Bài tập hoàn thành đoạn văn môn Tiếng Anh 12 (Có đáp án)

docx 38 trang minhtam 03/11/2022 660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập hoàn thành đoạn văn môn Tiếng Anh 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_hoan_thanh_doan_van_mon_tieng_anh_12_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bài tập hoàn thành đoạn văn môn Tiếng Anh 12 (Có đáp án)

  1. Câu 111. (6) A. words B. feelings C. shows D. sorrows Câu 112. (7) A. be B. being C. been D. to be Câu 113. (8) A. why B. that C. what D. when Câu 114. (9) A. help B. have C. make D. get Câu 115. (10) A. signs B. sight C. signals D. signatures Located in central Africa, Lake Victoria is a very unusual lake. ( 116 ) of the largest lakes in the world; it is also one of the youngest. Estimated to be about 15,000 years old, it is a relative baby compared with Earth’s other very large lakes, ( 117 ) more than two million years old. Yet judging by the variety of life in it, Lake Victoria ( 118 ) a much older body of water. Usually, lakes need a much longer time ( 119 ) by a diverse array of life-forms. It is common for new lakes to contain only a small number of species. Lake Victoria, however, is packed with colorful fish, most notably, cichlids. There are ( 120 ) 500 different species of just this one type of fish. (From: ) Câu 116: A. Not only is it one B. One is it only not C. Is it one not only D. It not only one is Câu 117: A. are B. which can be C. they are D. which being Câu 118: A. views B. likes C. portrays D. resembles Câu 119: A. they are populated B. is populated C. to become populated D. becoming populated Câu 120: A. as many as B. as many C. many D. too many Any change in one part of an ecosystem can cause changes in other parts. Droughts, storms and fires can change ecosystems. Some changes _46 ecosystems. If there is too little rainfall, plants will not have enough water to live. If a kind of plant dies off, the animals 47_ feed on
  2. it may also die or move away. Some changes are good for ecosystems. Some pine forests need fires for the pine trees to reproduce. The seeds are sealed inside pinecones. Heat from a forest fire melts the seal and lets the seeds 48 . Polluting the air, soil, and water can harm ecosystems. Building dams on rivers for electric power and irrigation can harm ecosystems 49 the rivers. Bulldozing wetlands and cutting down forests destroy ecosystems. Ecologists are working with companies and governments to find better ways of 50 fish, cutting down trees, and building dams. They are looking for ways to get food, lumber, and other products for people without causing harm to ecosystems. Question 121. A harms B. harmful C. harmless D. harm Question 122. A. who B. where C. that D. when Question 123. A. out B. in C. go D. fly Question 124. A. on B. around C. over D. under Question 125. A. catching B. holding C. carrying D. taking Water is necessary for life. People can live only a few days (44) it. Yet nearly 25 million people die each year because of it. Both industrial nations and less-developed countries are worried about the (45) and quantity of water in the world. Even though people, animals, agriculture, and industry use a lot of water, there is more than enough on the Earth. Water covers about three-fourths of the Earth's surface. However, 97.4 percent of it is salt water. Three-fourths of the Earth's fresh water is frozen in glaciers and in the great polar ice caps. Most of the water we use (46) from rivers, lakes, and the atmosphere. Less than one percent of the Earth's water is usable, and we use it over and over again. One of the (47) about water is distribution. Water is not always distributed where the large (48) centers are. Some regions get enough rain, but it is all in one or two short rainy seasons. Câu 126. A. in B. without C. for D. with Câu 127. A. quality B. condition C. situation D. characteristics Câu 128. A. gets B. arrives C. goes D. comes Câu 129. A. facts B. things C. problems D. cases Câu 130. A. population B. men C. women D. people ĐÁP ÁN
