Bài tập nối câu môn Tiếng Anh Lớp 12 (Có đáp án)

docx 29 trang minhtam 03/11/2022 1860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập nối câu môn Tiếng Anh Lớp 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_noi_cau_mon_tieng_anh_lop_12_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bài tập nối câu môn Tiếng Anh Lớp 12 (Có đáp án)

  1. A. The little dog was greatly amused by the way everyone was watching it. B. Everyone felt great and amused when the little dog was watching them. C. The little dog was watching everyone with great amusement. D. Everyone was greatly amused at the little dog they were watching. ( ĐỀ THI THỬ TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN HÀ NỘI-LẦN 3) ĐÁP ÁN BÀI TẬP NỐI CÂU Question 1. C Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả Giải thích: Tạm dịch: Học bạ trung học của anh ấy kém. Anh ấy không thể nộp hồ sơ vào trường đại học danh tiếng đó được. A. Sai ngữ pháp: As a result of + noun/ noun phrase S + V Câu đúng: As a result of his poor academic record at high school he failed to apply to that prestigious university. B. Sai vì không thể rút gọn mệnh đề về dạng V_ing khi hai mệnh đê không cùng chủ ngữ “he - his academic record” C. Học bạ trung học của anh ấy kém; vì vậy, anh ấy không thể nộp hồ sơ vào trường đại học danh tiếng đó được. => đúng as a result: kết quả là, vì vậy D. Học bạ trung học của anh ấy kém bởi vì anh ấy đã không nộp hồ sơ vào trường đại học danh tiếng đó được. =>nghĩa không phù hợp Đáp án: C Question 2. C Kiến thức: Liên từ, mệnh đề bổ sung Giải thích: Tạm dịch: Hàng xóm mới của tôi là một tác giả nổi tiếng. Hàng xóm mới của tôi cũng là một nhà bình luận chính trị có sức ảnh huởng lớn. A. Hàng xóm mới của tôi là một tác giả nổi tiếng ,và cô ấy là một nhà bình luận chính trị có sức ảnh huởng lớn. => câu không phù hợp về nghĩa vì đề bài chưa xác định giới tính nguời hàng xóm là nam hay nữ B. Nguời hàng xóm mới của thích viết những quyển sách mới và bình luận về chính trị. => nghĩa không phù hợp C. Nguời hàng xóm mới cua tôi không những là một tác giải nổi tiếng mà còn là một nhà bình luận chính trị có sức ảnh hưởng lớn. => đúng
  2. not only but also : không những mà còn D. Người hàng xóm mới của tôi viết những quyển sách nổi tiếng, nhưng cô ấy không biết nhiều về chính trị. => nghĩa không phù hợp Đáp án: C Question 3: C Tạm dịch: “Mình mệt vì đã thức muộn để làm bài tối qua. Mình cũng lo lắng cho bài kiểm tra hôm nay nữa.” C. Mình không chỉ mệt vì thức muộn làm bài tối qua mà còn lo lắng cho bài kiểm tra hôm nay nữa. Question 4: B Tạm dịch: “Họ là hai chị của mình. Họ không phải giáo viên như mình.” B. Họ là hai chị của mình, nhưng chẳng ai là giáo viên như mình cả. Question 5. C Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: “who”: thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O “whose”: chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V “Danny” là tên của người => dùng đại từ quan hệ “who”. Câu A sai vì dùng “whose”. Câu B, D sai về cấu trúc. Tạm dịch: Tại sao Danny, người mà hoàn toàn không phù hợp, quyết định tham gia cuộc đua marathon? Chọn C Question 6. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: as a result of + N: bởi vì as a result + clause: do đó Tạm dịch: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó. A. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém do anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó. B. Trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó, thành tích học tập của anh ấy ở trường trung
  3. học rất kém. C. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém vì anh ấy đã không trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó. D. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém, do đó, anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó. Chọn D Question 7. A Kiến thức: Liên từ Tạm dịch: Xe của bố rất cũ. Ông không đủ khả năng để mua một cái mới. A. Xe của bố rất cũ, nhưng ông không đủ tiền để mua một chiếc mới.=> đúng B. Xe của bố rất cũ, vì vậy ông không đủ tiền để mua một chiếc mới. => sai nghĩa C. Bố không đủ tiền để mua một chiếc mới vì chiếc xe của ông rất cũ. => sai nghĩa D. Xe của bố rất cũ, mặc dù ông không đủ tiền để mua một chiếc mới. => sai nghĩa Chọn A Question 8. C Kiến thức: Liên từ Tạm dịch: William Clark không được ban cấp bậc đội trưởng. Đội trưởng Lewis ít nhiều đã bỏ qua điều này và coi Clark là người bình đẳng về quyền lực và cấp bậc. A. William Clark không được ban cấp bậc đội trưởng vì đội trưởng Lewis ít nhiều đã bỏ qua điều này và coi Clark là người bình đẳng về thẩm quyền và cấp bậc. => sai nghĩa B. William Clark không được ban cấp bậc đội trưởng, do đó, đội trưởng Lewis ít nhiều đã bỏ qua điều này và coi Clark là người bình đẳng về quyền lực và cấp bậc. => sai nghĩa C. Mặc dù William Clark không được ban cấp bậc đội trưởng, đội trưởng Lewis ít nhiều đã bỏ qua điều này và coi Clark là người bình đẳng về quyền lực và cấp bậc.=> đúng D. Vì William Clark không được ban cấp bậc đội trưởng, đội trưởng Lewis ít nhiều đã bỏ qua điều này và coi Clark là người bình đẳng về thẩm quyền và cấp bậc. => sai nghĩa Question 9. C Kiến thức: Câu điều kiện Giải thích: Tài xế taxi đã lờ đi biển báo dừng lại. Sau đó, anh ấy bị đâm xe. => Sự việc đã xảy ra trong quá khứ => dùng câu điều kiện loại 3 để giả định sự việc không có thật trong quá khứ.
