Bài tập ôn ngữ pháp môn Tiếng Anh 12 - Dương Thị Hương (Có đáp án)

docx 49 trang minhtam 02/11/2022 2860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập ôn ngữ pháp môn Tiếng Anh 12 - Dương Thị Hương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_on_ngu_phap_mon_tieng_anh_12_duong_thi_huong_co_dap.docx

Nội dung text: Bài tập ôn ngữ pháp môn Tiếng Anh 12 - Dương Thị Hương (Có đáp án)

  1. ( = another son) * Others - Others : những khác - Others ~ other ones/ other + N số nhiều: dùng khi nói đến những đối tượng nào đó không xác định. E.g: These novels are very boring. Give me others. (Những cuốn tiểu thuyết này chán quá. Hãy đưa cho tôi những cuốn khác xem) => others = other novels * The other - The other : còn lại: dùng khi nói đến đối tượng nào đó xác định. - The other + N (danh từ không đếm được/ đếm được số ít/ đếm được số nhiều) E.g: I have two sisters. One is a teacher; the other is a nurse. (Tôi có 2 ngưởi chị, một ngưởi là giáo viên; ngưởi còn lại là y tá.) Where are the other two dinner plates? I can only find four. * The others The others: những còn lại : dùng khi nói đến những đối tượng nào đó xác định. E.g: I have 4 sisters. One is a nurse; the others are teachers. (Tôi có 4 ngưởi chị. Một ngưởi là y tá; những ngưởi còn lại là giáo viên.) - The others = The other + N số nhiều E.g: There are 4 books on the table. I don’t like this book. I like the others = (I like the other books ) Lưu ý: Khi chỉ có 2 đối tượng thì đối tượng đầu tiên dùng ONE đối tượng thứ 2 dùng the other. E.g: I have 2 brothers. One is a doctor, and the other is a teacher. (Tôi có 2 ngưởi anh. Một ngưởi là bác sĩ, ngưởi kia là giáo viên.) * Each other - One another - Together - Each other (nhau): Dùng cho 2 đối tượng thực hiện hành động có tác động qua lại. E.g: Nam and Mai love each other. (Nam và Mai yêu nhau.) có tác động qua lại He and his girlfriend look at each other. (Anh ấy và bạn gái nhìn nhau.) - One another (nhau): Cách dùng giống như “each other” nhưng dùng khi có 3 đối tượng trở lên. (tuy nhiên hiện nay ngưởi ta thưởng dùng “each other” thay cho cả “one another”) E.g: All the football players tried to help one another in the winning goal. - Together (cùng nhau, với nhau): dùng khi các đối tượng cùng thực hiện hành động nào đó mà không có tác động qua lại E.g: We go to the zoo together.
  2. Question 19 Chọn đáp án c - go out of style/ go out of fashion: lỗi thởi, lỗi mốt (thởi trang) - go down: giảm xuống, chìm xuống - go away: rởi đi, đi nghỉ, biến mất - go off: rởi đi, nổ (bom, súng), reo (chuông) Dịch: Tôi nghĩ quần bò sẽ không lỗi mốt. Question 20 Chọn đáp án D - most of which: thay thế cho danh từ chỉ vật - most of whom: thay thế cho danh từ chỉ ngưởi - most of whose + N: thay thế cho sở hữu của danh từ đó Vì danh từ phía trước chỗ trống cần điền vào là “the English club” nên xét theo nghĩa của cả câu thì B, C không phù hợp. Ta thấy: He joined the English club. Most of its members were over 50 years old. He joined the English club, most of whose members were over 50 years old. (“whose” thay thế cho tính từ sở hữu “its”). Dịch: Ông ấy đã tham gia vào câu lạc bộ Tiếng Anh mà đa số các thành viên của câu lạc bộ đó trên 50 tuổi rồi. Question 21 Chọn đáp án A - shouldn’t have Vpp: lẽ ra đã không nên làm gì (thực tế đã làm) - should + V: nên làm gì - would have Vpp: đã .rồi (dùng trong câu điều kiện loại 3)/ đã muốn làm gì trong quá khứ (nhưng đã không làm) - might have Vpp: có thể/ có lẽ đã làm gì (khả năng trong quá khứ) Dịch: Ông Huy đã nhận được lởi cảnh cáo về việc bắn tốc độ. Lẽ ra ông ấy đã không nên lái xe quá nhanh. Question 22 Chọn đáp án A Để phân biệt sự khác nhau giữa bring và take thì bạn nên dựa vào hành động được thực hiện so với vị trí của ngưởi nói. - Bring nghĩa là “to carry to a nearer place from a more distant one.” (mang một vật, ngưởi từ một khoảng cách xa đến gần ngưởi nói hơn) - Take thì trái lại “to carry to a more distant place from a nearer one.” (mang một vật, ngưởi từ vị trí gần ngưởi nói ra xa phía ngưởi nói.) Dịch: Ông bố nói vói con gái: “Khi con ăn trưa xong thì bố sẽ lái ô tô chở con quay lại trưởng. Khi con học xong thì bố sẽ đến trưởng và đón con về nhà.”
