Bài tập ôn đồng nghĩa môn Tiếng Anh 12 - Quỳnh Trang (Có đáp án)

docx 7 trang minhtam 02/11/2022 3060
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn đồng nghĩa môn Tiếng Anh 12 - Quỳnh Trang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_on_dong_nghia_mon_tieng_anh_12_quynh_trang_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bài tập ôn đồng nghĩa môn Tiếng Anh 12 - Quỳnh Trang (Có đáp án)

  1. BÀI TẬP ĐỒNG NGHĨA Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 1: People in the mountainous areas are still in the habit of destroying forests for cultivation. A. planting B. farming C. industry D. wood Question 2: It was relatively easy for him to learn baseball because he had been a cricket player. A. nearly B. essentially C. comparatively D. approximately ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019- CÔ QUỲNH TRANG MOON – ĐỀ 1 Question 3: In the twentieth century, drug markedly improved health throughout the world A. consistently B. supposedly C. noticeably D. recently Question 4: She was a devoted teacher. She spent most of her time teaching and taking care of her students. A. honest B. dedicated C. polite D. lazy ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019- CÔ QUỲNH TRANG MOON – ĐỀ 2 Question 5: A living cell is a marvel of detailed and complex structure. A. magnification B. invention C. swiftness D. wonder Question 6: School uniform is compulsory in most of Vietnamese schools. A. paid B. required C. divided D. depended ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019- CÔ QUỲNH TRANG MOON – ĐỀ 3 Question 7: His new yacht is certainly an ostentatious display of his wealth. A. showy B. expensive C. large D. ossified Question 8: Tet marks the beginning of spring and, for agrarian people who depend on the lunar calendar to manage their crops, the start of the year. A. traditional ones B. minority people C. farmers D. old people ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019- CÔ QUỲNH TRANG MOON – ĐỀ 4 Question 9: With so many daily design resources, how do you stay-up-date with technology without spending too much time on it? A. connect to the Internet all day B. update new status C. use social network daily D. get latest information Question 10: Helen Keller, blind and deaf from an early age, developed her sense of smell so finely that she could identify friends by their personal odors. A. classify B. communicate with C. describe D. recognize
  2. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019- CÔ QUỲNH TRANG MOON – ĐỀ 5 Question 11: After many year of unsuccessfully endeavoring to form his own orchestra, Glenn Miller finally achieved world fame in 1939 as a big band leader. A. requesting B. trying C. offering D. deciding Question 12: Face-to-face socializing is not as preferred as virtual socializing among the youth. A. instant B. available C. direct D. facial ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019- CÔ QUỲNH TRANG MOON – ĐỀ 6 ĐÁP ÁN BÀI TẬP NGỮ PHÁP 1: A Đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp có từ nghi vấn → giữ nguyên từ nghi vấn, không đảo trợ từ lên trước chủ ngữ, lùi động từ về một thì và thay đổi trạng ngữ cho phù hợp → chọn A đúng Dịch: Hoa hỏi Nam nơi mà cậu ấy đã đến tối hôm trước đó. 2: D Come up against: đối mặt với vấn đề gì Dịch: Bạn có thể sẽ đối mặt với vấn đề sôc văn hóa khi bạn học ở nước ngoài. 3: A Adj + as + N + as + to be, S + V + O: mặc dù nhưng Dịch: Mặc dù bài tập về nhà khó, nhưng chúng tôi đã cố hết sức để hoàn thành nó. 4: B Economic policy: chính sách kinh tế American economic policy: chính sách kinh tế của Mỹ → chọn B đúng nhất Dịch: Chúng tôi thích những chính sách kinh tế của Mỹ gần đây. 5: D Diễn tả điều gì đó không cần thiết phải làm trong quá khứ nhưng đã làm → dùng “needn’t have + PII” → chọn D Dịch: Tôi đáng ra không cần phải tưới vườn. Tôi vừa mới tới xong thì trời mưa to. 6: A Dựa vào vế trước → câu điều kiện loại III → loại C, D Dựa vào ngữ nghĩa → chọn A Dịch: Nếu Nam đậu kỳ thi GCSE, cậu ấy đã được phép thi tuyển vào đại học. 7: A Câu hỏi đuôi của “Let’s” → chọn “shall we” Chúng ta hãy cùng nhau đến thư viện nhé? 8: C Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp → diễn tả điều kiện ở quá khứ nhưng vế sau là giả định xảy ra ở hiện tại → chọn C