  4. Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p Câu A, B, D sai về ngữ pháp. Tạm dịch: Tài xế taxi sẽ không đâm xe nếu anh ta đã chú ý đến biển báo dừng. Chọn C Question 10. B Kiến thức: Câu đảo ngữ với “so” Giải thích: Cấu trúc: So + adj + tobe + N + that + S + V Câu A, C, D sai về cấu trúc. Tạm dịch: Cô ấy hấp dẫn đến nỗi nhiều chàng trai chạy theo cô ấy. Chọn B Question11. A Kiến thức: Liên từ Tạm dịch: Chúng tôi đã không nhận được bất kỳ trả lời nào cho thư của chúng tôi. Đó là một sự xúc phạm. A. Chúng tôi thấy đó là một sự xúc phạm khi không nhận được trả lời cho thư của chúng tôi. B. Chúng tôi chưa nhận được bất kỳ thư trả lời nào vì nó xúc phạm. C. Chúng tôi đã bị xúc phạm bởi việc trả lời cho thư của chúng tôi. D. Chúng tôi không thấy xúc phạm vì không nhận được bất kỳ trả lời nào cho thư của chúng tôi. Câu B, C, D không phù hợp về nghĩa. Chọn A Question 12. B Kiến thức: Liên từ Tạm dịch: Pete đã có được tiền nhờ làm việc chăm chỉ. Anh đã miễn cưỡng cho đi. A. Có được tiền nhờ làm việc chăm chỉ, Pete đã miễn cưỡng cho đi. B. Dù Pete có được tiền nhờ làm việc chăm chỉ, anh đã miễn cưỡng cho đi. C. Đã làm việc chăm chỉ để kiếm tiền, Pete không thể cho đi. D. Pete đã có được tiền nhờ làm việc chăm chỉ nên anh đã miễn cưỡng cho đi. Câu A, C, D không phù hợp về nghĩa. Chọn B Question 13. B Kiến thức: Liên từ Tạm dịch:
  5. Cô đã nộp đơn thôi việc. Cô dự định bắt đầu công việc mới vào tháng 1. A. Cô đã nộp đơn thôi việc, dự định bắt đầu công việc mới vào tháng 1. B. Cô đã nộp đơn thôi việc với mục đích bắt đầu công việc mới vào tháng 1. C. Đơn thôi việc của cô đã được nộp với mục đích bắt đầu công việc mới vào tháng 1. D. Đơn thôi việc của cô đã được nộp để cô ấy bắt đầu công việc mới vào tháng 1. Câu A, C, D không phù hợp về nghĩa. Chọn B Question 14. A Kiến thức: Đảo ngữ với tính từ Giải thích: Ta có cấu trúc đảo ngữ với tính từ ở đầu câu: Adj + as/though + S + be, S + V + Tạm dịch: Kế hoạch có thể khéo léo. Nó sẽ không bao giờ hoạt động trong thực tế. => Dù có thể khéo léo, kế hoạch sẽ không bao giờ hoạt động trong thực tế. Chọn A Question 15. D Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn Giải thích: Câu đầy đủ: She was the first woman in the Philippines that was elected as the president of the country. Câu rút gọn: She was the first woman in the Philippines to be elected as the president of the country. Khi trước danh từ có số thứ tự (the first/ second/ ), so sánh nhất => mệnh đề quan hệ có thể rút gọn bằng “to V”. Tạm dịch: Bà là người phụ nữ đầu tiên được bầu làm tổng thống Philippines. Chọn D Question 16. D Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ Giải thích: Cấu trúc: Hardly/Barely/Scarcely + had + S + PP/V3 + when/before + S + Ved/ V2 Ex: Hardly had I arrived home when/before the phone rang. Only after + S + V + trợ động từ + S + động từ chính: Chỉ sau khi thì Tạm dịch: Chúng tôi đến hội nghị. Chúng tôi phát hiện ra báo cáo vẫn ở nhà. = Chỉ sau khi đến hội nghị chúng tôi mới phát hiện ra báo cáo vẫn ở nhà. Chọn B Question 17. C Kiến thức: Câu đồng nghĩa Giải thích:
  6. Chúng ta dành khoảng một phần ba cuộc đời để ngủ. Chúng ta biết tương đối ít về giấc ngủ. A. Chúng ta biết tương đối ít về giấc ngủ; kết quả là chúng ta dành khoảng một phần ba cuộc đời để ngủ. B. Chúng ta dành khoảng một phần ba cuộc đời để ngủ để chúng ta biết tương đối ít về giấc ngủ. C. Mặc dù dành khoảng một phần ba cuộc đời để ngủ, chúng ta biết khá ít về giấc ngủ. D. Chúng ta sẽ biết nhiều hơn về giấc ngủ nếu chúng ta dành hơn một phần ba cuộc đời để ngủ. Câu A, B, D không phù hợp về nghĩa. Chọn C Question 18. C Kiến thức: Câu đồng nghĩa Giải thích: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Anh thất bại khi nộp đơn vào tổ chức uy tín đó. A. Thành tích học tập ở trường trung học rất kém vì anh ấy không nộp đơn vào tổ chức danh tiếng đó. B. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém do anh ấy không nộp đơn vào cơ sở giáo dục đó. C. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém; kết quả là anh ta đã không nộp đơn vào danh tiếng đó D. Không nộp đơn vào tổ chức danh tiếng đó, thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Câu A, B, D không phù hợp về nghĩa. Chọn C Question 19. A Kiến thức: Câu đồng nghĩa Giải thích: Chúng tôi không muốn chi nhiều tiền. Chúng tôi ở trong một khách sạn giá rẻ. A. Thay vì chi nhiều tiền, chúng tôi ở trong một khách sạn rẻ tiền. B. Mặc dù chi rất nhiều tiền, chúng tôi vẫn ở trong một khách sạn giá rẻ. C. Chúng tôi đã không ở trong một khách sạn giá rẻ vì chúng tôi có rất nhiều tiền để chi tiêu. D. Chúng tôi ở trong một khách sạn rẻ tiền, nhưng chúng tôi đã phải chi rất nhiều tiền. Câu B, C, D không phù hợp về nghĩa. Chọn A Question 20. C Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành & quá khứ đơn Giải thích: Cấu trúc: No sooner + had + S + P2 + than + S + Ved/ V2 (Ngay khi thì ) Tạm dịch: Tôi rời văn phòng. Có một sự cố cắt điện ngay sau đó. A. Tôi rời văn phòng sau khi bị cắt điện. B. Hầu như tôi đã rời khỏi văn phòng khi bị cắt điện.
  7. C. Ngay khi tôi rời khỏi văn phòng thì mất điện. D. Tôi rời văn phòng rất lâu trước khi bị cắt điện. Câu A, B, D không phù hợp về nghĩa. Chọn C Question 21. B Kiến thức: Câu đảo ngữ Giải thích: Cấu trúc: - Not until/Till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V (Câu A sai về cấu trúc) - Hardly + Auxiliary + S + V + when + clause - Only if + clause + Auxiliary + S + V - Had + S + V.p.p, S + would + have + V.p.p (Đảo ngữ câu điều kiện loại 3) Tạm dịch: Họ đã kết thúc một dự án. Họ bắt đầu thực hiện cái tiếp theo. B. Ngay khi kết thúc một dự án thì họ bắt đầu thực hiện cái tiếp theo. C. Chỉ khi họ thực hiện xong dự án này thì họ mới bắt đầu dự án tiếp theo. D. Nếu họ hoàn thành được dự án này, họ sẽ thực hiện dự án tiếp theo. Câu C, D sai về nghĩa. Chọn B Question 22. B Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Giải thích: because/ since + clause: bởi vì though + clause: mặc dù so + clause: do đó Tạm dịch: Đề xuất có vẻ như là một ý tưởng tốt. Người quản lý từ chối nó. A. Vì đề xuất có vẻ là một ý tưởng tốt, người quản lý đã từ chối nó. B. Người quản lý từ chối đề xuất mặc dù có vẻ như đó là một ý tưởng tốt. C. Đề xuất dường như không phải là một ý tưởng tốt, vì vậy người quản lý đã không chấp nhận nó. D. Người quản lý không thích đề xuất vì nó không có vẻ là một ý tưởng hay. Câu A, C, D sai về nghĩa. Chọn B Question 23. C Kiến thức: Liên từ Tạm dịch:
  8. Bạn phải hoàn thành công việc này. Dù bạn không muốn làm điều đó. A. Mặc dù bạn phải hoàn thành công việc này, bạn nên muốn làm nó. B. Khi bạn không cảm thấy thích làm công việc này, bạn phải hoàn thành nó. C. Bạn phải hoàn thành công việc này, dù bạn không thích làm việc đó đến đâu đi nữa. D. Trừ khi bạn muốn làm điều đó, bạn không phải hoàn thành công việc này. Chọn C Question 24. A Kiến thức: Câu điều kiện Tạm dịch: Cô đã ngã trong những phút cuối cùng. Cô ấy đã không chiến thắng cuộc đua. A. Nếu cô ấy không ngã trong những phút cuối, cô ấy sẽ thắng cuộc đua. (Câu này dùng câu điều kiện loại 2, không phù hợp với hoàn cảnh của câu) B. Cô ấy đã không chiến thắng cuộc đua mặc dù cô ấy đã ngã trong những phút cuối C. Không giành chiến thắng trong cuộc đua, cô ấy đã ngã trong những phút cuối D. Cô ấy có thể đã chiến thắng cuộc đua nếu cô ấy không ngã trong những phút cuối. Chọn A Question 25. A Kiến thức: Liên từ Tạm dịch: Greenpeace đã nhận ra sự nghiêm trọng của ô nhiễm môi trường. Nó kêu gọi chính phủ trên toàn thế giới sớm hành động. A. Nhận thấy sự nghiêm trọng của ô nhiễm môi trường, Greenpeace kêu gọi chính phủ trên toàn thế giới sớm hành động. B. Greenpeace đã nhận ra mức độ nghiêm trọng của ô nhiễm môi trường để thúc giục chính phủ trên toàn thế giới sớm hành động. C. Greenpeace đã nhận ra sự nghiêm trọng của ô nhiễm môi trường trong khi nó thúc giục chính phủ trên toàn thế giới sớm hành động. D. Nhận ra mức độ nghiêm trọng của ô nhiễm môi trường, nếu không, Greenpeace kêu gọi chính phủ trên toàn thế giới sớm hành động. Chọn A Question 26. A Kiến thức: Câu điều kiện Tạm dịch: Không có nhiều học sinh đạt điểm cao ngày hôm nay. Bài kiểm tra khó.
  9. A. Nếu bài kiểm tra hôm nay dễ, nhiều học sinh sẽ đạt điểm cao. B. Không phải tất cả học sinh sẽ đạt điểm cao với bài kiểm tra dễ như vậy. C. Trừ khi các bài kiểm tra dễ, không học sinh nào có thể đạt điểm cao. D. Bài kiểm tra rất khó, nhưng tất cả học sinh sẽ đạt điểm cao. Chọn A Question 27. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: as a result of something: do, bởi vì cái gì as a result, S + V + : do đó because + S + V: bởi vì Rút gọn mệnh đề: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ một chủ ngữ, đồng thời chuyển động từ thành V.ing nếu chủ động hoặc V.p.p nếu bị động. => Câu B sai khi rút gọn hai mệnh đề không cùng một chủ ngữ. Tạm dịch: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Anh ấy đã thất bại khi nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó. A. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém do anh ấy không nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó. C. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém vì anh ấy đã nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó. D. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém; kết quả là anh thất bại khi nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó. Câu A, C sai về nghĩa. Chọn D Question 28. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: neither of: cả hai đều không Ở đây cần một đại từ quan hệ chỉ người (my two sisters), đóng vai trò tân ngữ (đứng sau “neither of”) trong mệnh đề quan hệ. Câu B sai vì dùng “neither” sai cách. Câu C sai ngữ pháp, vì “neither” đã mang nghĩa phủ định nên động từ theo sau phải dùng ở thể khẳng định. Câu D sai về không có đại từ quan hệ “those”.
