Bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Trang Anh - Tập 1 (Có đáp án)

docx 194 trang minhtam 03/11/2022 3520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Trang Anh - Tập 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_doc_hieu_mon_tieng_anh_12_trang_anh_tap_1_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Trang Anh - Tập 1 (Có đáp án)

  1. Unless and until she can fulfill the basic role of a housewife and mother, she should not make a career her sole responsibility. (Trừ khi và cho đến khi nào phụ nữ có thể hoàn thành vai trò cơ bản của một người vợ và người mẹ, cô ấy mới nên có sự nghiệp riêng cho mình.) Dịch bài Đó là một thực tế không thể phủ nhận rằng vị trí của người phụ nữ đã từng là ở trong nhà. Trong quá khứ, phụ nữ chỉ được yêu cầu hoàn thành vai trò của mẹ và bà nội trợ. Hiện nay, tình trạng này đã thay đổi rất nhiều. Nếu một người phụ nữ sở hữu các thuộc tính và phẩm chất như nam giới, cô ấy chắc chắn sẽ có cơ hội bình đẳng trong thị trường việc làm mà không có nhiều thiên vị. Do đó, phụ nữ bắt đầu thay đổi và cuối cùng, có 1 dòng chảy ổn định nữ giới rời nhà đi làm. 1 sự trống vắng và trống trải vì vậy đã được tạo ra trong các hộ gia đình. Những người chồng không còn hướng về phía vợ mình sau 1 ngày làm việc vất vả nửa. Xă hội ngạc nhiên trước khả năng của phụ nữ, nhưng nó cũng phải chịu đựng khi nhận ra vai trò quan trọng của phụ nữ trong nhà của họ. Nếu phụ nữ được phép làm việc sau khi kết hôn thì sao? Câu trả lời chắc chắn là tích cực mặc dù vấn đề này là rất đáng tranh cãi về bản chất của các ngành nghề liên quan. Nếu một người phụ nữ theo đuổi sự nghiệp của mình nhưng đồng thời có thể chăm sóc cho gia đình và con cái của mình, thì không ai có thể tìm thấy bất kỳ lý do tại sao cô ấy không nên được phép làm như vậy. Ảnh hưởng của một người phụ nữ là rất cần thiết trong nhà, với trẻ em. Cái mà 1 đứa trẻ cần nhất là sự chăm sóc của người mẹ bởi vì 1 đứa trẻ được nuôi nấng như thế nào phụ thuộc rất lớn vào người mẹ đó. Có 1 sự thật đáng tiếc là những người phụ nữ bỏ lại gia đình để ra ngoài đi làm lại ít khi nghĩ về điều này. Những đứa trẻ, là những sinh vật bất lực và phụ thuộc, có thể không có ai để tâm sự ở nhà, ngoại trừ người giúp việc hoặc người thân. Với sự trở về của người mẹ chỉ sau một ngày làm việc vất và, những đứa trẻ chắc chắn không nhận được nhiều sự chú ý. Việc một người phụ nữ nên tiếp tục làm việc sau khi kết hôn hay không sẽ phụ thuộc vào bản chất của nghề nghiệp của mình. Đó là một sự lãng phí tài nguyên nếu phụ nữ, sau khi học đại học, ngay lập tức từ bỏ sự nghiệp của họ sau khi hôn nhân. Nỗ lực của một người phụ nữ cũng có thể góp phần vào sự thịnh vượng và phát triển của xã hội. Trong bối cảnh của Malaysia, một giáo viên chỉ được yêu cầu làm việc một tuần năm ngày với những kì nghỉ. Hơn nữa, cô ấy chỉ đến trường nửa ngày. Nửa ngày còn lại có thể được dành cho gia đình của cô. Một giáo viên, ngoài việc giáo dục xã hội, có thể hoàn thành vai trò của cả mẹ và bà nội trợ. Có nhiều nghề nghiệp khác như những y tá, nhân viên và người đánh máy nơi phụ nữ có thể hoàn thành vai trò kép. Tuy nhiên, có rất nhiều nghề mà sẽ không được khuyến khích cho phụ nữ để say mê sau khi kết hôn. Một nhân viên quan hệ công chúng sử dụng gần 3/4 thời gian của cô ấy cho công việc. Cô ấy có những nhiệm vụ nặng nề phải gánh vác, cái mà có thể yêu cầu cô ấy phải làm vui lòng những người khác
  2. đến tận tối muộn. Những người phụ nữ muốn thử sức vào thể giới kinh doanh nên suy nghĩ kỹ trước khi lao vào nó. Nó sẽ vượt quá khả năng của họ để hoàn thành hai vai trò được yêu cầu cũng một lúc. Vì vậy, trách nhiệm quan trọng nhất của người phụ nữ vẫn nằm ở gia đình cô ấy. Không có cô ấy ở trong nhà, người ta không dám nghĩ về hậu quả. Trừ khi và cho đến khi cô ấy có thể hoàn thành vai trò cơ bản của một bà nội trợ và mẹ, cô ấy mới nên có sự nghiệp cho riêng mình. Câu 264: Đáp án C CHỦ ĐỀ SPACE CONQUEST Có thể suy luận từ đoạn văn . A. một ngày trên trái đất ngắn hơn một ngày trên sao Mộc. B. có các cấu trúc khác trên sao Mộc kích thước bằng với Điểm Đỏ. C. có những khi không thể nhìn thấy Điểm Đỏ ở mặt đất. D. Điểm Đỏ lớn là cấu trúc duy nhất trên sao Mộc. Dẫn chứng: “The most famous mark on Jupiter is the Great Red Spot. It has shown