Bài tập ôn ngữ pháp môn Tiếng Anh 12 - Hoàng Xuân (Có đáp án)

docx 46 trang minhtam 02/11/2022 2980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập ôn ngữ pháp môn Tiếng Anh 12 - Hoàng Xuân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_on_ngu_phap_mon_tieng_anh_12_hoang_xuan_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bài tập ôn ngữ pháp môn Tiếng Anh 12 - Hoàng Xuân (Có đáp án)

  1. Tạm dịch: Sáng nay John đi muộn vì anh ấy có vấn đề khi khởi động ô tô. Chọn B Question 50. Kiến thức: Câu điều kiện Giải thích: Thành ngữ: help yourself to sth (tự lấy đồ ăn/ đồ uống) Cấu trúc điều kiện loại 1: If + S + V (thì hiện tại), S + will V/ please + V (nguyên thể). => Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + V, S + will V/ please + V (nguyên thể). Tạm dịch: Nếu bạn thấy khát nước, hãy tự lấy đồ uống đằng kia nhé! Chọn A Question 51. Kiến thức: Tính từ Giải thích: Cấu trúc: find st + adj/ P2 ( khi mang hàm ý bị động) + V-ing ( khi mang hàm ý chủ động) Tạm dịch: Khi tôi về nhà, tôi thấy cửa không khóa. Chọn B Question 52. Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn Giải thích: Công thức: S + had no sooner P2 than S + V (quá khứ đơn) => Công thức đảo: No sooner had + S + P2 than S + V (quá khứ đơn) Tạm dịch: Tôi vừa châm lửa cho bữa tiệc ngoài trời ( để nướng thịt) thì trời bắt đầu mưa. Chọn A Question 53. Kiến thức: Cách sử dụng “another, other, the other, the others” Giải thích: another + (danh từ số ít): một khác (trong nhiều )/ nữa ( + số đếm) the others = the other + danh từ số nhiều: những cái còn lại (với số lượng xác định) others = other + danh từ số nhiều: những khác
  2. the other: cái còn lại Tạm dịch: Mùa hè là một mùa. Mùa xuân là một mùa khác. Chọn B Question 54. Kiến thức: Giới từ Giải thích: Cụm từ: satisfied with sb/ sth (hài lòng với) Tạm dịch: Bạn có hài lòng với kỷ lục bạn đã đạt được không? Chọn C Question 55. A Cấu trúc câu: suffer from (v): chịu đựng Tạm dịch: Nhiều công tình đang gánh chịu tình trạng thiếu hụt nhân viên có kỹ thuật. Chọn A Question 56. A Trước chỗ trống có từ chỉ số thứ tự (the first, the last, the only, the + tính từ so sánh nhất) nên cần điền “to V” khi câu mang nghĩa chủ động. Tạm dịch: Maria Sharapova đã trở thành người Nga đầu tiên chiến thắng giải đấu đơn Wimbledon. Chọn A Question 57. D Kiến thức kiểm tra: Lượng từ “people” là danh từ số nhiều much + danh từ không đếm được a few + danh từ số nhiều ( Chú ý: quite a few không dùng very a few) little + danh từ không đếm được very few + danh từ số nhiều Tạm dịch: Rất ít người đi đến buổi biểu diễn nhưng nó vẫn bắt đầu đúng giờ. Chọn D Question 58. B Kiến thức kiểm tra: Rút gọn mệnh đề Ta rút gọn mệnh đề khi cả hai mệnh đề đồng chủ ngữ. “the highest mountains” (những ngọn núi cao nhất) là danh từ chỉ vật => mệnh đề mang nghĩa bị động
  3. Rút gọn mệnh đề về dạng PP Tạm dịch: Khi được so sánh với kích thước của toàn bộ Trái Đất, những ngọn núi cao nhất không có vẻ cao tý nào. Chọn B Question 59. B Câu điều kiện loại 3: If + S + had P2, S + would (not) have P2 Tạm dịch: Nếu không phải tuyết nặng hạt, vụ tai nạn đã không xảy ra. Chọn B Question 60. B Kiến thức kiểm tra: Liên từ because of + noun/ V-ing = because + S + V: bởi vì although + S + V = in spite of the fatc that + S +V: mặc dù Tạm dịch: Ngôi nhà cảm giác lạnh kinh khủng mặc dù máy sưởi trung tâm đã bật cả ngày. Chọn B Question 61. D Công thức: make it impossible for sth to V (khiến cho cái gì không thể ) Tạm dịch: Tuyết rơi nặng hạt làm cho máy bay không thể cất cánh và hạ cánh. Chọn D Question 62. D Công thức: get/ have sth P2 => nói về điều không may Tạm dịch: Emma bị ăn trộm mất ví khi đang mua sắm ở siêu thị. Chọn D Question 63. D Kiến thức kiểm tra: Mạo từ book (n): quyển sách => danh từ đếm được Khi ám chỉ những quyển sách nói chung => books Tạm dịch: Bởi vì có sự xuất bản sách điện tử, sách truyền thống sẽ biến mất trong vòng 25 năm nữa. Chọn D Question 64. C Kiến thức kiểm tra: Giới từ Công thức: have an impact on something: có tác động lên cái gì