  10. Tạm dịch: Họ là hai chị gái của tôi, cả hai người đều không làm giáo viên giống tôi. Chọn A Question 29. D Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: Hardly + had + S + P2 + when + mệnh đề (quá khứ) = No sooner + had + S + P2 + than + mệnh đề (quá khứ): Ngay khi thì Tạm dịch: Anh ấy vừa mới bước vào nhà. Cảnh sát bắt giữ anh ấy ngay lập tức. = Anh ấy vừa vào tới nhà thì cảnh sát đã bắt giữ anh ấy. Chọn D Question 30. A Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng chủ ngữ Giải thích: Do 2 mệnh đề trong câu đồng chủ ngữ ( Jack – he) nên ta có thể lược bớt một mệnh đề. Đối với dạng bị động thì ta bỏ chủ ngữ và động từ “to be”. Câu đầy đủ: Jack was suspected to have stolen credit cards, he has been investigated for days. Tạm dịch: Bị nghi ngờ ăn trộm thẻ tín dụng, Jack đã bị điều tra nhiều ngày. Chọn A Question 31. C Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Giải thích: Cấu trúc: No matter + how + adj + S + V: mặc dù Tạm dịch: Cho dù bạn có thể thông minh đến mức nào, bạn nên cẩn thận về những gì bạn sẽ làm. Chọn C Question 32. C Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp Giải thích: Dấu hiệu: now (bây giờ) Ở đây phải dùng câu điều kiện hỗn hợp, diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại. Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would/ could + Vo Mệnh đề kết quả nhấn mạnh tính tiếp diễn: S + could + be + V.ing Tạm dịch: Nếu chị tôi để lại chìa khóa nhà, tôi đã có thể nấu bữa trưa ngay bây giờ. Chọn C Question 33. B
  11. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: should + have + V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm Cấu trúc với tính từ: It + be + adj + to + V essential (v): cần thiết Tạm dịch: Bạn đã nên thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ của mình. A. Bạn đã không thuyết phục anh ấy thay đổi vì tâm trí của anh ấy. B. Điều cần thiết là phải thuyết phục anh ấy thay đổi ý định nhưng bạn đã không làm. C. Bạn đã thuyết phục anh ấy thay đổi ý định nhưng anh ấy đã không lắng nghe. D. Bạn nên thuyết phục anh ấy thay đổi ý định. Câu A, C, D sai về nghĩa. Chọn B Question 34. C Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép Giải thích: Cấu trúc: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V – Dạng so sánh hơn của tính từ/ trạng từ ngắn: short adj/adv + er – Dạng so sánh hơn của tính từ/ trạng từ dài: more + long adj/adv Tạm dịch: Khả năng bị đau tim tăng lên khi một người ngày càng béo phì. A. Các cơn đau tim đang xảy ra ngày càng thường xuyên hơn và hầu hết những người mắc bệnh đều bị béo phì. B. Béo phì dẫn đến sự tăng nhẹ xác suất bị đau tim. C. Một người ngày càng béo phì thì khả năng bị đau tim càng cao. D. Bất cứ ai bị béo phì đều có khả năng bị đau tim bất cứ lúc nào. Câu A, B, D sai về nghĩa. Chọn C Question 35. C Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: - Not only + auxiliary + S + V + but + S + V + as well: không những mà còn - As soon as: ngay khi - No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V = Hardly + auxiliary + S + V + when + S + V Tạm dịch: Đội bóng rổ biết họ đã thua trận đấu. Họ liền bắt đầu đổ lỗi cho nhau.
  12. A. Không chỉ đội bóng rổ biết họ thua trận mà họ còn đổ lỗi cho nhau. B. Ngay khi họ đổ lỗi cho nhau, đội bóng rổ biết rằng họ thua trận đấu. C. Ngay khi đội bóng rổ biết họ thua trận thì họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau. D. Ngay khi đội bóng rổ bắt đầu đổ lỗi cho nhau thì họ biết họ thua trận đấu. Câu A, B, D sai về nghĩa. Chọn C Question 36. B Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Giải thích: Though + S + V, clause: Mặc dù Trong mệnh đề quan hệ không xác định, không dùng đại từ quan hệ “that” => Câu A sai Tạm dịch: Crazianna là một quốc gia lớn. Thật không may, nó chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các nước láng giềng. B. Crazianna là một quốc gia lớn đến nỗi nó chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các nước láng giềng. C. Mặc dù Crazianna là một quốc gia lớn, nó chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các nước láng giềng. D. Crazianna chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các nước láng giềng vì nó là một quốc gia lớn. Câu C, D sai về nghĩa. Chọn B Question 37. A Kiến thức: Cấu trúc phỏng đoán Giải thích: must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì (phỏng đoán về một việc đã xảy ra trong quá khứ dựa mà người nói gần như chắc chắn) may + have + V.p.p: có lẽ đã (diễn đạt một khả năng ở quá khứ nhưng người nói không dám chắc) get hold of = get in contact with = get in touch with: liên lạc với ai Since + S + V, clause: Bởi vì Tạm dịch: Anh ấy chắc đã hủy tài khoản email của mình rồi. Tôi không thể liên lạc được với anh ấy. A. Vì tôi không thể liên lạc với anh ấy, nên có vẻ như anh ấy đã đóng tài khoản email của mình rồi. B. Nếu không ai có thể liên lạc với anh ấy, anh ấy nên tự mình lấy tài khoản e–mail. C. Anh ấy có thể đã đóng tài khoản e–mail của mình, nhưng tôi không chắc chắn cho đến khi tôi liên lạc với anh ấy. D. Tôi chắc đã ghi sai địa chỉ e–mail của anh ấy, vì anh ấy không trả lời tôi. Các đáp án B, C, D không phù hợp về nghĩa.
