Bài tập ôn đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Nguyễn Phương (Có đáp án)

docx 309 trang minhtam 03/11/2022 3280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập ôn đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Nguyễn Phương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_on_doc_hieu_mon_tieng_anh_12_nguyen_phuong_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bài tập ôn đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Nguyễn Phương (Có đáp án)

  1. "Tôi cho rằng 35000 bảng có vẻ rất nhiều nhưng thực sự rất bi quan. Tôi hi vọng nó sẽ nhiều hơn năm nay." Ông ấy dành một ít tiền mua băng đĩa và quần áo cho mẹ, và cho mẹ 20 bảng mỗi tuần. Nhưng hầu hết thời gian rảnh rỗi của ông đều dành cho công việc "Thật không may, máy tính không phải là một phần của các nghiên cứu của chúng tôi ở trường," ông nói. "Nhưng tôi đã được nghiên cứu nó trong sách và tạp chí trong bốn năm trong thời gian rảnh rỗi của tôi. Tôi biết những gì tôi muốn làm và không bao giờ nghĩ đến ở lại trường học.Hầu hết mọi người trong ngành này đều khá trẻ." David nói thêm: "Tôi muốn kiếm được một triệu và tôi cho rằng nghỉ hưu sớm là một khả năng. Bạn không bao giờ biết khi nào thị trường có thể biến mất" Question 517 B. Vấn đề lớn nhất của David là A. học lái xe B. sử dụng lương của mình C. đầu tư vào trò chơi máy tính D. khiến ngân hàng đối xử với anh như một người trưởng thành Dẫn chứng: "But David’s biggest headache is what to do with his money. " (Nhưng đau đầu lớn nhất của David là làm gì với tiền lương của mình.) Question 518 C. Từ "releases" trong bài đọc có thể được thay thế bằng A. xuất khẩu B. nắm giữ C. phóng ra, thải ra, cho ra D. tan rã release: phát hành, xuất bản = discharge Question 519 C. Ông bỏ học sau khi lấy O-levels vì A. ông ấy sợ phải quá già để bắt đầu làm việc máy tính. B. ông ấy không thích trường học C. ông muốn làm việc với máy vi tính và ở lại trường học đã không giúp ông. D. ông ấy muốn kiếm nhiều tiền Dẫn chứng: "“Unfortunately, computing was not part of our studies at school,” he said. “But I had been studying it in books and magazines for four years in my spare time. I knew what I wanted to do and never considered staying on at school."
  2. "Thật không may, máy tính không phải là một phần của các nghiên cứu của chúng tôi ở trường," ông nói. "Nhưng tôi đã được nghiên cứu nó trong sách và tạp chí trong bốn năm trong thời gian rảnh rỗi của tôi. Tôi biết những gì tôi muốn làm và không bao giờ nghĩ đến ở lại trường học." Question 520 B. Từ "pessimistic" trong bài đọc có thể có nghĩa là A. dễ B. tiêu cực C. lạc quan D. tích cực pessimistic: bi quan ~ negative: tiêu cực Question 521. B Đoạn văn chủ yếu là về. A. Tại sao nhóm The Beatles giải tán sau 7 năm B. Danh tiếng và sự thành công của nhóm The Beatles C. Cách nhóm The Beatles trở nên thành công hơn các nhóm khác D. Nhiều người có khả năng hát một bài hát của nhóm The Beatles Dẫn chứng: In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out. Dịch bài: Trong những năm 1960, The Beatles có lẽ là nhóm nhạc pop nổi tiếng nhất trên thế giới. Kể từ đó, đã có rất nhiều nhóm nhạc đã đạt được danh tiếng to lớn, vì vậy có lẽ bây giờ khó tưởng tượng được The Beatles đã gây chú ý như thế nào vào thời điểm đó. Họ là bốn chàng trai từ phía bắc nước Anh và không ai trong số họ đã được đào tạo về âm nhạc. Họ bắt đầu bằng cách biểu diễn và thu âm các bài hát của người Mỹ da đen và họ đã có một số thành công với những bài hát này. Sau đó, họ bắt đầu viết bài hát của họ và đó là khi họ trở nên nổi tiếng. The Beatles đã thay đổi nhạc pop. Họ là nhóm nhạc pop đầu tiên đạt được thành công lớn từ những bài hát họ tự viết. Sau đó tạo sự phổ biến với các nhóm nhạc và ca sĩ để viết các bài hát của họ. The Beatles đã không có một sự nghiệp lâu dài. Kỷ lục hit đầu tiên của họ là vào năm 1963 và họ chia tay năm 1970. Họ dừng biểu diễn trực tiếp vào năm 1966 bởi vì nó trở nên quá nguy hiểm đối với họ - người hâm mộ của họ rất hào hứng đến nỗi họ vây quanh ban nhạc và cố gắng lấy quần áo của họ làm quà lưu niệm! Tuy nhiên, ngày hôm nay một số ca khúc của họ vẫn nổi tiếng như khi chúng mới ra mắt lần đầu tiên. Trên khắp thế giới, nhiều người có thể hát một phần bài hát Beatles nếu bạn yêu cầu họ. Question 522.B Bốn chàng trai của nhóm The Beatles .
