Bài tập ôn ngữ pháp môn Tiếng Anh 12 (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập ôn ngữ pháp môn Tiếng Anh 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_on_ngu_phap_mon_tieng_anh_12_co_dap_an.docx
Nội dung text: Bài tập ôn ngữ pháp môn Tiếng Anh 12 (Có đáp án)
- Question 61. C Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Sau câu mệnh lệnh cách (Do /Don’t do ), câu hỏi đuôi thường là will you? Tạm dịch: Bạn đừng có thức khuya nữa nhé? Chọn C Question 62. A Kiến thức: Câu phỏng đoán Giải thích: - Phỏng đoán ở hiện tại: + may + Vo: có thể làm gì + must + Vo: chắc là - Phỏng đoán ở quá khứ: + must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì + can’t + have + V.p.p: không thể làm gì Ngữ cảnh trong câu dùng thì quá khứ đơn (I supposed she ) => dùng cấu trúc phỏng đoán ở quá khứ. Tạm dịch: Jane đã không ở đó khi tôi đến. Tôi nghĩ rằng cô ấy đã quên mất là tôi đang đến. Chọn A Question 63. C Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Giải thích: - Dấu hiệu nhận biết: for many consecutive days (trong nhiều ngày liên tiếp) - Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục). - Cấu trúc: S + have/has + been + V.ing Tạm dịch: Tôi đã làm việc cho dự án này trong nhiều ngày liên tiếp mà không thành công. Chọn C Question 64. D Kiến thức: Mệnh đề danh từ Giải thích: - Mệnh đề danh từ có thể làm chủ ngữ trong câu. - Cấu trúc: That + S + V + V Ở đây cụm từ “is merely an illusion” giải thích cho chủ ngữ “That the Moon appears considerably larger at the horizon than it does overhead”. Tạm dịch: Việc Mặt trăng xuất hiện lớn hơn nhiều khi ở đường chân trời so với trên không chỉ là ảo ảnh.
- Chọn D Question 65. C Kiến thức: Cấu trúc với “so” Giải thích: Therefore, clause: do đó However + adj + S + V: mặc dù So + Adj/Adv + Auxiliary + S + V + that + clause: quá đến nỗi mà Tạm dịch: Cô ấy buồn đến nỗi không thể nói được điều gì. Chọn C Question 66. Kiến thức: Liên từ Giải thích: due to ( = because of/ owing to) + noun/ V-ing: bởi vì despite + noun/ V-ing: mặc dù so as to + V: để mà only if + S + V: chỉ khi/ chỉ nếu như Tạm dịch: Công tác xây dựng vẫn theo đúng tiến độ mặc dù có vấn đề trong việc đào móng. Chọn B Question 67. Kiến thức: Mệnh đề thời gian Giải thích: Công thức: By the time S + V (hiện tại đơn), S + will have P2 Tạm dịch: Khi tôi quay trở lại quê hương, tôi sẽ đã xa nhà hơn 3 năm rồi. Chọn A Question 68. Kiến thức: to V/ V-ing Giải thích: Công thức: have trouble + Ving (có vấn đề về) Tạm dịch: Sáng nay John đi muộn vì anh ấy có vấn đề khi khởi động ô tô. Chọn B Question 69. Kiến thức: Câu điều kiện Giải thích: Thành ngữ: help yourself to sth (tự lấy đồ ăn/ đồ uống) Cấu trúc điều kiện loại 1: If + S + V (thì hiện tại), S + will V/ please + V (nguyên thể). => Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + V, S + will V/ please + V (nguyên thể).
