Bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Trang Anh - Tập 2 (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Trang Anh - Tập 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_doc_hieu_mon_tieng_anh_12_trang_anh_tap_2_co_dap_an.docx
Nội dung text: Bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Trang Anh - Tập 2 (Có đáp án)
- “The easiest way to protect a system is with a good password. Long and unusual passwords are harder for hackers to guess. For even greater security, some online services now use “password-plus” systems. In this case, users first put in a password and then put in a second code that changes after the user accesses the site. Users either have speciaal cards or devices that show them the new code to use the next time. Even ifo hacker steals the password, they won’t have the code. Or if the hacker somehow gets the code, they still don’t know the password.” (Cách đơn giản nhất để bảo vệ hệ thống là sử dụng 1 mật khẩu tốt. Mật khẩu đài và khác thường sẽ khiến tin tặc khó đoán được. Để bảo mật hơn nữa, một số địch vụ trực tuyến hiện nay đã sử dụng hệ thống “mật khẩu cộng mật khẩu”. Trong trường hợp này, trước hết người dùng nhập mật khẩu, sau đó nhập tiếp một mã thứ hai mà luôn thay đổi sau khi người dùng truy cập vào trang mạng. Người dùng sẽ có các dịch vụ hoặc thẻ đặc biệt cho họ biết mã truy cập mới cho lần đăng nhập tiếp theo. Ngay cả khi tin tặc lấy cắp được mật khẩu, họ cũng sẽ không có mã đăng nhập. Hoặc bằng cách nào đó tin tặc lấy được mã đăng nhập, họ cũng không thể biết mật khẩu là gì.) Câu 221: Đáp án D Người ta hàm ý trong đoạn văn rằng . A. thật khó để bảo vệ dữ liệu khỏi việc bị tin tặc đánh cắp. B. không phải mọi tin tặc đều có hại. C. tin tặc luôn gây hại cho các thông tin trong máy chủ. D. các dịch vụ trực tuyến đã cải thiện được hệ thông bảo mật của họ. Căn cứ thông tin đoạn cuối: “For even greater security, some online services now use “password-plus” systems. In this case, users first put in a password and then put in a second code that changes after the user accesses the site. Users either have special cards or devices that show them the new code to use the next time.” (Để bảo mật hơn nữa, một số dịch vụ trực tuyến hiện nay đã sử dụng hệ thống “mật khẩu cộng mật khẩu”. Trong trường hợp này, trước hết người dùng nhập mật khẩu, sau đó nhập tiếp một mã thứ hai mà luôn thay đổi sau khi người dùng truy cập vào trang mạng. Người dùng sẽ có các địch vụ hoặc thẻ đặc biệt cho họ biết mã truy cập mới cho lần đăng nhập tiếp theo.) Câu 222: Chủ đề Về LIFE IN THE FUTURE Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này có thể là . A. Tương lai của điện thoạt di động: một thiết bị tuyệt vời để thưởng thức âm nhạc B. Tương lai của điện thoại di động: một thiết bị hữu ích để kiểm tra đường C. Tương lai của điện thoại di động: một chiếc điều khiển từ xa cho cuộc sống của bạn D. Tương lai của điện thoại di động: một thiết bị cần thiết để trông nhà
- Căn cứ vào thông tin toàn bài: Thông tin “âm nhạc, kiểm tra đường hay trông nhà” đều được đề cập trong bài nhưng chưa bao quát toàn bài. => Đáp án C Câu 223: đáp án D Phát biểu nào về điện thoại di động có lẽ là SAI theo đoạn văn? A. Chúng giúp con người kiểm tra nếu như có bất kì vần đề gì trên đường. B. Chúng bắt đầu công việc trước khi con người thức dậy C. Chúng có thể giúp việc trả tiền cho các chuyến đi hoặc mua đồ trong cửa hàng D. Chúng có thể chỉ đường, giúp người sử dụng biết được người thân và bạn bè dù họ ở xa Căn cứ vào thông tin đoạn 2: “With its understanding of location, the mobile can also provide directions, or even alert the user to friends or family in the vicinity." (Với sự hiểu biết về vị trí, điện thoại di động cũng có thể cung cấp chỉ đường hoặc thậm chí cảnh báo người dùng cho bạn bè hoặc gia đình trong vùng lân cận.) Câu 224: đáp án B Từ " its” trong đoạn 2 thay thế cho từ . A. phương tiện giao thông B. chiếc điện thoại C. máy cảm biến D. tàu hỏa Căn cứ vào thông tin đoạn 2 "With its