  3. Question 23 Chọn đáp án B Cấu trúc: - avoid + V-ing: tránh làm gì (chủ động) - avoid + being Vpp: tránh bị làm gì (bị động) Dịch: Tôi đã khóa cửa phòng cả ngày hôm qua để tránh bị ai quấy rầy. Question 24 Chọn đáp án B Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: Nếu danh từ phía trước đại từ quan hệ “who, that, which” có các từ “the first/ the second/ thì ta dùng “to V/ to be Vpp” để rút gọn. - S + be + the + first/second/ /last/ only + N + relative pronoun + V = S + be + the + first/ second/ /last/ only + N + to V/ to be Vpp (to V nếu mệnh đề ở dạng chủ động; to be V pp nếu mệnh đề ở dạng bị động) Dịch: Anh ta là người cuối cùng rời khỏi phòng họp. Question 25 Chọn đáp án A - clothing (n): quần áo (danh từ không đếm được) - has an advantage over + N: có thuận lợi hơn Ở đây 2 đối tượng được so sánh là “clothing made of plastic fibers” và “clothing made of natural fibers” => Từ còn thiếu trong câu này là “clothing”. Tuy nhiên, để tránh việc lặp lại danh từ đã được đề cập trước đó thì trong câu so sánh ta sẽ thay thế danh từ đó bằng “that” nếu đó là danh từ số ít đếm được hoặc danh từ không đếm được và bằng“those” nếu đó là danh từ số nhiều. E.g: The height of my house is the same as that of hers, (that = the height) - Doctors in the city are better than those in the countryside, (those = doctors) Dịch: Quần áo được làm từ sợi tổng hợp có một số thuận lợi vượt trội hơn quần áo được làm từ sợi tự nhiên. Question 26 Chọn đáp án A + “Whenever I visited her - Bất cứ khi nào tôi đến thăm bà” => sự việc trong quá khứ - would + V ~ used to + V: đã từng, đã thường làm gì (thói quen trong quá khứ) - would + have Vpp: đã rồi (dùng trong câu điều kiện loại 3 hoặc diễn tả một tình huống đã có thể xảy ra trong quá khứ, nhưng thực sự đã không diễn ra) - have V : thì hiện tại hoàn thành (diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại) Dịch: Bất cứ khi nào tôi đến thăm bà thì bà thường làm món bánh yêu thích cho tôi. Note 25 - Would - Used to
  4. Would: - Dùng trong lời nói gián tiếp (Tương lai trong quá khứ) hay dùng trong câu điều kiện như loại 2,3 E.g: He said he would come back the next day. If he were free, he would meet me. She would have been very happy if she had passed the exam. - Dùng để đề nghị, nhờ vả, xin phép, mời mọc E.g: Would you turn on the TV for me? Would you mind closing the windows? - Diễn tả một thói quen trong quá khứ (past habits). Với nghĩa này, WOULD có thể dùng thay cho used to. E.g: When we met each other, we would talk a lot. Would- used to: dùng để diễn đạt hành động lặp lại trong quá khứ (thói quen), nhưng bây giờ không còn nữa E.g: When I was younger my grandmother would/used to bring us chocolate when she visited. Nhưng giữa would và used to có sự khác nhau: - Would thường được sử dụng khi có từ/ cụm từ/ mệnh đề chỉ thời gian rõ ràng E.g: When I was a child. I would watch cartoons every Sunday morning. (used to có thể được dùng trong câu này) Whenever we went to my aunt's house, we would play in the garden, (used to có thể dùng trong câu này) - "Used to" có thể được sử dụng để nói về tình trạng trong quá khứ cũng như những thói quen và hành động trong quá khứ được lặp lại, nhưng ‘would’ chỉ được sử dụng để nói về thói quen trong quá khứ nhưng không được sử dụng để nói về tình trạng trong quá khứ (past States). E.g: I used to be a player, (không được sử dụng would trong câu này vì đây là tình trạng trong quá khứ, không phải thói quen) We used to have a car. (không được dùng would) Một số động từ biểu thị trạng thái/ tình trạng (stative verbs) như have (possession), be, live, like, love, believe, think, understand, know, feel thì không được sử dụng WOULD. Question 27 Chọn đáp án A - jump over sth: nhảy qua cái gì (nói về việc đến được phía bên kia của vật gì cao, hoặc vật gì có chiều cao lớn hơn bề ngang) E.g: She jumped over the fence into the garden. (Cô ta đã nhảy qua hàng rào vào khu vườn.) Dịch: Hôm qua anh ta đã bị thương sau khi nhảy qua bức tường. Note 26