  4. Tạm dịch: Những bức tranh về những con hải cẩu bị giết chết ở Bắc Cực đã có tác động rất lớn lên quan điểm của công chúng. Chọn C Question 65. B Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện Dấu hiệu: unless Mệnh đề chính chia ở hiện tại => câu điều kiện loại 1 Công thức: Unless + V (hiện tại đơn, dạng khẳng định) = If + V (dạng phủ định) Tạm dịch: Trừ khi bạn trả lời tất cả các câu hỏi của tôi, tôi sẽ không thể giúp gì được bạn. Chọn B Question 66. B Kiến thức kiểm tra: to V / V_ing Công thức: promise + to V (nguyên thể): hứa làm gì Tạm dịch: Anh ấy hứa sẽ mua cho con gái anh ấy một chiếc xe đạp mới để làm quà sinh nhật. Chọn B Question67. D Kiến thức kiểm tra: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Động từ “were”, “had” => quá khứ đơn => các câu còn lại cũng là thì quá khứ Dấu hiệu: for more than two hours (trong hơn 2 tiếng) => vế sau chia quá khứ hoàn thành tiếp diễn Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mô tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ và nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động Công thức: By the time + S + V_ed/V2, S + had been + V_ing Tạm dịch: Chúng tôi muộn vì có vấn đề với xe ô tô. Khi chúng tôi đến nhà ga, Susan đã chờ chúng tôi hơn 2 giờ đồng hồ. Chọn D Question 68. B wear out = make somebody tired: khiến ai mệt mỏi Trong câu có 2 động từ được nối bằng “and”: wear out and is Câu còn thiếu chủ ngữ (thường bắt đầu bằng 1 danh từ) => Đáp án B: Sự khát khao muốn ngủ Tạm dịch: Thỉnh thoảng, sự khát khao muốn ngủ khiến con người mệt mỏi và thậm chí nó còn tồi tệ hơn là việc mất ngủ. Chọn B
  5. Question 69. C Kiến thức kiểm tra: Câu tường thuật Động từ tường thuật “asked” chia ở thì quá khứ đơn => các động từ trong câu tường thuật cũng chia ở quá khứ => loại A, D Công thức tường thuật câu hỏi nghi vấn: asked + O + if/whether + S + V (lùi 1 thì) Tạm dịch: Họ đã hỏi tôi liệu anh trai tôi có đang làm việc ở Luân Đôn không. Chọn C Question 70. B Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề rút gọn Dấu hiệu: – có dấu phẩy sau “in 1939”chia cách 2 mệnh đề – vế đằng trước đều là động từ (các đáp án), không có chủ ngữ Chủ ngữ vế sau: “the Borne Bridge”: cái cầu => không thể tự nó hoàn thành => dạng bị động Vế đầu rút gọn dạng bị động: Completed Tạm dịch: Được hoàn thành vào năm 1939, cây cầu Borne là một trong những đại dự án của thời kì Khủng hoảng. Chọn B Question 71. A Kiến thức kiểm tra: Giới từ và liên từ having + N + V_ed/pp: việc không may xảy ra trong quá khứ (cụm từ) Loại D vì “even though” + S + V in spite of = despite + V_ing: mặc dù on account of = because of +N/V_ing: bởi vì in addition to = as well as + V/V_ing: thêm vào đó, ngoài . ra thì Tạm dịch: Anh ấy luôn luôn học tốt mặc dù trước đây việc học của anh ấy đã bị gián đoạn. Chọn A Question 72. C think => nói lên suy nghĩ, quan điểm Công thức: S + do/does + not + think : Tôi không nghĩ là . Tạm dịch: Bạn đến nhà Browns có vui không? – Không hẳn. Tôi nghĩ rằng tôi sẽ chẳng bao giờ tới thăm họ nữa đâu. Chọn C Question 73. C Kiến thức kiểm tra: Câu hỏi đuôi
  6. Nobody: không ai cả => mang nghĩa phủ định Vế trước dạng phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định answered: động từ chia ở thì quá khứ đơn => dùng trợ động từ “did” ở câu hỏi đuôi Tạm dịch: Không ai ra mở cửa có phải không? Chọn C Question 74. A Công thức: – Dạng chủ động: S+ could + have + V_ed/pp – Dạng bị động: S + could + have been + V_ed/pp Cách sử dụng thứ 1: có thể là đã => đưa ra phỏng đoán trong quá khứ = may/might + have + V_ed/pp Cách sử dụng thứ 2: có thể là đã => mô tả một sự việc có thể đã xảy ra nhưng trên thực tế đã không xảy ra Tạm dịch: Tom đã may mắn thoát chết. Anh ấy có thể đã bị giết rồi đấy. Chọn A Các phương án khác: B. must have been: chắc hẳn là đã => phỏng đoán chính xác 100% C. should have been: nên => đưa ra lời khuyên cho hành động trong quá khứ D. had been => thì quá khứ hoàn thành Question 75. D Kiến thức kiểm tra: to