understanding of location, the mobile can also provide directions, or even alert the user to friends or family in the vicinity." (Với sự hiểu biết về vị trí, điện thoại di động cũng có thể cung cấp chỉ đường hoặc thậm chí cảnh báo người dùng cho bạn bè hoặc gia đình trong vùng lân cận) Câu 225: đáp án B Trong đoạn 3, tác giả gợi ý rằng . A. Điện thoại dừng tải các chương trình yêu thích khi bạn ngủ B. Điện thoại có thể xử lý các tin nhắn và cuộc gọi đến một cách thông minh C. Điện thoại có thể biết được thời gian bạn ngủ để tải nhạc D. Điện thoại chỉ có thể lưu trữ nhạc yêu thích của bạn Căn cứ vào thông tin đoạn 3: “It will intelligently work out what to do with incoming phone calls and messages” (Nó sẽ giải quyết một cách thông minh những việc cần làm với các cuộc gọi và tin nhắn đến.) Câu 226: đáp án D
- Từ “ triggered" trong đoạn 2 có nghĩa là . A. changed (v): thay đổi B. continued (v): tiếp tục C. stopped (v): dừng lại D. activate (v): kích hoạt Triggered = activate Căn cứ vào thông tin đoạn 2: “It can control your home, re-programming the central heating if you need to get up earlier and providing remote alerts if the home security system is triggered.” (Nó có thể điều khiển nhà của bạn, lập trình lại hệ thống sưởi trung tâm nếu bạn cần dậy sớm hơn và cung cấp các cảnh báo từ xa nếu hệ thống an ninh gia đình được kích hoạt.) Câu 227: đáp án A Chủ đề GREEN MOVEMENT Mục đích của tác giả trong đoạn văn là gì? A. Nhằm cung cấp các thông tin thật sự về rừng mưa nhiệt đới cho độc giả. B. Nhằm chứng minh rằng rừng mưa là không thể thiếu được trong cuộc sống của chúng ta. C. Để giải thích tại sao chúng ta lại phá hủy 1 vùng rộng lớn rừng mưa. D. Để ngăn cản mọi người làm hại đến rừng mưa. Căn cứ vào thông tin toàn bài: Tác giả cung cấp cho chúng ta rất nhiều thông tin sự thật về rừng mưa nhiệt đới. Ví dụ như: “It's a special, dark place completely different from anywhere else. A rainforest is a place where the trees grow very tall. Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest” (Đó 1à 1 nơi khá tối và đặc biệt, khác hoàn toàn với bất kì nơi nào. Rừng mưa nhiệt đới là nơi cây cối mọc rất cao. Hàng triệu loài động vật, côn trùng và thực vật sinh sống tại đó.) "Rainforests make up only a small part of the Earth's surface, about six percent. They are found in tropical parts of the world." (Rừng mưa chỉ chiếm 1 phần nhỏ bề mặt Trái Đất, khoảng 6%. Chúng chỉ được tìm thấy ở vùng nhiệt đới của thế giới). "Rainforests provide us with many things.” (Rừng mưa cung cấp cho chúng ta nhiều thứ). Câu 228: đáp án B Từ "humid" trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ . A. khô hạn B. ẩm ướt C. nhiều mây D. bị tràn ngập Từ đồng nghĩa: humid (ẩm ướt) = moist
- “Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest. It is hot and humid in a rainforest.” (Hàng triệu loài động vật, côn trùng và thực vật sinh sống tại rừng mưa nhiệt đới. Đó là 1 nơi nóng và ẩm ướt) Câu 229: đáp án C Tại sao mọi người lại không biết là trời đang mưa trong rừng mưa nhiệt đới? A. Bởi vì cây ở đó mọc quá cao. B. Bởi vì đó là nơi sinh sống của hàng triệu động vật và thực vật. C. Bởi vì các cành cây ở đó quá dày đặc để mưa có thể chạm tới mặt đất. D. Bởi vì trời rất ít mưa ở rừng mưa nhiệt đới. Từ khóa: don’t know/ raining Căn cứ vào thông tin đoạn 1: “It rains a lot in the rainforest, but sometimes you don't know it’s raining. The trees grow so closely together that rain doesn't always reach the ground.” (Trời mưa rất nhiều ở rừng mưa nhiệt đới, nhưng đôi khi bạn không biết là trời đang mưa. Cây cối ở đây mọc dày đặc đến mức mưa không mấy khi chạm đến mặt đất). Câu 230: đáp án C Những câu sau đây là sự thật về rừng mưa, ngoại trừ . A. Những nơi duy nhất có thể nhìn thấy rừng mưa là ở vùng nhiệt đới. B. Rừng nhiệt đới ở Tây Phi xếp thứ 2 sau rừng Amazon ở Nam Mĩ về diện tích che phủ. C. Rừng mưa chiếm khoảng 1 phần 6 bề mặt Trái Đất. D. Có 1 sự đa dạng phong phú các loài động thực vật ở rừng mưa. Từ khóa: facts/ except Căn cứ vào thông