  5. - Chúng ta có thể sử dụng across, over và through để nói về một vị trí ở bên kia hoặc đi dến được như bên kia cầu, đường, biên giới, sông (on the other side of, to the other side of) E.g: - Once he was across/over the border, he knew he would be safe. (Một khi ông ấy qua được biên giới thì ông ấy biết là mình sẽ được an toàn.) - There’s a cafe across/over the street. (Có một quán cà phê bên kia đường.) Ta dùng over hơn là across khi nói về việc đến được phía bên kia của vật gì cao, hoặc vật gì có chiều cao lớn hơn bề ngang. E.g: - He jumped over the wall, so he hurt his leg. (Anh ta đã nhảy qua bức tường cho nên anh ta bị đau chân.) - He jumped across the stream. (Anh ta đã nhảy qua con suối.) - Khi nói đến vật gì mà chúng ta nghĩ như một mặt phẳng, hoặc một vùng như đất nước hoặc biển thì ta hay dùng across hơn. E.g: - I suddenly saw Mary across the room. (Tôi bỗng nhiên nhìn thấy Mary đi ngang qua căn phòng.) Ta có thể nói all over (khắp) nhưng thường không nói all across. Thay vào đó ta dùng across/ right across để nhấn mạnh . E.g: - The disease has now spread all over/(right) across the world. (Căn bệnh đã lây lan trên khắp cả thế giới.) Chúng ta sử dụng through (xuyên qua) để chỉ sự chuyển động trong không gian ba chiều, với những vật xung quanh . Through chỉ nghĩa qua một thể tích, một khối, một đám nhiều cây cối, như qua rừng (walk through the wood), qua đám đông (through the crowd), qua nhiều thị trấn (drive through several towns). E.g: - He pushed his way through the crowd of people to get to his girlfriend.(Anh ấy len lỏi qua đám đông để đến chỗ bạn gái của mình.) - We drove through several towns. (Chúng tôi đã lái xe qua nhiều thị trấn.) - Through thường chỉ chuyển động từ bên này sang bên kia. E.g: I walked through the forest to get to my uncle’s house. (Tôi đã đi xuyên qua khu rừng để đến nhà bác của mình.) I spent free time walking in the forest. (Tôi dành thởi gian rảnh đi dạo trong khu rừng.) Question 28 Chọn đáp án A Câu trúc: - be + used to + V-ing: quen với việc làm gì - used to + V(bare-inf): đã từng làm gì Trong câu này, động từ phải được chia ở dạng bị động mới phù hợp về mặt ý nghĩa. Dịch: Khi còn nhỏ, cậu ấy đã quen bị bỏ lại một mình ở nhà khoảng vài tiếng đồng hồ. Question 29 Chọn đáp án C
  6. - can + V (bare-inf): có thể làm gì (chủ động) - can + be Vpp: có thể bị/ được làm gì (bị động) Động từ “prevent” trong câu này phải được chia ở dạng bị động mới phù hợp về mặt ý nghĩa. Dịch: Ngày nay, nhiều bệnh nghiêm trọng đối với trẻ em có thể được ngăn chặn bằng tiêm chủng vac- xin sớm. Question 30 Chọn đáp án D - a (article): một (mạo từ không xác định, dùng trước danh từ số ít bắt đầu bằng các phụ âm hoặc một nguyên âm có phiên âm là phụ âm) - an (article): một (mạo từ không xác định, dùng trước danh từ số ít bắt đầu bằng các nguyên âm “u,e,o,a,i” hoặc một âm câm) - the (article): đứng trước danh từ đã được xác định. Trong câu này, mạo từ “the” đứng trước tên một số quốc gia như: the USA, the UK, ; “the” đứng trước hình thức so sánh nhất. Dịch: Mùa đông mà tôi đã trải qua ở nước Mỹ là một trong những khoảng thời gian đẹp nhất trong đời tôi. Question 31 Chọn đáp án C Cấu trúc: - S + persuade + O + to V : thuyết phục ai làm gì đó E.g: They persuaded me to take part in the contest. (Họ đã thuyết phục tôi tham gia cuộc thi.) Dịch: Kelly và Tim đã thuyết phục tôi tham dự bữa tiệc. Note 28 Dạng: V + O + to V Những động từ thường gặp là advise, allow, believe, cause, command, enable, encourage, force, invite, order, persuade, remind, show, teach, tell, warn. E.g: I advised him to stop smoking. Dạng: V + to V Những động từ thường gặp là decide, agree, consent, fail, hope, manage, offer, pretend, refuse, start, threaten, volunteer, guarantee E.g: I hope to see you soon. She decided to move here. Dạng: V + prep + O + to V a. giới từ for Những động từ thường gặp là advertise, arrange, apply, campaign, plan, wait E.g: I arranged for Linda to stay in New York.