variations in both intensity and color, and at times it has been invisible, but it always returns after a few years." (Đặc điểm nổi bật nhất trên sao Mộc là Điểm Đỏ. Nó đã cho thấy các biến thể về cường độ và màu sắc, và đôi khi nó vô hình, nhưng nó luôn luôn trở lại sau một vài năm.) Câu 265: Đáp án C Theo đoạn văn, hành tinh nào thường tỏa sáng nhất? A. Trái Đất B. sao Mộc C. Venus D. sao Hỏa Dẫn chứng: “It is well placed for observation for several months in every year and on average is the brightest of the planets apart from Venus.” (Nó được quan sát trong vài tháng mỗi năm và trung bình là hành tính sáng nhất nếu không tính Venus.) Câu 266: Đáp án A Theo đoạn văn, Điểm Đỏ. A. có màu sắc khác nhau B. lớn như trái đất C. là một cấu trúc rắn nổi trong không khí D. tăng kích thước qua nhiều năm Dẫn chứng: “The most famous mark on Jupiter is the Great Red Spot. It has shown variations in both intensity and color, and at times it has been invisible, but it always returns after a few years” (Đặc điểm nổi bật nhất trên sao Mộc là Điểm Đỏ. Nó đã cho thấy các biến thể về cường độ và màu sắc, và đôi khi nó vô hình, nhưng nó luôn luôn trở lại sau một vài năm.) Câu 267: Đáp án B Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến. A. Sao Mộc B. Điểm Đỏ C. Cường độ D. Màu
  3. Dẫn chứng: "The most famous mark on Jupiter is the Great Red Spot. It has shown variations in both intensity and color, and at times it has been invisible, but it always returns after a few years." Câu 268: Đáp án D Từ “exceptional” ở đoạn 2 chủ yếu có nghĩa là . A. cực đoan B. bền vững C. tạm thời D. không bình thường Dẫn chứng: “Its longevity may well due to its exceptional size, but there are signs that it is decreasing in size, and it may not be permanent.” (Tuổi thơ của nó cũng có thể do kích thước đặc biệt của nó, nhưng có những dấu hiệu cho thấy nó đang giảm về kích thước, và nó có thể không vĩnh viễn.) => Exceptional (a): hiếm có, không bình thường => exceptional = infrequent Câu 269: Đáp án D Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG đúng? A. Mộc tinh lớn hơn tất cả các hành tinh khác trong hệ mặt trời. B. Một ngày ở sao Mộc kéo dài gần 10 giờ. C. Điểm Đỏ di chuyển nhiều theo chiều dọc hơn chiều ngang. D. Các nhà khoa học có bằng chứng cho thấy các đốm đỏ nhỏ hơn đang gia tăng kích thước của chúng để trở thành các Điểm Đỏ khác. Dẫn chứng: “Several smaller red spots have been seen occasionally but have not 1asted." (Một số vết đỏ nhỏ hơn thi thoảng được nhìn thấy nhưng không kéo dài.) Câu 270: Đáp án B Đoạn văn có thể được lấy từ . A. một tạp chí nghệ thuật B. một tạp chí địa chất C. một sách giáo khoa trung học D. một cuốn khảo cổ học. Dịch bài Sao Mộc là hành tinh lớn nhất và đứng thứ năm theo thứ tự khoảng cách từ mặt trời. Nó được quan sát trong vài tháng mỗi năm và trung bình là hành tinh sáng nhất nếu không tính Venus, mặc dù trong một thời gian tương đối ngắn Sao Hỏa sáng hơn nó. Thời gian quay vòng chưa tới 10 giờ của sao Mộc làm cho nó trở thành hành tinh có ngày ngắn nhất trong hệ mặt trời so với các hành tinh chính. Không có mùa thật sự trên sao Mộc vì độ nghiêng dọc theo trục vuông góc của mặt phẳng quỹ đạo chỉ hơn 3 độ - ít hơn so với bất kỳ hành tinh nào khác. Đặc điểm nổi bật nhất trên sao Mộc là Điểm Đỏ. Nó đã cho thấy các biến thể về cường độ và màu sắc, và đôi khi nó vô hình, nhưng nó luôn luôn trở lại sau một vài năm. Ở mức độ lớn nhất, nó có thể dài 40.000 km và rộng 14.000 km, vì vậy diện tích bề mặt của nó lớn hơn Trái Đất. Mặc dù vĩ độ của Điểm Đỏ rất khác nhau, nhưng nó có thể về dưới kinh độ. Trong thế kỷ vừa qua, nó trôi đạt theo chiều dọc tổng