tin đoạn 1 và 2: “Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest." (Hàng triệu loài động vật, côn trùng và thực vật sinh sống tại rừng mưa nhiệt đới.) "Rainforests make up only a small part of the Earth's surface, about six percent. They are found in tropical parts of the world. The largest rainforest in the world is the Amazon in South America. The second largest rainforest is in Western Africa.” (Rừng mưa chỉ chiếm 1 phần nhỏ bề mặt Trái Đất, khoảng 6%. Chúng chỉ được tìm thấy ở vùng nhiệt đới của thế giới. Rừng mưa lớn nhất trên thế giới là rừng Amazon ở Nam Mĩ. Rừng lớn thứ 2 là rừng mưa ở Tây Phi). Câu 231: đáp án D Theo đoạn văn số 3, rừng mưa không cung cấp cho chúng ta điều gì? A. không khí và nước sạch B. thuốc C. cây giống (giống các loại cây trồng) D. quần áo
- Từ khóa: don't provide Căn cứ vào thông tin đoạn 3: "Rainforests provide us with many things. In fact, the Amazon Rainforest is called the “lungs of our planet" because it produces twenty percent of the world's oxygen. One fifth of the world's fresh water is also found in the Amazon Rainforest. Furthermore, one half of the world’s species of animals, plants, and insects live in the Earth's rainforests. Eighty percent of the food we eat first grew in the rainforest. For example, pineapples, bananas, tomatoes, corn, potatoes, chocolate, coffee, and sugar all came from rainforests. Twenty-five percent of the drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests. Some of these drugs are even used to fight and cure cancer.” (Rừng mưa cung cấp cho chúng ta nhiều thứ. Trên thực tể rừng Amazon được gọi là “lá phối của hành tinh chúng ta” vì nó tạo ra 20% lượng oxy trên thế giới. Một phần năm lượng nước ngọt của hành tinh cũng được tìm thấy ở rừng mưa Amazon. Hơn nữa, một nửa số loài động vật, thực vật và côn trùng trên thế giới sống ở các khu rừng mưa trên Trái Đất. 80% thực phẩm chúng ta ăn có nguồn gốc ban đầu từ các khu rừng này. Ví dụ, dứa, chuối, cà chua, bắp, khoai tây, sô cô la, cà phê và đường đều đến từ rừng mưa nhiệt đới. 25% các loại thuốc chúng ta đang sử dụng khi bị ốm được làm từ các loài cây chỉ mọc ở đó. Một số loại thuốc này còn được sử dụng để chữa bệnh ung thư). Câu 232: đáp án A Từ “that” trong đoạn 3 đề cập tới từ . A. thực vật, cây cối B. thuốc C. rừng mưa D. dứa, chuối, cà chua, bắp, khoai tây, sô cô la, cà phê và đường Căn cứ vào thông tin đoạn 3: Từ “that" thay thế cho các loại cây. “Twenty-five percent of the drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests. Some of these drugs are even used to fight and cure cancer.” (25% các loại thuốc chúng ta đang sử dụng khi bị ốm được làm từ các loài cây chỉ mọc trong rừng mưa nhiệt đới. Một số loại thuốc này còn được sử dụng để chữa bệnh ung thư). Câu 233: đáp án C Từ “countless” trong đoạn 3 có thể được thay thể tốt nhất bằng từ . A. không quan trọng, tầm thường B. vô nghĩa C. vô kể, không đếm xuể D. chế nhạo, chế giễu Từ đồng nghĩa: "countless" (vô kể, không đếm xuể) = numberless
- “The forests are being cut down to make fields for cows, to harvest the plants, and to clear land for farms. Along with losing countless valuable species, the destruction of rainforests creates many problems worldwide.” (Rừng đang bị chặt phá để làm trang trại nuôi bò, để trồng trọt và để lấy đất canh tác. Cùng với việc mất đi vô số các loài quý giá, sự tàn phá rừng mưa cũng gây ra các vấn đề trên toàn cầu). Câu 234: đáp án C Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn cuối? A. Mọi người không nhận thức được tầm quan trọng của rừng mưa nhiệt đới. B. Hậu quả của việc phá rừng lớn hơn những gì mà chúng ta có thể tưởng tượng. C. Rừng mưa nhiệt đới bị tàn phá càng nhiều, cuộc sống của chúng ta càng khó khăn hơn. D. Lợi ích kinh tế của chúng ta quan trọng hơn các vấn đề về môi trường. Căn cứ vào thông tin đoạn cuối: “With all the good things we get from rainforests, it's surprising to find that we are destroying our rainforests. In fact, 1.5 acres, or 6,000 square meters, of