  7. b.giới từ at Những động từ thường gặp là go on, keep on, scream, shout, yell E.g: He shouted at the girl to open the door. c. giới từ on Những động từ thường gặp là count, depend, prevail, rely E.g: I depend on you to find the best solution. d.giới từ to Những động từ thường gặp là appeal, gesture, motion, signal E.g: She signalled to the man to open the windows. Question 32 Chọn đáp án B - that: không dùng sau giới từ - who: không dùng sau giới từ - “whom” và “which”: có thể được dùng sau giới từ - Chúng ta có thể dùng “all, most, none, neither, any, either, some, (a) few, both, half, each, one, two, several, many, much” + of which/whom E.g: I have two brothers, both of whom are doctors. Dịch: Có nhiều nhà chính trị ở cuộc họp, một vài trong số họ thì trẻ. Question 33 Chọn đáp án B Cấu trúc: - must + have Vpp: chắc hẳn đã làm gì - should + have Vpp: lẽ ra đã nên làm gì - might + Vpp (bare-inf): có thể làm gì đó (tương lai) - will + have Vpp: sẽ làm gì trước 1 thởi điểm/ hành động khác trong tương lai (thì tương lai hoàn thành) Dịch: Tim đã không làm bài tập về nhà cho nên giáo viên đã rất tức giận. Cậu ta lẽ ra đã nên làm bài tập về nhà. Question 34 Chọn đáp án D Động từ “wait” trong câu này được chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ. Cấu trúc: - S + had + been + V-ing (thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn) Dịch: Tim đã rất thất vọng vì cậu ấy đã chở tàu 2 tiếng đồng hồ rồi. Question 35 Chọn đáp án A Nếu câu đầu có dạng “I + V (think, believe, suppose, ) + mệnh đề phụ” thì lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi. E. g: - I think he will come here, won’t he? - I don’t think she can swim, can she? (vì phía trước có “not”)
  8. Nếu chủ ngữ câu đầu trong dạng này mà không phải là “I” thì ta dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi. E.g: She thinks that he will come here, doesn’t she? Do đó, trong câu này, chủ ngữ là “everybody” nên phần hỏi đuôi sẽ theo mệnh đề đầu => phần hỏi đuôi ở thể phủ định thì hiện tại đơn + đại từ they Dịch: Mọi người nghĩ rằng vở kịch tối qua rất thành công, có phải không? Question 36 Chọn đáp án D - impervious /ɪm'pɜ:viəs/ (+ to)(adj): not affected or influenced by something: không bị ảnh hưởng, không bị tác động E.g: She was impervious to his charms. Dịch: Qua nhiều năm, anh ấy dần dần không bị ảnh hưởng bởi những lởi phê bình của vợ về nghề nghiệp mà anh ấy đã chọn nữa và cuối cùng cô ấy đã ngừng phàn nàn. Question 37Chọn đáp án C cấu trúc: - hope + to V: hi vọng làm gì (chủ động) - hope + to be Vpp: hi vọng được làm gì (bị động) - invite sb to do sth: mởi ai làm gì Động từ trong câu này phải được chia ở dạng bị động mới phù hợp về nghĩa. Dịch: Hoa hi vọng được mởi tham gia vào câu lạc bộ. Cô ấy có thể kết bạn với nhiêu ngưởi tại đây. Question 38 Chọn đáp án A - whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu trước danh từ đó - which: đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ vật - who: đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ chỉ ngưởi - what: dùng trong mệnh đề danh từ E.g: What you have said is completely right. Trong câu này, đại từ quan hệ cần điền vào là “whose” để thay thế cho tính từ sở hữu. Dịch: Loài có nguy cơ tuyệt chủng là loài mà số lượng của nó ít đến nỗi mà có nguy cơ bị tuyệt chủng. Question 39 Chọn đáp án B - Mệnh đề “that” trong câu này là mệnh đề danh từ làm chức năng chủ ngữ. - Mệnh đề danh từ: mệnh đề có chức năng như một danh từ. Cấu trúc: - That/ where/ when/ why/ what/ + S + V + V- chia dạng số ít + (mệnh đề danh từ làm chức năng chủ ngữ) E.g: What you did makes me disappointed. (Những điều bạn đã làm khiến tôi thất vọng.) Do đó, các phương án A, C, D không đúng ngữ pháp. Dịch: Điện có thể được truyền qua khoảng cách xa là một thực tế mà ai cũng biết. Question 40 Chọn đáp án C
  9. - Mệnh đề đầu ở thì hiện tại đơn nên phần hỏi đuôi cũng ở thì hiện tại đơn => loại A, B - Mệnh đề đầu có trạng từ tần suất “seldom” mang nghĩa phủ định nên phần hỏi đuôi dùng khẳng định. Dịch: Chị bạn hiếm khi nấu ăn, có phải không? Question 41 Chọn đáp án B Đây là sự kết hợp giữa thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn để diễn tả hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào trong quá khứ (hành động đang xảy ra được chia ở thì quá khứ tiếp diễn “was/ were + V-ing”, hành động xen vào được chia ở thì quá khứ đơn “V2-ed”) Dịch: Hôm qua tôi đã nhìn thấy một vụ tai nạn nghiêm trọng trong khi tôi đang đi dạo trên bãi biển. Question 42 Chọn đáp án A Trật tự của các tính từ trước danh từ: OpSACOMP Size Age Origin Purpose Opinion - tính từ chỉ quan điểm (beautiful, wonderful, bad ) Size - tính từ chỉ kích cỡ (big, small, long, big, short, tall ) Age - tính từ chỉ độ tuổi (old, young, new ) Color - tính từ chỉ màu sắc (orange, yellow, blue ) Origin - tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ (Japanese, American, Vietnamese ) Material - tính từ chỉ chất liệu, (stone, plastic, leather, silk ) Purpose - tính từ chỉ mục đích, tác dụng Do đó, trật tự của tính từ trong câu này là new (age) - blue (color) - German (origin) Question 43 Chọn đáp án A Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc đã xảy ra lặp lại nhiều lần. E.g: I have visited Hanoi City several times. (Tôi đã đến thăm thành phố Hà Nội vài lần rồi.) Động từ “see” trong câu này phải được chia ở thì quá khứ hoàn thành vì đây là lời nói tường thuật lại nên ta phải giảm thì của động từ (hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành) Dịch: Tim đã bảo với Daisy rằng cậu ấy đã xem bộ phim này ba lần rồi. Question 44 Chọn đáp án A Đây là cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ ở chủ động khi chủ ngữ 2 vế giống nhau (dùng V-ing) Ta thấy: When/ After he finished/ had finished his presentation, he received a big applause. => When/ After finishing his presentation, he received a big applause. Hoặc Finishing his presentation, he received a big applause. (rút gọn mệnh đề trạng ngữ ở chủ động) Do đó: B, C sai thì động từ; D sai ngữ pháp (finished => finishing) Dịch: Sau khi kết thúc bài thuyết trình của mình, anh ấy đã nhận được một tràng vỗ tay to. Question 45 Chọn đáp án C - bring up (ph.v): nuôi dưỡng
  10. - bring about (ph.v): làm xảy ra, dẫn đến - bring in (ph.v): introduce a new law: giới thiệu/ công khai luật mới nào đó - bring back (ph.v): mang trả lại, làm nhớ lại Dịch: Các chính phủ nên ban hành một số luật quốc tế để chống lại khủng bố. Question 46 Chọn đáp án B - intend + for: định dùng, ý định cho - giới từ có thể được đảo lên trước đại từ quan hệ - Trong câu này, “which” thay thế cho danh từ “the function” Do đó: The size and shape of a nail depend primarily on the function for which it is intended. = The size and shape of a nail depend primarily on the function which it is intended for. Dịch: Kích cỡ và hình dạng của cái đinh phụ thuộc chủ yếu vào chức năng mà nó định dùng. Question 47 Chọn đáp án A Cấu trúc: - Câu cảm thán với how và what: * What + a/an + adj + N (đếm được số ít) (+ S + V)!