Bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Hoàng Xuân (Có đáp án)

docx 130 trang minhtam 03/11/2022 3740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Hoàng Xuân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_doc_hieu_mon_tieng_anh_12_hoang_xuan_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Hoàng Xuân (Có đáp án)

  1. Question 168. D Nơi nào đã biến ngày thánh quan thầy thành ngày nghỉ lễ? Thông tin: the Scottish Parliament has passed a bill creating a public holiday on St. Andrew's Day although it must be taken in place of another public holiday Tạm dịch: bản thân Quốc hội Scotland ban hành dự thảo luật biến ngày thánh quan thầy Andrew trở thành một ngày lễ mặc dù nó sẽ thay thế một ngày lễ khác. Chọn D Question 169. A Thông tin nào có thể được suy luận từ bài đọc? A. Nếu như một ngày nghỉ rơi vào ngày cuối tuần thì phải nghỉ bù vào ngày khác. B. Người dân Anh sẽ được nghỉ ngày 28 tháng 12 nếu ngày Giáng Sinh là Chủ nhật C. Vương quốc Anh được thành lập cùng ngày với Đan Mạch. D. Các kiến nghị trực tuyến cho nhiều ngày lễ có hiệu quả hơn các chiến dịch truyền thống. Thông tin: In Scotland the holiday on 1 January (or 2 January if 1 January is Sunday) is statutory, and 25 December is also a statutory holiday (or 26 December if Christmas Day falls on a Sunday). Tạm dịch: Ở Scotland, ngày lễ vào ngày 1 tháng 1 (hoặc ngày 2 tháng 1 nếu ngày 1 tháng 1 là Chủ nhật) theo luật pháp là bắt buộc, và ngày 25 tháng 12 cũng là ngày lễ bắt buộc theo luật pháp (hoặc ngày 26 tháng 12 nếu ngày Giáng sinh rơi vào Chủ nhật). Chọn A Question 170. D Bài đọc chủ yếu nói về cái gì? A. Những tranh cãi chống lại việc biến đổi gen B. Những lợi ích mang lại từ việc biến đổi gen C. Những lí do đằng sau việc gây giống chọn lọc thực vật D. Sự phát triển của việc biến đổi gen Chọn D Question 171. A Từ “them” trong đoạn 2 liên hệ với . A. organisms (n): các sinh vật B. traits (n): đặc điểm (=features, characteristics) C. animals (n): động vật D. plants (n): thực vật Thông tin: Could we rewrite, so to speak, the heredity of organisms to make them serve our needs better? Tạm dịch: Chúng ta có thể viết lại, theo một cách nào đó, tính di truyền của các sinh vật để làm cho chúng phục vụ nhu cầu của chúng ta tốt hơn?
  2. Chọn A Question 172. A Từ “blend” trong đoạn 3 gần nghĩa với . A. combine (v): trộn, kết hợp B. collect (v): thu thập C. gather (v): tập trung D. carry (v): mang, vác, xách Thông tin: It even became possible to blend plants and animals genetically: to insert animal genes into plants, for example, in order to give the plants a certain trait they ordinarily would lack, such as resistance to freezing. Tạm dịch: Thậm chí, người ta có thể trộn thực vật và động vật về mặt di truyền: ví dụ, lấy gen động vật chèn vào thực vật, để tạo cho cây một đặc điểm nhất định mà chúng thường thiếu, chẳng hạn như chống lại sự đóng băng. Chọn A Question 173. A Theo như bài đọc, việc gây giống chọn lọc . A. chậm hơn và không chắc chắn bằng việc biến đổi gen B. hiệu quả hơn khi chúng ta lai giống trên thực vật hơn là trên động vật C. giúp thay đổi đặc tính của thực vật hơn là động vật D. có tiềm năng lớn để thay đổi bản chất của sinh học Thông tin: Now, it was possible to alter the genetic code without using the slow and uncertain process of selective breeding. Tạm dịch: Bây giờ chúng ta hoàn toàn có thể thay đổi mã gen thay vì sử dụng việc gây giống chọn lọc cái mà rất chậm và không chắc chắn. Chọn A Question 174. C Điều nào dưới đây không đạt được bởi sự biến đổi gen? A. cho thực vật những đặc tính cần thiết lấy từ gen của động vật B. có thể sản sinh ra nhiều giống lai và kiểu lai chéo từ nhiều loài động vật và thực vật C. khuyến khích mọi người từ bỏ hoàn toàn việc lai ghép chọn lọc D. tạo ra sự thay đổi rất lớn với bản chất của sinh học Thông tin: - strains of plants were combined and recombined to produce hybrids, or crossbreeds that had the desired traits in the right combinations. - It even became possible to blend plants and animals genetically: to insert animal genes into plants, - The result was a tremendous potential to change the very nature of biology.