  3. A.ở cùng độ tuổi B. đến từ một thị trấn ở phía Bắc nước Anh C. đến từ cùng một gia đình. D. nhận được sự huấn luyện tốt về âm nhạc Dẫn chứng: They were four boys from the north of England and none of them had any training in music. Question 523A. Từ "sensational" có ý nghĩa gần nhất với . A. sốc B. xấu C. hiển nhiên D. phổ biến Sensational = shocking (adj): giật gân, gây chú ý. Question 524 D. Những bài hát đầu tiên của Beatles . A. đã được trả rất nhiều tiền B. đã được phát sóng trên đài C. đã được viết bởi chính họ D. đã được viết bởi người Mỹ da đen Đáp án A, B không được đề cập đến trong bài. Đáp án C sai. They started by performing and recording songs by black Americans Dẫn chứng: Then they started writing their own songs and that was when they became really popular. Question 525 B. Điều gì không đúng về The Beatles? A. Họ trở nên nổi tiếng khi họ viết bài hát của mình B. Họ đã có một sự nghiệp ổn định C. Các thành viên đã không có sự đào tạo về âm nhạc D. Họ sợ bị gây thương tích bởi người hâm mộ Đáp án A đúng. Then they started writing their own songs and that was when they became really popular. Đáp án C đúng. They were four boys from the north of England and none of them had any training in music. Đáp án D đúng. because it had become too dangerous for them – their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs Dẫn chứng: The Beatles did not have a long career. => Họ không có một sự nghiệp lâu dài. Question 526. D
  4. Từ “They” nhắc tới A. bức tường B. động vật C. chất liệu D. hoạ sĩ Dẫn chứng: Early artists drawing these animals accomplished a monumental and difficult task. “They” did not limit themselves to the easily accessible walls but carried their painting materials to spaces that required climbing steep walls or crawling into narrow passages in the Lascaux complex. Những nhà hoạ sĩ mà thời buổi đầu vẽ những con vật đã hoàn thành một di tích và những nhiệm vụ khó khăn. Họ không chỉ giới hạn bản thân với những bức tường dễ chạm tới mà còn mang chất liệu vẽ của mình đến những khu vực đòi hỏi phải trèo lên những bức tường dốc hoặc là bò vào những hành lang hẹp trong quần thể Lascaux. Do đó, họ ở đây là chỉ những người nghệ sĩ. Question 527 D. Dựa vào đoạn văn, điều nào sau đây là đúng khi nói về phía Nam nước Pháp? A. Đây là nhà của rất nhiều loài động vật quý hiếm. B. Nó được biết đến bởi những sự kiện đua ngựa. C. Nó thu hút rất nhiều hoạ sĩ nổi tiếng. D. Nó có rất nhiều hang động. Dẫn chứng: When another old cave is discovered in the south of France, it is not usually news. Rather, it is an ordinary event. Such discoveries are so frequent these days that hardly anybody pays heed to them. Question 528.A Đâu là nhan đề tóm tắt nội dung chính của cả đoạn? A. Những bức hoạ thời kì trước bị ẩn đi B. Xác định độ tuổi của những hang động ở Pháp C. Những loài động vật hoang dã trong nghệ thuật D. Khám phá những hang động một cách tôn trọng Dẫn chứng: Bài viết tập trung nói về những bức hoạ tìm thấy trong hang động Lascaux. Question 529 C. Tại sao việc vẽ bên trong khu quần thể Lascaux là một nhiệm vụ khó khăn? A. Bên trong tối đen như mực. B. Hang động đầy những loài động vật hoang dã. C. Rất nhiều chỗ vẽ tranh khó để chạm tới. D. Chất liệu vẽ rất khó tìm.