/ What + adj + N (không đếm được) (+ S + V)!/ What + adj + N (đếm được số nhiều) + (S + V)! E.g: What a lovely house you have! * How + adj/adv + S + V! E.g: How beautiful she is! Do đó, B và C sai cấu trúc; D sai vì "weather" là danh từ không đếm được nên không có mạo từ “a/an” phía trước. Question 48 Chọn đáp án B - independent of sb/ sth: độc lập, không phụ thuộc vào E.g: Students should aim to become more independent of their teachers. Dịch: Tôi nghĩ rằng các cặp đôi đã kết hôn không nên phụ thuộc tài chính vào bố mẹ mình. - Adjective + preposition: expressing feelings Nhiều tính từ chỉ cảm xúc hoặc ý kiến có thể kèm theo các giới từ cụ thể: amazed at/ by, ashamed of, bored with, confident of, content with, crazy about, critical of, enthusiastic about, envious of, fed up with, impressed by/ with, indifferent to, interested in, intolerant of, jealous of, keen on, nervous about/ of, proud of, satisfied with, scared of, shocked at/ by, surprised at/ by, tired of, upset about, worried about E.g: Many young people seem very enthusiastic about the event. - Adjective + preposition: different meanings Một số tính từ kèm theo những giới từ khác nhau, phụ thuộc vào nghĩa của chúng: afraid of/for; angry/ annoyed/furious about/ with; answerable for/ to; bad/ good at/for; concerned about/ with/for;
  11. disappointed with/ at/ about/ in; frightened of/ for; good about/ to/ with; glad for/ of; pleased about/ at/ with; sorry about/for; unfair of/ on; wrong about/ of E.g: We are concerned about what is going on in the world, (concerned about ~ worried about) We have a reviews section, which is concerned with films, CDs and books, (concerned with ~ to do with) Question 49 Chọn đáp án C - the injured (n.pl): the people injured in an accident, a battle, etc: những người bị thương Dịch: Nhiều xe cứu thương đã chở những người bị thương tới bệnh viện gần đó. Question 50 A: Question 51 A Question 52 B Question 53B Question 54. D Question 55 B Question 56: B Question 57:A Question 58:D Cấu trúc: - Stop to do sth: dừng lại để làm gì E.g: I stop to read books. - Stop doing sth: dừng hẳn làm gì đó E.g: He stopped smoking. (Anh ấy đã ngừng hút thuốc hẳn.) Dịch: Nếu chúng ta rời khỏi đây bây giờ thì chúng ta có thể lái xe được một nửa quãng đường trước khi dừng lại để ăn trưa. Note 35 Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, nhưng có sự khác nhau về ý nghĩa: Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn) Stop to V: dừng lại để làm việc gì - Stop smoking: dừng hút thuốc - Stop to talk: dừng lại đề nói chuyện Remember/forget/regret to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại - tương lai) Remember/forget/regret V-ing: nhớ/quên/hối tiếc đã làm gì (ở quá khứ) E.g: I regret to inform you that the train was cancelled. (Tôi rất tiếc phải báo tin cho anh rằng chuyến tàu
  12. đã bị hủy.) - She remembers seeing him. (Cô ấy nhớ đã gặp anh ấy.) Try to V: cố gắng làm gì Try V-ing: thử làm gì E.g: I try to pass the exam. (Tôi cố gắng vượt qua kỳ thi.) - You should try wearing this hat. (Bạn nên thử đội chiếc mũ này.) Prefer V-ing to V-ing Prefer + to V + rather than (V) E.g: I prefer staying at home to going out. - I prefer to stay at home rather than go out. Mean to V: có ý định làm gì. Mean V-ing: Có nghĩa là gì. E.g: He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.) - This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.) Need to V: cần làm gì Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done) E.g: I need to clean the house. - Your hair needs cutting. (= Your hair needs to be cut.) Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa) Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại) E.g: I used to get up early when I was young. (Tôi đã từng dậy sớm khi còn trẻ.) - I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi) Advise/ recommend /allow/permit + O + to V: khuyên/cho phép ai làm gì. Advise/ recommend /allow/permit + V-ing: khuyên/cho phép làm gì. E.g: They don’t allow us to go out. - They don’t allow going out. - We are allowed to go out. (bị động) Question 59:B Question 60:B Question 61:C Question 62:B Question 63:B Question 64:B