  4. cộng đã lên đến khoảng 1200 °. Vĩ độ nói chung rất gần -22 °. Đã có lần người ta nghĩ rằng Điểm Đó có thể là một vật thể rắn chắc hoặc nửa cứng trôi nổi bên ngoài của Mộc tinh. Tuy nhién, những kết quả của Pioneer và Voyager đã bác bỏ ý tưởng đó và đã chứng minh được Điểm đó là một hiện tượng khí tượng học Jovian. Tuổi thọ của nó cũng có thể do kích thước đặc biệt của nó, nhưng có những đầu hiện cho thấy nó đang giảm về kích thước, và nó có thể không vĩnh viễn. Một số vết đó nhỏ hơn thi thoảng được nhìn thấy nhưng không kéo dài. Câu 271: Đáp án B CHỦ ĐỀ GENERATION GAP Mục đích của tác giả trong đoạn văn này là gì? A. Để miêu tả tình trạng khoảng cách thế hệ trong lực lượng lao động. B. Để đề xuất các giải pháp để vượt qua khoảng cách thế hệ giữa các công nhân lớn tuổi và trẻ C. Để đánh giá thế hệ nào sẽ có ảnh hưởng nhiều hơn trong lực lượng lao động. D. Để chỉ ra sự khác nhau giữa người lớn tuổi và người trẻ trong công việc. Căn cứ vào thông tin đoạn 1: However, members of each generation can close the gap between them if they're willing to meet one another halfway. (Tuy nhiên, các thành viên trong mỗi thế hệ có thể thu hẹp khoảng cách giữa họ nếu họ sẵn sàng gặp nhau nửa chừng) Bên cạnh đó, trong mỗi đoạn 2, 3, 4 và 5, tác giá đều đưa ra 1 giải pháp để vượt qua khoảng cách thế hệ nơi làm việc. Câu 272: Đáp án C Mỗi thế hệ nên kính trọng thế hệ còn lại trong công việc để . A. khẳng định khả năng hoặc kinh nghiệm cá nhân mà họ đóng góp vào công việc. B. thể hiện sự công nhận vị trí của thế hệ còn lại trong nơi làm việc. C. khiến người khác cảm thấy rằng họ còn cần thiết hay có ích ở nơi làm việc. D. đối xử bình đẳng với thế hệ kia trong công việc. Căn cứ thông tin đoạn 2: Older workers can show respect to the youngerset by asking for their opinions and recognizing their contributions to the workplace as valid, or complimenting them on a job well done. Younger workers can show their elders respect by asking for advice on how to manage a situation with work, based on the older worker's many years of experience. It's important for both 'entry- and senior-level workers to see each other as equals, regardless of the type of position in which they work. No one wants to feel inferior or irrelevant just because of their age. (Các công nhân lớn tuổi có thể thể hiện sự kính trọng với người trẻ bằng cách hỏi ý kiến họ và công nhận những đóng góp hợp lý ở nơi làm việc hay khen ngợi họ về một công việc được thực hiện tốt. Những công nhân trẻ hơn có thể tôn trọng người lớn hơn bằng cách hỏi sự
  5. tư vấn cách xử lý một tình huống ở công việc dựa trên kinh nghiệm nhiều năm của những người công nhân lớn tuổi. Điều quan trọng là cả công nhân mới vào nghề hay người có số năm lao động lâu hơn đều được đối xử công bằng, bất kể vị trí làm việc của họ là gì. Không ai muốn cảm thấy thua kém hay không phù hợp với công việc chỉ vì tuổi tác của họ.) Câu 273: Đáp án D Tác giả có ý gì khi nói “put themselves- in their colleagues'shoes” trong đoạn 3? A. Các công nhân nên thử đi giày của đồng nghiệp để hiểu sự khác biệt của thế hệ họ. B. Các công nhân nên mua giày của đồng nghiệp để không làm phiền họ về sự khác biệt về tuổi tác thế hệ. C. Các công nhân nên xác định những sự khác nhau giữa tuổi tác thế hệ để mà họ có thể hiểu hoàn cảnh của đồng nghiệp. , D. Các công nhân nên đặt mình vào hoàn cảnh của đồng nghiệp để hiểu và thông cảm cho những khó khăn mà họ gặp phải. Thành ngữ put themselves in their colleagues‘ shoes được hiểu là “đặt mình vào vị trí của người khác” thông thường là khi những người đó đang gặp những tình huống khó khăn để hiểu họ hơn. Câu 274: Đáp án A Từ “him" trong đoạn 3 đề cập đến . A. Một người công nhân lớn tuổi B. Một người công nhân trẻ tuổi C. Một đồng nghiệp D. Một người nào đó Từ "him" thay thế cho danh từ an older worker trong câu trước. If a person is much older than another, perhaps it is bitterness about fewer job opportunities, or fear that a younger worker might seem more relevant and edge him out of his job. (Nếu một người lớn tuổi hơn một người khác, có lẽ đó là sự cay đắng về ít cơ hội làm việc hơn, hay lo sợ rằng một người công nhân trẻ tuổi dường như phù hợp hơn trong công việc và khiến anh ta bị mất việc) Câu 275: Đáp án C Từ nào là từ đồng nghĩa của từ “stereotypes” trong đoạn 4? A. thành tựu B. thất bại C. thành kiến D. sự ghen tị Từ đồng nghĩa: stereotypes (thành kiến) = prejudices If age seems to be a problem for someone at the workplace, it can be helpful to do the very opposite of what a co-worker might'expect from someone of a different age set due to stereotypes. ( Nếu tuổi tác có vẻ là một vấn đề với ai đó ở nơi làm việc, thì việc làm ngược lại với những gì mà đồng nghiệp có thể mong đợi từ một người ở độ tuổi khác do các định kiến có thể sẽ có ích.) Câu 276: Đáp án D Theo đoạn văn, những điều sau đây là giải pháp để vượt qua khoảng cách thế hệ, ngoại trừ .