rainforest disappear every second. The forests are being cut down to make fields for cows, to harvest the plants, and to clear land for farms. Along with losing countless valuable species, the destruction of rainforests creates many problems worldwide. Destruction of rainforests results in more pollution, less rain, and less oxygen for the world.” (Với tất cả các lợi ích mà rừng mưa nhiệt đời mang lại, thật đáng ngạc nhiên là chúng ta lại đang chặt phá các khu rừng mưa của chúng ta. Trên thực tế, cứ mỗi giây lại có 1,5 mẫu Anh, tương đương 6,000 mét vuông rừng mưa nhiệt đới bị xóa sổ. Rừng đang bị chặt phá để làm trang trại nuôi bò, để trồng trọt và để lấy đất canh tác. Cùng với việc mất đi vô số các loài quý giá, sự tàn phá rừng mưa cũng gây ra các vấn để trên toàn cầu. Sự phá hủy rừng mưa dẫn đến ô nhiễm nhiều hơn, ít mưa hơn và ít oxy trên Trái Đất hơn). Câu 235: Đáp án B Chủ đề về Family life Ýchính của đoạn văn là gì? A. Vai trò của các thành viên trong gia đình. B. Mối quan hệ lành mạnh giữa các thành viên trong gia đình. C. Tầm quan trọng của việc chia sẻ công việc nhà trong một gia đình. D. Tầm quan trọng của việc có con trong một gia đình. Cả bài không mô tả vai trò của các thành viên trong gia đình; Tầm quan trọng của việc chia sẻ công việc nhà trong một gia đình cũng như việc có con trong một gia đình.Vì vậy, câu trả lời là B. Câu 236: Đáp án D Theo đoạn văn, ví dụ nào dưới đây có lẽ KHÔNG ĐÚNG về định nghĩa của gia đình?
- A. quan hệ vợ chồng B. mối quan hệ giữa mẹ nuôi và con trai nuôi C. mối quan hệ cha dượng và con gái D. mối quan hệ bảo mẫu và em bé Căn cứ vào thông tin đoạn 1: “Family is defined as a domestic group of people with some degree of kinship - whether through blood, marriage, or adoption.” (Gia đình được định nghĩa là một nhóm người với một mức độ quan hệ họ hàng - cho dù thông qua huyết thống, hôn nhân hoặc nhận con nuôi.) Câu 237: Đáp án A Lý tưởng nhất, mỗi đứa trẻ được nuôi dưỡng, tôn trọng và lớn lên để ? A. để quan tâm về những người xung quanh họ. B. để giữ liên lạc với những người xung quanh. C. để theo dõi những người xung quanh họ. D. để làm quen với những người xung quanh. Căn cứ vào thông tin đoạn 1: “Ideally, each child is nurtured, respected, and grows up to care for others and develop strong and healthy relationships.” (Lý tưởng nhất, mỗi đứa trẻ được nuôi dưỡng, tôn trọng và lớn lên để chăm sóc người khác và phát triển các mối quan hệ mạnh mẽ và khỏe mạnh.) Câu 238: Đáp án C Kiến thức về từ vựng Câu nào sau đây gần nghĩa nhất với từ “siblings" trong đoạn 2? A. chồng và vợ B. con cái C. anh chị em D. bạn bè Căn cứ vào thông tin đoạn 2: “Family” includes your siblings and parents, as well as relatives who you may not interact with every day.” (“Gia đình” bao gồm anh chị em và cha mẹ của bạn, cũng như những người thân mà bạn không thể tương tác hàng ngày) Câu 239: Đáp án D Từ “these” trong đoạn 2 để cập đến điều gì? A. cao và thấp B. mối quan hệ C. thời gian tốt và xấu D. tình cảm Căn cứ vào thông tin đoạn 2: “No matter the “type” of family you have, there are going to be highs and lows - good times and bad. Many times, however, families become blocked in their relationships by hurt, anger, mistrust, and confusion. These are natural and normal, and few families do not have at least a few experiences with them.” (Bất kể “loại” gia đình bạn có, sẽ có những lúc thăng lúc trầm - thời điểm tốt và xấu. Tuy nhiên,