  13. Question 65:C Question 66:A Cấu trúc đảo ngữ với “not only”: - Not only + trợ động từ/ động từ to be + S + V .but + S + also + V (không những mà còn ) E.g: Not only does he sing well but he also plays the piano perfectly. A, C sai cấu trúc D. sai “thì” của động từ Dịch: Cô ấy không những đã thi đậu mà còn được học bổng. Note 37 Đảo ngữ với “not only, not until, not since, not a +N” E.g: Not until 11 o’clock will he come back. ~ It was not until 11 o’clock that he will come back. (Mãi cho đến 11 giờ thì anh ta mới về.) Not until he came home did he realize that he had lost his wallet. (Mãi cho đến khi anh ta về nhà thì anh ta mới nhận ta anh ta đã mất ví.) Not only does she sing beautifully but she can also play the guitar well. (Cô ta không những hát hay mà cô ta còn có thể chơi ghi-ta giỏi.) Question 67:B Question 68:C Question 69:B Question 70 Chọn đáp án D - therefore: Vì thế, do đó, cho nên - so: vì thế, vì vậy - if: nếu - as though: như thế là Dịch: Sao trưởng phòng có thể hành động như thể chưa có chuyện gì xảy ra chứ? Note 39 + Mệnh đề sau as though là mệnh đề không có thật + Nếu động từ ở mệnh đề trước chia ở thời hiện tại đơn giản thì động từ ở mệnh đề sau thường chia ở quá khứ đơn. E.g: He acts as though he were rich. (Anh ta cứ làm như thể là anh ta giàu có lắm) (He is not rich infact) + Nếu động từ ở mệnh đề trước chia ở quá khứ đơn thì động từ ở mệnh đề sau chia ở quá khử hoàn thành. E.g: Jeff looked as though he had seen a ghost. (Trông Jeff như thể anh ta vừa gặp ma) (He didn’t see a
  14. ghost) Question 71:B Question 72:A Question 73 Chọn đáp án A - satisfied with somebody/something: hài lòng với ai đó/cái gì đó E. g: She’s never satisfied with what she’s got. Note 40 Vị trí của trạng từ trong câu: Trước động từ thường E.g: They often get up at 6 a.m. Giữa trợ động từ và động từ thường E.g: I have recently finished my homework. Sau động từ thường: E.g: She is singing loudly. Sau động từ to be/seem/look và trước tính từ Cấu trúc: be/feel/look + adv + adj E.g: She is very nice. Sau “too”: V + too + adv E.g: The teacher speaks too quickly. Trước “enough” : V + adv + enough E.g: The teacher speaks slowly enough for US to understand. Trong cấu trúc so that: V + so + adv + that E.g: Jack drove so fast that he caused an accident. Đứng đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu E.g: The teacher carefully marked all the incorrect sentences on the blackboard. (Thầy giáo cẩn thận đánh dấu mọi câu sai trên bảng đen.) Certainly, they will be here this afternoon. He fulfilled the work completely well. Trạng từ bổ nghĩa cho động từ gần nhất E.g: They secretly decided to leave the town. (Họ bí mật quyết định rời khỏi thị trấn) quyết định một cách bí mật. They decided to leave the town secretly. (Họ quyết định rời khỏi thị trấn một cách bí mật.) Question 74:B Question 75:D
