Bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Phan Điệu (Có đáp án)

docx 88 trang minhtam 03/11/2022 2300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Phan Điệu (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_doc_hieu_mon_tieng_anh_12_phan_dieu_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Phan Điệu (Có đáp án)

  1. Question 143: Đáp án C Thông tin ở đoạn 2: “Today there are more than 700 million English users in the world, and over half of these are nonnative speakers ” Question 144: Đáp án B Đoạn văn nói về sự xung đột giữa người Mỹ da đỏ và người di cư Châu Âu. Question 145: Đáp án C To legitimize: (v) hợp pháp hóa = justify: (v) chứng minh là đúng, hợp pháp hóa To encourage (v): khuyến khích Wrote to support: được viết để ủng hộ To coordinate (v): phối hợp Question 146: Đáp án D Thông tin ở đoạn 2: “Despite the resistance of the Indians, the Europeans were destined to win the conflict. After Indian resistance was crushed, the whites legitimized the taking of Indian lands by proposing treaties, frequently offering gifts to Indian chiefs to get them sign the treaties.” Question 147: Đáp án D Thông tin ở đoạn 2: “ Indian Territory-land the whites considered uninhabitable.” – vùng lãnh thổ người Da đỏ mà người da trắng (châu Âu) xem là không ở được. Chú ý: undesirable: (a) không mong muốn, không ưa, không them muốn Question 148: Đáp án A Thông tin ở đoạn 2: “ the whites proceeded to remove them from their land.” – người da trắng tiếp tục loại bỏ họ ra khỏi vùng đất của mình => người Da Đỏ không được sống nơi mà họ muốn sau khi kí hiệp ước. Question 149: Đáp án A Ngay ở đầu đoạn văn, những lợi ích giáo dục của atlas đã được đề cập: “No educational medium better as means of spatial communication than the atlas.” – Không một phương tiện giáo dục nào tốt hơn phương tiện truyền thông về không gian như atlas. Question 150: Đáp án D Đề: Theo đoạn văn, tấm bản đồ đầu tiên trong tập bản đồ Penny Cooke’s World cho biết . A. chính sách dân số ở mỗi nước B. kích cỡ giả thuyết của mỗi quốc gia C. tỷ lệ về địa lý của từng quốc gia D. biên giới quốc gia có liên quan đến dân số Thông tin trong bài: “the very first map in the atlas is geographical size were proportional to population” → D đúng
  2. Question 151: Đáp án C Invaluable = priceless: (a) vô giá, rất giá trị, không định giá được Incremental: (a) thuộc tiền lãi, tiền lời Invalid: (a) không có hiệu lực; tàn tật, tàn phế Shapeless: (a) không có hình thù Question 152: Đáp án B Đề: Thứ nào sau đây KHÔNG được đề cập đến trong đoạn văn? A. Sự tiêu thụ calo B. Tỷ giá ngoại tệ C. Trình độ giáo dục D. Sự giảm dân số Các đáp án A, C, D đều được đề cập đến trong bài ở đoạn “Following the proportional and life expectancy by region” → chọn B Question 153: Đáp án A Đề: Từ “layout” trong đoạn văn đề cập đến . A. biểu đồ diện tích B. kích cỡ địa lý C. dân số D. mỗi quốc gia layout (n) ~ cartogram (n): sự phân bố Question 154: Đáp án C Thông tin nằm ở câu: “Following the proportional layout, a sequence of smaller maps shows the world’s population density, each country’s birth and death rates, population increase or decrease, industrialization, urbanization, gross national product in terms of per capita income, the quality of medical care, literacy, and language. To give readers a perspective on how their own country fits in with the global view, additional projections depict the world's patterns in nutrition, calorie and protein consumption, health care, number of physicians per unit of population, and life expectancy by region.” Question 155: Đáp án D Đề: Tác giả của đoạn văn ngụ ý rằng . A. tập bản đồ cung cấp góc nhìn toàn cảnh của các quốc gia B. bản đồ sử dụng nhiều tỷ lệ ở mỗi hình chiếu C. các bản đồ cửa các quốc gia khác nhau về kích thước D. tập bản đồ có thể là một công cụ đa năng Dựa vào những thông tin về công dụng của tập bản đồ được tác giả đưa ra