  3. Dịch: Nếu tôi biết rằng có một bài kiểm tra ngày hôm qua, thì bây giờ tôi đã không bị phạt. 9: B Khi chủ ngữ của cả 2 mệnh đề là một, có thể rút gọn bằng V-ing (nếu mang nghĩa chủ động) hoặc PII (nếu mang nghĩa bị động). Dựa vào ngữ nghĩa → mệnh đề trước mang nghĩa bị động → chọn B Dịch: Được phát hiện với số lượng lớn ở Trung Đông, dầu được gọi là vàng đen vì lợi nhuận lớn mà nó mang lại. 10: A Có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng Hiện tại phân từ V-ing (nếu mang nghĩa chủ động) hoặc Quá khứ phân từ PII (nếu mang nghĩa bị động). Dựa vào ngữ nghĩa → chọn A The scientists working on this project ~ the scientists who work on this project Dịch: Những nhà khoa học mà làm việc cho dự án này đang cố gắng để tìm ra những giải pháp cho vấn đề ô nhiễm không khí. 11: C Câu ở thì HTĐ → câu hỏi đuôi dùng trợ động từ của thì HTĐ (“do”hoặc “does” vì mệnh đề chính động từ là “stay”) Câu xuất hiện trạng từ “rarely” → coi như dạng phủ định → câu hỏi đuôi ở thể khẳng định → chọn C Dịch: Susan hiếm khi thức khuya đúng không? 12: A Cấu trúc đề nghị, gợi ý: Why not + V (nguyên thể): tại sao không ~ Let’s + V Dịch: Tại sao không hoãn cuộc họp tới sáng thứ Năm? 13: D To be used to + V-ing: quen với việc Dựa vào ngữ nghĩa → Chọn D Dịch: Tôi phải cảnh báo bạn rằng tôi không quen với việc bị nói một cách thô lỗ. 14: D Dựa vào “since” → thì HTHT → chọn D Dịch: Tôi chưa gặp lại Lan kể từ khi cô ấy ra nước ngoài. 15: A Dùng “that” trước một mệnh đề để biến mệnh đề đó thành danh từ → sau “that” là một mệnh đề với cấu trúc câu bình thường và hoàn chỉnh Dựa vào ngữ nghĩa → chọn A
  4. Dịch: Việc chất gây ung thư được chứa trong nhiều mặt hàng gia dụng phổ biến được nhiều người biết. 16: C Cấu trúc: used to + V (nguyên thể): đã từng Dịch: Khi là một cậu bé, anh ấy đã từng bị bỏ lại một mình trong nhà khoảng 1 hoặc 2 giờ đồng hồ. 17: C Diễn tả dựa đoán một điều không thể xảy ra trong quá khứ → dùng “can’t have +PII” Dịch: Kiểu váy đó không thể nào được thiết kế bởi Titan được, bởi vì nó không được mặc cho đến khi sau cái chết của bà ấy. 18: B Dựa vào “for” → thì hoàn thành → loại D “Feel” chia ở thì HTĐ → loại A Dựa vào “I feel tired” → mục đích muốn nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động → dùng thì HTHTTD Dịch: Tôi đã đứng ở đây suốt nhiều giờ đồng hồ và tôi cảm thấy mệt mỏi. 19: D Do away with: vứt bỏ Dịch: Chúng tôi định vứt bỏ hệ thống cũ ngay sau khi chúng tôi phát triển được 1 hệ thống tốt hơn. 20: C Khi chủ ngữ của 2 mệnh đề là một, có thể rút gọn mệnh đề trước bằng V-ing (nếu mang nghĩa bị động) hoặc PII (nếu mang nghĩa bị động) Dựa vào ngữ nghĩa → chọn C When seen ~ when Venus is seen Dịch: Khi được nhìn qua một kính viễn vọng, sao Kim có vẻ như bị thay đổi về kích cỡ và hình dạng. 21: C Another (adj): một cái khác (+ N số ít) Other (adj): khác The other: những cái còn lại Dựa vào ngữ nghĩa → chọn C Dịch: Chiếc quần jean tôi mua cho con trai tôi không vừa với nó, vì thế tôi đến cửa hàng và yêu cầu một chiếc khác. 22: B At the airport: ở sân bay At + place: dùng với những nơi nhỏ In + place: dùng với những địa danh lớn (như 1 đất nước) Dịch: Bởi vì điều kiện thời tiết khắc nhiệt, chúng tôi đã phải đợi nhiều giờ đồng hồ dài ở sân bay. 23: A Thứ tự tính từ trong tiếng Anh: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose → chọn A
  5. Dịch: Chiếc váy lụa dài màu hồng đáng yêu mà bạn trai bạn đã tặng bạn mua ở đâu thế? 24: D “Not only” được đảo lên đầu câu → theo sau là dạng đảo ngữ → chọn D Dịch: Cô ấy không những vượt qua kỳ thi mà còn đạt được học bổng. 25: B Dùng đại từ quan hệ “who” thay thế cho N chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ Dịch: Chú của Sam, người mà rất giàu có, đã đến thăm trại trẻ mồ côi của chúng tôi. 26: D Diễn tả 1 điều gì đó không cần thiết phải làm nhưng đã làm → dùng “needn’t have + PII” Dịch: Tôi đã đến gặp bác sĩ để kiểm tra. – Bạn đáng ra không cần phải đến. Bạn mới chỉ kiểm tra tuần trước thôi mà! 27: D Stand in for sb: thế chỗ ai, thay thế cho ai Dịch: Bạn có thể thay tôi và dạy lớp tiếng Anh sáng mai của tôi được không John? 28: B Câu có chủ ngữ chính (Many of the pictures) và động từ chính (are) → chỗ trống là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ Dựa vào ngữ nghĩa → mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động → chọn “sent” Dịch: Rất nhiều bức tranh mà được gửi từ vũ trụ hiện đang được trưng bày ở thư viện công cộng. 29: B To be in the habit of doing sth: có thói quen làm gì In pulic places: ở nhữg nơi công cộng Dịch: Nhiều người vẫn có thói quen viết ra những điều ngớ ngẩn ở những nơi công cộng. 30: A Others: những cái khác The other: một cái khác (đã xác định), một cái còn lại Other (adj): khác (không bao giờ đứng 1 mình) The others: những cái còn lại Dịch: Một vài loài rắn đẻ trứng, nhưng những loài khác thì đẻ con. 31: C To be + the + adj (so sánh nhất) + to V Dịch: Billy là cậu bé nhỏ tuổi nhất mà được nhận vào câu lạc bộ. 32: A Cấu trúc: congratulate sb + on + V-ing: khen ngợi (ai) về cái gì Dịch: John khen chúng tôi đã qua kỳ thi với điểm số cao.
