Bài tập ôn ngữ pháp môn Tiếng Anh 12 - Phan Điệu (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập ôn ngữ pháp môn Tiếng Anh 12 - Phan Điệu (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_on_ngu_phap_mon_tieng_anh_12_phan_dieu_co_dap_an.docx
Nội dung text: Bài tập ôn ngữ pháp môn Tiếng Anh 12 - Phan Điệu (Có đáp án)
- Question 3: Đáp án C Giải thích: Câu trên bắt đầu bằng While (trong khi mà), do vậy nó diễn đạt 2 vế mang nghĩa trái ngược nhau. Chúng ta thấy mệnh đề “While southern California is densely populated (Trong khi ở phía Nam California dân số đông đúc ) mang nghĩa khẳng định nên mệnh đề còn lại phải mang nghĩa phủ định. Do vậy few people (ít có người/ ít người) là đáp án chính xác. a number people, many people đều mang nghĩa có nhiều người, a few of people (một vài người). Question 4: Đáp án A Giải thích: so that (nên), if (nếu), such as (như là), as if (như thể). Mệnh đề đứng trước phục vụ cho mục đích được nêu ở mệnh đề sau nên “so that” là đáp án. Khi này câu được hiểu là “Tòa nhà có một bộ máy dò khói nên bất kỳ ngọn lửa nào cũng bị dập tắt ngay tức khắc.” Question 5: Đáp án C Question 6: Đáp án C Giải thích: ta có cấu trúc to persit in sth/ Ving mang nghĩa khăng khăng làm điều gì. Question 7: Đáp án A Giải thích: so as to (để/ để mà), so that (nên), in view of (xét thấy, bởi vì), with a view to (với ý định/ với hy vọng). Về mặt ý nghĩa của câu thì so as to là phù hợp hơn cả. Khi này câu được hiểu là “Đảm bảo có ít nhất một khoảng trống 3cm để cho vừa đủ lỗ thông gió.” Question 8: Đáp án D Giải thích: chúng ta có cấu trúc would like to do sth mang nghĩa thích làm điều gì đó. Question 9: Đáp án C Giải thích: cụm từ to trade sth in mang nghĩa đổi cái cũ lấy cái mới (có các thêm tiền). Question 10: Đáp án A Giải thích: such that mang nghĩa đến nỗi mà/ đến mức mà là đáp án chính xác. Khi này câu được hiểu là “Nỗi tức giận đến mức làm cô ấy òa khóc.” Question 11: Đáp án D Sử dụng thì HTHT để nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kết quả có liên quan đến hiện tại Sau ‘until’ (mệnh đề chỉ thời gian) không dùng động từ chia ở thì tương lai Tạm dịch: Cái gì kia?/Chúng tôi không biết mãi cho đến khi chúng tôi nhìn nó dưới kinh hiển vi Question 12: Đáp án B Mạo từ ‘the’ đứng trước tên một sông, biển, đại dương, núi Tạm dịch: Báo cáo chỉ ra rằng có một lượng lớn dầu bị đổ ra biển Địa Trung Hải Question 13: Đáp án C Cấu trúc: There’s no point + V_ing
- = There’s little point in V_ing: vô ích khi làm gì Tạm dịch: Nhiều người cảm thấy thật vô ích khi đi bầu cử, thậm chí ở các cuộc bầu cử chung chung Question 14: Đáp án B Cấu trúc nhấn mạnh với ‘so’: quá đến nỗi mà So + adj + (a/an) + N + that + mệnh đề = Such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề Tạm dịch: Đó là một chiến thắng quá ngạc nhiên đến nỗi mà các fan của Smith đã không thể tin được Question 15: Đáp án D Ngữ cảnh trong câu là ở quá khứ “but I didn’t want to risk it”, và theo nghĩa của câu nó mang tính chất là suy đoán trong quá khứ, nên ta dùng Could have + V_ed/ Vpp: diễn tả sự suy đoán có thể làm gì trong quá khứ Tạm dịch: Tôi đã có thể nhìn trộm đề thi trên bàn của thầy Gregson nhưng tôi đã không muốn mạo hiểm Question 16: Đáp án C Giới từ ‘with’ chỉ phương tiện, cách thức Tạm dịch: Nhiều sinh mạng đã được cứu sống bởi sự xuất hiện của thuốc kháng sinh Question 17: Đáp án B - open up to: mở ra, trải ra, nói ra điều (bí mật) Không tồn tại các cụm động từ còn lại: Open out of, open out for, open up with Tạm dịch: Tom không hay nói chuyện với ba, nhưng lại kể với mẹ. Question 18: Đáp án B Câu này dùng thể giả định (thể giả định được dùng sau các động từ: advise, ask, command, require, recommend, suggest, propose, insist, ) Cấu trúc: S + V (ask, advise, ) + S + V (bare-inf) Question 19: Đáp án D Cấu trúc: get around sb: lay chuyển ai Question 20: Đáp án B Question 21: Đáp án A Dịch: Những bà nội trợ nhận thấy dễ dàng hơn khi làm việc nhà nhờ sự phát minh của các thiết bị tiết kiệm sực lao động. (The+phát minh cụ thể : the invention of labour-saving devices) Question 22: Đáp án A Dịch: Ô nhiễm không khí càng ngày càng nghiêm trọng tại các thành phố lớn trên thế giới. (so sánh tăng tiến: more and more + ADJ = càng ngày càng ) Question 23: Đáp án B
- Dịch: Cô Brown hỏi tôi sĩ số lớp là bao nhiêu. (Tường thuật câu hỏi WH theo cấu trúc: S+asked+WH+S+V lùi thì) Question 24: Đáp án B Dịch: Mọi người nói rằng chồng sắp cưới của cô ta đã tốt nghiệp đại học Harvard 5 năm trước. (Câu bị động theo cấu trúc: SB is said to have done ST) Question 25: Đáp án C Dịch: Nhiều loài động vật quý hiếm đang đứng trước bờ vực tuyệt chủng. C (Idiom: on the verge of extinction: trên bờ vực tuyệt chủng) Question 26: Đáp án C Dịch: Terry là một cậu bé giàu trí tưởng tượng. Nó luôn nghĩ ra những ý tưởng độc đáo. (Phrasal verbs: come up with: nghĩ ra/ sang tạo ra ) Question 27: Đáp án B Dùng thì QKĐ để diễn tả 1 hành động chen ngang vào 1 hành động khác đang xảy ra. ‘occur’: là nội động từ (không có tân ngữ theo sau nó) nên không dùng dạng bị động. Tạm dịch: Vụ tại nạn đã xảy ra khi anh ấy đang lái xe đến văn phòng. Question 28: Đáp án D Now that + clause: bởi vì Since when: từ khi nào Just now: đúng lúc này Just as: chỉ ngay lúc, ngay khi Tạm dịch: Vì cô ấy có được công việc cô ấy thích nên cô ấy rất hạnh phúc Question 29: Đáp án B Cấu trúc hướng dẫn ai làm gì: instruct SB to do ST Tạm dịch: Đầu tiên giảng viên hướng dẫn sinh viên viết luận văn mà không chuẩn bị outline Question 30: Đáp án D Sự thật là trong quá khứ bạn đã bỏ lỡ mất bữa tiệc. Nên câu điều kiện phải là dùng là câu điều kiện loại 3: mệnh đề if chia ở thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính chia ở dạng would + have + PP Question31: Đáp án A Động từ sau hesitate có dạng to inf và trạng từ đứng trước động từ thường để bổ sung ý nghĩa cho động từ đó Tạm dịch: Trong khi nhiều người ghé qua các trang web trên Intenet nơi mà hàng hoá được bán thì nhiều người vẫn do dự để thực sự mua hàng online Question 32: Đáp án A
- Put ST down to ST: xem cái gì là nguyên nhân của cái gì Tạm dịch: Michael xem lỗi của anh ấy là do việc thiếu tập trung Question 33: Đáp án B Cấu trúc: It .not until .that: Mãi cho đến khi Tạm dịch: Mãi cho đến khi sinh viên được xếp chỗ xong thì giám thị mới nhận ra ông ấy có nhầm sách kiểm tra Question 34: Đáp án C Cấu trúc đảo ngữ với hardly .when (vừa mới thì): Hardly + đảo ngữ + S + when + S + V Tạm dịch: Anh ấy vừa mới bước vào văn phòng thì anh ấy nhận ra rằng anh ấy đã để quên ví Question 35: Đáp án D Trong câu thiếu động từ chính nên đáp án phải là D Tạm dịch: để thông thạo nghệ thuật viết tiểu thuyết đòi hỏi nguyên tắc và luyện tập, cũng như là nghiên cứu các tác phẩm của các tác giả lớn khác Question 36: Đáp án B Trật tự của tính từ là: quan điểm, ý kiến + hình dạng + màu sắc + danh từ Tạm dịch Tôi đã không thể tin được khi Sylvia lại xuất hiện với chiếc mũ màu vàng rộng trông thật tệ giống lần trước cô ấy đã đội Question 37: Đáp án D Question 38: Đáp án D Question 39: Đáp án B Question 40: Đáp án D Trong câu gián tiếp dùng if hoặc whether cho câu hỏi dạng yes/no question Question 41: Đáp án C từ dẫn wondered ở thì quá khứ nên câu theo sau phải có hiện tượng lùi thì Question 42: Đáp án B a matter of st: vấn đề về Question 43: Đáp án A câu phủ định dùng anything, không dùng câu B là nothing nữa have ST done = Get SB to do ST Question 44: Đáp án D to Verb: chỉ mục đích Question 45: Đáp án D Question 46: Đáp án A