  6. A. Giữ 1 tâm trí cởi mở B. Làm điều trái ngược lại C. Yêu cầu phản hồi D. Đánh giá cao cơ hội Căn cứ vào thông tin đoạn 3, 4 và 5: (ý chính của mỗi đoạn) Đoạn 3: Giữ một tâm trí cởi mở để hiểu cho hoàn cảnh của đồng nghiệp. Đoạn 4: Làm điều trái ngược với những gì mà người ta thường định kiến sẵn về người kia. Đoạn 5: Yêu cầu phản hồi về công việc bằng cách trao đổi hay hỏi về lời khuyên về công việc. Câu 277: Đáp án A Từ “acknowledge” gần nghĩa nhất với từ . A. công nhận, thừa nhận B. nâng cao C. nhận thức D. phân biệt Từ đồng nghĩa: acknowledge (công nhận, thừa nhận) = recognise For example, older workers who are unfamiliar with new software that younger colleagues understand might acknowledge to them that they did the same tasks differently in years past but show interest in learning the program to keep up with modern technology. (Ví dụ, những công nhân lớn tuổi không quen thuộc với các phần mềm mới mà các đồng nghiệp trẻ hiểu thì có thể thừa nhận với họ rằng trong quá khứ họ đã làm những công việc này theo một cách khác, nhưng thể hiện sự quan tâm đến việc học các chương trình này để theo kịp công nghệ hiện đại.) Câu 278: Đáp án B Có thể suy ra từ đoạn văn là . A. Những công nhân trẻ và công nhân lớn tuổi nên gặp nhau trên đường để làm giảm khoảng cách thế hệ ở nơi làm việc. B. Nguyên tắc chính để vượt qua khoảng cách thế hệ là cân bằng giữa kinh nghiệm và công nghệ. C. Thái độ tích cực sẽ giúp giảm mâu thuẫn giữa người lớn tuổi và người trẻ tuổi. D. Môi trường cạnh tranh ở nơi làm việc có thể khiến khoảng cách thế hệ rộng hơn. Căn cứ vào nội dung trong bài: Trong các giải pháp tác giả đưa ra để vượt qua khoảng cách thế hệ thì nguyên tắc xuyên suốt trong đó là dung hoà giữa kinh nghiệm của những người lớn tuổi với công nghệ mà giới trẻ lĩnh hội được để đem vào công việc. Bài dịch: Một khoảng cách thế hệ tại nơi làm việc có thể làm cho cả công nhân trẻ và công nhân lớn tuổi cảm thấy thua kém, cũng như cản trở năng suất và làm việc theo nhóm. Sự khác biệt giữa các thế hệ có thể được nhìn thấy trong nguyên tắc công việc, thói quen và phong cách giao tiếp. Các công nhân trẻ tuổi hơn có thể
  7. lo sợ không được các đồng nghiệp lớn tuổi của họ coi trọng, trong khi các công nhân lớn tuổi có thể lại lo sợ rằng kinh nghiệm của họ không có giá trị mà bị thay thế bởi công nhân có kiến thức về công nghệ hiện tại hơn. Tuy nhiên, các thành viên của mỗi thế hệ có thể thu hẹp khoảng cách giữa họ nếu họ sẵn sàng gặp nhau nửa chừng. Các công nhân lớn tuổi có thể thể hiện sự kính trọng với người trẻ bằng cách hỏi ý kiến họ và công nhận những đóng góp hợp lý ở nơi làm việc hay khen ngợi họ về 1 công việc được thực hiện tốt. Những công nhân trẻ hơn có thể tôn trọng người lớn hơn bằng cách hỏi sự tư vấn cách xử lý 1 tình huống ở công việc dựa trên kinh nghiệm nhiều năm của những người công nhân lớn tuổi. Điều quan trọng là cả công nhân mới vào nghề hay người có số năm lao động lâu hơn đều được đối xử công bằng, bất kế vị trí làm việc của họ là gì. Không ai muốn cảm thấy thua kém hay không phù hợp với công việc chỉ vì tuổi tác của họ. Thay vào đó, một khoảng cách thế hệ tại nơi làm việc có thể là một cơ hội học tập. Người lao động cũng có thể tự đặt mình vào vị trí của đồng nghiệp để xác định điều gì có thể làm phiền họ về sự khác biệt tuổi tác thế hệ của họ. Nếu một người già hơn người khác nhiều, có lẽ đó là sự cay đắng về ít cơ hội việc làm hơn, hoặc lo sợ rằng một người lao động trẻ tuổi dường như phù hợp hơn và khiến anh ta mất việc. Nếu người lao động mở tâm trí của họ để hiểu vị trí đồng nghiệp đang đứng, nó có thể giúp giảm bớt căng thẳng giữa họ và đánh giá cao những đóng góp công việc của nhau. Nếu tuổi tác có vẻ là một vấn đề đối với một ai đó tại nơi làm việc, có thể hữu ích khi làm điều ngược lại với