V/ V_ing Công thức: see + O + V (nguyên thể): nhìn thấy ai đó làm gì (nhìn thấy toàn bộ hành động từ đầu đến cuối) see + O + V_ing: nhìn thấy ai đó đang làm gì (chỉ nhìn thấy một phần của hành động) Tạm dịch: Khi chúng tôi đi qua, chúng tôi đã nhìn thấy John đang sửa xe của anh ấy. Chọn D Question 76. C Kiến thức kiểm tra: Giới từ Công thức: be unaware of + N/V_ing: không nhận thức được việc gì Tạm dịch: Theo như tôi đánh giá, cô ấy hoàn toàn không ý thức được mức độ nghiêm trọng của tình hình. Chọn C Question 77. D Kiến thức kiểm tra: Sự hòa hợp giữa các thì Công thức dạng chủ động (ở hiện tại hoặc tương lai): be lucky + to V (nguyên thể): may mắn vì Công thức dạng bị động (ở hiện tại hoặc tương lai): be + lucky + to be + V_ed/pp
  7. => Loại A, B Dấu hiệu: made, didn’t fire => các động từ chia ở thì quá khứ đơn => câu sau cũng thuộc về quá khứ Công thức dạng chủ động (trong quá khứ): be lucky + to have + V_ed/pp: may mắn vì đã Công thức dạng bị động (trong quá khứ): be lucky + to have been + V_ed/pp Tạm dịch: Tom đã mắc một lỗi nghiêm trọng trong công việc nhưng sếp đã không sa thải anh ấy. Anh ta đã may mắn được cho cơ hội thứ hai. Chọn D Question78. D Đứng ở trên của đỉnh ngọn đồi, . => chủ ngữ chỉ người => loại C Vế sau dấu phẩy phải bắt đầu bằng một danh từ chỉ người hoặc động từ nguyên thể => loại B far away (adj) + N: cái gì đó ở đằng xa => loại A in the distance: ở đằng xa Tạm dịch: Đứng ở trên đỉnh của ngọn đồi, chúng ta có thể nhìn thấy một lâu đài ở đằng xa. Chọn D Question 79. D Kiến thức kiểm tra: Mạo từ informality (n): sự không quá trang trọng, sự thân thiết => danh từ không đếm được, một khái niệm trừu tượng (chỉ chung) => không dùng mạo từ Tạm dịch: Trong phần lớn các tình huống xã hội, sự thân mật thường được người ta hoan nghênh. Chọn D Question 80. C like + V_ing: thích làm gì (dạng chủ động) like + being + V_ed/pp: thích được/bị làm sao (dạng bị động) Tạm dịch: Tôi đã rất giận dữ vì bạn đã không nói cho tôi sự thật. Tôi không thích bị lừa. Chọn C Question 81. A Kiến thức kiểm tra: Giới từ In my opinion: Theo quan điểm của tôi = I think Tạm dịch: Theo quan điểm của tôi, đây là một vấn đề đáng chú ý. Chọn A Question 82. C Kiến thức kiểm tra: Cụm giới từ
  8. A. with reference to: về việc B. owing to: bởi vì C. regardless of: bất kể D. in terms of: xét về việc Tạm dịch: Mục tiêu là khiến cho tất cả mọi người có thể tiếp cận được giáo dục bậc cao, họ là những người sẵn sàng học và có khả năng bất kể tình hình tài chính của họ như thế nào. Chọn C Question 83. C Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề quan hệ have confidence in + O: có niềm tin vào ai Dr Sale => danh từ chỉ người => đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ: in whom Tạm dịch: Tiến sĩ Sale là một người mà tôi không có nhiều niềm tin vào ông ta. Chọn C Question 84. C Kiến thức kiểm tra: Rút gọn mệnh đề quan hệ Sau chủ ngữ có một mệnh đề nằm giữa 2 dấu phẩy => mệnh đề quan hệ để bổ sung thông tin (có thể bỏ đi) “by a reporter” => câu bị động Mệnh đề quan hệ dạng đầy đủ: who was interviewed => Rút gọn: interviewed Tạm dịch: Tổng thống, người được phỏng vấn bởi một phóng viên, đã trấn an người dân rằng ông ấy vẫn ở trong tình trạng sức khỏe tốt. Chọn C Question 85. A Kiến thức kiểm tra: Câu bị động Công thức: S (phân số) + of + N + V (chia theo N phía trước) the city => danh từ số ít => loại B, C “the latest news”: tin tức mới nhất => hành động vừa mới xảy ra => thì hiện tại hoàn thành Công thức câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has been + V_ed/pp Tạm dịch: Đây là tin mới nhất từ khu vực động đất. Hai phần ba thành phố đã bị phá hủy trong biển lửa. Chọn A Question 86. A Kiến thức kiểm tra: Câu đồng tình never => vế trước dạng phủ định => vế sau đồng tình dạng phủ định => Loại B, C comes => động từ thường chia ở thì hiện tại đơn => vế sau cần trợ động từ do/does