- Tạm dịch: Nếu bạn thấy khát nước, hãy tự lấy đồ uống đằng kia nhé! Chọn A Question 70. Kiến thức: Tính từ Giải thích: Cấu trúc: find st + adj/ P2 ( khi mang hàm ý bị động) + V-ing ( khi mang hàm ý chủ động) Tạm dịch: Khi tôi về nhà, tôi thấy cửa không khóa. Chọn B Question 71. Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn Giải thích: Công thức: S + had no sooner P2 than S + V (quá khứ đơn) => Công thức đảo: No sooner had + S + P2 than S + V (quá khứ đơn) Tạm dịch: Tôi vừa châm lửa cho bữa tiệc ngoài trời ( để nướng thịt) thì trời bắt đầu mưa. Chọn A Question 72. Kiến thức: Cách sử dụng “another, other, the other, the others” Giải thích: another + (danh từ số ít): một khác (trong nhiều )/ nữa ( + số đếm) the others = the other + danh từ số nhiều: những cái còn lại (với số lượng xác định) others = other + danh từ số nhiều: những khác the other: cái còn lại Tạm dịch: Mùa hè là một mùa. Mùa xuân là một mùa khác. Chọn B Question 73. Kiến thức: Giới từ Giải thích: Cụm từ: satisfied with sb/ sth (hài lòng với) Tạm dịch: Bạn có hài lòng với kỷ lục bạn đã đạt được không? Chọn C Question 74. A Cấu trúc câu: suffer from (v): chịu đựng Tạm dịch: Nhiều công tình đang gánh chịu tình trạng thiếu hụt nhân viên có kỹ thuật. Chọn A
- Question 75. A Trước chỗ trống có từ chỉ số thứ tự (the first, the last, the only, the + tính từ so sánh nhất) nên cần điền “to V” khi câu mang nghĩa chủ động. Tạm dịch: Maria Sharapova đã trở thành người Nga đầu tiên chiến thắng giải đấu đơn Wimbledon. Chọn A Question76. D Kiến thức kiểm tra: Lượng từ “people” là danh từ số nhiều much + danh từ không đếm được a few + danh từ số nhiều ( Chú ý: quite a few không dùng very a few) little + danh từ không đếm được very few + danh từ số nhiều Tạm dịch: Rất ít người đi đến buổi biểu diễn nhưng nó vẫn bắt đầu đúng giờ. Chọn D Question 77. B Kiến thức kiểm tra: Rút gọn mệnh đề Ta rút gọn mệnh đề khi cả hai mệnh đề đồng chủ ngữ. “the highest mountains” (những ngọn núi cao nhất) là danh từ chỉ vật => mệnh đề mang nghĩa bị động Rút gọn mệnh đề về dạng PP Tạm dịch: Khi được so sánh với kích thước của toàn bộ Trái Đất, những ngọn núi cao nhất không có vẻ cao tý nào. Chọn B Question 78. B Câu điều kiện loại 3: If + S + had P2, S + would (not) have P2 Tạm dịch: Nếu không phải tuyết nặng hạt, vụ tai nạn đã không xảy ra. Chọn B Question 79. B Kiến thức kiểm tra: Liên từ because of + noun/ V-ing = because + S + V: bởi vì although + S + V = in spite of the fatc that + S +V: mặc dù Tạm dịch: Ngôi nhà cảm giác lạnh kinh khủng mặc dù máy sưởi trung tâm đã bật cả ngày. Chọn B Question 80. D Công thức: make it impossible for sth to V (khiến cho cái gì không thể )
- Tạm dịch: Tuyết rơi nặng hạt làm cho máy bay không thể cất cánh và hạ cánh. Chọn D Question 81. D Công thức: get/ have sth P2 => nói về điều không may Tạm dịch: Emma bị ăn trộm mất ví khi đang mua sắm ở siêu thị. Chọn D Question 82. Đáp án A Giải thích: Trật từ tính từ: Ghi nhớ cụm OpSASCOMP: Opinion ý kiến/ đánh giá cá nhân - Size kích cỡ - Age cũ/mới - Shape hình dạng - Color màu sắc - Origin nguồn gốc - Material chất liệu – Purpose mục đích sử dụng. good => best là tính từ chỉ ý kiến đánh giá nên đứng đầu, và có cụm the best. Danish - nguồn gốc đứng sau unsalted - tính từ chỉ vị giác. Dịch nghĩa: Jane chỉ làm bánh với loại bơ Đan Mạch không mặn tốt nhất. Question 83. Đáp án C Giải thích: Cấu trúc so sánh càng càng The + so sánh hơn, the + so sánh hơn. Question D sai do to be đứng trước chủ ngữ. Về nghĩa, càng nỗ lực nhiều thì kết quả càng đáng hài lòng, chứ không phải càng nỗ lực thì bạn càng hài lòng. Dịch nghĩa: Bạn càng đặt nhiều nỗ lực vào dự án này, kết quả sẽ càng đáng hài lòng. Question 84. Đáp án B Giải thích: Mệnh đề gốc là the problem which/that the government is dealing with. Tuy nhiên, có thể đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ khi dùng which. Không dùng giới từ đứng trước đại từ quan hệ that. Dịch nghĩa: Tôi đã kể cho bạn về vấn đề mà chính phủ đang giải quyết chưa? Question 85. Đáp án C Giải thích: Committed to something: tận tâm với cái gì Dịch nghĩa: Càng ngày những người trẻ càng nhiệt tình với các hoạt động xã hội. Question 86. Đáp án A Giải thích: On V_ing = After V_ing. Lưu ý chỉ dùng mệnh để rút gọn về dạng V_ing khi chủ ngữ của hai vế giống nhau. Dịch nghĩa: Sau khi quay trở lại quê, Julia thấy mọi thứ đều mới và tuyệt vời. Question 87. Đáp án D Giải thích: Vì Question thiếu chủ ngữ và thì của Question ở quá khứ nên chọn D.