những gì một đồng nghiệp có thể mong đợi từ một người ở độ tuổi khác do các định kiến. Ví dụ, nếu một người lao động khá trẻ, chẳng hạn như vừa tốt nghiệp đại học, thì cô có thể chia sẻ thông tin nghiên cứu để cho biết rằng cô ấy biết những gì cô ấy đang làm, hoặc thể hiện sự tò mò thay vì buồn bã để bộc lộ sự trường thành về mặt tình cảm nếu 1 ai đó buông lời gièm pha về tuổi tác của mình. Công nhân lớn tuổi có thể duy trì một thái độ nhiệt tình về công việc thay vì thể hiện sự nhàm chán hoặc cay đắng từ những kinh nghiệm trong quá khứ. Những công nhân có thể, hơn nữa, trực tiếp giải quyết mối quan tâm của sự khác biệt tuổi tác tại nơi làm việc với các đồng nghiệp bất hoà bằng cách yêu cầu người đó cho lời khuyên xây dựng về cách giải quyết vấn đề. Ví dụ, những công nhân lớn tuổi không quen thuộc với các phần mềm mới mà các đồng nghiệp trẻ hiểu thì có thể thừa nhận với họ rằng trong quá khứ họ đã làm những công việc này theo 1 cách khác, những thể hiện sự quan tâm đến việc học các chương trình này để theo kịp công nghệ hiện đại. Học cách sử dụng ngôn ngữ công nghệ có thể làm cho họ cảm thấy kết nối hơn. Tương tự như vậy, một công
  8. nhân trẻ tuổi có thể thừa nhận là còn non trong môi trường làm việc, nhưng mong muốn có được kinh nghiệm bằng cách học hỏi từ các đồng nghiệp đi trước. Câu 279: Đáp án D CHỦ ĐỀ SEVEN WONDERS Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là gì? A. Các vấn đề với việc xây dựng Kim Tự tháp. B. Khám phá lăng mộ vua Cheops. C. Biểu tượng của Kim Tự tháp. D. Kỳ quan của Kim Tự tháp Giza. Căn cứ vào thông tin: “One of the seven wonders of the ancient world, the Great Pyramid of Giza was a monument of wisdom and prophecy built as a tomb for Pharaoh Cheops in 2720 B.C.” (Một trong bảy kỳ quan của thể giới cổ đại, Kim Tự tháp Giza là tượng đài trí tuệ và tiên tri được xây dụng như một ngôi mộ cho Pharaoh Cheops vào năm 2720 trước Công nguyên.) Câu 280: Đáp án B Tại sao Kim tự tháp Giza là một trong bảy kỳ quan của thế giới? A. Nó được xây dựng bởi lực lượng siêu nhiên. B. Nó hoàn toàn phù hợp với bốn hướng của la bàn và chứa nhiều lời tiên tri. C. Nó được chọn làm ngôi mộ của Pharaoh Cheops. D. Nó rất cố. Căn cứ vào thông tin: “Despite its antiquity, certain aspects of its construction makes it one of the truly wonders of the world. The thirteen- acre structure near the Nile river is a solid mass of stone blocks covered with limestone. Inside are the number of hidden passageways and the burial chamber of the Pharaoh. It is the largest single structure in the world." (Mặc dù ở thời cổ đại, một số khía cạnh về xây dụng khiến nó trở thành một trong những kỳ quan thật sự của thế giới. Cấu trúc mười ba mẫu gần sông Nile là một khối đã phủ đầy đá vôi. Bên trong là nhiều lối đi ẩn và buồng chôn cất của Pharaoh. đây là cấu trúc đơn lẻ lớn nhất trên thế giới.) Câu 281: Đáp án C Lý do nào có thể xảy ra nhất để giải thích cho việc có nhiều lối đi bí mật? A. Để cho cân nặng của kim tự tháp cân bằng. B. Để cho phép các linh mục cao cả cầu nguyện vào ban đêm. C. Làm cho những tên cướp mộ không tìm thấy ngôi mộ và kho báu được chôn với Pharaoh. D. Cho phép gia đình Pharaoh mang thực phẩm theo hành trình của mình đến thế giới bên kia. Căn cứ vào thông tin:
  9. “Inside are the number of hidden passageways and the burial chamber of the Pharaoh.” (Bên trong là nhiều lối đi ẩn và buồng chôn cất của Pharaoh.) Câu 282: Đáp án A Từ "feat” trong đoạn văn số 1 gần nghĩa nhất với ? A. accomplishment /ə'kɔmpli∫mənt/ (n): thành tựu, thành tích, thành quả. B. festivity /fe’stiviti/(n): sự vui mừng; sự hân hoan. C. appendage /ə’pendidʒ/ (n) Vật thêm vào, phần thêm vào. D. structure /'strʌkt∫ə/ (n): cấu trúc, kết cấu. Căn cứ vào ngữ cảnh của câu: "The four sides of the pyramid are aligned almost exactly on true north, south, east and west-an incredible engineering feat” (Bốn cạnh của kim tự tháp được sắp xếp gần như chính xác về phía bắc, nam, đông và tây - một thành tựu kĩ thuật đáng kinh ngạc) => feat (n): kỳ công, thành tựu Đáp án A (accomplishment = feat) Câu 283 Đáp án D Những người Ai Cập cổ đại đã tính toán dựa trên cơ sở nào? A. Các công cụ đo lường tiên tiến B. Kiến thức về bề mặt trái đất C. Công nghệ tiên tiến D. Quan sát của các thiên thể Căn cứ vào thông tin: “The ancient Egyptians were sun worshippers and great astronomers, so computations for the Great Pyramid were based on astronomical observations.” (Người Ai Cập cổ đại là những người tôn thờ mặt trời và là các nhà thiên Văn học vĩ đại, vì vậy các tính toán cho Kim tự tháp được dựa trên những quan sát thiên văn.) Câu 284: Đáp án D Nghiên cứu nền móng tiết lộ điều gì? A. Có những vết nứt trong nền móng. B. Đạo mộ đã đánh cắp xác của Pharaoh. C. Một chủng tộc vượt trội của loài người đã xây dựng. D. Các đường biểu diễn các sự kiện quan trọng. Căn cứ vào thông tin: "Further scientific study indicates that these represent a type of timeline of events - past, present and future.” (Nghiên cứu khoa học sau đó chỉ ra rằng đây là một dòng chảy của sự kiện - quá khứ, hiện tại và tương lai.) Câu 285: Đáp án A
  10. Trong đoạn văn 2, từ ”prophesied” gần nghĩa nhất với ? A. foretell /fɔ:'tel/ (v): béo trước B. terminate /'tə:mineit/ (v): chấm dứt C. precipitate /pri'sipi,teit/ (v): kết tủa D. affiliate /ə'filieit/ (v): liên kết Căn cứ vào ngữ cảnh của câu: “Many of the events have been interpreted and found to coincide with known facts of the past. Others are prophesied for future generations and are currently under investigation.” (Nhiều sự kiện đã được diễn giải và tìm thấy trùng khớp với những sự kiện đã biết của quá khứ. Những điều thì được tiên đoán cho các thế hệ tương lai và hiện đang được điều tra) => prophesy /'prɔfi,sai/ (v): tiên tri = foretell Tạm dịch Một trong bay kỳ quan của thế giới cổ đại, Kim Tự tháp Giza là tượng đài trí tuệ và tiên tri được xây dựng như một ngôi mộ cho Pharaoh Cheops vào năm 2720 trước Công nguyên. Mặc dù ở thời cổ đại, một số khía cạnh về xây dựng khiến nó một trong những kỳ quan thật sự của thế giới. Cấu trúc mười ba mẫu gần sông Nile là một khối đã phủ đầy đá vôi. Bên trong là nhiều lối đi ẩn và buồng chôn cất của Pharaoh. Đây là cấu trúc đơn lẻ lớn nhất trên thế giới. Bốn cạnh của kim tự tháp được sắp xếp gần như chính xác về phía bắc, nam, động và tây - một thành tựu kỹ thuật đáng kinh ngạc. Người Ai Cập cổ đại là những người tôn thờ mặt trời và là các nhà thiên văn học vĩ đại, vì vậy các tính toán cho Kim tự tháp được dựa trên những quan sát thiên văn. Những khám phá và kiểm tra chi tiết của cấu trúc cho thấy nhiều đường giao nhau. Nghiên cứu khoa học sau đó chỉ ra rằng đây là một dòng chảy của sự kiện - quá khứ, hiện tại và tương lai. Nhiều sự kiện đã được diễn giải và tìm thấy trùng khớp với những sự kiện đã biết của quá khứ. Những điều thì được tiên đoán cho các thế hệ tương lai và hiện đang được điều tra. Nhiều người tin rằng kim tự tháp có sức mạnh siêu nhiên và điều này cũng không ngoại lệ. Một số nhà nghiên cứu thậm chí còn liên kết nó với các sinh vật ngoài trái đất trong quá khứ cổ đại. Liệu cấu trúc thượng tầng này do những con người bình thường tạo ra hay được tạo ra bởi một giống loài vượt trội so với bất kỳ loài nào ngày nay? Câu 286: Đáp án B Chủ đề WATER SPORTS Chủ đề của đoạn văn này là gì? A. Những lí do giải thích tại sao mọi người thích môn lặn B.Lịch sử của môn lặn C. Thiết bị cho môn lặn D. Những lí do giải thích tại sao không có nhiều người luyện tập môn lặn Xuyên suốt cả bài là nói về lịch sử của môn lặn với rất nhiều sự kiện và mốc thời gian => chủ đề của bài là lịch sử của môn lặn.