  9. Công thức đồng tình dạng phủ định: neither + trợ động từ + S: cũng không Peter: chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít => trợ động từ “does” Tạm dịch: John không bao giờ đến lớp đúng giờ và Peter cũng không. Chọn A Question 87. A Kiến thức kiểm tra: Thức giả định Dạng chủ động: require + that + S + V (nguyên thể) Dạng bị động: require + that + S + be V_ed/pp Tạm dịch: Giáo sư Miller yêu cầu tất cả các bài tập nghiên cứu phải được viết bằng mự C. Chọn A Question 88. B Kiến thức kiểm tra: Thức giả định as if / as though + S + V_ed/V2: nói về một điều không có thật ở hiện tại tobe chia “were” cho tất cả các ngôi Tạm dịch: Họ đối xử với tôi như thể là tôi là con trai họ. Chọn B Question 89. B Kiến thức kiểm tra: to V/V_ing feel like + V_ing: cảm thấy muốn / không muốn làm gì đó Tạm dịch: Xin lỗi mình cảm thấy không muốn ra ngoài chơi tối nay. Chọn B Question 90. C Kiến thức kiểm tra: Rút gọn mệnh đề quan hệ design (v): thiết kế The new computer system: hệ thống máy tính mới => không thể tự thiết kế => câu bị động => Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động dùng V_ed/pp Dạng đầy đủ: The new computer system which are designed for the post office will allow accounts to be managed over the Internet. Dạng rút gọn: The new computer system designed for the post office will allow accounts to be managed over the Internet. Tạm dịch: Hệ thống máy tính mới mà được thiết kế cho bưu điện đó cho phép các tài khoản được quản lý qua Internet. Chọn C Question 91. C
  10. A. In spite of + N / V_ing: Mặc dù B. Because of + N / V_ing: Bởi vì C. In addition to +N / V_ing: Ngoài ra (= As well as = Besides = Apart from) D. Although + S + V: Mặc dù => loại Tạm dịch: Ngoài những bảo tàng mỹ thuật xuất sắc, Mát-xcơ-va còn có một công ty ba lê nổi tiếng trên toàn thế giới. Chọn C Question 92. D Kiến thức kiểm tra: Giới từ be accustom + to + N: quen thuộc với điều gì (= be used to) Tạm dịch: Sau một tháng ở với dì ở vùng quê, Linh đã quen với cuộc sống ở nông trại. Chọn D Question 93. B Kiến thức kiểm tra: Mạo từ a / an + danh từ chỉ nghề nghiệp MP /em pi:/: Member of Parliament (Thành viên trong nghị viện) => bắt đầu bằng một nguyên âm => an Tạm dịch: Ông Humphrey đã là thành viên của nghị viện trong 5 năm rồi. Chọn B Question 94. B Kiến thức kiểm tra: So sánh “càng – càng” Công thức: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V. Tạm dịch: Bạn càng nói nhiều về tình hình này thì nó càng có vẻ tồi tệ hơn. Chọn B Question 95. C Kiến thức kiểm tra: Rút gọn mệnh đề 70 percent alcohol => chủ ngữ của vế trước cũng là “70 percent alcohol” => Vế trước dạng bị động, động từ chia ở thì hiện tại đơn dạng số ít (chủ ngữ là danh từ không đếm được) => Rút gọn mệnh đề quan hệ dùng V_ed/pp Dạng đầy đủ: When 70 percent alcohol is used as an antiseptic Dạng rút gọn: When used as an antiseptic Tạm dịch: Khi được sử dụng để làm thuốc sát trùng, cồn 70 độ hiệu quả hơn cồn 100 độ. Chọn C Question 96. B
  11. can’t/ couldn’t + have + V_ed/pp: không thể nào đã xảy ra trong quá khứ > Câu còn thiếu chủ ngữ (là danh từ/đại từ, V_ing hoặc mệnh đề danh từ) => Loại A, C, D Tạm dịch: Nạp đủ lượng protein trong một khẩu phần ăn là đặc biệt quan trọng với những người ăn chay. Chọn B Question 98. A Kiến thức kiểm tra: Thành ngữ at one’s risk: ai đó phải tự chịu rủi ro (cho một vấn đề nào đó) Tạm dịch: Hành lý có thể được để ở đây nhưng chủ hành lí phải tự chịu rủi ro. Chọn A Question 99. C Kiến thức kiểm tra: Thành phần câu Red Ribbon Week => tên riêng đứng đầu câu làm chủ ngữ a national campaign to keep young people from using drugs => mệnh đề quan hệ đã rút gọn (thành phần phụ, bổ nghĩa cho chủ ngữ) => câu thiếu động từ => loại A, B, D Tạm dịch: Tuần lễ Red Ribbon, một chiến dịch quốc gia nhằm ngăn giới trẻ sử dụng ma túy, diễn ra vào tháng 10 hàng năm. Chọn C Question 100. A Kiến thức kiểm tra: Liên từ As + S + V: Như . so + adj + that : quá đến nỗi mà => không phù hợp = such + a/an + adj + that => không phù hợp Tạm dịch: Như chúng tôi đã dự liệu từ trước, người quản lý mới đã không làm được gì nhiều để thay đổi tình hình tài chính của công ty.