  6. 33: Đáp án là A Câu điều kiện loại 1: If S V (e/es), S will V (Unless = If not: Trừ phi, Nếu không) Dùng câu điều kiện loại 1 để diễn tả điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai Dựa vào ngữ nghĩa => chọn A Dịch: Họ sẽ có thể đi bộ được qua sông nếu băng đủ dày. 34: Đáp án là D Khi chủ ngữ của 2 mệnh đề là một, có thể rút gọn chủ ngữ mệnh đề trước bằng V-ing (nếu mang nghĩa chủ động) hoặc PII (nếu mang nghĩa bị động) Dựa vào ngữ nghĩa =>chọn D Dịch: Phát hiện ra rằng quãng đường thì xa mà thời gian thì ngắn, chúng tôi quyết định đi máy bay thay vì đi tàu. 35: Đáp án là D Cần dùng mệnh đề quan hệ để thay thế cho danh từ phía trước => B loại Mệnh đề “that” không dùng sau dấu phảy => A loại Chỗ trống cần phải có động từ => loại C Dịch: Hạt bí ngô, mà cung cấp protein và sắt, là một món ăn phổ biến. 36: Đáp án là D Diễn tả điều gì nên làm trong quá khứ nhưng không làm => dùng cấu trúc “should have + PII” Dịch: Các nhà chức trách lẽ ra đã nên hành động ngay để ngăn chặn hiệu quả việc mua bán trai phép động vật hoang dã và những sản phẩm liên quan. Tuy nhiên, họ đã không làm vậy. 37: Đáp án là C Can: có thể Will: sẽ Must: phải, chắc hẳn Might: có thể, có lẽ Dịch: Bạn đã không ăn gì từ chiều hôm qua. Bạn hẳn rất đói nhỉ! 38: Đáp án là A Tobe under pressure: chịu áp lực. Dịch: Học sinh chịu áp lực nhẹ hơn nhờ sự thay đổi trong cách thức kiểm tra. 39: Đáp án là C Advise + ab + (not) to V: khuyên ai đấy (không) nên làm gì Dịch: Luật sư của Mary khuyên cô ấy không nên nói bất kỳ điều gì về vụ tai nạn. 40: A
  7. “Income” là danh từ không đếm được → động từ chia như ở ngôi số ít → loại B, D Vì chủ ngữ chỉ vật và dựa vào ngữ nghĩa → câu mang nghĩa bị động → chọn A Dịch: ¼ thu nhập của tôi đã được dùng để trả nợ đại học. 41: A Have sth for breakfast: ăn gì đó vào bữa sáng Dịch: Sáng nay cậu đã ăn gì vào bữa sáng vậy? 42: B So sánh hơn với tính từ dài: to be + more + tính từ + than Đáp án A loại vì sau “any” thì “girl” phải chia số nhiều → chọn B Dịch: “Bạn có biết cô gái xinh đẹp ở kia không?” – “Có, đó là Victoria, cô ấy xinh hơn bất cứ cô gái nào khác trong nhóm của cô ấy.” 43: A Neither nor: không cũng không, cả đều không (động từ chia theo chủ ngữ gần nhất) Both and: cả và (động từ theo sau chia số nhiều) Either or: hoặc là Dịch: Cả Long và anh trai cậu ấy đều không đến bữa tiệc tối qua. Họ đều bận. 44: A S + asked + O + to V: bảo, yêu cầu ai làm gì → chọn A Dịch: Tôi đã bảo sếp cho phép tôi nghỉ một ngày để đi khám bệnh. 45: C Trật tự tính từ trong tiếng Anh: OSACOMP (Opinion – Size – Age – Color – Origin – Material – Purpose) Dịch: Chú hề mang bộ tóc giả màu đỏ bằng nhựa buồn cười và chiếc mũi đỏ. 46: D Suffer from sth: trải qua, chịu đựng cái gì. Dịch: Oxfams có gắng gửi lương thực tới các nước nơi mà người dân đang phải chịu đựng căn bệnh duy dinh dưỡng.