- Loại B và D vì set-set-set. Set off: khởi hành Set on/upon SB: tấn công ai đó đột ngột Question 47: Đáp án B Giải thích: Cụm từ: work on a night shift: làm việc ca đêm Tạm dịch: Cha của tôi phải làm việc ca đêm một lần một tuần Question 48: Đáp án D Giải thích: Cấu trúc khuyên ai làm gì: advise SB to do ST Tạm dịch: Mẹ của tôi khuyên tôi ăn một quả táo mỗi ngày để có sức khoẻ tốt Question 49: Đáp án B Giải thích: Chủ ngữ là information là danh từ số ít chỉ vật nên phải dùng động từ số ít và ở dạng bị động Tạm dịch: Bộ nhớ máy tính là nơi các thông tin được lưu trữ và các phép tính được thực hiện Question 50: Đáp án C According to: theo On account of: bởi vì Due to: Do Because of + noun phrase: bởi vì Tạm dịch: Theo dự báo thời tiết, trời sẽ mưa nặng hạt sau buổi sáng nay Question 51: Đáp án A Giải thích: Cấu trúc so sánh gấp bội/ gấp bao nhiều lần: số lần + as + much/many + as Trong câu này ta dùng much vì tiền là không đếm được Tạm dịch: Năm ngoái Matt đã kiếm tiền nhiều gấp 2 lần so với anh trai tôi, người mà có vị trí công việc tốt hơn Question 52: Đáp án C Giải thích: Trạng từ đứng trước động từ thường để bổ sung ý nghĩa cho động từ đó Tạm dịch: Email được sử dụng rộng rãi hơn trong giới trẻ so với những người già Question 53: Đáp án C Giải thích: Đại từ quan hệ whose chỉ sự sở hữu Tạm dịch: Mary, mẹ của cô ấy là bác sỹ, có ý định chọn học nghề y Question 54: Đáp án B Giải thích: Cấu trúc: had better + V (bare inf) Tạm dịch: trời đang mưa nặng hạt. Chúng ta nên ở nhà tối nay Question 55: Đáp án B
- Giải thích:Cấu trúc rút gọn chủ ngữ ở mệnh đề có cùng chủ ngữ, theo nghĩa cấu trúc có dạng chủ động having + PP vì 2 hành động ở 2 mệnh đề không xảy ra ở cùng một thì, mà hành động học xảy ra trước hành động cảm thấy. Tạm dịch: Sau khi học lớp nhảy cổ điển được 5 năm, Akiko cuối cùng mới cảm thấy sẵn sàng để biểu diễn trước đám đông Question 56: Đáp án D Trong câu gián tiếp dạng Yes/ No question dùng liên từ ‘whether’ hay ‘if’ làm từ để hỏi sau động từ dẫn Question 57: Đáp án C - take in (v) hiểu, nghe cái gì - take on (v) nhận ai đó vào làm, thuê mướn - take out: (v) lấy cái gì ra khỏi cơ thể (nhổ răng) - take up: (v) bắt đầu 1 sở thích/ đảm nhận cái gì để làm việc/ đảm nhận vị trí nào Dịch: Người quản lý cũ vừa mới nghỉ hưu, vì vậy Tom đảm nhận vị trí của ông ấy. Question 58: Đáp án C Question 59: Đáp án C Question 60: Đáp án D Question 61: Đáp án A Cấu trúc: It’s high/ about time sb did st: đã đến lúc ai đó phải làm gì Tạm dịch: Bạn đã 27 tuổi và đã đến lúc bạn phải chụi trách nhiệm vì những hành động của mình. Question 62: Đáp án D Adverbial phrase of time/ place/ order + main V + S: nhấn mạnh thời gian, địa điểm và trật tự Question 63: Đáp án B Question 64: Đáp án D Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: If it hadn’t been for + N, .: Nếu không phải vì -> Had it not been for + N Tạm dịch: Quyển sách sẽ trở nên hoàn hảo nếu không vì phần kết của nó. Question 65: Đáp án D Suppose = If: nếu, giả sử, cho rằng – không đúng với thực tế ‘would + V’: dùng trong câu điều kiện loại 2 trái với hiện tại, mệnh đề if chia thì QKĐ Tạm dịch: Nếu anh ấy bắt được bạn đang ăn trộm, bạn sẽ làm gì?