  3. → Ngụ ý: tập bản đồ là một công cụ rất đa năng → chọn D Question 156: Đáp án C Covey: (v) truyền đạt, bày tỏ, biểu lộ = demonstrate: (v) chứng minh, giải thích, bày tỏ, biểu lộ - devise: (v) nghĩ ra, đề ra, đặt kế hoạch - conjure up: (v) gợi lên cái gì, gọi hồn - indicate: (v) chỉ, cho biết, ra dấu Question 157: Đáp án D A. Sự phát triển trong ngành truyền thông B. Sự phát minh ra cáp quang C. Công nghệ phẫu thuật mới D. Vai trò của sợi quang trong y học Câu đầu tiên đã nói lên chủ đề của toàn bài: “Just as optical fibers have transformed communication, they are also revolutionizing medicine.” (Chúng cải tiến y học). Những câu tiếp theo giải thích rõ vai trò của chúng: “ have open a window into the living tissiues of the body”, “By inserting optical fibers , physicians can look into the lungs, intestines, heart and other areas”, “used to deliver laser light”, “These techniques have reduced the risk and the cost of medical care.” => Đáp án D. Question 158: Đáp án A “formerly”: (adv) = previously: (adv) trước đây, thủa xưa, ngày trước B. Completely (adv): hoàn toàn C: Usually (adverb of frequency): thường thường, thông thường D: Theoretically (adv): về mặt lý thuyết, theo lý thuyết Question 159: Đáp án A Giải thích: Theo bài văn, chức năng của bó chiếu sáng trong kính quang thể là gì? A. Mang ánh sáng vào trong cơ thể B. Tập hợp và tập hội tụ ánh sáng C. Dựng lại hình ảnh D. Thực hiện phẫu thuật bên trong cơ thể Dòng thứ hai, đoạn hai: “One, the illuminating bundle, carries light to the tissues” Question 160: Đáp án B Core (n) = center (n): trung tâm, phần lõi, nòng cốt, hạt nhân A: Tip (n): chóp, tiền boa C: Cluster (n): đám, bụi D: Line (n): dòng, đường kẻ Question 161: Đáp án C
  4. Giải thích: Theo bài văn, làm thế nào sợi quang ngày nay khác với 5 năm trước như thế nào? A. Chúng sử dụng ánh sáng mạnh hơn B. Chúng dài hơn C. Chúng chứa nhiều sợi hơn D. Chúng có đường kính to hơn Khổ thứ hai, câu cuối: “During the last five years, improved methods of fabricating optical fibers have led to a reduction in fiberscope diameter and an increase in the number of fibers” (Trong vòng 5 năm qua công nghệ được cải tiến dẫn đến việc giảm kích thước đường kính và tăng số lượng của các ống dây) Question 162: Đáp án C Dựa vào câu chủ đề từng đoạn: 1 “Over the past 600 years, English has grown from a language of few speakers to become the dominant language of international communication.” Và (2): “Currently, about 80 percent of the information stored on computer systems worldwide is English.” => ý chính nói đế sự phát triển tiếng Anh như ngôn ngữ trên toàn cầu Question 163: Đáp án A “emerged” = appeared: xuất hiện Question 164: Đáp án D Thông tin ở đoạn 1: “Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England ” Question 165: Đáp án D Thông tin ở đoạn 1: “English began to spread around the globe as a result of exploration, trade (including slave trade) (A), colonization (C), and missionary work (B).” Question 166: Đáp án A “enclaves” = communities: cộng đồng sử dụng tiếng anh Question 167: Đáp án D “proliferated” = expanded: làm cho mở rộng, tăng nhanh Question 168: Đáp án B -“stored” = saved: lưu trữ Question 169: Đáp án C Thông tin ở đoạn 2: “Today there are more than 700 million English users in the world, and over half of these are nonnative speakers ” Question 170: Đáp án C A. Profits: Lợi nhuận