- A là phân từ không thể làm động từ vai trò vị ngữ được. Dịch nghĩa: Martin Luther King Jr, sau vụ ám sát của cha, đã tiếp tục trọng trách đấu tranh vì quyền lợi của người da đen ở Mỹ và đạt được nhiều thành công vang dội vào những năm 1970. Question 88. Đáp án D Giải thích: Để nói “thú nhận việc gì” ta có các cụm sau: Confess that + mệnh đề Confess (to) something Confess to doing something Dịch nghĩa: Kẻ bị tình nghi đã thú nhận tội danh của hắn với cảnh sát. Câu 89 Đáp án B Giải thích: Mở rộng ra ta có cụm từ đầy đủ là the few pages of this picture book (để chỉ sự sở hữu “của cuốn sách ảnh” ta dùng of, không dùng for hay to). Do đó, khi chuyển sang dùng mệnh đề quan hệ, thay this picture book bằng which (that không dùng trong mệnh đề không xác định - nghĩa là không đứng sau dấu phẩy). Dịch nghĩa: Cuốn sách ảnh này, một vài trang của nó bị thiếu, là cuốn yêu thích của tôi. Câu 90 Đáp án D Giải thích: Begin V_ing/ to V: bắt đầu làm gì A sai do chia sai thì từ begin B sai cho sai cấu trúc C sai do câu này thiếu chủ ngữ và động từ làm vị ngữ, nếu điền C thì mới là danh từ, chỉ làm chủ ngữ, thiếu cấu trúc hoàn chỉnh. Dịch nghĩa: Lần đầu tiên trong 70 năm, các nhà nghiên cứu bắt đầu hiểu về khả năng giảm đau, hạ sốt và chống viêm của thuốc aspirin. Câu 91 Đáp án C Giải thích: Have to V: phải làm gì Can/ could V: có thể làm gì Should have Vpp: lẽ ra nên làm gì nhưng thực tế trong quá khứ đã không làm Must have Vpp: dự đoán ai đó đã làm gì trong quá khứ Dịch nghĩa: Lẽ ra anh ta nên đến khám bác sĩ sau vụ tai nạn, nhưng thay vào đó anh ta lại tiếp tục chơi. Câu 92 Đáp án D Giải thích: Adj/ adv as/ though S V: mặc dù ai đó thế nào
- Dịch nghĩa: Mặc dù cô ấy còn thiếu kinh nghiệm, cô ấy có thể biết cách hoạt động hệ thống đó. Câu 93 Đáp án D Giải thích: Mệnh đề quan hệ, để thay thế cho danh từ chỉ người, ở đây là the scientist ta dùng đại từ quan hệ who. A thiếu đại từ quan hệ B sai do nếu dùng whose thì ngay phía sau phải có một vị ngữ cho scientific discovery of radium. C sai do đằng sau ở câu gốc đã có động từ làm vị ngữ rồi nên ta chỉ cần điền mệnh đề bổ sung. Dịch nghĩa: Marie Curie, nhà khoa học mà phát hiện ra radium, được giải thưởng Nobel nhờ công trình của bà. Câu 94 Đáp án D Giải thích: wait for: chờ điều gi Dịch nghĩa: Tôi sẽ chờ em. Câu 95 Đáp án D Giải thích: A. go along: phát triển B. count on: dựa vào C. keep away from: tránh xa cái gì D. turn up: xuất hiện Dịch nghĩa: Chuyện gì sẽ xảy ra nếu John không đến đúng giờ? Câu 96 Đáp án B Giải thích: Đảo ngữ nhấn mạnh dùng với so: So adj to be S HOẶC So adv V S Dịch nghĩa: Việc kinh doanh của Marie thành công đến nỗi mà cô ấy có thể về hưu ở tuổi 50. Câu 97 Đáp án D Giải thích: Để nói “thú nhận việc gì” ta có các cụm sau: confess that + mệnh đề confess something to somebody confess to doing something Dịch nghĩa: Kẻ bị tình nghi đã thú nhận tội danh của hắn với cảnh sát. Câu 98 Đáp án B Giải thích: A. except: ngoại trừ B. but for = If there not: nếu không có C. apart from: ngoại trừ D. as for = regarding: về vấn đề (dùng khi bắt đầu nói về việc gì)
- But for thường được sử dụng trong câu điều kiện. Dịch nghĩa: Nếu không có lời khuyên của anh ta thì tôi đã không có được công việc này. Câu 99 Dáp án B Giải thích: Vụ nổ gây ra việc đường tắc, hay là đường tắc bị gây ra bởi vụ nổ, ta dùng bị động và mệnh đề quan hệ để có which was caused by the explosion. Tuy nhiên, ta có thể chuyển về mệnh đề rút gọn dạng Vpp khi mệnh đề đầy đủ ở bị động, và dạng V_ing khi mệnh đề đầy đủ ở dạng chủ động. Ở câu này đang ở bị động nên ta có caused by the explosion. Dịch nghĩa: Hơn một dặm đường (đơn vị đo độ dài) đã bị cây cối, đá sỏi và mảnh vỡ vụn từ vụ nổ gây tắc đường. Câu 100 Đáp án C Giải thích: Việc tôi bấm chuông 3 lần xảy ra trước khi anh ta ra mở cửa, để nói