  5. Dẫn chứng: Early artists drawing these animals accomplished a monumental and difficult task. “They” did not limit themselves to the easily accessible walls but carried their painting materials to spaces that required climbing steep walls or crawling into narrow passages in the Lascaux complex. Question 530C. Từ “pays heed to” gần nghĩa nhất với . A. Xem B. Phát hiện ra C. để ý D. mua Dẫn chứng: Such discoveries are so frequent these days that hardly anybody pays heed to them. - Những phát hiện này thường xuyên đến nỗi mà hiếm ai để ý đến. Question 531B. Chuyện gì đã xảy ra ở hang Lascaux vào năm 1963? A. Một bộ phận khác được tìm ra B. Khách bị cấm không được vào C. Một lối vào mới được tạo ra D. Một hệ thống ánh sáng mới được cài đặt. Dẫn chứng: To prevent further damage, the site was closed to tourists in 1963. Question 532D. Theo đoạn văn, tất cả những thứ sau đều gây thiệt hại đến những bức tranh, TRỪ: A. nước B. sự thay đổi nhiệt độ C. dòng chuyển động của không khí D. ánh sáng Dẫn chứng: Unfortunately, the paintings have been exposed to the destructive action of water and temperature changes, which easily wear the images away. Because the Lascaux caves have many entrances, air movement has also damaged the images inside. Cần tránh nhầm lẫn với câu dưới: Although they are not out in the open air, where natural light would have destroyed them long ago (Mặc dù không ở ngoài trực tiếp với không khí, nơi mà ánh sáng tự nhiên lẽ ra đã phá huỷ chúng từ trước đó). Để ý thì của động từ - would have destroyed - lẽ ra đã phá huỷ, chứ không thực tế phá huỷ. Question 533A. Theo đoạn văn, loài động vật nào xuất hiện thường xuyên nhất trong các bức tường trong hang động?
  6. A. ngựa B. bò rừng C. chim D. mèo hoang Dẫn chứng: Other images depict birds and, most noticeably, horses, which appear in more than 300 wall images, by far outnumbering all other animals. Question 534. C Ý chính của bài là gì? A. Thành kiến tồn tại ở Atlanta. B. Ông của M.L. C. Thời thơ ấu của Martin Luther King. D. Khu phố King lớn lên Dịch bài: Martin Luther King, Jf., nổi tiếng bởi những tác phẩm của ông về quyền công dân và những bài diễn văn nổi tiếng, trong đó có bài phát biểu "Tôi có một giấc mơ" của ông. Nhưng ít người biết nhiều về thời thơ ấu của King. M.L., như ông được gọi, sinh năm 1929 tại Atlanta, Georgia, tại nhà ông nội của ông. Ông nội của M.L. đã mua nhà trên đại lộ Auburn năm 1909, hai mươi năm trước khi M.L ra đời. Ông nội của ông cho phép ngôi nhà được sử dụng làm nơi gặp gỡ của một số tổ chức dành cho giáo dục và tiến bộ xã hội của người da đen. M.L. lớn lên trong không khí đó, với ngôi nhà của mình được sử dụng như là một nơi tập trung cộng đồng, và chắc chắn được ảnh hưởng bởi nó. Thời thơ ấu của M.L. không đặc biệt sôi nổi. Cha của ông là một bộ trưởng và mẹ ông là một nhạc sĩ. Ông là con thứ hai trong số ba người con, và ông học ở trường cho người da đen trong một khu phố của người da đen đen. Tuy nhiên, khu phố không nghèo. Đại lộ Auburn là khu vực của các ngân hàng, công ty bảo hiểm, nhà xây dựng, thợ kim hoàn, thợ may, bác sĩ, luật sư và các doanh nghiệp và dịch vụ khác. Ngay cả khi đối mặt với sự phân cách của Atlanta, quận này đã phát triển mạnh mẽ. King không bao giờ quên tinh thần cộng đồng mà ông đã biết khi còn nhỏ và cũng không quên đi những thành kiến sắc tộc vốn là một rào chắn người Atlanta da đen hoà hợp với người da trắng. Question 535. B Từ đoạn văn chúng ta có thể suy luận rằng: A. Cha của M.L. là một thành viên của nhà thờ. B. Người ta đã tập trung tại nhà của M.L. để thực hiện các nghi lễ tôn giáo. C. Cha của M.L. đã mua nhà trên đại lộ Auburn.
  7. D. M.L. đã có một tuổi thơ cay đắng. Dẫn chứng: His grandfather allowed the house to be used as a meeting place for a number of organizations dedicated to the education and social advancement of blacks. Question 536. B Khi nào M.L. được sinh ra? A. năm 1909 B. năm 1929 C. năm 1949 D. 20 năm sau khi cha mẹ ông gặp nhau. Dẫn chứng: M.L., as he was called, was born in 1929 in Atlanta, Georgia, at the home of his maternal grandfather. Question 537. D A. Các ấn bản của ông. B. Nơi sống của ông. C. Thời thơ ấu của ông. D. Tác phẩm của ông về quyền công dân. Dẫn chứng: Martin Luther King, Jf., is well- known for his work in civil rights and for his many famous speeches Question 538. D Theo tác giả, M.L. . A. có một tuổi thơ khó khăn. B. là một nhạc sĩ giỏi khi còn bé C. thích nghe người ông nội của mình nói chuyện. D. lớn lên trong một vùng tương đối giàu có của Atlanta. Dẫn chứng: He was the second of three children, and he attended all black schools in a black neighborhood. The neighborhood was not poor, however. Question 539. B Khẳng định nào sau đây là không đúng? A. Auburn là một khu vực thương mại. B. Ông của M.L. xây dựng nhà trên đại lộ Auburn năm 1909. C. M. L. lớn lên trong một khu phố giàu có của người da đen.