- Question 66: Đáp án D It’s impossible: không thể nào (chỉ khả năng xảy ra của sự việc) - modal verb + have + PII: chỉ khả năng của sự việc xảy ra trong quá khứ + should have PII: đáng lẽ không nên xảy ra (nhưng đã xảy ra rồi) + could have PII: có thể xảy ra (chỉ khả năng) Tạm dịch: Tôi không thể mắc lỗi với hóa đơn vì tôi đã sử dụng máy tính. Question 67: Đáp án D Câu trực tiếp ở thì HTĐ: - chuyển sang câu gián tiếp phải lùi thì thành QKĐ - câu hỏi có từ để hỏi chuyển sang gián tiếp chuyển về dạng câu trần thuật, đảo chủ ngữ lên sau từ để hỏi Question 68: Đáp án D Question 69: Đáp án B Cấu trúc bị động của động từ khuyết thiếu should: should + be + V_ed/ PII Tạm dịch: Những củ hoa Thủy Tiên nên được trồng tách ra ít nhất là 3 inches và nên được bao phủ với khoảng 4 inches lớp đất khô ráo nhất. Question 70: Đáp án A Question 71: Đáp án D Đại từ quan hệ that thay thế cho which trong mệnh đề quan hệ không giới hạn Tạm dịch: Mặc dù có nhiều phong cách và nhiều nhạc cụ nhưng nhạc đồng quê vẫn có những nét đặc trưng chung nào đó mang đến nét đặc biệt riêng của nó. Question 72: Đáp án D Cấu trúc: S + V + so + adj + a/an + N (đếm được số ít) + that + clause Tạm dịch: Cảm ơn rất nhiều. Đã lâu rồi tôi không đến 1 bữa tiệc thú vị như vậy. Question 73: Đáp án A - By a hair’s breadth: chỉ 1 ly, 1 tý, suýt nữa, trong đường tơ kẽ tóc Tạm dịch: Viên đạn đã lệch tôi 1 tý. Question 74: Đáp án B Cấu trúc nhấn mạnh cho trạng từ và tính từ: - Adj + as + S + tobe, S + V - Adv + as + S + V, S + V A, sai cấu trúc vì even though + clause C sai cấu trúc vì chưa đầy đủ một mệnh đề (S + V)
- D sai vì khi có tobe + adj thì đảo tính từ lên đầu, còn much không thể đảo lên đầu câu trong trường hợp này vì tính từ unfit không đi cùng với much (không thể là As I’m much unfit) Tạm dịch: Mặc dù không đủ khỏe nhưng tôi vẫn lên được đỉnh núi. Question 75: Đáp án A Cấu trúc: be welcome to st/ to V: được phép tự do lấy cái gì/ làm gì xin cứ tự nhiên Tạm dịch: Bạn cứ tự nhiên dùng bất kỳ quyển sách nào trong thư viện nhé. Question 76: Đáp án C Giải thích: Chủ ngữ là vật nên động từ được chia ở dạng bị động của động từ khiếm khuyết Tạm dịch: Ngày nay nhiều nguy hiểm ở trẻ nhỏ có thể được ngăn ngừa nhờ tiêm chủng sớm Question 77: Đáp án D Đáp án D. Although và in spite of dùng để chỉ sự nhượng bộ, theo sau although là một mệnh đề, theo sau in spite of là một cụm từ. Because: bởi vì While: trong khi Dịch nghĩa: Mặc dù tôi đã làm sạch và đánh bóng nó, nó vẫn không thể trông như mới được Question 78: Đáp án A Giải thích: Cấu trúc: Tobe due to : sắp sửa xảy ra ( dùng để chỉ 1 việc gì đó sẽ xảy ra trong tương lai và có t/ gian xác định) Tobe about to do : sắp sửa làm gì To be on the point of doing sth : sắp sửa làm gì Tobe bound to do : chắc chắn sẽ xảy ra Tạm dịch: Cuộc thi sắc đẹp sắp sửa bắt đầu vào lúc 8.30 sáng ngày mai theo giờ của chúng ta (đã được lên lịch rõ ràng và có thời gian xác định Question 79: Đáp án C Đáp án C. Thay vì nói “which she was looking at” thì giới từ có thể được mang ra đặt trước which. Tuy nhiên không thể áp dụng khi dùng “that” nên đáp án D sai. A sai vì thiếu giới từ at Dịch nghĩa: Tấm ảnh mà cô ấy đang nhìn thực sự rất đẹp. Question 80: Đáp án D Giải thích: A bird in the hand is worth two in the bush: Câu tục ngữ này khuyên chúng ta nên bằng lòng và trân trọng những gì mình đang có, không nên tham lam hay chấp nhận rủi ro để chạy theo những thứ có vẻ hào nhoáng hơn nhưng cơ hội có được chúng lại không chắc chắn Actions speak louder than words: nói ít làm nhiều