  5. B. Rate: lãi suất C. Interest: Tiền lãi D. Principal: Tiền gửi Question 171: Đáp án A A. definite ó fixed: Cố định B. short: ngắn C. repeated: lặp lại D. trial: thử Question 172: Đáp án C (2) “Interest = Principal X Rate X Time” Interest = 4 cents Question 173: Đáp án B (3) The rate is expressed as a decimal fraction Question 174: Đáp án B (3) Although the time may be less than, equal to, or greater than one year, most applications for loans are for periods of less than one year Question 175: Đáp án A (1) The protozoans, minute, aquatic creatures each of which consists Aquatic: sống ở nước Question 176: Đáp án B (1) The protozoans, minute, aquatic creatures each of which consists of a single cell of protoplasm Question 177: Đáp án C (1) The Sarcodina, which include amoebae, float or row themselves about on their crusted bodies. Question 178: Đáp án C (1) usually a large nucleus that regulates growth but decomposes during reproduction Question 179: Đáp án A (1) Protozoans are considered animals because, unlike pigmented plants to which some protozoans are otherwise almost identical, they do not live on simple organic compounds Question 180: Đáp án A Uniformly -> in the same way: theo cùng một cách once in a while: thỉnh thoảng all of a sudden: một cách bất ngờ in the long run: sau cùng, rốt cuộc là Question 181: Đáp án A
  6. (1) Protozoans are considered animals because, unlike pigmented plants to which some protozoans are otherwise almost identical, they (protozoans) do not live on simple organic compounds Question182: Đáp án C A: (4) Nevertheless, with the current data available, almost 40,000 species of protozoans have been identified. B: (1) The protozoans, minute, aquatic creatures each of which consists of a single cell of protoplasm, constitute a classification of the most primitive forms of animal life D: (4) No doubt, as the technology improves our methods of observation, better models of classification will be proposed. Question 183: Đáp án A A. few people could read to themselves Thông tin ở đầu đoạn 1:”Reading to reading aloud”. (Đọc thầm 1 mình là 1 hoạt động hiện đại mà hầu như không hề được biết đến đối với các học giả thời cổ điển và thời trung cổ,trong khi vào thế kỷ 15,nói đến đọc nghĩa là đọc lớn tiếng.) Question 184: Đáp án D commonplace = widely used: xảy ra thường xuyên với phạm vi rộng Question 185: Đáp án D D. a change in the nature of reading Thông tin ở 2 đoạn 2:”examination of factors in character”. (Sự khỏa sát các yếu tố liên quan đến sự phát triển có tính lịch sử của việc đọc thầm đã trở thành lối đọc thông dụng đối với đa số người lớn vì bản thân việc đọc đã thay đổi bản chất.) Question 186: Đáp án C Đọc thầm, đặc biệt là ở những nơi công cộng, phát triển chủ yếu vì A. Sự giảm nhu cầu đọc to B. Sự phát triển của các thư viện C. Sự tăng về khả năng đọc, viết D. Sự giảm về số lượng người nghe “The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increased, the number of potential listeners declined and thus there was some reduction in the need to read aloud”. Cả đoạn 2 lý giải tại sao “silent reading” trở nên phổ biến và nguyên nhân chủ yếu là do “a steady gradual increase in literacy”. Question 187: Đáp án B a decline of standards of literacy
  7. Thông tin ở cuối đoạn 4:”However, on the other”: Tuy nhiên dù lợi ích của việc đọc là gì đi nữa,thì cái nền văn hóa chia sẻ tri thức của ngày xuwacungx đã biến mất và bị thay thế bởi 1 nền báo chí và 1 bên là sách vở và các ấn phẩm định kỳ dành cho các độc giả chuyên ngành Question 188: Đáp án B “The Sun today is a yellow dwarf star The Sun has existed in its present state for about four billion six hundred million years “ Mặt trời đã tồn tại được hơn 4 tỉ năm với đặc tính là một ngôi sao lùn màu vàng Đoạn tiếp sau có “About five billion years from now, the core of the Sun will shrink and become hotter” /Khoảng 5 tỉ năm sau, lõi mặt trời sẽ nhỏ lại và trở nên nóng hơn. Như vậy dựa vào các thông tin trên, ta thấy mặt trờ đã trải qua gần 1 nửa thoài gian tồn tại là ngôi sao lùn màu vàng Question 189: Đáp án B “The Sun will then be a red giant star. Temperatures on the Earth will become too high for life to exist” To shrink = to become smaller: nhỏ đi Question 190: Đáp án B “The Sun may throw off huge amounts of gases in violent