  13. Chọn A Question 38. B Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Giải thích: Although + S + V, clause: Mặc dù the unemployed: những người thất nghiệp Tạm dịch: George tốt nghiệp với tấm bằng giỏi. Tuy nhiên, anh ấy vẫn phải gia nhập đội ngũ những người thất nghiệp. A. Việc George tốt nghiệp với tấm bằng giỏi đã giúp anh ấy gia nhập đội ngũ những người thất nghiệp. B. Mặc dù George tốt nghiệp với tấm bằng giỏi, anh ấy vẫn phải gia nhập đội ngũ những người thất nghiệp. C. George gia nhập đội ngũ những người thất nghiệp vì anh ấy tốt nghiệp với tấm bằng giỏi. D. Nếu George tốt nghiệp với tấm bằng giỏi, anh ấy sẽ gia nhập đội ngũ những người thất nghiệp. Các đáp án A, C, D không phù hợp về nghĩa. Chọn B Question 39. D Kiến thức: Rút gọn mệnh đề Giải thích: Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, có thể rút gọn bằng cách: lược bỏ chủ ngữ, đồng thời dùng: – Cụm V.ing nếu chủ động – Cụm V.p.p nếu bị động Trong trường hợp nhấn mạnh hành động chủ động, xảy ra trước hành động còn lại, dùng cụm “Having V.p.p”. Câu A sai: Because of + the fact that S V Câu B sai do vừa dùng “Because” vừa dùng “so”. Câu C sai do dùng cụm V.ing. Tạm dịch: Sống gần một nhà máy hóa chất trong nhiều năm, một số dân làng hiện đã bị ung thư. Chọn D Question 40. C Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Giải thích: – Để nối hai câu, cần sử dụng mệnh đề quan hệ. Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật “relics”, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => dùng “which” hoặc “that”: N(thing) + which + V
  14. Câu chứa mệnh đề quan hệ đầy đủ: Visitors come to the museum to admire the relics which/that were excavated from the ancient tombs. – Rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “tobe”, đồng thời: + Dùng cụm V.ing nếu chủ động + Dùng cụm V.p.p nếu bị động which/that were excavated => excavated Câu A sai do dùng động từ “admire” ở thể bị động. Câu D sai do rút gọn hai mệnh đề không cùng một chủ ngữ. Tạm dịch: Du khách đến bảo tàng để chiêm ngưỡng các di tích. Chúng được khai quật từ những ngôi mộ cổ. B. Được khai quật từ những ngôi mộ cổ, các di tích thu hút sự chú ý từ công chúng rất nhiều. => Câu B không phù hợp về nghĩa. C. Du khách đến bảo tàng để chiêm ngưỡng các di tích được khai quật từ những ngôi mộ cổ. Chọn C Question 41. D Kiến thức: Liên từ Giải thích: had better + Vo: nên làm gì in case + S + V: phòng khi or/ or else: nếu không thì Câu A dùng sai cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + will + Vo Tạm dịch: Bạn nên thay tất cả các ổ khóa phòng khi tên trộm quay trở lại. B. Kẻ trộm sẽ quay trở lại trừ khi bạn thay tất cả các ổ khóa. C. Bạn nên thay tất cả các ổ khóa nếu không tên trộm sẽ quay trở lại. D. Bạn nên thay tất cả các ổ khóa phòng trường hợp tên trộm sẽ quay trở lại. Câu B, C không phù hợp về nghĩa. Chọn D Question 42. C Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân – hệ quả Giải thích: Though + S + V, clause: Mặc dù So + S + V: vì vậy Câu D dùng sai cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + will + Vo Tạm dịch: Ý kiến cá nhân của tôi không thực sự quan trọng. Bạn cần quyết định vì lợi ích của mọi người.