  12. Chọn A Question 101. C Kiến thức kiểm tra: Lượng từ many + danh từ số nhiều much + danh từ không đếm được sugar (n): đường => danh từ không đếm được => loại A, B a little + danh từ không đếm được: một chút few + danh từ số nhiều: một ít => loại D Tạm dịch: Bạn cần bao nhiêu đường? – Không nhiều, chỉ một chút thôi. Chọn C Question 102. B Kiến thức kiểm tra: Đảo ngữ Not until + mệnh đề + trợ động từ + S + V. Tạm dịch: Mãi cho đến một thế kỉ sau khi Julius Caesar đổ bộ vào Anh, đế chế La Mã mới thực sự chinh phục được hòn đảo này. Chọn B Question 103. D if only = wish: giá mà Câu trước tobe chia “was” => Câu sau ước ở quá khứ Công thức: If only + S + had + V_ed/pp Tạm dịch: Thật tiếc quá vì mình đã không có mặt ở đó. Giá mà cái fax đó đến sớm hơn 1 tiếng trước khi mình đi. Chọn D Question 104. B Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề rút gọn Dạng đầy đủ: when + S + V + O Dạng rút gọn: when + V_ing (chủ động) hoặc V_ed/pp (bị động) => Loại A, C (không đúng cấu trúc) Tạm dịch: Khí CO2 có thể được hấp thụ bởi cây xanh hoặc mặt nước, hoặc nó có thể ở trong không khí khi mà nó được thải ra từ khí thải xe hơi trong khi chỉ trong bầu khí quyển thì các chloro flouro mới tìm thấy nhà của chúng. Chọn B Question 105. D
  13. Kiến thức kiểm tra: Đại từ quan hệ whoever + V = anyone who + V: bất kì ai Tạm dịch: Tôi sẽ đưa cuốn từ điển này cho bất kì ai muốn có nó. Chọn D Question 106. B Kiến thức kiểm tra: Rút gọn mệnh đề Dạng đầy đủ: Though (liên từ) + S + V + O Though (liên từ) + S + be + Rút gọn: Though + P2 / Though + cụm giới từ / Though + adj / Though + a/an + adj + N => Loại C, D Phương án A dùng “was” (quá khứ đơn) không hòa hợp về thì với vế sau (prefers => hiện tại đơn) Tạm dịch: Mặc dù đang ở nước ngoài, anh ta thích dạy con anh ta bằng tiếng mẹ đẻ hơn. Chọn B Question 107. D Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện loại 3 Công thức: If + had + not + been + adj, S + would have + V_ed/P2 Tạm dịch: Nếu như thời tiết không tệ như vậy thì chúng tôi đã ra ngoài rồi. Chọn D Question 108. A Kiến thức kiểm tra: to V/ V_ing remember + to V: nhớ phải làm gì => Dạng bị động: remember + to be + V_ed/p2 remember + V_ing: nhớ đã làm gì trong quá khứ => Dạng bị động: remember + being + V_ed/P2 LoạiC. Động từ “was” chia ở quá khứ đơn => loại B Tạm dịch: Tôi nhớ rõ là tôi đã được đi sở thú gần nhà khi tôi còn nhỏ. (Câu bị động) Chọn A Question 109. D Kiến thức kiểm tra: Giới từ objection to something: sự phản đối với cái gì đó Tạm dịch: Bạn có bất kì sự phản đối nào với kế hoạch này không? Chọn D Question 110. C
  14. Kiến thức kiểm tra: Liên từ Sau chỗ trống là một mệnh đề (S + V) * because of + N / V_ing => loại * therefore: do đó (thể hiện kết quả) => loại vì “therefore” có thể ở các vị trí sau trong câu: Therefore, S + V + O. (đứng đầu câu, sau nó có dấu phẩy) S, therefore, V (đứng giữa chủ ngữ và động từ, đứng giữa 2 dấu phẩy) S + V + O; therefore, S + V + O. (nối 2 ý chỉ nguyên nhân – kết quả, trước nó có dấu ; và sau nó có dấu phẩy) * so that + S + V + O: để mà (chỉ mục đích) * for + N /V_ing: để (chỉ mục đích, công dụng của dụng cụ) => loại S + V + O, for S + V + O => chỉ nguyên nhân (=because) => loại vì trong câu không có dấu phẩy Tạm dịch: Chương trình truyền hình ưa thích của John được chiếu. Anh ta với để bật ti vi lên để mà anh ta có thể xem nó. Chọn C Question 111. D Kiến thức kiểm tra: Thức giả định - Nói về 1 đối tượng (chỉ 1 có chủ ngữ): + Mong muốn ở hiện tại – tương lai: S + would rather + do sth (than do sth): Thà làm gì (hơn là làm gì) + Mong muốn ở quá khứ: S + would rather + have + V_ed/P2: Đáng lẽ đã có thể (trái với thực tế) - Nói về 2 đối tượng (có 2 chủ ngữ): + Mong muốn ở hiện tại – tương lai: S1 + would rather + S2 + V_quá khứ đơn: Ai đó mong ai đó tốt hơn nên làm gì + Mong muốn ở quá khứ: S1 + would rather + S2 + had + V_ed/P2: Mong ai đã làm gì (trái với thực tế) Dấu hiệu trong câu: Chủ ngữ “I”, “you”, “last Tuesday” Tạm dịch: Tôi mong bạn thà rằng đã đến trường vào cuối thứ ba tuần trước còn hơn. Chọn D Question 112. A Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề nhượng bộ Dấu hiệu: S + V, others => So sánh Tạm dịch: Trong khi một vài nhà khoa học sử dụng tia laze vì mục đích quân sự, những nhà khoa học khác sử dụng chúng trong y khoa. Chọn A Question 113. D