  3. Question 1: Đáp án B How much: chừng nào, bao nhiêu Question 2: Đáp án A Although: Mặc dù, tuy Phân tích qua, ta thấy Until không dùng với mệnh đề ở thì hiện tại tiếp diễn, Despite đứng trước danh từ nên loại B, C. Dựa vào nghĩa câu ta thử Although và Because. - Vì các nhà khoa học đang tiến đến công nghệ tiên tiến đọc được não người, nên hiện tại các bài kiểm tra vẫn rất phổ biến (không phù hợp) - Tuy các nhà khoa học đang tiến đến công nghệ tiên tiến đọc được não người, nhưng hiện tại các bài kiếm tra vẫn còn rất phổ biến (phù hợp) Question 3: Đáp án B Thử các đáp án và chọn được đáp án phù hợp theo nghĩa. Ở đây, câu văn có ý: IQ của một người là độ thông minh của người đó khi được đánh giá bởi một bài kiểm tra đặc biệt. Vậy dùng từ as với nghĩa là: khi, theo phương pháp, bằng cách nào đó. Question 4: Đáp án C Considerbaly (adv): đáng kể, phần lớn Các đáp án còn lại: A. enormously (adv): to lớn, vô cùng B. highly (adv): hết sức, ở mức độ cao D. mainly (adv): chính, chủ yếu Question 5: Đáp án D Kiến thức mệnh đề quan hệ. Which – thay thế cho danh từ chỉ vật Whom – thay thế cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ trong câu Why – đại từ quan hệ chỉ lý do Who – thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ trong câu Đại từ quan hệ trong câu chỉ những người đạt IQ 148, là chủ ngữ nên ta dùng who. Câu 6: Đáp án A “ while” thể hiện sự tương phản giữa 2 mệnh đề trong câu. Các đáp án còn lại: A. For = D. because: bởi vì
  4. B. But: Nhưng. Dịch: Interner đã thay đổi thực sự cách thức học sinh làm bài tập về nhà. Trong khi việc làm bài tập ngày nay vẫn có nghĩa là dành thời gian ở thư viện. Câu 7: Đáp án connect to the Internet: kết nối với mạng Internet. Các đáp án còn lại: B. looking: trông, nhìn C. searching (+for): tìm kiếm. D. linking (between A and B): kết nối ( A với B). Dịch: Thay vì dùng sách để tìm kiếm thông tin thì những học sinh ngày nay lại lên mạng để tải về những tài liệu trực tuyến đã có sẵn Câu 8: Đáp án B a selection of books: sự lựa chọn sách. Sau sở hữu cách ta cần 1 danh từ. Dịch: Trong quá khứ, học sinh bị giới hạn trong việc lựa chọn sách trên trường. Câu 9: Đáp án B make sure: đảm bảo. Dịch: Mặc dù vậy thì học sinh vẫn phải đảm bảo rằng thông tin họ tìm thấy là đúng sự thật. Câu 10: Đáp án A online system: hệ thống trực tuyến. Các đáp án còn lại: B. materials: chất liệu. C. sources: nguồn. D. structures: cấu trúc. Câu 11: Đáp án A Cấu trúc Not only but also (không những mà còn ) Câu 12: Đáp án D (to) want + to V-inf: muốn làm gì Câu 13: Đáp án A Sau động từ lack ta cần một danh từ. Chỉ có confidence thoả mãn. Câu 14: Đáp án B
  5. Kiến thức mệnh đề quan hệ A. whom – thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là tân ngữ B. who – thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ C. whose – thay thế cho đại từ sở hữu D. which – thay thế cho danh từ chỉ vật Ở đây ta cần đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ A person, chỉ người nên dùng who. Câu 15: Đáp án B (to) be interested in: thích thú với điều gì Câu 16: Đáp án C Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn. Why là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ the reason. When là trạng từ quan hệ chỉ thời gian. Which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật. Ở đây ta dùng where chứ không dùng which vì trong mệnh đề quan hệ không có giới từ. Dịch nghĩa: Mẫu giáo là một nơi thú vị mà ở đó trẻ nhỏ học được nhiều điều. Câu 17: Đáp án B Câu hỏi giới từ. in the forest: trong rừng Dịch nghĩa: Một số trường mầm non nằm trong rừng. Câu 18: Đáp án A (to) take care of: chăm sóc Các đáp án còn lại: B. (to) take over: chiếm quyền C. (to) take on: chiến đấu với D. (to) take after: giống Dịch nghĩa: Chúng cũng được tìm hiểu và chăm sóc các loại động vật. Câu 19: Đáp án A It + be + important + to V: quan trọng để làm gì Dịch nghĩa: Tại trường học này, trẻ em học về nông nghiệp. Chúng cũng biết rằng ăn thực phẩm lành mạnh là điều quan trọng. Câu 20: Đáp án B