  15. A. Mặc dù ý kiến cá nhân của tôi thực sự quan trọng, chúng ta cần quyết định vì lợi ích của mọi người. B. Quyết định vì lợi ích của mọi người làm cho ý kiến cá nhân của chúng tôi không thực sự quan trọng. C. Chúng ta cần quyết định vì lợi ích của mọi người, vì vậy ý kiến cá nhân tôi không thực sự quan trọng. Câu A, B không phù hợp về nghĩa. Chọn C Question 43. C Kiến thức: Câu ao ước Giải thích: If only = wish: ước gì, giá như Ngữ cảnh “dropped out” thì quá khứ đơn. => câu ước ngược lại với quá khứ Công thức câu ước trong quá khứ: S + wish + S + had PP = If only + S + had PP Tạm dịch: Julian đã thôi học đại học sau năm đầu tiên. Bây giờ anh ấy hối tiếc về nó. = Giá như Julian không bỏ học đại học sau năm nhất. Chọn C Question 44. D Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành Giải thích: No sooner + had + S + PP than + S + Ved/ V2: Ngay khi thì Tạm dịch: Seth thông báo cho chúng tôi về việc nghỉ hưu từ công ty. Ông đã làm điều đó khi đến cuộc họp. A. Chỉ sau khi anh ấy nghỉ hưu ở công ty, Seth mới nói với chúng tôi về việc anh ấy đến cuộc họp. B. Mãi cho đến khi Seth nói với chúng tôi rằng anh ấy sẽ rời công ty, anh ấy mới đến cuộc họp. C. Seth vừa mới thông báo cho chúng tôi về việc ông nghỉ hưu thì công ty khi ông đến cuộc họp. D. Seth vừa đến cuộc họp thì đã nói về việc anh ấy rời công ty với chúng tôi. Các phương án A, B, C không phù hợp về nghĩa Chọn D Question 45. A Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả Giải thích: Cấu trúc: S + be + so + adj + that + mệnh đề: quá đến nỗi mà = So + adj + be + S + that + mệnh đề = Such + (a/an) + adj + N + be + S + that + mệnh đề Tạm dịch: Anh ấy rất thông minh. Anh ấy có thể giải quyết tất cả vấn đề ngay lập tức.
  16. = A. Anh ấy thông minh đến nỗi có thể giải quyết tất cả vấn đề ngay lập tức. B. sai ngữ pháp: Such an intelligent student is he C. sai ngữ pháp: very => so D.sai ngữ pháp: Such an intelligent student is he Chọn A Question 46. A Kiến thức: Câu so sánh kép Giải thích: Cấu trúc: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V (càng càng ) Tạm dịch: Chúng ta chặt nhiều rừng. Trái Đất trở nên nóng. = A. Chúng ta càng chặt rừng, trái đất càng trở nên nóng hơn. B. sai ngữ pháp: the Earth becomes hotter C. sai ngữ pháp: The more we cut down forests D. sai ngữ pháp: The more we cut down forests Chọn A Question 47. C Kiến thức: Câu phỏng đoán Giải thích: excited (about something): vui mừng, hào hứng Có thể dùng sở hữu cách hoặc các tính từ sở hữu trước danh động từ (Quang’s having won) để nhấn mạnh tính sở hữu. Tạm dịch: Quang đã giành được học bổng. Chúng tôi rất vui mừng vì điều đó. = Chúng tôi rất vui mừng vì Quang đã giành được học bổng. Câu A, B, D sai về ngữ pháp. Chọn C Question 48. D Kiến thức: Câu đảo ngữ Giải thích: Cấu trúc: Hardly + had + S + V.p.p + when + S + V.ed = No sooner + had + S + V.p.p + than + S + V.ed Không dùng “No earlier” và “Hardly then” Câu C sai về thì. Tạm dịch: Ngay sau khi vở kịch bắt đầu thì có một sự cố mất điện. Chọn D Question 49. D
  17. Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: with the aim of something/to doing something: với mục đích làm gì in case: phòng khi with a view to something/to doing something = with the intention or hope of doing something: với ý định hoặc hy vọng làm gì Tạm dịch: Lee đã từ bỏ công việc của mình. Cô ấy dự định tiếp tục việc học. A. Việc học của Lee bị gián đoạn vì cô ấy muốn tìm việc làm. C. Lee đã từ bỏ công việc của mình phòng trường hợp cô ấy tiếp tục việc học. D. Lee đã từ bỏ công việc của mình để tiếp tục việc học của mình. Câu B sai về từ vựng. Câu A, C sai về nghĩa. Chọn D Question 50. D Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Hai câu có từ lặp lại “opportunity – it” => dùng đại từ quan hệ “which/ that” thay cho “it” Tạm dịch: Đây là một cơ hội hiếm có. Bạn nên tận dụng nó để có công việc tốt hơn. A. Sai ngữ pháp: thừa “for” B. Sai ngữ pháp: không dùng “what” trong mệnh đề quan hệ C. Sai ngữ pháp: sau dấu phẩy không dùng “that” D. Đây là một cơ hội hiếm có mà bạn nên tận dụng nó để có công việc tốt hơn. Chọn D Question 51. A Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân, kết quả Giải thích: bring about (v): mang lại; cause (v): gây ra Tạm dịch: Vụ tai nạn giao thông đã gây ra ùn tắc giao thông. Ùn tắc giao thông đã kéo dài trong 2 giờ. A. Ùn tắc giao thông kéo dài hai giờ đã xảy ra do tai nạn giao thông. B. Chính ùn tắc giao thông kéo dài hai giờ đã gây ra tai nạn giao thông. => sai về nghĩa C. Có một vụ tai nạn giao thông do ùn tắc giao thông kéo dài hai giờ gây ra. => sai về nghĩa D. sai ngữ pháp: ngữ cảnh thì quá khứ đơn (caused – lasted) => câu điều kiện loại 3 Chọn A Question 52. D Kiến thức: Liên từ Tạm dịch: Tất cả các phương pháp khả thi đều đã được áp dụng để ngăn ngừa ô nhiễm không khí. Bầu trời vẫn chưa sạch.