eruptions called nova explosions as it changes from a red giant to a white dwarf” Ta thấy mặt trời thải ra một lượng lớn khí ga khi nó chuyển từ ngôi sao khổng lồ màu đỏ sang sao lùn màu trắng vì vậy hiện tượng này xuất hiện ở cuối giai đoạn sao đỏ Question 191: Đáp án C ”After it shrinks to the size of the Earth, it will become a white dwarf star” và thông tin ở đoạn đầu “The Sun is thousands of times larger than the Earth.” Chứng tỏ khi trở thành ngôi sao lùn màu trắng, Mặt trời sẽ nhỏ hơn hàng ngàn lần so với hiện tại Question 192: Đáp án B “After billions of years as a white dwarf, the Sun will have used up all its fuel and will have lost its heat. Such a star is called a black dwarf” Question 193: Đáp án A “After the Sun has become a black dwarf, the Earth will be dark and cold. If any atmosphere remains there, it will have frozen over the Earth’s surface” trong ngữ cảnh này, phó từ there thay thế cho “the Earth” ở câu trước và đó chính là hành tinh của chúng ta “our own planet” Question 194: Đáp án A Cấu trúc của bài mô tả trạng thái hiện tại của Mặt trời, sau đó nêu lên các dự đoán về các thay đổi của nó trong khoảng thời gian 5 tỉ năm kể từ hiện tại. theo thứ tự mặt trời sẽ từ ngôi sao lùn màu vàng trở thành
  8. ngôi sao khổng lồ màu đỏ, rồi thành sao lùn màu trắng và cuối cùng là sao lùn màu đen. Đây chính là những thay đổi mà Mặt trời sẽ trải qua Question 195: Đáp án D bài viết đưa ra các dự đoán khoa học về quá trình thay đổi của Mặt trời. Đây khổng phải là tác phẩm tiểu thuyết hư cấu, cũng không phải một bản báo cáo mới hay bản ghi chép những sự kiện khoa học. Đây là một đoạn trong một bài báo khoa học. Question 196: Đáp án C Đoạn văn chủ yếu nói về người sinh sống bằng nghề đi săn và hái lượm. Ta đọc các câu đầu của đoạn văn tóm tắt ý chính của đoạn: “Very few people in the modern world obtain their food supply by hunting and gathering in the natural environment surrounding their homes”: Rất ít người trong thế giới hiện đại tìm nguồn thức ăn bằng cách đi săn bắn và hái lượm thức ăn từ môi trường tự nhiên xung quanh nhà, hay “Because hunter-gatherers have fared poorly in comparison with their agricultural cousins, their numbers have dwindled: Vì những người săn bắt hái lượm kiếm sống kém hơn so với những người làm nông nên số lượng những người săn bắt hái lượm ngày càng thu hẹp lại. Các ý A, B, D chỉ là những ví dụ và phần nhỏ được nhắc đến trong bài: the Paleolithic period (thời kỳ đồ đá), subsistence farming (nông nghiệp mưu sinh), marginal environment (môi trường không thuận lợi cho việc trồng trọt) Question 197: Đáp án D Phương pháp sinh tồn lâu đời nhất là gì? Các em scan chữ (tìm chữ) subsistence strategy trong đoạn văn và thấy xuất hiện ở dòng 3, đoạn 1: “Very few people in the modern world obtain their food supply by hunting and gathering in the natural environment surrounding their homes. This method of harvesting from nature’s provision is the oldest subsistence strategy”: Rất ít người trong thế giới hiện đại tìm nguồn thức ăn bằng cách đi săn bắn và hái lượm thức ăn từ môi trường tự nhiên xung quanh nhà. Phương pháp kiếm ăn từ nguồn cung của thiên nhiên này là phương pháp sinh tồn lâu đời nhất. Vậy nên đáp án là “hunting and gathering”: săn bắt và hái lượm Các phương án còn lại: migrating (di cư), domesticating animals (thuần hoá động vật), farming (trồng trọt) Question 198: Đáp án B Rudimentary ≈ preliminary: thô sơ, ban đầu Các phương án khác: rough (lởm chởm, khắc nghiệt), ancient (cổ xưa, cũ), backward (lạc hậu) Question 199: Đáp án B Nghề săn bắt và hái lượm ra đời khi nào? Đáp án tìm thấy ở dòng 2 + 3 đoạn 1: “This method of harvesting from nature’s provision is the oldest subsistence strategy, and has been practiced for at least
