Câu 108: Đáp án A Kiến thức về mạo từ nature là một danh từ chung, lại là danh từ không đếm được nên ta không dùng mạo từ Tạm dịch: Bởi vì chúng tôi muốn được sống chan hòa với thiên nhiên, chúng tôi chuyển đến vùng nông thôn. Câu 109: Đáp án B Kiến thức về trật tự tính từ Thứ tự tính từ: OSASCOMP (opinion - ý kiến; size: kích cỡ; age: tuổi tác; shape: hình dạng; color: màu sắc; origin: nguồn gốc; material: nguyên liệu; purpose: mục đích) pretty: opinion - tall: size - English: origin Tạm dịch: Anh ta sẽ cưới một cô gái người Anh cao và xinh đẹp vào tháng sau. Câu 110: Đáp án C Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp Dole out st to sb = distribute st to sb = give sh st/give st to 5b: cho/phân phát cho ai cái gì Tạm dịch: Giáo viên đã thưởng cho học sinh sôcôla vì đã thi tốt. Câu 111: Đáp án A Kiến thức về liên từ Nathalie seems very tough at work. She’s a different person at home, ___. A. though = B. although =D. even though: mặc dù nhưng Though (ở cuối câu): mặc dù vậy C. as though = as if (như thể là) Tạm dịch: Nathalie dường như rất nghiêm khắc ở cơ quan. Mặc dù vậy, cô ấy lại biến thành một con người hoàn toàn khác khi ở nhà.