về một việc xảy ra trước một sự việc cụ thể trong quá khứ, ta dùng quá khứ hoàn thành là had Vpp. Ring (nguyên thể) => rang (Vqk) => rung (Vpp): rung chuông Dịch nghĩa: Tôi đã bấm chuông ba lần trước khi anh ta ra mở cửa. Câu 101 Đáp án A Giải thích: familiar to somebody (adj) quen thuộc với ai Dịch nghĩa: Những sự thật này có thể quen thuộc với bạn. Câu 102 Đáp án B Giải thích: Vì câu đã có động từ was là vị ngữ nên phía trước chỉ cần một danh từ làm chủ ngữ dưới dạng mệnh đề quan hệ. Vì was chia ở quá khứ, vụ tai nạn cũng ở của quá khứ nên which causes phải sửa thành which caused mới đúng. Tai nạn gây ra cái chết – dạng chủ động nên khi chuyển sang mệnh đề quan hệ rút gọn ta dùng dạng V_ing (causing) thay vì Vpp caused. Dịch nghĩa: Vụ tai nạn gây chết nhiều người là do lỗi của tài xế Câu 103 Đáp án D Giải thích: Cấu trúc It’s time somebody did something: Đã đến lúc ai đó làm gì ở hiện tại It’s time to do something: Đã đến lúc làm gì ở hiện tại Khi có người, ta phải chia ở quá khứ đã mang nghĩa ở hiện tại. Dịch nghĩa: Được rồi, Johnny, đã đến lúc đi ngủ rồi. Câu 104 Đáp án B Giải thích: Little: ít (dùng cho danh từ không đếm được)
- Few: ít (dùng cho danh từ đếm được số nhiều) Khi thêm a vào trước little/ few thì vẫn có nghĩa là ít, nhưng vẫn đủ để dùng. Nếu không có a thì mang nghĩa là ít, không đủ dùng. Dịch nghĩa: Chỉ còn ít xăng trong xe. Vì thế, chúng ta đã phải dừng giữa đường để đổ thêm. Câu 105 Đáp án C Giải thích: Mệnh đề thời gian dùng “when he grows up”, như vậy có thể suy ra cậu bé đó chưa lớn, việc “grow up” đó là ở tương lai. Ước một điều xảy ra trong tương lai, ta dùng cấu trúc wish S would V Dịch nghĩa: Bác tôi ước rằng con trai của bác sẽ không lãng phí thời gian khi nó lớn. Câu 106 Đáp án D Giải thích: “Người họ hàng của tôi mà bạn gặp” thì người họ hàng chịu tác động bị động, nó là tân ngữ và ta dùng whom / that cho đại từ đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Dịch nghĩa: Người họ hàng của tôi mà bạn gặp hôm qua là một kĩ sư. Câu 107 Đáp án D Giải thích: to be with us: ở cùng, có mặt với chúng ta to be for us: dành cho chúng ta run on something: chạy bằng nhiên liệu gì Dịch nghĩa: Trong tương lai, ôtô sẽ vẫn còn được dùng, nhưng thay vì xăng, chúng sẽ chạy bằng điện đến khí metan. Question 108. C Kiến thức: Mệnh đề kết quả Giải thích: Công thức: S + be + so + adj + that + mệnh đề: quá đến nỗi mà = S + be + such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề = S + be + too + adj + (for sb) + to V so many + N = such a lot of + N: quá nhiều Tạm dịch: Có quá nhiều vấn đề môi trường đến nỗi mà không chỉ chính phủ mà các cá nhân cũng nên chung tay giải quyết. Chọn C Question 109. C Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. though: mặc dù B. because: bởi vì
- C. until: cho đến khi D. so: vì vậy Công thức: S + will + V + until + S + V(s/es) Tạm dịch: Tôi sẽ đứng đây và đợi bạn cho đến khi bạn quay trở lại. Chọn C Question 110. B Kiến thức: Trật tự các tính từ Giải thích: Trật tự các tính từ: opinion -> size -> age -> shape -> color -> origin -> material -> purpose nice (a): đẹp => opinion new (a): mới => age yellow (a): vàng => color cotton (a): làm bằng sợi bông => material Tạm dịch: Dì tặng tôi một chiếc mũ bông màu vàng mới thật đẹp vào sinh nhật lần thứ 16 của tôi. Chọn B Question 111. D Kiến thức: Phrasal verbs Giải thích: A. turn down: từ chối B. take up: bắt đầu một sở thích C. take off: tháo, cởi, cất cánh (máy bay) D. turn up = arrive: có mặt, xuất hiện Tạm dịch: Vấn đề của James là anh ta không bao giờ có mặt đúng giờ trong cuộc hẹn. Chọn D Question 112. C Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Giải thích: Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: + Dùng cụm V-ing nếu mệnh đề mang nghĩa chủ động + Dùng cụm Ved/P2 nếu mệnh đề mang nghĩa bị động Câu đầy đủ: Valentine’s Day, which is originated from Roman, is now celebrated all over the world. Tạm dịch: Ngày lễ tình nhân, bắt nguồn từ La Mã, hiện nay được tổ chức trên toàn thế giới. Chọn C Question 113. C Kiến thức: Cấu trúc tuyệt đối Giải thích:
- Cấu trúc: + Chủ dộng: N + V-ing + Bị động: N + Ved/P2 Tạm dịch: Đó là một ngày có bão, chúng tôi chỉ ở trong nhà. Chọn C Question 114. A Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành Giải thích: + Dấu hiệu: by next Saturday + Cấu trúc: S + will have Ved/P2 Tạm dịch: Trước thứ bảy tuần sau, Tom sẽ trải qua cả tháng không hút thuốc lá. Chọn A Question 115. A Kiến thức: Từ loại Giải thích: - It is possible that + mệnh đề: có thể là - Trước động từ “may” ta cần một danh từ để làm chủ ngữ. the loss of leaves: sự rụng lá Tạm dịch: Có thể là sự rụng lá giúp cây tiết kiệm nước vào mùa đông. Chọn A Question 116. D Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. as + mệnh đề: bởi vì B. in spite of + N/V-ing: mặc dù C. though + mệnh đề: mặc dù D. adj/adv + as + S + V: mặc dù Vế sau có "was" chia quá khứ nên động từ vế trước cũng phải chia quá khứ. Tạm dịch: Mặc dù trời mưa nặng hạt như thế nhưng không ai vắng mặt trong tiệc chia tay đêm qua. Chọn D Question 117. D Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải thích: Cấu trúc: + If S + V(hiện tại đơn), S will/can/may + V(nguyên thể): nếu thì + Unless S + V(hiện tại đơn) - thể khẳng định, S will/can/may + V(nguyên thể): trừ khi nếu không thì Tạm dịch: Trừ khi bạn được đào tạo tốt, nếu không thì bạn sẽ không nao giờ được nhận vào công ty đó. Chọn D
- Question 118. C Kiến thức: Mạo từ Giải thích: Chơi nhạc cụ gì ta cần điền mạo từ “the” trước nhạc cụ => play the piano: chơi đàn piano/ dương cầm Tạm dịch: Hầu hết các bạn bè của tôi đều ngưỡng mộ Milan bởi vì cô ấy có thể chơi đàn rất hay. Chọn C Question 119. C Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải thích: Câu điều kiện loại 1 diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will/ can/ may + V-inf (nguyên thể) Tạm dịch: Nếu Nick không thay đổi cách làm việc, anh ta sẽ gặp rắc rối lớn. Chọn C Question 120. C Kiến thức: Quá khứ đơn Giải thích: Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra tại 1 và chấm dứt tại thời điểm trong quá khứ. Cấu trúc: The last time + S + V-ed/ V2 + was Tạm dịch: Lần cuối cùng Jimmy tham dự một khóa học là khi anh ta còn là một sinh viên. Chọn C Question 121. C Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. Since + mệnh đề: bởi vì B. Although + mệnh đề: mặc dù C. Despite + cụm danh từ/ V-ing: mặc dù D. Because of + cụm danh từ/ V-ing Tạm dịch: Mặc dù sự thiếu kinh nghiệm của Allan như một trung vệ, anh ta đã chơi tốt và ghi một bàn thắng quyết định trong trận chung kết. Chọn C Question 122. A Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: above/ beyond suspicion = too good to have done something wrong (không thể bị nghi ngờ) Tạm dịch: Judy đã không ở trong thị trấn khi vụ án mạng diễn ra, vì vậy cô ấy không thể bị nghi ngờ. Chọn A
- Question 123. A Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. Trong khi một vài nhà khoa học sử dụng tia laze cho các mục đích quân sự B. sai ngữ pháp: 2 câu không cùng chủ ngữ không được rút gọn về mệnh đề phân từ C. Tia laze được sử dụng cho mục đích quân sự bởi một vài nhà khoa học D. Một vài tia laze đang sử dụng của các nhà khoa học cho mục đích quân sự Tạm dịch: Trong khi một vài nhà khoa học sử dụng tia la-ze cho các mục đích quân sự, thì những người khác sử dụng chúng trong y học. Chọn A Question 124. D Kiến thức: Mệnh đề phân từ Giải thích: Khi mệnh đề cùng chủ ngữ có thể rút gọn một mệnh đề về dạng: - Ving khi hai hành động diễn ra cùng thời điểm; hành động được rút gọn mang nghĩa chủ động - Ved/ V3 khi hành động được rút gọn mang nghĩa bị động - having Ved/ V3 khi hành động được rút gọn mang nghĩa chủ động và xảy ra trước hành động còn lại Câu đầy đủ: After the new manager was selected, he has faced one crisis after another. Rút gọn: After selected, the new manager has faced one crisis after another. Tạm dịch: Sau khi được chọn, người quản lý mới đã phải đối mặt với hết khủng hoảng này lại đến khủng hoảng khác. Chọn D Question 125. C Kiến thức: V-ing/ to V Giải thích: try + to V: cố gắng làm gì try + V-ing: thử làm gì Xét về nghĩa: Bác sĩ thử bị ong đốt => sử dụng câu bị động: try + being + P2 Tạm dịch: Bác sĩ muốn biết triệu chứng của việc bị ong bắp cày đốt, vì vậy ông ta thử để bị đốt bởi một con. Chọn C Question 126. B Kiến thức: Liên từ Giải thích:
- A. Although + S + V : mặc dù B. As + S + V: do, bởi vì C. Because of + N/V-ing: bởi vì D. In spite of + N/V-ing: mặc dù Tạm dịch: Vì thu nhập của công việc hiện tại của anh ấy tương đối thấp, anh ấy cảm thấy khó khăn để có đủ tiền trang trải cuộc sống. Chọn B Question 127. C Kiến thức: Giới từ Giải thích: critizen sb for sth/ doing sth: chỉ trích vai về việc gì Tạm dịch: Giám đốc chỉ trích thư ký vì không chuẩn bị kỹ cho báo cáo thường niên. Chọn C Question 128. A Kiến thức: to V/V-ing Giải thích: remember + V-ing: nhớ là đã làm gì => remember + being Ved/ P2: nhớ đã được làm gì rememver + to V: nhớ phải làm gì (chưa làm) Tạm dịch: Tôi vẫn nhớ đã được kể về tuổi thơ phi thường của anh ấy với rất nhiều khó khăn. Chọn A Question 129. A Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải thích: Câu điều kiện loại 1diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai: Công thức: If + S + V (thì hiện tại đơn), S + will/ can (not) + V(infinitive). Tạm dịch: Nếu tôi hoàn thành dự án của mình trước thời hạn, tôi sẽ có nhiều thời gian hơn cho kỳ nghỉ của mình. Chọn A Question 130. C Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian Giải thích: Khi 2 mệnh đề trong cùng một câu có cùng chủ ngữ (the suspect), ta có thể rút gọn mệnh đề thời gian về dạng: - V-ing: khi mệnh đề mang nghĩa chủ động - Ved/PII: khi mệnh đề mang nghĩa bị động Câu đầy đủ: When the suspect was questioned about the theft, he said that he had taken no part in it. Tạm dịch: Khi được hỏi về vụ trộm, nghi phạm nói rằng anh ta không có phần nào trong đó.
- Chọn C Question 131. D Kiến thức: Thành phần câu Giải thích: Mệnh đề phía sau đã có chủ ngữ (we) và động từ (can have) => Trước dấu phẩy có thể là: A. Mệnh đề => loại A vì động từ “reached” ở thì quá khứ đơn B. Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ về dạng P2 khi mệnh đề mang nghĩa bị động: Được đứng ngay trên đỉnh đồi => sai về nghĩa C. Cụm từ chỉ mục đích “to V/ to have”: Để mà đã đứng trên đỉnh đồi => sai về nghĩa D. Cụm giới từ chỉ nơi chốn: Từ đỉnh đồi => phù hợp về nghĩa Tạm dịch: Từ đỉnh đồi, chúng ta có thể có cái nhìn rõ hơn về ngôi làng của mình. Chọn D Question 132. A Kiến thức: Mạo từ Giải thích: the + tên quốc gia (the United States, the Republic of China, the Netherlands, ) Tạm dịch: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một quốc gia có tinh thần yêu nước tuyệt vời xuyên suốt lịch sử. Chọn A Question 133. B Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành Giải thích: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc (study) trước một hành động xảy ra trong quá khứ (major). Công thức: S + had + Ved/ PII before + S + Ved/ V2. Tạm dịch: Amy đã nghiên cứu lịch sử khoảng 2 năm trước khi cô học chuyên ngành văn học. Chọn B Question 134. B Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại => nhấn mạnh sự liên tục Công thức: S + have/has + been + V-ing Dấu hiệu: all morning (cả buổi sáng) Tạm dịch: Quần áo anh ấy lộn xộn hết lên vì anh ta vừa sơn nhà cả buổi sáng.