  15. Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ bear no/little relation to sth: không liên quan / ít có liên quan đến cái gì bear (V1) => bore (V2) Tạm dịch: Bài phát biểu của anh ta không có tí gì liên quan đến chủ đề được cho sẵn. Chọn D Question 114. B Kiến thức kiểm tra: Giới từ tobe jealous of sb: ghen tị với với jealous = envious (adj): ghen tị Tạm dịch: Tại sao lúc nào bạn cũng ghen tị với người khác vậy? Chọn B Question 115. A Kiến thức kiểm tra: to V/ V_ing stop + to V: dừng lại để làm gì stop + V_ing: dừng việc đang làm lại Tạm dịch: Tôi đang đọc sách và bị cuốn hút vào nó, nhưng tôi đã dừng việc đọc lại để xem một chương trình trên ti vi. Chọn A Question 116. B Kiến thức kiểm tra: Thức giả định Dạng chủ động: It is + advisable (that) + S + V (nguyên thể) Dạng bị động: It is advisable (that) + S + be + V_ed/pp Tạm dịch: Để giải quyết vấn đề này, điều nên làm là thực hiện một biện pháp triệt để. Chọn B Question 117. A Kiến thức kiểm tra: “such that ” such + a lot of + N + that : quá đến nỗi mà too + adj/adv + to V (nguyên thể): quá đến nỗi không thể Tạm dịch: Có quá nhiều vấn đề về môi trường đến nỗi mà không chỉ chính phủ mà các cá nhân nên chung tay để giải quyết vấn đề đó. Chọn A Question 118. C Kiến thức kiểm tra: Giới từ Dấu hiệu: “, but” => vế trước “but” là một điều phủ định
  16. not A but B: không phải A mà là B Cấu trúc câu: S + be + (not) + that – clause, but that – clause. Tạm dịch: Điều đáng ngạc nhiên về điện thoại không phải là mọi người có thể nói chuyện ngay lập tức nói chuyện với nhau xuyên lục địa mà là bạn có thể nhận ra ngay giọng của người còn lại. Chọn C Question 119. D Kiến thức kiểm tra: Đảo ngữ Cấu trúc: Although /Though + S + V + adv => Đảo ngữ: Adv + as/though + S + V As: Bởi vì, Theo như => không phù hợp nghĩa câu => Loại A Trước danh từ thường là tính từ => Loại B vì “heavily” là trạng từ, đứng sau động từ Động từ “was” => thì quá khứ đơn => vế trước cũng ở thì quá khứ đơn => Loại C Tạm dịch: Mặc dù trời mưa rất to nhưng không có ai vắng mặt khỏi bữa tiệc chia tay tối qua cả. Chọn D Question 120. A Kiến thức kiểm tra: Mạo từ the + danh từ đã được xác định (trong văn cảnh nào đó) a/an + danh từ không được xác định Tạm dịch: Tớ để quên quyển sách trong phòng bếp rồi và tớ muốn cậu lấy nó giúp tớ. (Phòng bếp trong căn nhà 2 người đang nói chuyện đang ở nên cả 2 đều biết căn bếp đó) Chọn A Question 121. C Kiến thức kiểm tra: Thì quá khứ đơn Dấu hiệu: last: lần cuối cùng => thì quá khứ đơn attend => attended Tạm dịch: Lần cuối cùng Jimmy tham gia vào một khóa đào tạo chính là khi cậu ấy còn là sinh viên đại học. Chọn C Question 122. D Kiến thức kiểm tra: Thì Dấu hiệu: Once = As soon as: Một khi, ngay khi (Đứng đầu mệnh đề chỉ thời gian) “visit” chia ở thì hiện tại đơn => mệnh đề chính sẽ chia ở thì tương lai đơn
  17. Công thức: Once + S + V (hiện tại đơn), S + will + V. Tạm dịch: Một khi bạn đến hang Sơn Đoòng ở Quảng Bình, bạn sẽ cảm thấy rất ngạc nhiên với cảnh đẹp như tranh vẽ của nó. Chọn D Question 123. D Kiến thức kiểm tra: Liên từ, giới từ A. Despite (giới từ) + N/V_ing: Mặc dù B. Otherwise = If (liên từ): Nếu không thì (thường đứng giữa 2 mệnh đề) C. Regarding = About = Concerning (giới từ) + N: Về việc D. Although (liên từ) + S + V + O: Mặc dù Tạm dịch: Mặc dù thành thạo tiếng Đức sẽ giúp ích rất nhiều, nhưng nó không phải là yêu cầu cho vị trí được quảng cáo. Chọn D