- nhiều lần, các gia đình trở nên bị gói trọn trong các mối quan hệ của họ bởi sự tổn thương, tức giận, không tin tưởng và nhầm lẫn. Đây là những điều tự nhiên và bình thường, và rất ít gia đình nào không trải qua ít nhất một vài kinh nghiệm với chúng) Câu 240: Đáp án B Chủ đề về Ecotourism Tiêu đề chính của đoạn văn là gì? A. Làm thế nào để bảo vệ tài nguyên môi trường B. Du lịch sinh thái: Lợi ích và mặt trái C. Hậu quả của du lịch sinh thái D. Sự phát triển của du lịch sinh thái Có thể thấy đáp án B là phù hợp nhất vì bao quát ý chung toàn bài trong khi các ý còn lại chỉ nói đến nội dung của 1- 2 đoạn chứ không phải cả bài. => Do đó, đáp án là B Câu 241: Đáp án A Từ “pristine” có nghĩa gần nhất với từ . A. nguyên vẹn B. không nguyên vẹn C. bị phá hủy D. bị hư hỏng Pristine (adj) = unspoiled: nguyên sơ, chưa bị phá hủy. Căn cứ vào thông tin đoạn 2: “Meanwhile, the conservation of these natural resources is increasingly valued since these pristine natural resources are the foundation of the ecotourism industry and the driver of all economic benefits associated with ecotourism.” (Trong khi đó, việc bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên này ngày càng được coi trọng vì các tài nguyên thiên nhiên nguyên sơ này là nền tảng của ngành du lịch sinh thái và là động lực của tất cả các lợi ích kinh tế liên quan đến du lịch sinh thái.) Câu 242: Đáp án C Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về Du lịch? A. là nguồn trợ cấp bảo vệ môi trường B. là nguồn thu nhập chính của 20 trong số 48 quốc gia kém phát triển nhất thế giới C. chỉ phát triển ở các nước công nghiệp D. cung cấp 277 triệu việc làm Căn cứ vào thông tin đoạn 3: “Tourism is a $7.6 trillion global industry, provides 277 million jobs and is a primary income source for 20 of the world's 48 least~developed countries, according to the World TraVel and Tourism Council. it also subsidizes environmental protection” (Theo Hội đồng Du lịch và Du lịch Thế giới, du lịch
- là ngành công nghiệp toàn cầu trị giá 7,6 nghìn tỷ USD, cung cấp 277 triệu việc làm và là nguồn thu nhập chính của 20 trong số 48 quốc gia kém phát triển nhất thế giới. Nó cũng trợ cấp bảo vệ môi trường.) Trong bài cũng không nói Tourism chỉ phát triển ở các nước công nghiệp. => Do đó, đáp án là C Câu 243: Đáp án D Từ “perception”cỏ thế được thay thế bằng từ nào dưới đây? A. concept : khái niệm B. overview: tổng quan C. insight: so: nhìn thấu D. awareness: sự nhận thức Perception = awareness. Căn cứ vào thông tin đoạn 3: “They could also influence the public perception of conservation, Boley explained, which does not often favor environmental protection.” (Boley giải thích rằng họ cũng có thể ảnh hưởng đến nhận thức của cộng đồng về bảo tồn, những quan điểm vốn không thường xuyên ủng hộ bảo vệ môi trường.) Câu 244: Đáp án C Nó có thể được suy ra từ cụm từ “Thông điệp kinh tế cần thiết để thu hút sự quan tâm của công chúng." A. Mọi người quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề liên quan đến môi trường. B. Mọi người ít quan tâm đến các vấn đề liên quan đến môi trường. C. Mọi người quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề liên quan đến kinh tế. D. Mọi người ít quan tâm đến các vấn đề liên quan đến kinh tế. Căn cứ vào thông tin đoạn 3: “The public has become increasing less prone to respond to environmental messages,” he said. “Economic messages are needed in order to attract the public's interest.“ (“Công chúng đã trở nên ngày càng ít có xu hướng phản ứng với các thông điệp môi trường,” ông nói. “Thông điệp kinh tế là cần thiết để thu hút sự quan tâm của công chúng.) Câu 245: Đáp án A Từ thông tin trong đoạn văn, các hậu quả tiêu cực từ môi trường sẽ . A. có ảnh hưởng xấu tới đa dạng sinh học. B. thúc đẩy nền kinh tế tại địa phương. C. làm giảm tác động của biến đổi khí hậu. D. cung cấp thêm nhiều nước và thức ăn hơn. Căn cứ vào thông tin đoạn 4: “In addition to the lost ecotourism revenue, there are a host of negative environmental consequences such as biodiversity loss, water and food shortages and the land being unable to mitigate