  8. D. Thời thơ ấu của D.L. yên ổn. Dẫn chứng: M.L.’s grandfather purchased their home on Auburn Avenue in 1909, twenty years before M.L was born. Question 540. B Từ đoạn văn chúng ta có thể suy luận rằng: A. Cha của M.L. là một thành viên của nhà thờ. B. người ta đã tập trung tại nhà của M.L. để thực hiện các nghi lễ tôn giáo. C. Cha của M.L. đã mua nhà trên đại lộ Auburn. D. M.L. đã có một tuổi thơ cay đắng. Dẫn chứng: His grandfather allowed the house to be used as a meeting place for a number of organizations dedicated to the education and social advancement of blacks. Question 541. C M.L. đã bởi bầu không khí ông lớn lên. A. không bị ảnh hưởng B. nghi ngờ C. chắc chắn bị ảnh hưởng D. thành kiến Dẫn chứng: M.L. grew up in the atmosphere, with his home being used as a community gathering place, and was no doubt influenced by it. Question 542. B Tại sao người ta đặt tên cho Cambridge là “thành phố của Cambridge”? A. Bởi vì dòng sông đó rất nổi tiếng B. Vì có một cây cầu bắc qua dòng sông Cam C. Vì nó là một thị trấn phát triển D. Vì có một dòng sông tên Granta Dẫn chứng: It grew up by the river Granta, as the Cam was once called. A bridge was built over the river as early as 875. (Nó phát triển bên dòng sông Granta, hay Cam như đã từng được gọi. Một cây cầu đã được xây dựng trên sông từ năm 875.) Dịch bài:
  9. “Trường đại học ở đâu?” là một câu hỏi mà nhiều du khách đến Cambridge hỏi, nhưng không ai có thể cho họ một câu trả lời rõ ràng, vì không có bức tường nào được tìm thấy xung quanh trường đại học. Trường đại học chính là thành phố. Bạn có thể tìm thấy các tòa nhà lớp học, thư viện, viện bảo tàng và văn phòng của trường đại học trên khắp thành phố. Và hầu hết các cư dân của nó là sinh viên và giáo viên hoặc giáo sư của ba mươi mốt trường đại học. Cambridge đã là một thị trấn phát triển rất lâu trước khi các sinh viên và giáo viên đầu tiên đến đây vào 800 năm trước. Nó phát triển bên dòng sông Granta, hay Cam như đã từng được gọi. Một cây cầu đã được xây dựng trên sông từ năm 875. Trong thế kỷ mười bốn và mười lăm, ngày càng nhiều đất đai được sử dụng cho các tòa nhà đại học. Thị trấn đã phát triển nhanh hơn vào thế kỷ thứ mười chín sau khi mở đường sắt vào năm 1845. Cambridge trở thành một thành phố vào năm 1951 và bây giờ nó có dân số trên 100000. Nhiều sinh viên trẻ tuổi muốn học tại Cambridge. Hàng ngàn người từ khắp nơi trên thế giới đến thăm thành phố đại học này. Nó đã trở thành một nơi nổi tiếng trên toàn thế giới. Question 543. A Từ những gì chúng ta đọc chúng ta biết rằng bây giờ Cambridge . A. được thăm quan bởi du khách quốc tế B. là một thành phố không có tường C. một thành phố đang tăng dân số D. một thành phố có thể có một bức tường bao xung quanh Dẫn chứng: Thousands of people from all over the world come to visit the university town. (Hàng ngàn người từ khắp thế giới đến tham quan thị trấn trường đại học này) from all over the world: khắp nơi trên thế giới ≈ international Question 544. B Trong khoảng thời gian nào trường đại học bắt đầu xuất hiện A. Thế kỉ thứ 8 B. Thế kỉ thứ 13 C. Thế kỉ thứ 9 D. Thế kỉ thứ 15 Dẫn chứng: “Cambridge is already a developing town long before the first students and teachers arrived 800 years ago.” (Cambridge đã là một thị trấn phát triển rất lâu trước khi các sinh viên và giáo viên đầu tiên đến đây vào 800 năm trước.)