Question 124. B Kiến thức kiểm tra: Giới từ discourage sb from = prevent sb from: ngăn ai làm gì Tạm dịch: Chính phủ Pháp đã can ngăn những cửa hàng thực phẩm cung cấp túi ni lon miễn phí cho khách hàng từ năm 2016. Chọn B Question 125. C Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề rút gọn Chủ ngữ “Joe” chỉ người, động từ “return” (trở về) => Câu chủ động After + V_ing / being V_ed/pp To + V, S + V + O => chỉ mục đích của hành động nào đó Upon = On (giới từ) + V_ing: Khi Tạm dịch: Khi về văn phòng, Joe đã rất buồn bực vì anh ta phát hiện ra rằng anh ta đã bỏ quên chìa khóa ở cửa hàng cà phê. Chọn C Question 126. B Kiến thức kiểm tra: Đảo ngữ Dấu hiệu: “Not until” đứng đầu câu Cấu trúc: - Câu chủ động: Not until + mốc thời gian + trợ động từ + S + V - Câu bị động: Not until + mốc thời gian + be + S + V_ed/pp
  18. Tạm dịch: Mãi cho đến năm 1856, cây cầu đầu tiên mới dược xây dựng bắc qua dòng sông Mississippi. Chọn B Question 127. A Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện trộn loại 3 và 2 (dạng đảo ngữ) Dấu hiệu: “Had + S + V_ed/pp”, “now” => Giả định về một điều gì đó trong quá khứ và kết quả nào đó ở hiện tại Công thức: Had + S + V_ed/pp, S + would + V Tạm dịch: Nếu trước đây anh ta nghe lời bố mẹ anh ta thì bây giờ anh ta đã hạnh phúc hơn. Chọn A Question 128. C Kiến thức kiểm tra: Mạo từ an + danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i) action => danh từ đếm được, nói về định nghĩa => dùng “an” physical strength => khái niệm trừu tượng, ám chỉ chung, không đếm được => không cần mạo từ đứng trước Tạm dịch: Những việc mang vác nặng nhọc là một hành động đòi hỏi sức khỏe thể chất. Chọn C Question 129. D Kiến thức kiểm tra: Rút gọn mệnh đề dạng bị động Dấu hiệu: Chủ ngữ “Sam Rockwell” chỉ người, “award” (trao giải) => Câu bị động => Rút gọn dùng V_ed/pp Tạm dịch: Khi được trao giải Oscar 2018 cho nam diễn viên xuất sắc nhất trong vai phụ, Sam Rockwell đã cảm ơn mẹ và cha vì đã truyền cho anh ta tình yêu với phim ảnh. Chọn D Question 130. B Kiến thức kiểm tra: Câu hỏi đuôi hardly (adv): hầu như không => mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định Vế trước: He had => Câu hỏi đuôi: had he Tạm dịch: Anh ấy hầu như chưa hoàn thành bài tập về nhà khi bạn đến, phải không? Chọn B Question 131. B Kiến thức kiểm tra: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Khi có “as well as” đứng giữa 2 chủ ngữ trong câu => động từ chia theo chủ ngữ 1 The teacher => danh từ số ít => động từ dạng số ít
  19. Dấu hiệu: “yet” => thì hiện tại hoàn thành dạng phủ định Tạm dịch: Thầy giáo cũng như học sinh của thầy vẫn chưa đến cuộc mít-tinh ở trường. Chọn B Question 132. C Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề quan hệ rút gọn Dấu hiệu: - Chủ ngữ: “Tennis fans” => chỉ người - Động từ: “have been” Trong các phương án có động từ “hope” (hi vọng) => câu chủ động => loại A whom + S + V => thay thế cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ => loại B who + V / who + S + V => thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ Dạng đầy đủ: who hoped to buy Dạng rút gọn: hoping to buy Tạm dịch: Người hâm mộ quần vợt những người hi vọng mua được vé đã xếp hàng cả đêm ở Wimbledon. Chọn C Question 133. B A. mightn't: có lẽ là không B. mustn't = be not allowed to so sth: không được phép làm gì C. oughtn't + to = shouldn’t: không nên làm gì D. needn't: không cần thiết phải làm gì Tạm dịch: Học sinh không được phép sử dụng từ điển khi đi thi. Điều đó chống lại luật. Chọn B Question 134. A Kiến thức kiểm tra: So sánh hơn Dấu hiệu: “than” complicated (adj): phức tạp => tính từ dài Cấu trúc: much/a lot/ a bit + less/more + tính từ dài + than => Loại B, C, D Tạm dịch: Vì phản ứng của anh ta, vấn đề trở nên phức tạp hơn nhiều so với chúng ta nghĩ. Chọn A Question 135. A Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề danh từ - giới từ “on” + N / V_ing / mệnh đề danh từ