- Kill two birds with one stone: nhất cử lượng tiện The early bird catches the worm: trâu chậm uống nước đục Tạm dịch: Jenny: “Tôi được đề nghị trả cho 550chochiếcmáystereocủatôi.Tôinênnhậnsốtiềnđóhaychờđượctrảgiátốthơn?Kitty:Hãynhận550chochiếcmá ystereocủatôi.Tôinênnhậnsốtiềnđóhaychờđượctrảgiátốthơn?Kitty:Hãynhận550 đó đi. Hãy biết bằng lòng và đừng chờ cơ hội khác vì không chắc chắn sẽ có người khác trả hơn đâu. Question 81: Đáp án C Đáp án C. Đây là câu tường thuật dạng câu hỏi nên động từ tường thuật phải là “asked” và không đảo thành phần trong câu. Dịch nghĩa: Jenny: “Giáo viên dạy ngữ pháp của bạn đã định nói gì với bạn vậy?” Peter: “Tôi làm bài kiểm tra lần trước rất tệ. Cô ấy đã hỏi tại sao tôi đã không ôn tập cho lần đó” Question 82: Đáp án D Giải thích: The summer là mùa hè đã được xác định, ám chỉ là mùa hè nào, The dùng trước UK vì The UK là bao gồm nhiều nước (England, Ireland) và cấu trúc one of the Tạm dịch: Mùa hè tôi trả qua ở nước Anh là một trong số mùa hè tuyệt nhất của cuộc đời tôi Question 83: Đáp án C Giải thích: Come up: xảy ra, xuất hiện Come by: đạt được cái gì nhờ sự cố gắng Come off: bong ra, rời ra Come in: vào đi Tạm dịch: Bất cứ khi nào một vấn đề xảy ra, chúng tôi cố gắng thảo luận một cách thẳng thắn và tìm giải pháp ngay khi có thể Question 84: Đáp án C with a view to + V.ing: để, với mục đích là so that + clause: để mà in order to + V.inf: để Dịch nghĩa: Tôi đã mua quyển sách ngữ pháp này để tôi có thể vượt qua được những môn chúng ta học trong năm nay. Question 85: Đáp án A Câu điều kiện loại 2: If + S+ V.ed, S+ would V.inf Dịch: Nếu mọi người dành nhiều sự chú ý đến môi trường hơn, Trái Đất sẽ xanh hơn. Question 86: Đáp án B
- Dùng thì QKĐ để diễn tả 1 hành động chen ngang vào 1 hành động khác đang xảy ra. ‘occur’: là nội động từ (không có tân ngữ theo sau nó) nên không dùng dạng bị động. Tạm dịch: Vụ tại nạn đã xảy ra khi anh ấy đang lái xe đến văn phòng. Question 87: Đáp án B Đáp án B. would prefer it to be Cấu trúc: - would prefer to so st = would rather do st: thích cái gì hơn - would prefer sb/ st to do st: muốn ai/ cái gì đó làm gì Tạm dịch: A: Bạn có phiền nếu tôi lên lịch họp lúc 11h không?/ B: Umh, thật ra tôi thích lịch họp sớm hơn Question 88: Đáp án A Đáp án A. have been improved Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ, liên quan đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Trong câu này có dấu hiệu nhận biết là during the past five years: trong suốt 5 năm qua Tạm dịch: Điều kiện sống tại các vùng nông thôn đã và đang được cải thiện trong suốt 5 năm qua. Question 89: Đáp án B Kiến thức: Cụm động từ với “fall” Fall in: rơi vào/ sa vào Fall through: không xảy ra/ dang dở Fall down: không đúng/ thất bại Fall away: ít dần/ nhỏ dần/ biến mất Câu này dịch như sau: Tất cả những kế hoạch bắt đầu tự làm ăn riêng của anh ấy đều thất bại. Question 90: Đáp án A Đáp án A. over - come over: ghé qua đâu - come off st: ngã (xe, ngựa); tách khỏi cái gì - come on: tiếp tục theo cách ai đó muốn, thay ai chơi trong 1 trận đấu - come to: đến đâu Tạm dịch: Người đàn ông sống đối diện chúng tôi thi thoảng ghé qua để uống 1 cốc cà phê. Question 91: Đáp án A Đáp án A. However Cấu trúc However + adj/adv + clause, : dù như thế nào Although/though/even though + clause = In spite of/Despite + Noun phrase: mặc dù
- Tạm dịch: Dù anh ấy có làm việc chăm chỉ như thế nào thì anh ấy khó có thể chu cấp cho gia đình gồm 10 người của anh ấy Question 92: Đáp án A Cấu trúc: be welcome to st/ to V: được phép tự do lấy cái gì/ làm gì xin cứ tự nhiên Tạm dịch: Bạn cứ tự nhiên dùng bất kỳ quyển sách nào trong thư viện nhé. Question 93: Đáp án D A. must have done: chắc chẵn đã được làm B. can have done: có thể đã làm C. may have done: có thể đã làm D. should have done: đáng lẽ phải đã làm (nhưng không làm) Tạm dịch: Cố vấn của tôi rất tức giận. tôi đã không làm tất cả công việc mà đáng lẽ tôi phải làm tuần trước. Question 94: Đáp án A or D A và D sai Có of nên phải dùng that -> than that of : so sánh tương đồng Dịch: Nàng Mona Lisa, được vẽ ở Florence vào năm 1504 bởi Leonardo da Vinci, là 1 cái tên mà có lẽ được biết đến bởi người dân trên thế giới nhiều hơn là cái tên của chính tác giả Vinci. Question 95: Đáp án B Mệnh đề rút gọn: (which is) common -> phải bỏ which is khi rút gọn mệnh đề - flammable: (a) bén lửa, dễ cháy - cấu trúc: burst into flame: bùng cháy Question 96: Đáp án B Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had+ Vpp/ Ved , S + would/ could/ might + have + Vpp/ Ved Câu điều kiện không có thật ở quá khứ Dịch: nếu anh ấy học chăm chỉ hơn thì anh ấy đã thi đậu rồi. Question 97: Đáp án B Cấu trúc đảo ngữ: giới từ + thời gian/ nơi chốn + động từ chia theo chủ ngữ + S -> Among bees occurs a highly elaborate form of communication. = A highly elaborate form of communication occurs among bees. = Among bees a highly elaborate form of communication occurs. Question 98: Đáp án C A. fall away: biến mất, ngày càng trở nên bé đi B. fall out: trở nên lỏng đi, hoặc rơi xuống