  6. Câu hỏi từ vựng. (to) stay open: luôn mở cửa Các đáp án còn lại: A. (to) make: làm cho C. (to) do: làm D. (to) be: thì, là, ở => Ở đây không thể dùng be vì ngay sau chủ ngữ ta dùng động từ to be cụ thể như is/are. Dịch nghĩa: Các cửa sổ lớp học và cửa trượt đều luôn mở ra bên ngoài hầu như cả năm Câu 21: Đáp án B Which- Đại từ quan hệ chỉ vật, đóng chức năng vừa làm chủ ngữ, vừa làm tân ngữ. “which” ở đây thay thế cho “modern flats and houses” Các đáp án còn lại. A. where- ĐTQH chỉ nơi chốn. C. whose- ĐTQH chỉ sự sở hữu, đi cùng với danh từ. D. who- ĐTQH chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ. Dịch: Ngày nay, hầu hết chúng ta đều đang sống trong những căn nhà hiện đại, có điều hòa để làm mát và máy sưởi để làm ấm khi cần Câu 22: Đáp án D flow from (v): chảy từ, bắt nguồn từ. Các đáp án còn lại: A. floats (v): nổi. B.find (v): tìm ra. C. flies (v): bay. Dịch: Nước nóng và lạnh chảy từ các ống dẫn bẩn thỉu nay đã mãi biến mất Câu 23: Đáp án C down the drains (thành ngữ): đổ sông đổ biển, biến mất mãi mãi. Dịch: Nước nóng và lạnh chảy từ các ống dẫn bẩn thỉu nay đã mãi biến mất. Câu 24: Đáp án A long ago: rất lâu về trước, thời xa xưa. Dịch: Ngày xưa, con người không có sẵn nước trong sinh hoạt, không có cả đèn điện Câu 25: Đáp án D
  7. make fire= đốt lửa Các đáp án còn lại: A. flames (n+v): ngọn lửa,cháy bùng lên. (Không đi với “make”) B. food (n): thức ăn. C. furnaces (n): lò sưởi. Dịch: Để sưởi ấm, họ đã phải đốt lửa ngay bên trong ngôi nhà. Câu 26: Đáp án A Ở vị trí này ta cần một danh từ => Chọn đáp án A. comparison (n): sự so sánh (to) make comparison: so sánh Các đáp án còn lại: B. comparative (adj): chỉ sự so sánh C. compare (v): so sánh D. comparatively (adv): tương đối Dịch nghĩa: Cha mẹ và giáo viên luôn so sánh giữa thời họ còn là những đứa trẻ với thế hệ hiện tại. Câu 27: Đáp án C Câu hỏi từ vựng For example: ví dụ Các đáp án còn lại: A. As a result: kết quả là B. Therefore: vì vậy D. Nevertheless: Tuy nhiên Dịch nghĩa: Họ nói rằng mọi thứ đều tốt hơn hiện nay, đặc biệt là trong giáo dục. Ví dụ, họ nói rằng họ thường học hành chăm chỉ hơn ở trường học, và hiện nay, chúng tôi không hề quan tâm đến việc đó. Câu 28: Đáp án B Câu hỏi từ vựng (to) revise: ôn tập Các đáp án còn lại: A. (to) relearn: học lại C. (to) resist: kháng cự
  8. D. (to) redo: làm lại Dịch nghĩa: Tôi không đồng ý, bởi vì chúng tôi dành hàng giờ mỗi ngày làm bài tập về nhà sau những bài học của chúng tôi hoặc ôn tập cho những bài kiểm tra. Câu 29: Đáp án B wonder if: băn khoăn liệu Dịch nghĩa: Tôi băn khoăn biết liệu bố mẹ chúng ta có thực sự phải học nhiều sau giờ học không. Câu 30: Đáp án D (to) misbehave: hành động không đúng Câu hỏi từ vựng A. (to) misunderstand: hiểu lầm B. (to) misdirect: nhầm lẫn C. (to) miscarry: sai lầm Dịch nghĩa: Tôi nghĩ rằng một trong những lý do tại sao trẻ em hành động không đúng trong lớp học là bởi vì chúng cần phải thoát khỏi những căng thẳng. Câu 31: Đáp án B Cần tính từ nên loại B, xét nghĩa các từ còn lại: A. light (adj): nhẹ (về trọng lượng) B. slight (adj): nhẹ nhàng (chỉ tần suất, mức độ) D. lighted (adj): cháy Chỉ có B hợp nghĩa. Câu 32: Đáp án C (to) be followed by: được theo sau bởi Các đáp án còn lại không hợp nghĩa: A. tiếp tục B. đuổi theo D. chuyển tiếp Câu 33: Đáp án B A basic greeting: câu chào cơ bản Các đáp án còn lại không hợp nghĩa: A. dễ dàng
  9. C. thiết yếu D. sơ cấp Câu 34: Đáp án A (to) have a sense of something: khả năng, cảm giác về điều gì đó Câu 35: Đáp án C A. bị động B. không đúng hoàn toàn C. không phù hợp D. không chính xác Dựa trên nghĩa lựa chọn, chỉ có C phù hợp. Câu 36: Đáp án D Chỗ cần điền thiếu một động từ làm vị ngữ cho câu, chủ ngữ là “some changes” – số nhiều nên động từ ta để nguyên mẫu. Harm (v, n) gây hại, mối nguy hại Harmful (adj) có hại Harmless (adj) vô hại Câu 37: Đáp án C Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “the animals” nên ta dùng that. Who dùng cho người. Where dùng cho nơi chốn. When dùng cho thời gian. That dùng được cho cả người, động vật, sự việc, nơi chốn và thời gian; tuy nhiên, không dùng trong mệnh đề không xác định (mệnh đề có dấu phẩy Câu 38: Đáp án A Let something out: cho cái gì rơi ra, tung ra. Câu trước có nói seeds ở trong pinecore, nên khi bị đốt cháy thì seeds sẽ rơi ra ngoài và mọc thành cây. Câu 39: Đáp án B Harm something: gây hại đến cái gì Ở đây ta dùng around để khi khu vực xung quanh dòng sông bị ảnh hưởng, tránh nhầm lẫn với cụm động từ.