  20. - Cấu tạo mệnh đề danh từ: +) that + S + V + O +) what + V +) when/why + S + V + O +) if/whether + S + V + O: liệu - Vị trí: +) Đứng đầu câu làm chủ ngữ +) Đứng sau động từ làm tân ngữ +) Đứng sau tobe +) Đứng sau giới từ Tạm dịch: Các loại thực phẩm chính được ăn ở bất kỳ quốc gia nào phụ thuộc phần lớn vào những thứ có thể tăng trưởng tốt nhất trong điều kiện khí hậu và đất đai của quốc gia đó. Chọn A Question 136. D Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề quan hệ rút gọn movement (n): phong trào => danh từ chỉ sự vật organize (v): tổ chức => mệnh đề quan hệ dạng bị động to + V => thể hiện mục đích Dạng đầy đủ: which are organized to conserve Dạng rút gọn: organized to conserve Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào những phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên. Chọn D Question 137. A Kiến thức kiểm tra: Giới từ impression + on sb: ấn tượng lên ai đó Tạm dịch: Dưới đây là một vài lời khuyên giúp bạn giảm được cảm giác áp lực vào tạo ra ấn tượng tốt lên người phỏng vấn của bạn. Chọn A Question 138. C Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề quan hệ silkworms (n): con tằm cocoons (n): kén (của con tằm) silk fabrics: sợi tơ
  21. => sợi tơ lấy từ kén của con tằm => dùng đại từ quan hệ chỉ sở hữu “whose” Tách câu: Silk fabrics from their cocoons are woven. => Mệnh đề quan hệ: from whose cocoons are woven Tạm dịch: Lá của cây dâu tằm trắng cung cấp thực phẩm cho những con tằm mà những sợi tơ từ kén của chúng được dệt nên. Chọn C Question 139. B Kiến thức kiểm tra: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “there’s still a lot to do” => hiện tại vẫn còn đang xảy ra (chưa hoàn tất) Tạm dịch: Chúng tôi đã trang trí lớp học cho ngày Nhà giáo sắp tới nhưng vẫn còn nhiều thứ phải làm. Chọn B Question 140. C Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề thời gian rút gọn “many young people” (những người trẻ) là chủ ngữ vế sau => cũng là chủ ngữ vế trước “ask” (hỏi) => câu bị động (những người trẻ được hỏi) Công thức: When + V_ed/PP + O Tạm dịch: Khi được hỏi về những bộ phim yêu thích, những người trẻ nói rằng học thích phim khoa học viễn tưởng. Chọn C Question 141. B Kiến thức kiểm tra: Cấu trúc “get used to” get used to + V_ing: quen với điều gì đó, dần trở nên quen thuộc với điều gì Tạm dịch: Lúc đầu tôi cảm thấy rất khó để quen với việc đi ở bên đường còn lại. Chọn B Question 142. B Kiến thức kiểm tra: Mạo từ tin tức về một sự kiện nóng hổi => đã được xác định (danh từ “the Sukkoi Superjet” cũng đã được xác định) => dùng mạo từ “the” Tạm dịch: Bạn đã đọc được tin về vụ rơi máy bay Sukkoi Superjet ở Indonesia chưa? Chọn B Question 143. C Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện loại 3
  22. Dấu hiệu: “were” => sự việc đã xảy ra trong quá khứ => Câu sau giả định một điều kiện trong quá khứ => câu điều kiện loại 3 Công thức: If + S + had + V_ed/PP, S + wouldn’t have + V_ed/PP Tạm dịch: Bây giờ tôi biết lúc đó chúng tôi đã quá mệt. Cho dù có sự giúp đỡ của bạn đi chăng nữa thì chúng tôi vẫn không thể hoàn thành việc đó được. Chọn C Question 144. B Kiến thức kiểm tra: Giới từ have experience in sth/doing sth: có kinh nghiệm trong việc gì/làm việc gì Tạm dịch: Cô ấy có kinh nghiệm trong việc xử lí các tình huống khó khăn. Chọn B Question 145. B Kiến thức kiểm tra: Từ vựng “cause” => động từ của câu extensive damage to Pacific island nations => tân ngữ của câu => thiếu chủ ngữ Tạm dịch: Thủy triều lên và gió của các cơn bão gây ra những hủy hoại rất lớn cho những quốc gia trên đảo ở Thái Bình Dương mỗi năm. Chọn B Các phương án khác: A. Sai vì sau “Because of + N” cần có S + V + O C. Sau mệnh đề quan hệ cần có một động từ => thiếu động từ => không phù hợp D. Sau mệnh đề danh từ cần có một động từ => thiếu động từ => không phù hợp