- the effects of climate change.” (Ngoài doanh thu bị mất từ du lịch sinh thái, còn có một loạt các hậu quẻ tiêu cực về môi trường như mất đa dạng sinh học, thiếu nước và thực phẩm, đất đai mất khả năng dung hòa các hiệu ứng của thay đổi khí hậu.) Câu 246: Đáp án B Từ “they” trong đoạn cuối để cập đến . A. các nhà phê bình B. khách du lịch C. những khu vực này D. các chuyến bay Căn cứ vào thông tin đoạn 4: “Tourists have historically been seen as having a negative impact on the environment. Critics complain that they violate fragile and threatened natural environments while contributing to greenhouse gases from the increased number of flights to these exotic and often remote locales.” (Các du khách từ lâu đã được coi là có ảnh hưởng tiêu cực lên môi trường. Nhiều nhà phê bình đã phàn nàn về việc những người này gây hại lên môi trường tự nhiên, đồng thời làm tăng hiệu ứng nhà kính bằng khí gas từ các chuyến bay đến các vùng xa xôi hẻo lánh.) Có thể thấy từ “they” trong trường hợp này là tourists. => Do đó, đáp án là B Câu 247: Đáp án C Như đã để cập trong đoạn 4, các chương trình có trách nhiệm thúc đẩy giáo dục bảo tồn sinh thái và bền vững môi trường,. A. làm giảm nhận thức và sự hiểu biết về những địa danh sinh thái này. B. làm xấu đi nhận thức va sự hiểu biết về những địa danh sinh thai này. C. tăng cường nhận thức và sự hiểu biết về những địa danh sinh thái này. D. duy trì nhận thức và sự hiểu biết về những địa danh sinh thái này. Can cứ vào thông tin đoạn 4: “Boley and Green said responsible programs promote education of ecological conservation and environmental sustainability, fostering a greater understanding and appreciation of these exotic areas.” (Boley và Green cho biết các chương trình có trách nhiệm thúc đẩy giáo dục bảo tồn sinh thái và bền vững môi trường, thúc đẩy sự hiểu biết và đánh giá cao hơn về những địa danh sinh thái này.) Câu 248: đáp án A Chủ đề về LlFE IN THE FUTURE Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này có thể là . A. Số người sống độc thân tăng B. Số liệu về người sống độc thân ở Mỹ C. Số vụ ly hôn tăng
- D. người độc thân thích sống trong những ngôi nhà nhỏ Căn cứ vào thông tin toàn bài: Thông tin “số người độc thân ở Mỹ; ly hôn; thích sống trong nhà nhỏ" đều được đề cập trong bài nhưng chưa bao quát toàn bài. Câu 249: đáp án B Phát biểu nào có lẽ là ĐÚNG theo đoạn 1? A. Từ đầu thế kỉ trước, con người đã kết hôn sớm và chỉ cái chết mới chia rẽ được họ. B. Tận cho đến nửa sau của thế kỉ trước, một số lượng lớn người kết hôn sớm và chỉ chia xa khi chết. C. Từ đầu thế kỉ trước, con người đã bắt đầu sống độc thân. D. Tận đến nửa sau của thế kỉ trước, con người ly hôn và sống độc thân trong nhiều năm liền. Căn cứ vào thông tin đoạn 1: Tạm dịch: “Until the second half of the last century, most of us married young and parted only at death.” (Cho đến nửa sau của thế kỷ trước, hầu hết chúng ta kết hôn trẻ và chỉ chia tay khi chết.) Câu 250: đáp án D Từ ” them” trong đoạn 2 thay thế cho từ . A. những người độc thân B. người già C. tổ tiên D. những người trẻ Căn cứ vào thông tin đoạn 1: “Young adults between 18 and 34 number increased more than 5 million, compared with 500,000 in 1950, making them the fastest-growing segment of the solo-dwelling population.” (Thanh niên từ 18 đến 34 tuổi tăng hơn 5 triệu, so với 500.000 vào năm 1950, khiến họ trở thành phân khúc phát triển nhanh nhất của dân số độc thân.) Câu 251: đáp án C Trong đoạn 2, tác giả gợi ý rằng . A. Người già chiếm một số lượng lớn trong tổng dân số sống độc thân B.Ở Mỹ, nhiều đàn ông chọn sống độc thân hơn phụ nữ C. Những người sống độc thân đã giúp tái sinh lại thành phố vì họ dường như tiêu nhiều tiền, giao tiếp và tham gia các hoạt động xã hội. D. Có nhiều người trung tuổi sống độc thân hơn là người già. Căn cứ vào thông tin đoạn 2: “The rise of living alone has produced significant social benefits, too. Young and middle-aged solos have helped to revitalise cities, because they are more likely to spend money, socialise and participate in public