  9. the last two million years: Phương thức thu hoạch từ nguồn cung tự nhiên là cách thức sinh tồn lâu đời nhất và đã kéo dài ít nhất là 2 triệu năm. Question 200: Đáp án D Chúng ta scan chữ lower latitude trong đoạn văn để tìm ra đáp án. Đáp án nằm ở dòng 5 +6 đoạn 2: “The abundance of vegetation in the lower latitudes of the tropics, on the other hand, has provided a greater opportunity for gathering a variety of plants”: Trái lại sự phong phú rau trái ở các vĩ tuyến thấp hơn ở miền nhiệt đoái đã tạo nhiều cơ hội cho việc hái lượm nhiều loại rau quả khác nhau. Đáp án A nghìa là “sự đa dạng về các loài rau quả” Question 201: Đáp án C Với dạng câu này ta đọc câu đầu của đoạn văn vì câu này sẽ là câu dẫn với đoạn văn trước đó: “Quite different from storm surges are the giant sea waves called tsunamis, which derive their name from the Japanese expression for “high water in a harbor.”Khác với những cơn song dâng cao do bão gây ra đó là những đợt sóng biển lớn được gọi là tsunamis, từ này được xuất phát từ cụm từ tiếng Nhật “nước dâng cao ở một cảng” Vậy đáp án là storm surges vì câu này so sánh với storm surge trong đoạn văn trước đoạn văn này Question 202: Đáp án C Chúng ta scan từ tidal waves để tìm ra đáp án là C. they are caused by sudden changes in high and low tides (chúng được gây ra bởi sự thay đổi đột ngột của thuỷ triều lên và xuống. Ở dòng 2 +3 đoạn 1 có nhắc tới “These waves are also referred to by the general public as tidal waves, although they have relatively little to do with tides” Người dân xem những con sóng này như là những con sóng thuỷ triều mặc dù chúng gần như không liên quan đến thuỷ triều. Phương án A được tìm thấy ở dòng 1 +2 + 3 đoạn 1: “Quite different from storm surges are the giant sea waves called tsunamis, which derive their name from the Japanese expression for “high water in a harbor.” These waves are also referred to by the general public as tidal waves” Những con sóng này cũng chính là tsunamis Phương án B và D được tìm thấy ở dòng 3 đoan 1: “Scientists often referred to them as seismic sea waves, far more appropriate in that they do result from undersea seismic activity” Các nhà khoa học thường đề cập đến chúng như là các cơn sóng biển địa chấn, thuật ngữ này phù hợp hơn vì chúng được gây nên bởi hoạt động địa chấn dưới biển. Question 203: Đáp án B Displace ≈ move: dịch chuyển Các phương án khác là: located: nằm ở, filtered: lọc, not pleased: không thoải mái Question 204: Đáp án B
  10. Đáp án nằm ở dòng 4 +5 đoạn 2: “In the open ocean, tsunamis have little noticeable amplitude, often no more than one or two meters. It is when they hit the shallow waters near the coast that they increase in height, possibly up to 40 meters.” Ở ngoài đại dương, sóng thần không có ảnh hưởng gì đáng chú ý, thường không cao quá 1 hay 2m. Chỉ khi sóng đánh vào dòng nước nông gần bờ biển dâng cao có thể lên đến 40m. Nên suy ra là sóng thần nguy hiểm hơn rất nhiều ở bờ biển so với ở ngoài đại dương. Question 205: Đáp án D Shallow = not deep: nông, không sâu Các phương án khác là: coastal: thuộc về bờ biển, tidal: thuỷ triều, clear: rõ ràng Question 206: Đáp án A Đáp án ở dòng 3 + 4 đoạn 3: “the tsunamis that hit Japan often come with little warning and can, therefore, prove disastrous” Sóng thần đánh vào Nhật Bản thường đến mà không có cảnh báo trước và do đó có thể gây ra thảm hoạ. Trong khi đó sóng thần ở Hawaii: “Most of the tsunamis that hit the Hawaiian Islands, however, originate thousands of miles away near the coast of Alaska, so these tsunamis have a much greater distance to travel and the inhabitants of Hawaii generally have time for warning of their imminent arrival” Tuy nhiên hầu hết các sóng thần đánh vào Hawaii bắt nguồn từ ngoài biển cách xa ngàn dặm so với bờ biển Alaska, vì vậy những cơn sóng thần này cần phải đi qua một chặng đường dài mới đánh vào đất liền và người dân ở Hawaii nhìn chung có thời gian cảnh báo về cơn sóng thần sắp đến. Question 207: Đáp án A Their