  18. A. Mọi phương pháp khả thi đều đã được áp dụng để ngăn ngừa ô nhiễm không khí để mà bầu trời có thể sạch hơn. => sai về nghĩa B. Bầu trời vẫn không sạch là do mọi phương pháp khả thi đều đã được áp dụng để ngăn ngừa ô nhiễm không khí. => sai về nghĩa C. Để ngăn ngừa ô nhiễm không khí, mọi phương pháp khả thi đều đã được áp dụng, và vì vậy bầu trời vẫn không sạch hơn. => sai về nghĩa D. Mọi phương pháp khả thi đều đã được áp dụng để ngăn ngừa ô nhiễm không khí, nhưng bầu trời vẫn chưa sạch. Chọn D Question 53. C Kiến thức: Thì quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành Giải thích: + Thì quá khứ đơn: Dấu hiệu: khoảng thời gian + ago Cấu trúc: S + Ved/V2 + Thì hiện tại hoàn thành Dấu hiệu: for + khoảng thời gian Cấu trúc: S + have/has Ved/P2 Tạm dịch: Đã gần chín tháng kể từ khi tôi ngừng đăng ký tạp chí đó. A. Tôi đã đăng ký tạp chí đó trong gần chín tháng. => sai về nghĩa B. Tôi đã đăng ký tạp chí đó gần chín tháng trước. => sai về nghĩa C. Tôi đã hủy đăng ký tạp chí đó gần chín tháng trước. D. Tôi đã đăng ký vào tạp chí đó gần chín tháng, nhưng bây giờ tôi đã dừng lại. => sai về nghĩa Chọn C Question 54. D Kiến thức: Cấu trúc “There + be” Giải thích: Cấu trúc: There is + danh từ số ít : có There are + danh từ số nhiều : có Tạm dịch: Có một sự khác biệt quan trọng giữa tinh tinh và con người. Con người đi bằng hai chân. A. Có một sự khác biệt quan trọng giữa tinh tinh và con người loài mà đi bằng hai chân. => sai về nghĩa B. Có những sự khác biệt quan trọng giữa tinh tinh và con người loài mà đi bằng hai chân. => sai về nghĩa C. Con người đi bằng hai chân, vì vậy họ rất khác với tinh tinh. => sai về nghĩa
  19. D. Một sự khác biệt quan trọng giữa tinh tinh và con người là con người đi bằng hai chân. Chọn D Question 55. C Kiến thức: Cấu trúc với “Not only but also ” Giải thích: Cấu trúc với “Not only but also ”: S + not only + V + O + but also + V + O = Not onlt + trợ động từ + S + động từ chính, S + also + V: không những mà còn Tạm dịch: Họ đã lái xe cách đường chính 15 dặm. Họ cũng không có gì để ăn trong ngày hôm đó. A. Họ lái xe cách đường chính 15 dặm cho tới khi họ tìm thấy thứ gì đó để ăn cho ngày hôm đó. => sai về nghĩa B.Họ không lái xe ra khỏi đường chính 15 dặm mà cũng chẳng có gì để ăn cho ngày hôm đó. => sai về nghĩa C. Họ không những lái xe ra khỏi đường chính 15 dặm mà họ cũng chẳng có gì để ăn cho ngày hôm đó. => đúng D. Lái xe ra khỏi đường chính 15 dặm, cuối cùng họ cũng kiếm được thứ gì đó để ăn cho ngày hôm đó. => sai về nghĩa Chọn C Question 56. D Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Hai câu có danh từ lặp lại “the little dog – it” => dùng “which/ that” thay cho danh từ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ. Câu đầy đủ: Everyone was greatly amused at the little dog which/ that they were watching. => đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ nên có thể được lược bỏ. Tạm dịch: Tất cả mọi người đều nhìn chú chó nhỏ đó. Họ thấy vô cùng thích thú vì nó. A. Chú chó nhỏ vô cùng thích thú vì cái cách mà mọi người nhìn chú. => sai về nghĩa B. Tất cả mọi người đều cảm thấy tuyệt vời và thích thú khi chú chó nhỏ quan sát họ. => sai về nghĩa C. Chú chó nhỏ quan sát mọi người với sự thích thú. => sai về nghĩa D. Tất cả mọi người đều thấy thích thú với chú chó nhỏ mà họ đang nhìn. => đúng Chọn D