- C. fall back: giảm giá trị, số lượng, rút lui, quay trở lại D. fall over: bất chợt ngừng hoạt động Come under st: bị ảnh hưởng, kiểm soát của cái gì Question 99: Đáp án B Câu tường thuật của dạng Wh_question có dạng Wh_question+ mệnh đề, sẽ không có hiện tượng đảo ngữ như trong câu hỏi bình thường Tạm dịch: Không ai biết chính xác bài phát biểu bắt đầu như thế nào Question 100: Đáp án D commemorate: (v) kỷ niệm, tưởng nhớ Trong câu thiếu động từ chính nên cần chia động từ theo chủ ngữ là the marathon Tạm dịch: Cuộc chạy marathon được diễn ra lần đầu tiên vào năm 1896 tưởng nhớ chiến tích thần kỳ của người lính Hy Lạp người đã đem tin chiến thắng từ trận đấu ở Marathon về Athens Question 101: Đáp án C Khi dùng “neither nor” thì động từ chia theo chủ ngữ gần nó nhất Tạm dịch: Không phải cha tôi cũng không phải mẹ tôi đã bị thuyết phục bởi ý đó Question 102: Đáp án B Tobe referred to as the best engineer: được xem, được nhắc đến là người kỹ sư giỏi nhất Question 103: Đáp án C “no other solider”: không có người lính nào khác Question 104: Đáp án D Cấu trúc: forget doing sth: quên đã làm việc gì (tức là hành động đã làm rồi và sẽ không bao giờ quên được hoặc hành động đã làm rồi nhưng quên mất.) Khác với: forget to do sth: quên làm gì (tức là hành động chưa làm) Tạm dịch: Tôi sẽ không bao giờ quên lần đầu tiên gặp ông vua nhạc Pop. (đã gặp rồi) Question 105: Đáp án A Cấu trúc: S + V + so + adj + a/ an + N + (that ) Các cấu trúc khác liên quan đến “so, such”: S + V + so + adj/ adv + that (quá đến nỗi mà ) S + V + such + (a/ an) + adj + N + that Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ xem một lễ hội ngoạn mục như vậy trong cuộc đời mình. Question 106: Đáp án D Cấu trúc câu gián tiếp với câu hỏi yes/no Question 107: Đáp án B Wherever:bất kì đâu
- Chó là người bạn đồng hành tốt. Chúng sẽ theo bạn đi bất kì đâu. Question 108: Đáp án C Take up one’s position: làm vị trí của ai Question 109: Đáp án C C: fall back (v) rút lui; A: rời, bỏ rơi (ai), li khai (đạo, đảng); B: cãi nhau, bất hòa (with sb); D: ngã lộn nhào Dịch là: khi họ bị vây dưới đám lửa lớn, thủ trưởng đã ra lệnh cho lính của ông ta rút lui. Question 110: Đáp án D At the age of: vào tuổi Question 111: Đáp án D Câu trực tiếp ở thì HTĐ: - chuyển sang câu gián tiếp phải lùi thì thành QKĐ - câu hỏi có từ để hỏi chuyển sang gián tiếp chuyển về dạng câu trần thuật, đảo chủ ngữ lên sau từ để hỏi Question 112: Đáp án D Cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng V-ing cho chủ ngữ mang nghĩa chủ động Question 113: Đáp án B tuong lai hoan thanh: by the time S+V (hien tai don), S + V(tương lai hoàn thành), mieu ta hanh dong xay ra va hoan thanh truoc 1 hanh dong khac trong tuong lai Question 114: Đáp án C Mạo từ the luôn đi trước danh từ future: the future: tương lai Question 115: Đáp án A Cấu trúc so sánh càng càng cho tính từ dài: the more + adj + S + V, the more + adj + S +V Dùng A thay vì C vì chủ ngữ là người we (feel) bored, bị tác động vào nên phải dùng là V_ed, chứ không phải tự bản thân mình là người boring nên không dùng V_ing Question 116: Đáp án B Sử dụng mệnh đề quan hệ (relative clause) On which when Không dùng “on that” Question 117: Đáp án B Cấu trúc: If + should + V, simple future: Đối với câu đề nghị, gợi ý, bày tỏ ý kiến mang tính lịch sự. Question 118: Đáp án B Cấu trúc It + be + adj (dùng để chỉ người) + of sb (to do sth): Ai đó thật khi làm gì Question 119: Đáp án C Bring sb round (to sth): làm cho thay đổi ý kiến theo