ở đây là đề cập đến các cơn sóng thần. “Most of the tsunamis that hit the Hawaiian Islands, however, originate thousands of miles away near the coast of Alaska, so these tsunamis have a much greater distance to travel and the inhabitants of Hawaii generally have time for warning of their imminent arrival” Tuy nhiên hầu hết các sóng thần đánh vào Hawaii bắt nguồn từ ngoài biển cách xa ngàn dặm so với bờ biển Alaska, vì vậy những cơn sóng thần này cần phải đi qua một chặng đường dài mới đánh vào đất liền và người dân ở Hawaii nhìn chung có thời gian cảnh báo về cơn sóng thần sắp đến. Question 208: Đáp án C Đáp án ở dòng 5 đoạn 4: “the tsunami from this volcano actually traveled around the world” Question 209: Đáp án B Đọc đoạn thứ nhất, ta có thể thấy ý t ưởng của bộ phim là từ cuộc hội thoại (conversation) khi Charlin nói chuyện với phóng viên. Trong đo ạn đầu có câu: “Charlie Chaplin was motivated to make the film by a reporter who, while interviewing him, happened to describe the working conditions in industrial Detroit.” Động từ motivate nghĩa là động cơ, trong ngữ cảnh này chính là khơi ngu ồn cảm hứng làm bộ phim Modern Times. Question 210: Đáp án C
  11. Đọc đoạn thứ nhất, ta thấy câu: “healthy young farm boys were lured to the city to work on automotive assembly lines.” Động từ lure = attract chia ở bị động tức là bị cuốn hút, lôi kéo. Chúng ta có thể thấy rằng, young farm boys ra thành phố bởi họ hi vọng có cuộc sống tốt đẹp hơn Question 211: Đáp án B jostling one another nghĩa là xô đẩy lẫn nhau, vậy đáp án B: pushing one another là gần nghĩa nhất Question 212: Đáp án C Cảnh đầu của bộ phim l à “mass of sheep making their way down a crowded ramp” có tác dụng ngụ ý (ẩn ý) về hình ảnh những công nhân nh à máy. Vì vậy đáp án đúng là B, tacit nghĩa là ngụ ý, ẩn ý Question 213: Đáp án C Các trạng từ effortlessly (một cách dễ dàng), recklessly ( một cách thiếu thận trọng), hopelessly (tuyệt vọng), carelessly (một cách bất cẩn), vainly có nghĩa là vô ích, vô vọng, vì vậy từ gần nghĩa nhất với nó là phương án C hopelessly Question 214: Đáp án D domestication: thuần phục = making (làm cho) thú vật used to living with and working for humans (quen sống và làm việc cùng con người). Question 215: Đáp án C Thông tin ở 2 đoạn 1: This method of harvesting from nature’s provision is the oldest known subsistence strategy and has been practised for at least the last two million years. Phương pháp thu lượm từ nguồn cung cấp của tự nhiên là chiến lược tồn tại ở mức tối thiểu cổ xưa nhất từng được biết đến mà con người thực hành tối thiều trong suốt 2 triệu năm vừa qua. Các lựa chọn còn lại sai ý. Question 216: Đáp án A Thông tin ở 4 đoạn 2: “The abundance of vegetation in the lower latitudes of the tropics, on the other hand, has provided a greater opportunity for gathering a variety of plants.” Ngược lại, sự phong phú của thực vật ở các vĩ độ thấp hơn của vùng nhiệt đới đã cung ứng cơ hội lớn để thu hái nhiều loại cây khác nhau. Cacsluwaj chọn còn lại sai nghĩa: B: có thể tự giải thoát khỏi công việc săn bắt. C: thu hoạch các giống cây trồng theo mùa ngắn ngày hơn. D:sống dọc bờ biển và thủy lộ để đánh bắt cá. Question 217: Đáp án A further understanding of prehistoric times Thông tin ở đoạn sau: “Contemporary hunter-gatherers may help us understand our prehistoric ancestors. We know from the observation of modern hunter-gatherers in both Africa and Alaska that a society based on hunting and gathering must be very mobile.” (Những người săn-hái hiện tại có thể giúp chúng ta hiểu