  15. Question 76 Chọn đáp án C Câu đảo ngữ với Never: Never + trợ động từ + S + V E.g: She had never experienced this exhilarating emotion in her life. => Never in her life had she experienced this exhilarating emotion. Dịch: Chưa bao giờ trong cuộc đời tôi, tôi gặp một cậu bé thông minh đến thế. Note 41 Đảo ngữ với các trạng từ phủ định (negative adverbials) Never (before), rarely, seldom, barely/ hardly/ scarcely when/ before, no sooner than, nowhere, neither, nor E.g: Never (before) have I eaten this kind of food. (Trước đây tôi chưa bao giờ ăn loại thức ăn này.) Hardly/ Barely/ Scarcely had she left here when he arrived. (Cô ấy vừa mới rời khỏi đây thì anh ta đến.) Question 77 Chọn đáp án A Cấu trúc: từ để hỏi + to V Dịch: Chúng tôi có một bữa tiệc tối nay và Mary đang lo lắng về việc mặc cái gì. Note 42 - Mệnh đề danh ngữ là mệnh đề bắt đầu bàng if, whether và các từ để hỏi (what, why, when, where, ) hoặc “that” - Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò như một danh từ; do đó, mệnh đề danh ngữ có thể làm chủ ngữ hay bổ ngữ tùy thuộc vào vị trí mệnh đề trong cảu E.g: + That she comes late surprises me. (Việc cô ấy đến muộn làm tôi ngạc nhiên) + I don’t know what he wants. (Tôi không biết anh ấy muốn gì) - Dạng rút gọn của mệnh đề danh ngữ: S + V + từ để hỏi (what, where, when, how ) + to V - Mệnh đề danh ngữ có thể được rút gọn khi mệnh đề danh ngữ giữ chức năng bổ ngữ, mệnh đề chính và mệnh đề danh ngữ có cùng chủ ngữ. E.g: I can’t decide whether I will leave or stay. => I can’t decide whether to leave or stay. Question 78:B Question79:A Question 80:A Question 81:C Question 82:B Question 83:A Question 84:D Question 85:C
  16. Question 86:A Question 87:D Question 88:C Question 89:C Question 90:A Question 91:A Question 92:D Question 93:C Question 94:D Question 95:C Question 96:B Question 97:B Question 98:B Question 99:C Question 100:A Question 101:D Question 102:B Question 103:D Question 104:D Question 105:D Question 106:A Question 107:B Question 108:C Question 109:B Question 110:A Question 111:D Question 112:D Question 113:B Question 114:A Question 115:A Question 116:C Question 117:B Question 118:D Question 119:C
  17. Question 120:A Question 121:B Question 122:D Question 123:B Question 124:D Question 125:A Question 126:A Question 127:D Question 128:C Question 129:B Question 130:C Question 131:C Question 132:C Question 133:C Question 134:D Question 135:C Question 136:C Question 137:A Question 138:D Question 139:D Question 140:D Question 141:B Question 142:C Question 143:D Question 144:C Question 145:A Question 146:A Question 147:B Question 148:B Question 149:B Question 150:B Question 151:B Question 152:D Question 153:D
  18. Question 154:A Question 155:A Question 156:B Question 157:B Question 158:B Question 159:A Question 160:D Question 161:D Question 162:A Question 163:A Question 164:C Question 165:B Question 166:B Question 167:B Question 168:D Question 169:A Question 170:A Question 171:C Question 172:C Question 173:B Question 174:B Question 175:C Question 176:A Question 177:D Question 178:D Question 179:A Question 180:D Question 181:C Question 182:A Question 183:C Question 184:A Question 185:A Question 186:C Question 187:D
  19. Question 188:A Question 189:C Question 190:A Question 191:D Question 192:B Question 193:C Question 194:D Question 195:A Question 196:D Question 197:D Question 198:B Question 199:D Question 200:A Question 201:D Question 202:D Question 203:C Question 204:A Question 205:D Question 206:A Question 207:D Question 208:B Question 209:A Question 210:A Question 211:B Question 212:D Question 213:C Question 214:A Question 215:A Question 216:D Question 217:A Question 218:B Question 219:C Question 220:D Question 221:C
  20. Question 222:B Question 223:A Question 224:C Question 225:A Question 226:B Question 227:D Question 228:D Question 229: A Question 230:A Question 231:D Question 232:D Question 233:A Question 234:C Question 235:D Question 236:B Question 237:D Question 238:D Question 239:C Question 240:D Question 241:D Question 242:D Question 243:D Question 244:A Question 245:C Question 246:B