- Chọn B Question 135. D Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. Despite + N/V-ing: mặc dù B. Otherwise, S + V: nếu không thì C. Regarding sth: về cái gì D. Although + S + V: mặc dù Tạm dịch: Mặc dù thành thạo tiếng Đức sẽ giúp ích rất nhiều, nhưng đó không phải là yêu cầu cho vị trí được quảng cáo. Chọn D Question 136. C Kiến thức: to V/V-ing Giải thích: ‘ Dạng chủ động: recall + Ving: gợi lại, nhớ lại làm gì Dạng bị động: recall + being Ved/PII: gợi lại, nhớ lại được/ bị làm gì Dấu hiệu: “by her teacher” => động từ ở dạng bị động Tạm dịch: Người phụ nữ lớn tuổi vẫn nhớ một cách rõ ràng lần bị cô giáo mắng khi bà ấy đến muộn vào ngày đầu tiên đến trường. Chọn C Question 137. C Kiến thức: Mạo từ Giải thích: a/an + danh từ sổ ít, chưa xác định. action (n): hành động => danh từ số ít physical strength: sức mạnh về thể chất => danh từ không đếm được => không dùng mạo từ Tạm dịch: Việc mang vác đồ nặng là một hành động đòi hỏi sức mạnh về thể chất. Chọn C Question 138. C Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải thích: Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai: Công thức: If S + V(s/es), S + will/can + V(infinitive) Tạm dịch: Nếu bạn trồng những hạt giống này vào tháng Năm, bạn sẽ có một khu vườn đầy hoa vào tháng Mười. Chọn C
- Question 139. A Kiến thức: Rút gọn mệnh đề Giải thích: Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (she), và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại, ta dùng: - Having + Ved/PII: mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động - Having + been Ved/PII: mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động ‘ Dấu hiệu: “last year”=> hành động ở vế thứ nhất xảy ra trước, “now” => hành động ở vế thứ hai xảy ra sau. Câu đầy đủ: She won an Oscar last year, she’s now one of the most powerful movie stars in the film Tạm dịch: Sau khi giành được giải Oscar năm ngoái, cô ấy là một trong những ngôi sao điện ảnh quyền lực nhất trong ngành công nghiệp điện ảnh bây giờ. Chọn A Question 140. B Kiến thức: Giới từ Giải thích: independent of sb/sth: độc lập, không liên quan bởi ai, cái gì Tạm dịch: Tôi tin rằng tòa án nên độc lập với chính phủ. Chọn B Question 141. D Kiến thức: Rút gọn mệnh đề Giải thích: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ (she), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng: - V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động - Ved/PII khi mệnh đề mang nghĩa bị động Câu đầy đủ: When she was invited to the party, she politely refused. Tạm dịch: Khi được mời đến bữa tiệc, cô từ chối một cách lịch sự. Chọn D Question 142. C Kiến thức: Giới từ Giải thích: to be blamed for Ving: bị đổ lỗi làm việc gì Tạm dịch: Các hoạt động của con người cũng bị đổ lỗi cho việc góp phần vào sự nóng lên toàn cầu. Chọn C Question 143. C Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích:
- Trong mệnh đề quan hệ: whose + danh từ: thay cho danh từ/ tính từ sở hữu Công thức của động từ “weave”: weave A from B: A được dệt từ B Giới từ “from” có thể đứng trước “whose + N” Tạm dịch: Lá dâu trắng cung cấp thức ăn cho tằm, vải lụa được dệt từ kén của con tằm. Chọn C Question 144. B Kiến thức:Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Công thức chung: S + has/ have + been + Ving Dấu hiệu: vế sau có “there's still a lot to do” (vẫn còn nhiều việc phải làm) => hành động “decorate” (trang trí) đã xảy ra ở quá khứ, tiếp tục ở hiện tại và vẫn xảy ra ở tương lai. Tạm dịch: Chúng tôi đã trang trí lớp học cho Ngày Nhà giáo sắp tới, nhưng vẫn còn nhiều việc phải làm. Chọn B Question 145. C Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian Giải thích: Rút mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian khi hai câu có chung chủ ngữ (many young people): - Dùng V-ing: khi mệnh đề ở dạng chủ động - Dùng Ved: khi mệnh đề ở dạng bị động Câu đầy đủ: When many young people are asked about their preferences for movies, they say that they are in favour of science fiction. Tạm dịch: Khi được hỏi về sở thích của họ đối với phim ảnh, nhiều người trẻ nói rằng họ ủng hộ khoa học viễn tưởng. Chọn C Question 146. D Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. therefore, S + V: vì vậy B. even though S + V: mặc dù C. otherwise, + S + V: nếu không thì D. however, S + V: tuy nhiên Tạm dịch: Một đứa trẻ sơ sinh không thể đi cũng không biết bò. Một con hổ sơ sinh, tuy nhiên, có thể chạy trong vòng vài phút sau khi sinh.