  12. về tổ tiên xa xưa. Chúng ta biết được từ việc quan sát những người đi săn lượm ở Chậu Phi và Alaska nơi mà một xã hội phụ thuộc vào việc săn bắt và hái lượm phải rất linh hoạt.) Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ facebook của Trần Duy Trang nếu bạn có thắc mắc về lời giải này. Question 218: Đáp án A Trên đoạn 2, câu 2 và 3: In higher latitudes, the shorter growing seasons have restricted the availability of plant life. Such conditions have caused a greater dependence on hunting, and on fishing along the coasts and waterways. Such conditions có nghĩa: những điều kiện như vậy. Điều kiện như vậy là thế nào? Câu trước chữ such sẽ giải nghĩa nó cho chúng ta. Đọc câu trước, ta thấy ngay nghĩa tiêu cực “restricted the availability of plant life” (giới hạn sự sẵn có của thực vật), mang nghĩa này xét từng phương án: 1. nhắc tới việc cây trồng (vegetation) không thích hợp (not favorable) để sống (grow). Phù hợp. B. hunter-gatherers không thể tìm cái gì ăn. Chỉ nhắc đến yếu tố con người, mà chưa nhắc được ý “hạn chế cây trồng”. Loại. C. plenty (phong phú, đông đảo) hoàn toàn ngược với restricted (hạn chế). Loại. D. can grow some crops (có thể trồng một vài vụ mùa). Chưa nhắc đến yếu tố “hạn chế”. Vậy, A. đúng nhất. Question 219: Đáp án D Trả lời những câu hỏi có tính chất phủ định, ta hãy dò các đáp án xem chúng có trong bài khoá hay không. A. Đoạn 2 có nhắc tới. B. Đoạn 2. C. Đoạn 1. D. no effect (không có tác động) => no là từ tuyệt đối và ý nghĩa câu này không được đề cập trong bài tuyệt đối như vậy. Đây là phương án chọn. Question 220: Đáp án D Câu này hỏi, "Theo tác giả, hầu hết những hunter-gatherers ở thời tiền sử và đương thời giống nhau ở " Xem xét 2 câu cuối đoạn 3: We also notice seasonal migration patterns evolving for most hunter-gatherers, along with a strict division of labor between the sexes. These patterns of behavior may be similar to those practised by mankind during the Paleolithic Period. similar to cũng có nghĩa là giống. Cái gì giống? these patterns of behavior. Ta chọn ngay câu D. Question 221: Đáp án B
  13. Câu chọn tiêu đề cho cả bài khoá. Ta nên chọn phương án nào không quá chung chung mà cũng không quá chi tiết, hoặc thiếu ý. Ở đoạn 1 nói về xã hội sinh tồn (subsistence societies) Đoạn 2 nói về cuộc sống của những hunter-gatherers Đoạn 3 nói về cả hai điều trên. Xét các phương án: A. Chỉ mới nói đến hunter-gathers. Loại. B. Có đủ 2 ý. C. Methods là danh từ chánh, có nghĩa là "phương cách". Hoàn toàn thiếu ý. D. Chỉ mới nói đến việc làm nông trong xã hội sinh tồn. Vậy, B. đúng nhất. Question 222: Đáp án C Chủ đề của đoạn văn nói về “the development of the helicopter”: sự phát triển của máy bay trực thăng Question 223: Đáp án A Tại sao “tính không đối xứng” lại quan trọng với những chiếc máy bay trực thăng trước đây Đáp án nằm ở dòng 3, 4 và 5 đoạn 2: “Uneven lift, known as dissymmetry, caused the early helicopters to flip over and confounded the inventors until the creation of the swash-plate; this allowed the rotor blade angles to be changed so that lift would be equal on each side of the shaft.” Question 224: Đáp án C Đáp án nằm ở dòng 1 + 2 đoạn 3: “On November 13, 1907, the French pioneer Paul Cornu made history by lifting a twin-rotor helicopter into the air for a few seconds without ground assistance” Question 225: Đáp án B Đáp án nằm ở dòng 3, 4 và 5 đoạn 2: “Uneven lift, known as dissymmetry, caused the early helicopters to flip over and confounded the inventors until the creation of the swash-plate; this allowed the rotor blade angles to be changed so that lift would be equal on each side of the shaft.” Question 226: Đáp án A Envisioned ≈ imagined: mường tượng, hình dung Question 227: Đáp án C Câu trả lời ở đầu đoạn. "The economic history of the United States", one scholar has written, "is the history of the rise and development of the capitalistic system". Question 228: Đáp án B Paved the way ≈ supported: mở đường cho, chuẩn bị cho Question 229: Đáp án C Thông tin trong đoạn: “This process of capital accumulation was aided in the American economy by our cultural heritage. Saving played an important role in the European tradition.”