- life.” (Sự nổi lên của việc sống một mình cũng đã tạo ra nhiều lợi ích xã hội đáng ghi nhận. Người sống đơn thân trẻ hoặc trung tuổi góp phần thổi sức sống mới cho các thành phố vì họ có xu hướng tiêu dùng, giao thiệp và tham gia vào đời sống cộng đồng hơn.) Câu 252: đáp án C Từ “decamped” trong đoạn 3 có nghĩa là . A. couple up: kết đôi/ kết hôn B. quit: từ bỏ C. live separately: sống riêng/ ly thân D. live together: sống chung Căn cứ vào thông tin đoạn 2: Tạm dịch: "There's good reason to believe that people who live alone in cities consume less energy than if they coupled up and decamped to pursue a single-family home." (Có lý do chính đáng để tin rằng người sống một mình ở các thành phố tiêu thụ ít năng lượng hơn khi họ sống chung với nhau rồi lại li thân để xây tổ ấm đơn thân của riêng mình.) Câu 253: đáp án B Chủ đề EDUCATION Câu nào trong các câu sau đây có thể là ý chính của đoạn văn? A. Một loại hình trường học mới: Giáo dục tại gia. B. Giáo dục tại gia: Một hình thức giáo dục phổ biến trên khắp thế giới. C. Những nguyên nhân tại sao trẻ em nên được giáo dục ở nhà. D. Nguồn gốc của hình thức giáo dục tại gia. Căn cứ vào đoạn văn đầu tiên: "Educating children at home as an alternative to formal education is an option chosen by families in many parts of the world. The homeschooling movement is popular in the United States, where close to one million children are educated at home. In Canada, 1 percent of school-age children are homeschooled, and the idea also enjoys growing popularity in Australia, where 20,000 families homeschool their children. The movement is not limited to these countries. Homeschooling families can be found all over the world, from Iapan to Taiwan to Argentina to South Africa.” (Giáo dục trẻ em tại nhà như một hình thức thay thế cho giáo dục chính quy là một loại hình được lựa chọn bởi các gia đình ở nhiều nơi trên thế giới. Phong trào giáo dục tại gia rất phổ biến ở Hoa Kỳ, nơi gần một triệu trẻ em được dạy dỗ tại nhà của chúng. Ở Canada, 1 phần trăm trẻ em trong độ tuổi đi học được học tại nhà, và ý tưởng này cũng rất phổ biến ở Úc, nơi 20.000 gia đình tự dạy dỗ con em của họ. Phong trào giáo dục này không bị giới hạn ở các nước được nêu trên. Các gia đình cho con cái học tại nhà có thể được tìm thấy trên khắp thế giới, từ Nhật Bản đến Đài Loan đến Argentina đến cả Nam Phi.)
- Câu 254: đáp án A Từ “that” trong đoạn 2 đề cập đến từ nào? A. nửa sau thế kỉ thứ 19 B. đầu thế kỉ thứ 19 C. nửa đầu thế kỉ thứ 19 D. cuối thế kỉ thứ 19 Căn cứ vào thông tin đoạn 2: “In the United States, for example, it was not until the latter part of the nineteenth century that state governments began making school attendance compulsory. Before that, the concept of a formal education was not so widespread." (Ví dụ, ở Hoa Kỳ, mãi đến nửa sau của thế kỉ thứ 19 thì chính phủ mới bắt buộc học sinh đi học. Trước đó, khái niệm về 1 nền giáo dục chính thức không quá phổ biến). Câu 255: đáp án C Từ “widespread” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất là . A. không phổ biến B. theo phong tục thông thường C. khác thường D. phổ biến Từ đồng nghĩa: widespread = prevalent: phổ biến Căn cứ vào thông tin đoạn 2: "Before that, the concept of a formal education was not so widespread." (Trước đó, khái niệm về 1 nền giáo dục chính thức không quá phổ biến). Câu 256: đáp án C Theo đoạn văn, những thông tin sau là đúng về giáo dục tại gia, ngoại trừ. A. Nhiều gia đình ở cả nước phát triển và nước đang phát triển lựa chọn giáo dục con cái họ ở nhà. B. Cha mẹ hay gia sư là những người dạy những đứa trẻ các kĩ năng cần thiết trong xã hội. C. Người dân quen với nền giáo dục chính thức trước khi lựa chọn học ở nhà. D. Trước thời hiện đại, đa số học sinh không đến trường. Từ khóa: true / homeschooling Căn cứ vào nội dung trong bài: - "Homeschooling families can be found all over the world, from Japan to Taiwan to Argentina to South Africa." (Các gia đình cho con cái học tại nhà có thế được tìm thấy trên khắp thế giới, từ Nhật Bản đến Đài Loan đến Argentina đến cả Nam Phi). - "Children learned the skills they would need for adult life at home from tutors or their parents, through formal instruction or by working side by side with the adults of the family." (Những đứa trẻ học các kĩ năng mà chúng sẽ cần cho cuộc sống sau này ở nhà từ gia sư hay bố mẹ chúng, thông qua sự hướng dẫn chính thức hay bằng cách làm việc bên cạnh những người lớn trong gia đình.)