- Chọn D Question 147. A Kiến thức: Từ định lượng Giải thích: neither of + the/tính từ ở hữu + N(số nhiều): không cái nào (trong hai sự lựa chọn) either of + the/tính từ ở hữu + N(số nhiều): một trong hai (sự lựa chọn) any + N(không đếm được/ số nhiều): bất kỳ (nhiều lựa chọn từ 3 trở lên) one of + N(số nhiều): một trong những (nhiều lựa chọn từ 3 trở lên) Tạm dịch: Tôi không cả hai nhà hàng này. Tôi thích một cái khác. Chọn A Question 148. B Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải thích: Câu điều kiện loại 1 diễn điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Công thức: If + S + V (thì hiện tại đơn), S + will(not) + V(dạng nguyên thể). Tạm dịch: Nếu thế giới rừng nhiệt đới thế giới tiếp tục biến mất với tốc độ hiện tại, nhiều loài động vật sẽ bị tuyệt chủng. Chọn B Question 149. B Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành Giải thích: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ (decided). Công thức chủ động: S + had Ved/ P2 Công thức bị động: S + had been + Ved/ P2 Tạm dịch: Tất cả các chuyến bay đã bị hủy vì bão tuyết, chúng tôi quyết định đi tàu hỏa. Chọn B Question 150. A Kiến thức: Giới từ Giải thích: Cấu trúc: accuse sb of V-ing (buộc tội ai làm gì) Tạm dịch: Anh buộc tội Nga đã hạ độc cố điệp viên Nga Sergei Skripal và con gái ông ấy. Chọn A Question 151. D Kiến thức: Câu điều kiện loại II Giải thích:
- Câu điều kiện loại II diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại. Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ đơn), S + would + V (nguyên mẫu) Tạm dịch: Nếu cô ấy không sợ bay, cô ấy đã đi du lịch xa hơn nhiều. Chọn D Question 152. C Kiến thức: V-ing/ to V Giải thích: Cấu trúc chủ động: expect to V (kỳ vọng làm gì) Cấu trúc chủ động: expect to be + PII (kỳ vọng được làm gì) Tạm dịch: Anh ấy đã kỳ vọng được đề cử một giải Oscar, nhưng anh ấy đã không được. Chọn C Question 153. B Kiến thức: Cụm từ Giải thích: Cụm từ: under the care of somebody: được ai chăm sóc y tế Tạm dịch: Nhận được sự chăm sóc y tế từ bác sĩ Parks, Tim đã hồi phục nhanh chóng. Chọn B Question 154. B Kiến thức: Mạo từ Giải thích: Dùng mạo từ xác định “the” trước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề. Tạm dịch: Bạn đã đọc quyển sách tôi cho mượn tuần trước chưa? Chọn B Question 155. B Kiến thức: Mệnh đề rút gọn Giải thích: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể rút gọn một mệnh đề về dạng: - V-ing khi mệnh đề ở dạng chủ động - Ved/ P2 khi mệnh đề ở dạng bị động Câu đầy đủ: (Because) She was annoyed by the boys' behaviour, she complained to the head teacher. Tạm dịch: Bực tức với cách hành xử của bọn con trai, cô ấy phàn nàn với giáo viên chủ nhiệm. Chọn B Question 156. C Kiến thức: Liên từ Giải thích:
- A. because + S + V: bởi vì B. in spite of + N/ V-ing: mặc dù C. although + S + V: mặc dù D. because of + N/ V-ing: bởi vì Tạm dịch: Tập đoàn viễn thông Viettel quyết định triển khai mạng 5G mặc dù công nghệ của họ vẫn chưa phổ biến. Chọn C Question 157. B Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn Giải thích: Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn. Công thức: S + Ved/ V2 + after + S + had Ved/ P2 Tạm dịch: Malaysia và Indonesia đã trở thành hai bãi rác sau khi Trung Quốc ngừng nhập rác của họ. Chọn B