  14. Question 230: Đáp án D Thông tin ở đoạn sau: If a society had to consume everything it produced just to stay alive, nothing could be put aside to increase future productions. But if a farmer can grow more corn than his family needs to eat, he can use the surplus as seed to increase the next crop, or to feed workers who build tractors. This process of capital accumulation was aided in the American economy by our cultural heritage. Question 231: Đáp án D Đáp án là capital: vốn Question 232: Đáp án D Thông tin cũng ở đoạn: Capital includes the tools – such as: machines, vehicles, and buildings – that makes the outputs of labor and resources more valuable. But it also includes the funds necessary to buy those tools. Question 233: Đáp án C Thông tin ở đoạn sau: As colonial production rose and trade expanded, a business community emerged in the colonies, linking the provinces by lines of trade and identity of interest. Question 234: Đáp án B To put aside ≈ to save: đề dành, dành dụm Question 235: Đáp án D Historical: về mặt lịch sử Question 236: Đáp án Thông tin trong đoạn: The election of Andrew Jackson to the presidency in 1928 marked the political ascendancy of the “common man” in American politics. Whereas all previous presidents had been Easterners from well-to-do families, Jackson was a self-made man of modest wealth from the West. Question 237: Đáp án C As president of the common man, Jackson waged a war against the Bank of the United States, vetoing the bill that re-chartered the institution, declaring it a dangerous monopoly that profited the wealthy few Question 238: Đáp án A He thought it benefited only rich people Thông tin trong câu trên: declaring it a dangerous monopoly that profited the wealthy few Question 239: Đáp án D considered progressive at the time: được coi là tiến bộ thông tin trong đoạn: He adopted what was at the time considered an enlightened solution to the Indian problem-removal Question 240: Đáp án B
  15. Thông tin nằm ở đoạn 2: “With the development of agricultural communities, women’s work revolved more around the home.” Question 241: Đáp án C Thông tin nằm ở câu cuối đoạn 2: “As urban centres developed, women sold or traded goods in the marketplace.” (bán hoặc trao đổi hàng hóa ở chợ) Question 242: Đáp án A Thông tin nằm ở đoạn 3: “Women’s indentured work has often been similar to their work at home.” - indentured work = work outside the home Question 243: Đáp án C Thông tin nằm ở đoạn 4: “Some major changes are now occurring in industrial nations, ; decreasing family responsibilities (due to both smaller family size and technological innovation in the home); higher levels of education for women; and more middle and upper-income women working for pay or for job satisfaction. Statistically, they have not yet achieved parity of pay or senior appointments in the workplace in any nation.” - dù giảm trách nhiệm với gia đình và nâng cao về giáo dục, họ vẫn chưa nhận được sự ngang bằng hay những vị trí công việc cao hơn ở nơi làm việc. Question 244: Đáp án D Thông tin nằm ở đoạn 3: “Women have worked because of economic necessity; poor women in particular worked outside the home whether they were unmarried or married, and especially if their husbands were unable to sustain the family solely through their own work.” – phụ nữ phải làm vì sự cần thiết về kinh tế, nếu như chồng của họ không thể 1 mình làm trụ cột gia đình. Question 245: Đáp án C sweatshops: xí nghiệp bóc lột công nhân tàn tệ Question246: Đáp án C Thông tin nằm ở đoạn 7: “ the Industrial Revolution developed, the putting-out system slowly declined. Goods that had been produced by hand in the home were manufactured by machine under the factory system. Women competed more with men for some jobs, but were concentrated primarily in textile mills and clothing factories.” Question 247: Đáp án C Thông tin nằm ở đoạn 1: “The work of women has been economically vital since prehistory, although their contributions have varied according to the structure, needs, customs, and attitudes of society.”