  10. Trường đại học xuất hiện khi giáo viên và sinh viên đầu tiên đến vào 800 trước => Khoảng thế kỉ thứ 13. Question 545. A Tại sao hầu hết các du khách đến thăm Cambridge? A. Để thăm quan trường đại học B. Để học ở các trường đại học ở Cambridge C. Để tìm các tòa nhà lớp học D. Để sử dụng thư viện của các trường đạ học Dẫn chứng: Thousands of people from all over the world come to visit the university town. (Hàng ngàn người tứ khắp thế giới đến thăm quan thị trấn trường đại học này) Question 546. C Sau năm nào thì thị trấn bắt đầu phát triển? A. 800 B. 875 C. 1845 D. 1951 Dẫn chứng: The town grew faster in the nineteenth century after the opening of the railway in 1845. (Thị trấn phát triển nhanh hơn vào thế kỉ 19 sau khi mở đường sắt vào năm 1945) Question 547. A Đoạn văn ngụ ý rằng để đi đến một trường tư, một học sinh cần A. rất nhiều tiền B. mức độ trí tuệ cao C. điểm cao D. một nền tảng giáo dục vững chắc Dẫn chứng: “Private schools existed, but only for the very rich” ( Các trường tư có tồn tại, nhưng chỉ dành cho người giàu.) Dịch bài: Vào đầu thế kỷ XIX, hệ thống giáo dục Mỹ rất cần cải cách. Các trường tư thục tồn tại, nhưng chỉ dành cho những người giàu có. Có rất ít trường công lập vì ý kiến mạnh mẽ rằng những đứa trẻ lớn lên để trở thành những người lao động không nên "lãng phí" thời gian học hành mà nên chuẩn bị cho công việc cuộc sống của mình. Đối mặt với lập trường này của công chúng, các nhà cải cách giáo dục đặt ra cho nhiệm vụ của mình. Horace Mann, có lẽ là người nổi tiếng nhất trong số các nhà cải cách, cảm thấy rằng
  11. không có lời bào chữa nào trong một nước cộng hòa cho việc công dân phải thất học. Là Quản lý Giáo dục ở tiểu bang Massachusetts từ năm 1837 đến năm 1848, ông đã khởi xướng nhiều sự đổi mới khác nhau, mà sớm được làm cho phù hợp với các học khu khác trên khắp đất nước. Ông kéo dài năm học từ năm đến sáu tháng và nâng cao chất lượng giáo viên bằng cách đặt ra hệ thống giáo dục sư phạm và tăng lương cho giáo viên. Mặc dù những thay đổi này không mang lại sự cải thiện đột biến trong hệ thống giáo dục nhưng ít nhất chúng cũng nâng cao nhận thức của công chúng về nhu cầu cải thiện hệ thống giáo dục. Question 548. B Theo đoạn văn, Horace Mann muốn có một hệ thống giáo dục tốt hơn cho người Mỹ bởi vì A. Người dân Massachusetts cần một cái gì đó để làm trong thời gian rảnh rỗi B. không có lời bào chữa trong một nước cộng hòa cho việc công dân phải thất học C. giáo dục thời đó rất rẻ D. mọi người không có việc khác ngoài việc đi học Dẫn chứng: “Horace Mann, probably the most famous of the reformers, felt that there was no excuse in a republic for any citizen to be uneducated” (Horace Mann, có lẽ là người nổi tiếng nhất trong số các nhà cải cách, cảm thấy rằng không có lời bào chữa nào trong một nước cộng hòa cho việc công dân phải thất học) Question 549. D Từ "reformers" trong đoạn văn hầu hết là có nghĩa là A. những người thực sự thích dạy học B. những người tin rằng việc giáo dục là lãng phí C. những người làm việc cho chính phủ D. những người cố gắng thay đổi mọi thứ cho tốt hơn reformer (n): nhà cải cách = D. people who try to change things for the better Question 550. C Từ năm 1837 đến năm 1848, Horace Mann . A. làm hiệu trưởng của một trường học ở tiểu bang Massachusetts. B. Tài trợ cho nhiều dự án cải tiến hệ thống giáo dục cho người Mỹ C. quản lý giáo dục ở tiểu bang Massachusetts D. gây quỹ cho sự phát triển giáo dục ở Massachusetts Dẫn chứng: “ As Manager of Education in the state of Massachusetts from 1837 to 1848, he initiated various changes, which were soon matched in other school districts around the country.”