  10. Câu 40: Đáp án A Catch fish: đánh bắt cá Câu 41: Đáp án B At school: ở trường Trên thực tế, dùng in hay at school đều được. At school được dùng khi chủ thể đang ở ngay tại trường. In school mang nghĩa rộng hơn, có nghĩa là đang theo học tại trường, không cần có mặt ở đó ngay tại thời điểm nói. Câu 42: Đáp án C (to) last (v): kéo dài (khoảng thời gian) Các đáp án còn lại: A. (to) spend (v): dành ra (bao nhiêu thời gian) B. (to) take (v): chiếm, tốn (bao nhiêu thời gian) D. (to) continue (v): tiếp tục Giờ nghỉ kéo dài 15 phút. Câu 43: Đáp án C (to) matter (v): tác động đến, có ý nghĩa quan trọng (to) matter for someone: quan trọng với ai Các đáp án còn lại: A. (to) mean: có ý nghĩa (đi với giới từ to) B. (to) relate: liên quan đến D. (to) happen: xảy ra Câu 44: Đáp án D Which – thay thế cho vật hoặc đại diện cho cả vế câu, ở đây nó thay thế cho research Các đáp án còn lại: A. what – cái gì, nói đến sự vật sự việc chưa được nhắc đến trước đó B. who – đại diện cho chủ ngữ là người C. that – đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định. Câu 45: Đáp án A Anymore than: không hơn gì, cũng như Các đáp án còn lại:
  11. B. sooner than: sớm hơn C. other than: ngoài D. rather than: hơn là Câu 46: Đáp án D Indicate: ngụ ý Do: làm Refer: nhắc đến Recognize: nhận ra Dựa vào nghĩa ta chọn được recognize: cử chi đóng/mở là dễ nhận ra nhất. Câu 47: Đáp án B Likely: có khả năng Reluctant: lưỡng lự Able: có thể Willing: sẵn lòng Dựa vào nghĩa ta chọn được willing: Những điều này cho biết họ sẵn lòng lắng nghe những gì bạn nói, dù họ có không đồng ý với Câu 48: Đáp án A Reaction to: phản ứng với điều gì Opinion about: ý kiến về vấn đề gì Behavior: hành vi Knowledge: kiến thức Dựa vào nghĩa ta chọn được reaction: Việc tiến hay lui cho thấy phản ứng chủ động hay bị động đối với những gì được nói ra. Câu 49: Đáp án B What you are saying: những điều bạn đang nói Đây không phải mệnh đề quan hệ nên không dùng who, that; mà bản chất nó là cụm danh từ với từ để hỏi what. Câu 50: Đáp án C Other: khác Both: cả hai Either: một trong hai
  12. Another: một cái khác Ta dựa theo nghĩa của các câu phía trước để chọn đáp án, và lưu ý “case” ở số ít nên không thể dùng “both”, dù nghĩa của từ “both” cũng phù hợp để điền vào. Mặt khác, nếu người ta dựa về phía sau ghế hoặc không nhìn về phía bạn, hoặc thực hiện những hành động như là vẽ hoặc lau kính, bạn biết rằng họ đang bị động nhận lấy những lời nói của bạn hoặc phớt lờ bạn. Trong một trong hai trường hợp đó, họ đều không tham gia lắm vào cuộc hội thoại. Câu 51: Đáp án D Câu hỏi giới từ. during the day: trong cả ngày Dịch nghĩa: Hầu hết mọi người ăn trưa tại bữa sáng, bữa trưa và bữa tối. Câu 52: Đáp án C combination of: sự kết hợp của Các đáp án còn lại: A. addition (n): sự thêm vào B. connection (n): sự kết nối D. attachment (n): phụ tùng Dịch nghĩa: Vào ngày chủ nhật "bữa nửa buổi" là một sự kết hợp của bữa sáng và bữa trưa, thường bắt đầu từ 11:00 trưa. Câu 53: Đáp án B (to) mix together: trộn cùng nhau Các đáp án còn lại: A. each other: lẫn nhau C. one another: nhau D. others: khác each other, one another và together đều có nghĩa tương tự giống nhau nhưng chúng có cách dùng khác nhau: - Each other: dùng cho 2 đối tượng thực hiện hành động có tác động qua lại. - One another: Cách dùng giống như “each other” nhưng dùng khi có 3 đối tượng trở lên. - Together: dùng khi các đối tượng cùng thực hiện hành động nào đó mà không có tác động qua lại.