- Bring up:đem lên, mang lên; nuôi nấng, giáo dục, dạy dỗ; ngừng lại, đỗ lại, thả neo; lưu ý về, đề cập đến; làm cho (ai) phải đứng lên phát biểu đưa ra tòa Bring over: làm cho ai thay đổi lối suy nghĩ, thuyết phục; đưa ai đến chơi Bring back: mang trả lại; gợi lại Question 120: Đáp án C C: take on= employ: tuyển dụng Question 121: Đáp án C - take on: thuê (người làm, ); đảm nhiệm Tạm dịch: Một khi họ hoàn thành việc mở rộng nhà máy thì sẽ có chỗ cho họ thuê nhiều công nhân hơn. Question 122: Đáp án D Đại từ quan hệ ‘who’: dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, làm chức năng chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. Tạm dịch: Không phải chính bạn để cửa mở à? Question 123: Đáp án B Cấu trúc “to have no difficulty doing something: không gặp khó khăn khi làm việc gì đó Question 124: Đáp án C Cả 3 đáp án B, C, D đều thể hiện dự đoán một sự việc có thể diễn ra trong quá khứ, D nghĩa là “đáng lẽ anh ấy nên”, còn B, C nghiêng vế tính chất dự đoán nhưng độ chắc chắn của B cao hơn. ở vế sau của câu có đề cập “I know he very much wanted to hear the speaker nên đáp án là B Question 125: Đáp án A whereas = trong khi đó, trái lại Các lựa chọn khác không phù hợp với văn cảnh: B. whether = liệu (thường dùng trong lối trần thuật câu hỏi nghi vấn); C. when = khi; D. otherwise = nếu không thì Question 126: Đáp án C Câu trên đề cập một sự kiện mà bạn chưa gặp trước đây bao giờ (never) nên động từ chia ở thì HTHT Question 127: Đáp án D Cấu trúc need + doing something: việc gì đó cần làm (ý nghĩa bị động) Question 128: Đáp án A Nội dung của câu văn trên đang kể lại một sự kiện đã diễn ra trong quá khứ nên thì của động từ trong câu phải ở quá khứ đơn. Bên cạnh đó, tân ngữ của câu (a lot of happy memories) được đặt lên làm chủ ngữ nên động từ phải để ở dạng bị động Question 129: Đáp án A Động từ trong mệnh đề chính là “had to pay” được sử dụng như động từ thường nên câu hỏi đuôi mượn trợ động từ did và ở dạng phủ định didn’t Question 130: Đáp án D
- Cấu trúc suy đoán trong quá khứ: might + have + PP dùng để suy đoán một điều gì đó có thể xảy ra với khả năng khoảng 80-90%. Câu này mang nghĩa bị động nên có thêm been sau have Tạm dịch: Làm điều đó thật là nguy hiểm! Bạn đã có thể bị giết đấy! Question 131: Đáp án C who ever lived. Mệnh đề quan hệ với “who”, bổ sung ý nghĩa cho “one of the greatest composers” Question 132: Đáp án D D. did he arrive. Câu đảo ngữ với cấu trúc: Adverb + Trợ động từ + S+ V (Inf) Question 133: Đáp án A Giới từ đứng đầu câu thì mệnh đề ngay sau giới từ đó sẽ có hiện tượng đảo ngữ đó là đưa động từ chính lên trước chủ ngữ. Chú ý không dùng trợ động từ trong trường hợp đảo ngữ này Tạm dịch: Bóng bay lên và mọi người ăn mừng Question 134: Đáp án C Tạm dịch: Lúc đầu anh ấy không đồng ý nhưng cuối cùng chúng tôi đã xoay sở để thuyết phục anh ấy theo quan điểm của chúng tôi Question 135: Đáp án C C: take on= employ: tuyển dụng Question 136: Đáp án C in. cấu trúc: in advance = trước Các lựa chọn khác không tạo thành cấu trúc có nghĩa Question 137: Đáp án B off. Put off = trì hoãn Các đáp án khác bị loại: A. put on = mặc vào, tăng cân; C. put over = hoàn thành;D. put up = đặt lên, công bố Question 138: Đáp án A Loại D vì invention ở đây số ít Loại B vì nếu dùng thì phải dùng an Loại C vì mạo từ an chỉ sử dụng khi lần đầu đề cập tới sự vật và người nghe chưa biết gì về sự vật đó. Chọn A: vì khi nhắc đến “invention of labour-saving devices” (sự phát minh ra các thiết bị tiết kiệm sức lao động) người nghe đã hình dung ra đó là sự phát minh ra những thiết bị gì ( máy giặt, máy hút bụi, ) Question 139: Đáp án A Cấu trúc so sánh kép cùng một tính từ: - Tính từ/Trạng từ ngắn: S + V + adj/ adv + er + and + adj/ adv + er - Tính từ/Trạng từ dài:
- S + V + more and more + adj/ adv Question 140: Đáp án D Đây là dạng đặt biệt của câu hỏi đuôi dạng câu mệnh lệnh ( luôn dùng will you ? ) Question 141: Đáp án B từ blouse ( áo sơ mi nữ), looks ( trông) , tuy nhiên từ gorgeous không phải ai cũng biết nhưng không quan trọng vì các em có thể đoán ra là khen cái áo đó từ đó suy ra đáp án B ( có chữ thanks và bought = mua ) Question 142: Đáp án A Câu này in đi với advance ( in advance = trước) Question 143: Đáp án D Ta thấy sau chỗ trống là một động từ nguyên mẫu (leave) nên có thể dựa vào cách chia động từ mà loại bớt các đáp án. 1. unless đi với mệnh đề hoặc Ving/p.p 2. instead of đi với Ving / N 3. than dùng trong so sánh, phía trước phải có so sánh hơn Như vậy thì cả 3 chọn lựa trên đều bị loại but: ngoại trừ Question 