  12. (Là Quản lý Giáo dục ở tiểu bang Massachusetts từ năm 1837 đến năm 1848, ông đã khởi xướng nhiều sự đổi mới khác nhau, mà đã sớm được làm cho phù hợp với các học khu khác trên khắp đất nước.) Question 551. B Từ “salaries” gần nghĩa nhất với A. tiền B. tiền lương C. học phí D. giá salaries: lương = B. wages Question 552. B Giải thích: desperately = urgently: một cách liều lĩnh, cấp bách Dịch bài Sau hai thập niên gia tăng số sinh viên nhập học và sự thịnh vượng kinh tế, các trường kinh doanh ở Hoa Kỳ đã bắt đầu phải đối mặt với một thời gian khó khăn hơn. Chỉ có trường MBA ở Havard đã cho thấy một sự gia tăng đáng kể trong tuyển sinh trong những năm gần đây. Cả Princeton và Stanford đều đã chứng kiến sự sụt giảm trong số học sinh ghi danh. Từ năm 1990, số người nhận bằng Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (MBA) đã giảm khoảng 3% xuống còn 75000 và xu hướng giảm tỷ lệ nhập học sẽ tiếp tục. Có hai yếu tố gây ra sự sụt giảm này trong số sinh viên tìm kiếm bằng MBA. Yếu tố đầu tiên là nhiều sinh viên tốt nghiệp của các trường cao đẳng bốn năm đang cho thấy rằng bằng MBA không đảm bảo công việc sang trọng ở phố Wall hoặc ở các quận tài chính khác của các thành phố lớn ở Mỹ. Nhiều công việc quản lý cấp nhập môn sẽ dành cho sinh viên tốt nghiệp bằng thạc sĩ Anh văn và nhân văn cũng như những người có bằng MBA. Các sinh viên đã hỏi rằng "Bằng MBA có thực sự là điều tôi cần phải chuẩn bị tốt nhất để có được công việc tốt không?" Yếu tố chính thứ hai là việc cắt giảm biên chế của Mỹ và số lượng công việc nhập môn thấp hơn đang được cung cấp. Nhu cầu kinh doanh đang thay đổi và các trường MBA đang phải vật lộn để đáp ứng các yêu cầu mới. Question 553. C Trọng tâm chính của bài đọc là gì? A. công việc ở phố Wall B. các loại bằng tốt nghiệp C. thay đổi trong tuyển sinh cho các trường MBA D. cách trường học thay đổi để phản ánh nền kinh tế
  13. Đoạn 1: "After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times." (Sau hai thập niên gia tăng số sinh viên nhập học và sự thịnh vượng kinh tế, các trường kinh doanh ở Hoa Kỳ đã bắt đầu phải đối mặt với thời gian khó khăn hơn.) Đoạn 2: "There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree." (Có hai yếu tố gây ra sự sụt giảm này trong sinh viên tìm kiếm bằng MBA.) Question 554. B Cụm từ "two decades" trong dòng 1 đề cập đến giai đoạn của A. 10 năm B. 20 năm C. 50 năm D. 100 năm two decades: hai thập kỉ = 20 years Question 555. A Từ "prosperity" trong dòng 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào sau đây? A. thành công B. số dư C. nuôi dưỡng D. giáo dục prosperity: thịnh vượng ~ success: thành công, thắng lợi "After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times." (Sau hai thập niên gia tăng số sinh viên nhập học và sự thịnh vượng kinh tế, các trường kinh doanh ở Hoa Kỳ đã bắt đầu phải đối mặt với thời gian khó khăn hơn.) Question 556. B Trường kinh tế nào sau đây đã KHÔNG thể hiện sự sụt giảm trong tuyển sinh? A. Princeton B. Harvard C. Stanford D. Yale
  14. Dẫn chứng: "Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments." Chỉ có trường MBA ở Havard đã cho thấy một sự gia tăng đáng kể trong tuyển sinh trong những năm gần đây. Cả Princeton và Stanford đều thấy sự sụt giảm trong số học sinh ghi danh. Question557. D Như được sử dụng trong đoạn 2, từ "seeking" có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào? A. kiểm tra B. tránh C. tịch thu D. theo đuổi, đi tìm seeking: tìm kiếm = pursuing Dịch câu: Có hai yếu tố gây ra sự sụt giảm này trong sinh viên tìm kiếm bằng MBA. Question 558. A Theo đoạn văn, hai nguyên nhân của sự suy giảm đăng ký kinh doanh trường học là gì? A. thiếu sự cần thiết với một MBA và suy thoái kinh tế B. mức lương thấp và cạnh tranh nước ngoài C. ít trường MBA và công việc nhập cảnh cấp thấp hơn D. dân số suy giảm và sự thịnh vượng kinh tế - The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities "Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?" (Thứ nhất là nhiều sinh viên tốt nghiệp của các trường cao đẳng bốn năm cho thấy rằng bằng MBA không đảm bảo công việc sang trọng ở phố Wall hoặc ở các quận tài chính khác của các thành phố lớn ở Mỹ. "Bằng MBA có thực sự là điều tôi cần phải chuẩn bị tốt nhất để có được một công việc tốt không?" - The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. (Yếu tố chính thứ hai là việc cắt giảm biên chế của Mỹ và số lượng công việc nhập cảnh thấp hơn đang được cung cấp.) Question 559. A Câu nào sau đây có thể là chủ đề của đoạn tiếp theo? A. Những nỗ lực của trường MBA để thay đổi
  15. B. dự đoán kinh tế trong tương lai C. một lịch sử của những thay đổi kinh tế gần đây D. mô tả các chương trình sau đại học không phải của MBA Dẫn chứng: "Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands." (Nhu cầu kinh doanh đang thay đổi, và các trường MBA đang phải vật lộn để đáp ứng các yêu cầu mới.) Question 560. B Tác giả ám sử dụng từ ‘sự trợ giúp của con người’ có ý gì A. tắc kè Tây Ấn được nuôi lớn bởi con người B. Con người mang tắc kè Tây Ấn tới vùng vùng đó C. con người cứu chúng khỏi sự tuyệt chủng D. Chúng đến đó trong khi thoát khỏi con người “Four West Indian geckos, with human assistance, have recently entered the United States’’ - câu đầu tiên (4 loài tắc kè Tây Ấn, với sự trợ giúp của con người đã đi tới được Mĩ) => people brought West Indian geckos to these areas (con người đã mang chúng tới đó) Question 561. D Theo như đoạn văn, loài tắc kè A. sống ở những vùng khô, núi đá B. có đuôi ngắn và gầy C. vừa mới vào Mĩ D. là sinh vật sống về đêm Dẫn chứng: “The banded gecko inhabits the desert areas from southern California to southern Texas. This three-to-four-inch nocturnal gecko” (Loài tắc kè sống ở những vùng xa mạc trải dài từ Nam California đến Nam Texas. Đó là loài tắc kè dài từ 3-4 inch và sống về đêm) Question 562. D D. noctual = active at night (hoạt động về đêm) Quick moving: di chuyển nhanh Very poisonous: rất độc Cold-blooded: khát máu, máu lạnh, hung tợn Question563. B Minute = very small, tiny
  16. Question 564. C Mục đích chính của tác giả trong bài viết là A. So sánh thằn lằn với tắc kè => ý chính đoạn 2 B. Miêu tả hành vi và môi trường sống của tắc kè => ý chính đoạn 1 C. Phân tích cuộc đời của tắc kè D. Minh họa thói quen của tắc kè => không bao quát toàn bài Question 565. A Dịch câu: Không cần thiết phải đúng giờ khi ở Brazil Các câu khác sai về nghĩa. Dịch bài Ở Hoa Kỳ, điều quan trọng là phải đúng giờ, trong một cuộc hẹn, một lớp học, một cuộc họp, v.v Tuy nhiên, điều này có thể không đúng ở một số quốc gia khác. Một giáo sư người Mỹ đã phát hiện ra sự khác biệt này khi dạy một lớp học tại một trường đại học ở Brazil. Lớp học kéo dài hai giờ dự kiến bắt đầu lúc 10 giờ sáng và kết thúc lúc 12 giờ sáng. Vào ngày đầu tiên, khi giáo sư đến đúng giờ, không có ai ở trong lớp. Nhiều sinh viên đã đến sau 11 giờ sáng. Mặc dù tất cả các sinh viên chào đón giáo sư khi họ đến, nhưng rất ít người xin lỗi vì sự muộn màng của họ. Những học sinh này có thô lỗ không? Ông ta đã quyết định nghiên cứu hành vi của học sinh ở nước này. Tại các trường đại học Mỹ, sinh viên luôn đến vào giờ đã hẹn. Mặt khác, ở Brazil, cả giáo viên và học sinh đều không đến đúng giờ hẹn. Các lớp học không chỉ bắt đầu vào thời gian dự kiến ở Hoa Kỳ, mà còn kết thúc vào thời gian dự kiến. Trong lớp học Brazil, chỉ có một vài học sinh rời lớp vào buổi trưa, nhiều người vẫn ở lại sau 12:30 để thảo luận về lớp học và đặt thêm câu hỏi. Mặc dù đến muộn có thể không quan trọng ở Brazil, nhưng họ cũng không ở lại muộn. Thật khó để giải thích cho những sự khác biệt này. Những người từ các nền văn hóa Brazil và Bắc Mỹ có cảm giác khác nhau về sự trễ giờ. Ở Brazil, các sinh viên tin rằng một người