  13. Dịch nghĩa: Đối với bữa sáng, người Mỹ sẽ ăn ngũ cốc với sữa, thường được trộn với nhau trong một cái bát, với một ly nước cam, và bánh mì nướng hay bánh nướng xốp với mứt, bơ hoặc bơ thực vật. Câu 54: Đáp án C Ở vị trí này ta cần một tính từ. => Chọn đáp án C varied (adj): đa dạng Các đáp án khác: A. vary (v): thay đổi B. variety (n): sự đa dạng D. variously (adv): đa dạng Dịch nghĩa: Bữa trưa và bữa tối thường đa dạng hơn. Câu 55: Đáp án D tell the difference: kể ra điểm khác biệt Các đáp án còn lại: A. say (v): nói B. talk (v): nói chuyện C. speak (v): nói Cách phân biệt say, talk, speak và tell - Say: là động từ mang nghĩa “nói ra” hoặc “nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra. - Speak: nhấn mạnh đến việc “phát ra tiếng, phát ra lời” mang nghĩa “nói chuyện với ai (speak to somebody), phát biểu, nói ra lời”. Speak thông thường theo sau nó không có tân ngữ. nếu có thì đó là danh từ chỉ thứ tiếng. - Talk: mang nghĩa là “nói chuyện với ai”, “trao đổi với ai về chuyện gì” nhưng khác speak ở chỗ nó nhấn mạnh đến động tác “nói” hơn. - Tell: mang nghĩa “kể, nói với ai điều gì đó (tell somebody something), bảo ai làm gì (tell somebody to do something) , cho ai biết điều gì (tell somebody about something).” Dịch nghĩa: Làm thế nào để kể ra sự khác biệt giữa một cái dĩa xiên salad, cái dĩa bơ và một cái dĩa xiên món tráng miệng? Câu 56: Đáp án D sent: được gửi, posted: được thông báo,
  14. mailed: được gửi qua bưu điện, thrown: được ném. Chỉ có đáp án D phù hợp với nghĩa của câu Dịch: Các nhà nghiên cứu về giao tiếp cho thấy rằng cảm xúc và ý định được gửi và nhận một cách phi ngôn ngữ nhiều hơn thông qua ngôn ngữ. Câu 57: Đáp án B posture: tư thế, dáng điệu. expression: sự biểu đạt, thought: suy nghĩ, gesture: điệu bộ ,cử chỉ, Chỉ có đáp án B phù hợp với nghĩa của câu. Dịch: Mehrabian và Wienerfollowing đã chỉ ra rằng chỉ có 7% của thông điệp được gửi thông qua từ ngữ, còn lại 93% được gửi qua những biểu hiện phi ngôn ngữ. Câu 58: Đáp án A sum: tổng số→loại vì không phù hợp với nghĩa của câu; great deal và amount + of + N→loại. Vậy chúng ta chọn đáp án A numerous(adj):nhiều, đông đảo Câu 59: Đáp án D ta cần chọn một tính từ sau động từ tobe (is) effectiveness (n): sự hiệu quả effect (n) sự ảnh hưởng effectively (adv): hiệu quả effective (adj): hiệu quả Dịch: Từ ngữ có những giới hạn: có rất nhiều nơi mà giao tiếp phi ngôn ngữ hiệu quả hơn giao tiếp bằng ngôn ngữ, Câu 60: Đáp án D get: nhận make: tạo ra have: có help: giúp đỡ chỉ có help (giúp đỡ) là phù hợp với nghĩa của câu, do đó chúng ta chọn đáp án D
  15. Dịch: Một kênh giao tiếp riêng biệt là cần thiết để giúp gửi đi những thông điệp phức tạp: một người diễn thuyết có thể thêm rất nhiều sự phức tạp của thông điệp bằng lời nói thông qua những tín hiệu phi ngôn ngữ đơn giản Câu 61: Đáp án C take part (in smt): tham gia Câu 62: Đáp án B on television: trên TV, vô tuyến Câu 63: Đáp án D sports events: các sự kiện thể thao Câu 64: Đáp án D football team: đội bóng Câu 65: Đáp án D get used to doing smt: tập quen với điều gì ở hiện tại Câu 66: Đáp án B B.enthusiastic(adj): nhiệt tình. Do vị trí này cần 1 tính từ (sau tobe) Các đáp án còn lại: A. enthusiast (n): người nhiệt tình C. enthusiastically (adv): mang tính nhiệt tình D. enthusiasm (n): nhiệt tình, hăng hái Câu 67: Đáp án C tobe interested in smt: có hứng thú với Câu 68: Đáp án C show interest: thể hiện sự quan tâm ,hứng thú Câu 69: Đáp án C pay attention to smt: chú ý tới cái gì Câu 70: Đáp án C At the end of smt: Cuối cùng, kết thúc của cái gì Câu 71: Đáp án C A. happen: xảy ra B. show: tỏ ra C. emerge: nổi bật lên