  11. Câu 287: Đáp án B Trò lặn giải trí ___. A.Đòi hỏi thiết bị nhiều hơn là kĩ thuật lặn B. Được rất nhiều người tham gia như một hoạt động giải trí và thư giãn C. Không cần thiết bị gì D.Cần nhiều kinh nghiệm hơn là kĩ thuật lặn Thông tin ở phần đầu tiên của đoạn văn: Recreational diving or sport diving is a type of diving that uses scuba equipment for the purpose of leisure and enjoyment in some diving circles, the term “recreational diving” is used in contradistinction to “technical diving", 3 more demanding aspect of the sport which requires greater levels of training, experience and equipment. (Môn giải trí lặn hay là môn thế thao lặn là một loại hình lặn mà nó sử dụng những thiết bị lặn cho mục đích là để thư giãn và giải trí. Ở một số phương diện của môn này, thuật ngữ “recreational diving” được dùng khác với thuật ngữ “technical diving” một lĩnh vực thể thao nhiều thách thức hơn, lĩnh vực này đòi hỏi mức độ cao hơn về sự luyện tập, kinh nghiệm và thiết bị hỗ trợ.) Câu 288: Đáp án C Những chuyến du ngoạn dưới nước trước đây từng bị hạn chế___. A. Vì việc săn bắt dưới nước bị cấm B.Bởi vì những thứ cần thiết đảm bảo cho việc thờ được ở dưới nước là quá đắt để chi trả. C.Bởi vì những người lặn không thể mang đủ oxi để thở dưới nước D.Bởi vì những thứ cần thiết cho việc thở ở dưới nước là quá nặng để mang. Theo thông tin ở đoan văn số 2: For a long time, recreational underwater excursions were limited by the amount of breath that could be held. (Trong một thời gian dài, những chuyến du ngoạn ở dưới nước đã bị bạn chế bởi số lượng oxi có thế mang theo.) Câu 289: Đáp án B Từ “subsequent” có thể thay thế bằng từ nào dưới đây: A. successive (a): liên tục, liên tiếp B. following (a): theo sau, nối tiếp C. ancient (a): cổ xưa D. succeeding (a); tiếp theo, thừa kế Câu 290: Đáp án D Theo như đoạn văn số 2, trong suốt những năm 1950 và 1960, môn lặn giải trí là một thể thao chỉ dành cho một số người nhất định bởi ___. A. Những người lặn không thích tham gia vao các khóa huấn luyện chuyên sâu
  12. B. Không có bất cứ một khóa huấn luyện chuyên sâu nào cho người lặn C. Không có đủ đồ cho nhiều người lặn D. Đồ lặn và các khóa huấn luyện chuyên sâu là quá đắt cho nhiều người có thể trả. Theo thông tin của đoạn văn số 2: However, for much of the 19505 and early19605, recreational scuba diving was a sport limited to those who were able to afford or make their own kit, and prepared to undergo intensive training to use it. (Tuy nhiên, trong những năm 1950 và 1960, môn lặn giải trí là một môn thể thao chỉ dành cho những người người mà có thể đủ sức trả cho những đồ lặn và những khóa huấn luyện chuyên sâu để thực hành nó.) Câu 291: Đáp án A Tất cả những câu dưới đây đều đúng ngoại trừ ___. A. Trong những năm 1950 bất cứ ai muốn lặn đều có thể được đào tạo chuyên nghiệp. B. Trong những năm 1950 không có khóa đào tạo nào có sẵn cho những người người đã mua những thiết bị lặn đời đầu. C. Khi hoạt động lặn giải trí dần trở lên phổ biến hơn, các nhà sản xuất đã tạo ra nhiều thiết bị lặn hơn. D. Những tiến bộ trong công nghệ lặn đã khuyến khích ngày càng nhiều người tập luyện và tham gia vào môn thể thao này. Theo thông tin của đoạn văn số 3: Until the early 19505, navies and other organizations performing professional diving were the only providers of diver training, but only for their own personnel and only using their own types of equipment. There were no training courses available to civilians who bought the first scuba equipment. (Cho tới đầu những năm 1950. Quân đội và những tổ chức huấn luyện lặn là những đơn vị duy nhất cung cấp chương trình đào tạo này, nhưng chỉ dành cho nhân viên của họ và chỉ sử dụng thiết bị chuyên dụng của họ. Không có bất cứ khóa huấn luyện nào cho dân thường người mà đã mua những thiết bị lặn đầu tiên.) Câu 292: Đáp án C Holiday divers ___. A. Không thích lặn ở những vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới B. Có thể lặn sâu như họ thích bởi vì có sự an toàn C. Là những người mà đi xa nhà để lặn D. Chỉ tập trung ở những vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Theo thông tin ở đoạn văn cuối:
  13. In tropical and sub-tropical parts of the world, there is a large market in holiday divers, who train and dive while on holiday, but rarely dive close to home. (Ở những vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới có một thị trường cho những holiday divers, là những người tập luyện và lặn trong kì nghỉ nhưng hiếm khi nào lại lặn ở gần nhà.) Câu 293: Đáp án C Chủ đề NATURE IN DANGER Chủ đề của đoạn văn là gì? A. Các nguồn gây tổn hại môi trường B. Sự ô nhiễm từ thành phố C. Ảnh hưởng xấu của chất thải công nghiệp D. Chất lượng môi trường Căn cứ vào nhân thông tin đầu tiên của đoạn văn: “Pollution emitted in industrial areas represents a threat to human health and the surrounding natural resources. We have a tendency to believe that the production processes are the only source of environmental damage, and often forget about the possible long-term effects of harmful production practices." (Ô nhiễm trong lĩnh vực công nghiệp là mối đe dọa đối với sức khoẻ con người và các nguồn tài nguyên thiên nhiên xung quanh. Chúng ta có khuynh hướng tin tưởng rằng quá trình sản xuất là nguồn gây ra thiệt hại về môi trường duy nhất và thường quên đi những ảnh hưởng lâu dài có thể xảy ra đối với các hoạt động sản xuất có hại.) Câu 294: Đáp án B Theo đoạn văn, ngành công nghiệp có thể sẽ được nghĩ là___. A.một mối nguy hiểm cho môi trường B. nguồn ô nhiễm duy nhất C. hoạt động gây hại tối đa D.một mối đe dọa đối với sức khoẻ con người Thông tin: We have a tendency to believe that the production processes are the only source of environmental damage. (Chúng ta có khuynh hướng tin tưởng rằng quá trình sản xuất là nguồn gây ra thiệt hại về môi trường duy nhất.) Câu 295: Đáp án A Từ “nó” trong đoạn đầu đề cập đến ___. A. chất thái hiện có B. nguy hiểm C. môi trường D. sự đe dọa của chất thải hiện có Căn cứ vào thông tin sau: "Unfortunately, this ignores the threat of the remaining waste, which is abandoned and poorly stored. It represents an even bigger danger because it stands neglected as it degrades and leaks into the earth without any control at all." (Thật không may, điều này đã bỏ qua mối đe dọa của chất thải hiện có, chúng bị đào thải và kém trong việc lưu trữ. Nó đại diện cho một
  14. nguy hiểm lớn hơn bởi vì nó bị lãng quên khi nó giảm và rò rỉ vào đất mà không có bất kỳ kiểm soát nào cả.) Câu 296: Đáp án A Vấn đề nào sau đây ảnh hưởng đến toàn bộ hệ sinh thái? A. Ô nhiễm nước bề mặt B. Sự ô nhiễm đất C. Ô nhiễm nước ngầm D. Ô nhiễm không khí Thông tin: "Changes in the water chemistry due to surface water contamination can affect all levels of an ecosystem." (Những thay đổi trong hóa học nước do ô nhiễm nước bề mặt có thể ảnh hưởng đến tất cả các cấp của một hệ sinh thái.) Câu 297: Đáp án D Theo đoạn văn, cái gì hỗ trợ hệ sinh thái lành mạnh? A. Các sinh vật chuỗi dưới thức ăn B. Động vật C. Sinh vật sống dưới nước D. Đất ngập nước Thông tin: “It can damage the health of wetlands and damage their ability to support healthy ecosystems, control flooding, and filter pollutants from storm vlwater runoff.” (Nó có thể làm hại vùng đất ngập nước và làm hư hại khả năng hỗ trợ các hệ sinh thái lành mạnh, kiểm soát lũ lụt, và lọc các chất gây ô nhiễm khi bão lũ.) Câu 298: Đáp án C Cái gì không bị ảnh hưởng xấu bởi nước ngầm bị ô nhiễm? A. con người B. cây cối C. hòn đá Câu 299: Đáp án D Cái nào là dòng chảy của nước từ mặt đất đến bề mặt? A. dòng B. ao C. sông D. suối Thông tin: "Depending on the study of rocks of the area, groundwater may rise to the surface through Springs or seeps, flow sideways into nearby rivers, streams, or ponds, or sink deeper into the earth.” (Tùy thuộc vào các loại đá của vùng, nước ngầm có thể trào lên bề mặt thông qua suối hoặc bể nước, chảy theo dòng vào sông, suối, hoặc ao nuôi, hoặc chìm sâu vào lòng đất.) Câu 300: Đáp án B Câu nào sau đây có ý nghĩa gần nhất với từ "hấp thụ" ở đoạn cuối? A. tiêu thụ B. hấp thu vào C. nuốt D. chất đống