thường đến muộn có lẽ thành công hơn một người luôn luôn đúng giờ. Trên thực tế, người Brazil mong muốn một người có địa vị hoặc uy tín đến muộn, trong khi ở Hoa Kỳ, sự trễ thường được coi là thiếu tôn trọng và không thể chấp nhận được. Do đó, nếu một người Brazil trễ hẹn với Bắc Mỹ, người Mỹ có thể hiểu sai lý do cho sự muộn màng và trở nên tức giận. Từ kết quả nghiên cứu của mình, giáo sư đã hiểu được rằng các sinh viên Brazil không phải không tôn trọng ông. Thay vào đó, họ chỉ đơn giản là cư xử theo cách thích hợp của một sinh viên Brazi. Cuối cùng, giáo sư đã có thể điều chỉnh hành vi của chính mình để cảm thấy thoải mái trong nền văn hóa mới. Question 566. B
  17. Tất cả các ý sau là đúng khi nói về ngày đầu làm việc của vị giáo sư ở Brazil, ngoại trừ A. Rất nhiều học sinh đến sau 11 giờ. B. Ông ấy đến lớp muộn. C. Giờ học theo lịch bắt đầu từ 10 giờ sáng và kết thúc vào 12 giờ trưa. D. Tất cả học sinh chào ông ấy khi họ đến lớp. Question 567. B Tại sao vị giáo sư nghiên cứu hành vi của sinh viên Brazil? A. Không một sinh viên nào xin lỗi vì đến muộn. B. Ông ấy muốn hiểu lí do sinh viên đến muộn. C. Ông ấy muốn sinh viên đến lớp đúng giờ. D. Sinh viên có vẻ vô lễ với ông ấy. Ý chính của đoạn văn là tầm quan trọng của việc đúng giờ tuỳ thuộc vào mỗi quốc gia. Và một vị giáo sư qua thời gian dạy học tại Brazil đã nghiệm ra điều này. Khi ông đến lớp đúng giờ, sinh viên chưa đến. Họ đến muộn và chào thầy, nhưng lại có vẻ như không thấy có lỗi và ít ai xin lỗi. Ông băn khoăn liệu điều này có phải bất nhã và ông quyết định nghiên cứu hành vi của sinh viên. Và đoạn cuối kết lại bằng việc vị giáo sư nghiệm ra rằng không phải sinh viên thiếu tôn trọng mình, mà họ chỉ cư xử theo lẽ thường ở Brazil. Từ đó, ta thấy, việc nghiên cứu hành vi của sinh viên Brazil là do vị giáo sư muốn hiểu lí do họ đến muộn, từ đó rút ra sự khác biệt về quan điểm của các quốc gia, không phải do ông thấy sinh viên có vẻ bất nhã, vô lễ. Như vậy, ta chọn B. Với các đáp án khác: A sai vì “few apologised for their lateness”, không phải “none of the students apologised” Đáp án C không được đề cập. Question 568. D (to) be rude = (to) be impolite: thiếu lịch sự, bất nhã Question 569. C Nhìn chung, sinh viên Brazil nghĩ gì về những người hay trễ giờ? A. Họ thiếu tôn trọng người khác. B. Họ là người thiếu văn hoá. C. Họ là người thành công. D. Họ là người quan trọng.
  18. Dẫn chứng: “In Brazil, the students believe that a person who usually arrives late is probably more successful than a person who is always on time.” “Ở Brazil, sinh viên tin rằng những người hay trễ giờ thường thành công hơn những người đúng giờ.” Question 570. D Ta có thể suy ra từ đoạn văn rằng A. Phần lớn sinh viên Mỹ đến lớp sau khi giờ học đã bắt đầu. B. Phần lớn sinh viên Brazil rời lớp ngay khi hết tiết. C. Sinh viên Brazil thường đến trễ về sớm. D. Đối với đa số người Mỹ, trễ giờ là việc không thể chấp nhận. Dẫn chứng: “in the United States, lateness is usually considered to be disrespectful and unacceptable.” “tại Mỹ, việc trễ giờ được đánh giá là thiếu tôn trọng và không thể chấp nhận được.” Các đáp án còn lại: A sai vì sinh viên Mỹ coi trọng sự đúng giờ. B, C sai vì sinh viên Brazil thường đến muộn và ở lại muộn sau khi hết tiết. Question 571. A Đoạn cuối: “As a result for his study, the professor learned that the Brazilian students were not being disrespectful to him. Instead, they were simply behaving the appropriate way for a Brazilian student in Brazil.” “Theo như kết quả nghiên cứu, giáo sư nghiệm ra rằng sinh viên Brazil không phải thiếu tôn trọng mình. Thay vào đó, họ chỉ cư xử theo lẽ thường tại Brazil.” Do đó, việc đến muộn là rất bình thường, không hẳn do thiếu tôn trọng hay vô lễ. Question 572. C Misinterpret (v): hiểu sai, hiểu nhầm A. mismanage (v): quản lý tồi B. misread (v): đọc nhầm D. misreport (n): bản báo cáo sai