  16. D. occur: xảy đến Dịch nghĩa: Trong các trường hợp khác, chẳng hạn như trong các nhóm bạn, một hoặc nhiều người có thể dần dần nổi bật lên như những người lãnh đạo, mặc dù không có quá trình lựa chọn chính thức. Câu 72: Đáp án C A. Whereas: trong khi. B. Although: mặc dù. Sau “although” cũng là một mệnh đề D. Despite: bất chấp, mặc dù. Sau “in spite of” và “despite” là danh từ hoặc cụm danh từ Chỉ có “in spite” đi với “of” nên đáp án C đúng. In spite of = Despite: bất chấp, mặc dù. Đi sau “in spite of” và “despite” là danh từ, cụm danh từ hoặc danh động từ. Đi sau “whereas” và “although” là một mệnh đề. => Đáp án A và B sai Dịch nghĩa: Mặc dù lãnh đạo thường được cho là những người có khả năng đặc biệt, các nghiên cứu trong nhiều thập kỷ qua đã không tìm ra được bằng chứng phù hợp chứng minh rằng liệu có hay không các “nhà lãnh đạo thiên bẩm”. Câu 73: Đáp án B A. on: trên B. in: trong C. by: bằng D. at: tại Cụm “in common” nghĩa là “giống nhau” Dịch nghĩa: Có vẻ như không có một hệ thống phẩm chất cá nhân mà tất cả các nhà lãnh đạo đều có. Câu 74: Đáp án A A. typically (adv): bình thường, điển hình B. typified (v): làm mẫu cho C. types (n): loại D. typical (adj): điển hình Dịch nghĩa: Hơn nữa, mặc dù người ta tin rằng các nhóm xã hội chỉ có một nhà lãnh đạo duy nhất, nghiên cứu cho thấy có hai vai trò lãnh đạo điển hình khác nhau được nắm giữ bởi các cá nhân khác nhau.
  17. Câu 75: Đáp án A Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “ leadership” đã được nhắc đến ở trước => Chọn đáp án A. which Question 76 C Kiến thức: từ vựng, từ loại Giải thích: dependence (n): sự phụ thuộc independence (n): sự độc lập independent (a) : độc lập independently (adv): một cách độc lập Ở đây ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ ở phía sau. Đáp án: C Question 77 A Kiến thức: từ vựng, đọc hiểu Giải thích: Cụm To reach the age of : đến độ tuổi bao nhiêu Đáp án: A Question 78 D Kiến thức: từ vựng, đọc hiểu Giải thích: Câu này chúng ta phải phân biệt other, each other, another và others. - other theo sau phải là một danh từ chứ không đứng 1 mình được. Loại A - each other là chỉ 2 đối tượng làm gì, qua lại với nhau (ex: they love each other). Loại B - another: một cái khác (trong khi đằng sau chỗ trống là hàng loạt danh từ). Loại C - others: những cái khác (có thể đứng một mình, đóng vai trò là danh từ). Đáp án: D Question 79 B Kiến thức: từ vựng, đọc hiểu Giải thích: what: cái gì that: (trong câu này là mệnh đề quan hệ) where: ở đâu whose: (mệnh đề quan hệ chỉ tính sở hữu) của
  18. Ở đây ta dùng “that” thay thế cho “a good all-round education”. Đáp án: B Question 80 A Kiến thức: từ vựng, đọc hiểu Giải thích: Cấu trúc To build on: xây dựng, dựng nên Đáp án: A Câu 81: Đáp án B Đây là mệnh đề quan hệ rút gọn thể chủ động, ta cần Ving nên loại C Consist đi với giới từ of, include đi với giới từ in nên ta loại A và D. Câu 82: Đáp án B Ta cần danh từ nên đáp án có thể là B hoặc D. Việc sinh và chăm con cái bao gồm nhiều trách nhiệm, nên ta dùng dạng số nhiều ở đây. Câu 83: Đáp án C Bài đọc dùng thì hiện tại đơn, loại A, B. Do able là tính từ, ta cần động từ to be đi trước nó, nên loại D. Câu 84: Đáp án C Mệnh đề quan hệ chỉ người, dùng cho chủ từ nên ta dùng who is. Whom được dùng cho tân ngữ trong câu. Câu 85: Đáp án B Câu này cần danh từ, ý muốn nói mọi người tôn trọng sự chọn lựa của nhau. Ta dùng choices. Câu 86. Chọn đáp án C do vị trí này cần 1 tính từ, independent school: trường tự chủ tài chính Câu 87. Chọn đáp án A reach the age of : đạt đến độ tuổi Câu 88. Chọn đáp án D others=other+N (những cái khác, khác với những cái đã đề cập) A:other không đứng 1 mình, luôn đứng trước N B: each other dùng khi các vật qua lại có tính tương tác, qua lại C:another: 1 cái khác (thêm vào, giống với cái đã đề cập) Câu 89. Chọn đáp án B