144: Đáp án B “hiện tại giả định” có S + insists + that + clause (động từ chia nguyên mẫu) Question 145: Đáp án A access to = truy cập Question 146: Đáp án B 2 mệnh đề nối với nhau phải có từ nối” là loại được A,C còn D là loại vì lý do that không đứng sau giới từ. Dịch nghĩa: Nước Mỹ gồm 50 bang mỗi bang có chính phủ riêng của nó Question 147: Đáp án B Dạng câu: People say that + mệnh đề. Nếu mệnh đề sau that chia ở thì QK thì khi chuyển câu bị động ta dùng: To have + V(PII) Question 148: Đáp án B Cần phải phân biệt: A number of + plural N + V (plural): một số lượng cái gì/ The number of + plural N + V (singular): số lượng cái gì. Trong câu cần sử dụng hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại. Phương án A và C vừa sai thì vừa chia động từ sai, phương án D sử dụng sai thì Question 149: Đáp án B
- Cấu trúc Modal verb + have + PP: chỉ suy đoán trong quá khứ - Must have done: chắc chắn đã xảy ra (gần 100% chắc chắn) - Should have done: đáng lẽ đã nên xảy ra (nhưng sự thật là không xảy ra - Could have done: co thể xảy ra (chỉ khả năng của con người, khoảng 80% chắc chắn) - May have done: có thể xảy ra (chỉ sự việc, khoảng 80% chắc chắn) Tạm dịch: John đáng lý nên làm xong bài vào sáng qua nhưng tôi đã làm cho anh ấy. Anh ấy nợ tôi một lời cảm ơn Question 150: Đáp án B Cấu trúc “đồng tình” với việc gì đó ở dạng phủ định: - Neither + trợ động từ + S hoặc S + trợ động từ + not + either Tạm dịch: người đàn ông lái xe tải không thừa nhận rằng anh ta đã mắc lỗi và cả những tài xế khác cũng vậy (cũng không thừa nhận mình mắc lỗi) Question 151: Đáp án C C: starving people cần giúp đỡ nên A (sự giúp đỡ của những người đói ăn) không phù hợp về nghĩa, B thiếu for, D: không đúng về mặt ngữ pháp Question 152: Đáp án C Question 153: Đáp án D Question 154: Đáp án B tuong lai hoan thanh: by the time S+V (hien tai don), S + V(tương lai hoàn thành), mieu ta hanh dong xay ra va hoan thanh truoc 1 hanh dong khac trong tuong lai Question 155: Đáp án C Mạo từ the luôn đi trước danh từ future: the future: tương lai Question 156: Đáp án A Cấu trúc đảo ngữ trong câu điều kiện: Loại 1: If + S + V(hiện tại) , S + will/ may/ can + V = Should + S + V , main clause Loại 2: If + S + V(quá khứ) , S + would/ could + V = Were + S + to V , S + would/ could + V Loại 3: If + S + had + Vpp/_ed , S + would/ could + have + Vpp/_ed = Had + S + Vpp/_ed , S + would/ could + have + Vpp/_ed Tuy nhiên trong câu này: “would you get me more some aspirins?” => nghĩa là nhờ 1 cách lịch sự => không phải câu điều kiện loại 2, nó là câu điều kiện loại 1 dựa vào ngữ cảnh. Tạm dịch: - “Bây giờ tôi đang đi ra ngoài.” - “Nếu bạn đi ngang qua tiệm thuốc thì bạn có thể giúp tôi lấy một ít thuốc không?” Question 157: Đáp án C Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành: “by the year 2050”: cho tới năm 2050
- Question 158: Đáp án D Dạng câu rút gọn mệnh đề: động từ chủ động -> V_ing động từ bị động -> V_ed Câu đầy đủ: Simple sails were make from canvas which was stretched over a frame. => Rút gọn: Simple sails were make from canvas stretched over a frame. Question 159: Đáp án D Cấu trúc dự đoán trong quá khứ thể phủ định: can’t have + PII Question 160: Đáp án C bring in: (v) đưa vào, giới thiệu 1 luật mới Question 161: Đáp án A - look over: xem xét, kiểm tra, đọc, nghiên cứu - look out: coi chừng, cẩn thận, tìm ra - look up: tra từ (từ điển) - look into: điều tra, khám xét = investigate Tạm dịch: “Bạn đã xem hợp đồng này chưa?” “Chưa, mình sẽ cố gắng đọc nó cuối tuần này. Question 162: Đáp án B come up against: đương đầu, gặp phải dịch: chúng tôi chưa từng hi vọng rằng chúng tôi sẽ gặp phải muôn vàn thách thức ngay khi bắt đầu lập nghiệp nên B đúng Question 163: Đáp án B Cấu trúc: Although + Mệnh đề = despite/in spite of + cụm danh từ: Mặc dù tuy nhiên So that + mệnh đề: để Because + mệnh đề: bởi vì Tạm dịch: Mặc dù ông John Smith già rồi nhưng ông vẫn tập thể dục đi bộ mỗi ngày Question 164: Đáp án C Sử dụng thì Quá khứ hoàn thành để nói về sự việc đã diễn ra và hoàn tất trước 1 thời điểm khác trong quá khứ. Tạm dịch: Cô ấy đã không nói tại sao cô ấy đã không đến trường ngày hôm trước