- - "Homeschooling is not a novel idea. In fact, the idea of sending children to; spend most of their day away from home at a formal school is a relatively new custom.” (Giáo dục tại gia không phải là 1 ý tưởng mới lạ. Trên thực tế ý tưởng đưa con cái đến học tại trường chính quy trong phần lớn thời gian trong ngày mới là 1 phong tục tương đối mới mẻ.) Câu 257: đáp án A Như đã được đề cập trong đoạn cuối, những đứa trẻ ở vùng sâu vùng xa . A. không có sự lựa chọn nào ngoài việc học tại nhà. B. thích tập trung vào những sở thích đặc biệt của chúng hơn. C. không hài lòng với triết lý của các trường hiện có. D. tin rằng nhu cầu học tập của chúng nhiều hơn những gì mà 1 trường học thông thường có thể cung cấp. Từ khóa: children in rural areas Căn cứ vào thông tin đoạn cuối: “For people who live in remote areas, such as the Australian outback or the Alaskan wilderness, homeschooling may be their only option.” (Với những người sống ở vùng sâu vùng xa như vùng rừng núi của Australia hay vùng hoang dã Alaska, giáo dục tại gia có thể coỉ là lựa chọn duy nhất của họ). Câu 258: đáp án A Có thể suy ra từ đoạn cuối rằng . A. sự hài lòng của bố mẹ đóng 1 vai trò quan trọng với số lượng học sinh đến lớp. B. năng lực của giáo viên có thể là 1 trong các lý do tại sao học sinh đi học. C. không nhiều trẻ em trong xã hội hiện đại được cho phép học tập tại nhà. D. một số trường học không thể cung cấp 1 môi trường an toàn cho học sinh của họ. Căn cứ thông tin đoạn cuối: “Much of the homeschooling movement is made up of families who, for various reasons, are dissatisfied with the schools available to them.” (Phần lớn phong trào giáo dục tại gia được hình thành từ các gia đình, vì nhiều lý do khác nhau, mà không hài lòng với các trường học có sẵn cho họ). Câu 259: đáp án C Từ “adequately” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ . A. 1 cách chính xác B. có thể ứng dụng được C. đầy đủ, thích đáng D. không hợp lý Từ đồng nghĩa: adequately = sufficiently: thích đáng, thỏa đáng “They may have a differing educational philosophy, they may be concerned about the safety of the school environment, or they may feel that the local schools cannot adequately address their Children's educational needs.”
- (Họ có thể có 1 triết lý giáo dục khác, họ có thể lo lắng về sự an toàn trong môi trường học đường, hoặc họ có thể cảm thấy các trường học ở địa phương không thể giải quyết thỏa đáng nhu cầu giáo dục của con cái họ). Câu 260: đáp án B Tác giá có ý gì trong câu cuối đoạn văn? A. Các gia đình dần nhận thức được tầm quan trọng của việc đến lớp học. B. Ngày càng có nhiều bố mẹ lựa chọn tự giáo dục con cái họ. C. Giáo dục tại gia sẽ thay thể lớp học truyền thống vào 1 ngày nào đó trong tương lai. D. Nhiều người thích giáo dục chính quy hơn vì sự nổi tiếng của nó. Căn cứ vào câu cuối đoạn văn: “Although most families continue to choose a traditional classroom education for their children, homeschooling as an alternative educational option is becoming more popular.” (Mặc dù hầu hết các gia đình vẫn tiếp tục chọn hình thức giáo dục lớp học truyền thống cho con cái họ, giáo dục tại gia như 1 hình thức thay thế cho giáo dục chính quy vẫn đang ngày càng trở nên phổ biến hơn).