  19. “That” thay thế cho “a good all-round education”. Where chỉ nơi chốn, địa điểm. whose chỉ sở hữu Câu 90. Chọn đáp án A build on: xây dựng lên Câu 91. Chọn đáp án B Câu 92. Chọn đáp án C Câu 93. Chọn đáp án D đáp án D. colect data: thu thập dữ liệu Câu 94. Chọn đáp án B Đáp án B. conduct research: tiến thành nghiên cứu (collocation-từ đi với từ) Câu 95. Chọn đáp án D Đáp án D. surf the internet: lướt web (collocation) Câu 96. Chọn đáp án B to be in close contact with somebody: có quan hệ thân thiết, gần gũi với ai near: gần narrow: chật tight: chặt chẽ Dịch: Suốt cuộc đời mình đa phần trong số chúng ta đã có những trải nghiệm về việc nuôi thú cưng hoặc có quan hệ thân thiết với ai đó nuôi thú cưng. Câu 97. Chọn đáp án C factor (N) yếu tố, nhân tố (gây nên ảnh hưởng) element (N) yếu tố (yếu tố cơ bản cấu thành nên cái gì) facet (N) khía cạnh của vấn đề point (N) ý kiến cá nhân về cái gì đã nói, thực hiện hoặc hoạch định => Ta thấy factor là phù hợp nhất, vì đây là nhân tố gây ảnh hưởng tới quyết định của con người Dịch: Nhiều yếu tố tác động lên lựa chọn vật nuôi, từ chính lý do bạn cần một con vật đến lối sống của bạn. Câu 98. Chọn đáp án C to take something into account: cân nhắc điều gì trước khi ra quyết định consider: xem xét
  20. held: tổ chức, nắm giữ keep: giữ Dịch: Mọi thứ cần phải được cân nhắc, từ thức ăn chỗ ngủ đến hóa đơn tiêm vắc-xin và thuốc thú y. Câu 99. Chọn đáp án D Chú ý cấu trúc "to spend time on your pet" được hiểu là dành thời gian của mình để đầu tư mua sắm phục vụ vật nuôi (những công việc liệt kê ở đằng sau giải thích rõ cho điều này), không phải " WITH your pet", tức là giành thời gian chơi đùa với thú nuôi. Câu 100. Chọn đáp án B Dùng tính từ "appropriate" mang nghĩa thích hợp, thích đáng khi xét trong những trường hợp nhất định (Ở đây là trường hợp chủ muốn có vật nuôi giàu tình cảm). suit: phù hợp likely: có khả năng good: tốt Dịch: Vật nuôi như rùa hay cá vàng có thể rẻ và tiện lợi, nhưng nếu bạn muốn nuôi thú cưng giàu tình cảm thì một chú chó hoặc mèo thân thiện có thể hợp lý hơn. Câu 101. Chọn đáp án D A. talk to = B. talk with: nói chuyện với C. communicate (something) to (someone) : nói với ai về cái gì D. communicate with: giao tiếp với Dịch nghĩa: Chúng ta có thể giao tiếp với người khác bằng nhiều cách khác nhau. Câu 102. Chọn đáp án C Cấu trúc S+V+Wh-questions+to V Dịch nghĩa: Ong khiêu vũ để nói với các con ong khác nơi tìm ra thức ăn. Câu 103. Chọn đáp án D Mệnh đề rút gọn But this is nothing compared to what people can do = But this is nothing which is compared to what people can do. Dịch nghĩa: Nhưng không có gì có thể so sánh được với những gì con người có thể làm. Câu 104. Chọn đáp án B
  21. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại. Dịch nghĩa: Radio, phim, TV có sức ảnh hưởng to lớn đến xã hội trong hàng trăm năm qua. Câu 105. Chọn đáp án A Cấu trúc so adj that : quá đến nỗi mà Nhưng có quá nhiều thông tin đến nỗi mà rất khó để biết thông tin nào quan trọng, thông tin nào không. Câu 106. Chọn đáp án C A. mailed: được gửi qua đường bưu điện B. posted: được thông báo C. sent: được gửi D. thrown: được ném Dịch: Các nhà nghiên cứu về giao tiếp cho thấy rằng cảm xúc và ý định được gửi và nhận một cách phi ngôn ngữ nhiều hơn thông qua ngôn ngữ. Câu 107. Chọn đáp án B A. through: qua, thông qua B. of: của C. in: trong D. for: cho Dịch: Mehrabian và Wienerfollowing đã chỉ ra rằng chỉ có 7% của thông điệp được gửi thông qua từ ngữ. Câu 108. Chọn đáp án A A. expressions: sự biểu đạt B. thoughts: suy nghĩ C. gestures: điệu bộ, cử chỉ D. posture: tư thế, dáng điệu Dịch: còn lại 93% được gửi qua những biểu hiện phi ngôn ngữ. Câu 109. Chọn đáp án C A. sum: tổng số B. great deal of + N: rất nhiều C. numerous (adj): nhiều, đông đảo
  22. D. amount of + N: số lượng Đáp án B và C bị loại vì không có giới từ “of” đi cùng. Dịch: có rất nhiều nơi mà giao tiếp phi ngôn ngữ. Câu 110. Chọn đáp án D A. effect (n): ảnh hưởng B. effectiveness (n): sự có hiệu lực C. effectively (adv): hiệu quả D. effect (adj): hiệu quả Ở đây sau is ta cần chọn một tính từ nên chỉ có thể chọn D Câu 111. Chọn đáp án B A. words: từ ngữ B. feelings: cảm xúc C. shows: sự bày tỏ, sự phô trương D. sorrows: nỗi buồn Dịch: Tín hiệu phi ngôn ngữ rất mạnh: những tín hiệu phi ngôn ngữ chủ yếu thể hiện cảm xúc bên trong Câu 112. Chọn đáp án D be likely + to V: có lẽ, có thể Câu 113. Chọn đáp án C A. why: tại sao B. that: cái mà C. what: những gì D. when: khi Dịch: Những tín hiệu phi ngôn ngữ có thể diễn tả được những cảm xúc không phù hợp với sự trang trọng: nghi thức xã hội hạn chế những gì có thể nói, nhưng tín hiệu phi ngôn ngữ có thể truyền đạt những suy nghĩ. Câu 114. Chọn đáp án A A. help: giúp B. have: có C. make: khiến D. get: đạt được
  23. Dịch: Một kênh giao tiếp riêng biệt là cần thiết để giúp gửi đi những thông điệp phức tạp Câu 115. Chọn đáp án C A. signs: dấu hiệu, biểu hiện B. sight: tầm nhìn C. signals: tín hiệu D. signatures: chữ kí. Dịch: Một người diễn thuyết có thể thêm rất nhiều sự phức tạp của thông điệp bằng lời nói thông qua những tín hiệu phi ngôn ngữ đơn giản. Câu 116: A. Not only is it one Cấu trúc đảo ngữ với not only Câu 117: B. which can be Mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho Earth’s other very large lakes Câu 118: D. resembles Có nghĩa là giống, giống như, động từ của chủ từ Lake Victoria Câu 119: C. to become populated Động từ + tân ngữ + to Inf, một hình thức của giản lược mệnh đề quan hệ với khiếm khuyết động từ Câu 120: A. as many as Cấu trúc so sánh bằng Question 121 D Ở đây ta cần một động từ Động từ harm: gây hại, làm hại => đáp án D Question 122 C Ở đây ta dùng mệnh đề quan hệ “that” để thay thế cho the animals ở phía trước => đáp án C Question 123 A out: ngoài, ra ngoài in: bên trong, trong go: đi fly: bay => đáp án A Question 124 B
  24. on: trên around: xung quanh over: bên trên under: bên dưới => đáp án B Question 125 A To catch fish: bắt cá => đáp án A Câu 126. B A. in: trong, tại, ở B. without: không có, khỏi C. for: cho, bởi vì D. with: cùng với Dựa vào bối cảnh câu, chọn từ “without” là hợp lý nhất. People can live only a few days (44) it. Yet nearly 25 million people die each year because of it. => Mọi người chỉ có thể sống được vài ngày nếu không có nó. Tuy nhiên, gần 25 triệu người chết vì thiếu nước mỗi năm. => Chọn B Câu 127. A A. quality: chất lượng B. condition: điều kiện, quy định C. situation: hoàn cảnh, vị thế D. characteristics: đặc điểm Hai từ “quanlity” và “quantity” thường đi cùng nhau vì đây là 2 tiêu chí phổ biến đánh giá một vật thể, sản phẩm nào đó. Both industrial nations and less-developed countries are worried about the (45) and quantity of water in the world. => Cả các nước công nghiệp và các nước kém phát triển đều lo lắng về chất lượng và số lượng nước trên thế giới. => Chọn A Câu 128. D A. gets: có được, lấy được B. arrives: đi đến C. goes: đi đến, trôi qua D. comes: đi tới come from= to be caused by something: đến từ, tạo thành từ Most of the water we use (46) from rivers, lakes, and the atmosphere. Less than one percent of the Earth's water is usable, and we use it over and over again. => Hầu hết nước mà chúng ta sử dụng đều có nguồn gốc từ sông, hồ và bầu khí quyển. Ít hơn một phần trăm nước của Trái Đất có thể sử dụng được, và chúng ta dùng đi dùng lại nó. => Chọn D Câu 129. C A. facts: thực tế, sự thật B. things: vật, cái, thứ C. problems: vấn đề
  25. D. cases: hoàn cảnh One of the (47) about water is distribution. Water is not always distributed where the large (48) centers are. => Một trong những vấn đề về nước là sự phân bố. Nước không phải lúc nào cũng được phân phối đến nơi có các trung tâm dân cư lớn. => Chọn C Câu 130. A A. population: dân số, dân cư B. men: những người đàn ông C. women: những người phụ nữ D. people: con người Water is not always distributed where the large (48) centers are. => Nước không phải lúc nào cũng được phân phối đến nơi có các trung tâm dân cư lớn. => Chọn A