  3. Tạm dịch: - các chủng thực vật được kết hợp và tái kết hợp để tạo ra các giống lai, hoặc các giống lai có các tính trạng mong muốn theo đúng sự kết hợp của chúng ta. - Chúng ta hoàn toàn có thể trộn lẫn gen của thực vật và động vật về mặt di truyền: chèn gen động vật vào thực vật, - Kết quả là một tiềm năng rất lớn để thay đổi bản chất của sinh học. Chọn C Question 175. A Câu hỏi nào dưới đây mà bài đọc tập trung trả lời? A. Tại sao kiến có khả năng sinh tồn và phát triển trong khoảng thời gian dài như vậy? B. Sự khác biệt giữa côn trùng xã hội và côn trùng có tập tính sống 1 mình? C. Bản thân mỗi con kiến thích nghi như thế nào với nhiệm vụ được chuyên môn hóa? D. Tại sao kiến là động vật ăn thịt? Thông tin: What unusual or unique biological train led to the remarkable diversification and unchallenged success of the ants for over 50 million years? Tạm dịch: Con tàu sinh học lạ lùng nào đã dẫn đến sự đa dạng hóa đáng kể và sự thành công không thể chối cãi của lũ kiến trong vòng hơn 50 triệu năm qua? Chọn A Question 176. D Từ “rotting” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với . A. cultivated (v): trồng, nuôi trồng B. expanding (v): mở rộng, nở ra C. collected (v): thu thập D. decaying (v): phân hủy Thông tin: The answer appears to be that they were the first group of predatory eusocial insects that both lived and foraged primarily in the soil and in rotting vegetation on the ground. Tạm dịch: Câu trả lời dường như là chúng là nhóm côn trùng mang tập tính xã hội ăn thịt đầu tiên vừa sống, vừa tìm kiến thức ăn chủ yếu ở đất và ở trong những thực vật bị thối rữa trên mặt đất. Chọn D Question 177. C Tất cả thuật ngữ dưới đây đều được giải thích ngoại trừ . C. caste (n): đẳng cấp xã hội Thông tin: Eusocial refers to a form of insect society characterized by specialization of tasks and cooperative care of the young; it is rare among insects.
  4. in a series-parallel sequence. That is, individual ants can specialize in particular steps, moving from one object (such as a larva to be fed) to another (a second larva to be fed). (predators are animals that capture and feed on other animals) Phương án Tạm dịch: Eusocial là một từ chỉ một loại hình xã hội côn trùng đặc trưng bởi sự chuyên môn hóa về nhiệm vụ và sự phối hợp chăm sóc con của nhau; đây là điều hiếm trong giới côn trùng. trong a series-parallel sequence. Có nghĩa là, mỗi con kiến có thể chuyên về một bước cụ thể nào đó từ việc cho ăn một con ấu trùng này đến việc cho ăn một con ấu trùng khác. (predators là những động vật mà chuyên bắt và ăn những động vật khác) Chọn C Question 178. D Từ “unique” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với . A. natural (adj): thuộc về tự nhiên B. habitual (adj): theo một thói quen C. inherited (v): thừa hưởng, thừa kế D. singular (adj): lạ, độc Chọn D Question 179. B Theo như bài đọc, một điều mà những côn trùng sống theo xã hội có thể làm là chuyển nhanh từ . A. từ thế phòng ngự sang thế tấn công B. nhiệm vụ mang tính chất cá nhân sang nhiệm vụ cả nhóm C. từ môi trường này sang môi trường khác D. một loại tiêu thụ thực phẩm này đến loại tiêu thụ thực phẩm khác Thông tin: because they can switch from individual to group response and back again swiftly and according to need. Tạm dịch: bởi vì chúng có thể chuyển từ làm việc cá nhân sang nhóm và trở lại nhanh chóng theo tùy theo nhu cầu. Chọn B Question 180. B Có thể suy ra từ đoạn văn rằng một điểm khác biệt chính giữa mối và kiến là những con mối . A. bảo vệ tổ của chúng B. hầu như không ăn thịt động vật C. sống trên mặt đất D. là loài động vật mang tập tính xã hội Thông tin: The eusocial termites live in the same places as ants and also have wingless workers, but they feed almost exclusively on dead vegetation.
  5. Tạm dịch: Những con mối có tập tính xã hội sống cùng một chỗ với kiến và cũng có những nhân viên lao động không có cánh, nhưng chúng ăn phần lớn xác thực vật. Chọn B Question 181. A Người ta đề cập đến việc cho ấu trùng ăn trong bài để thể hiện . A. những lợi thế của việc chuyên môn hóa B. loại thực phẩm mà ấu trùng được cho ăn C. những giai đoạn phả triển khác nhau của kiến D. cách mà lũ kiến đào tạo cho những con kiến con nhiệm vụ của người lớn Thông tin: They do not need to carry each task to completion from start to finish - for example, to check the larva first, then collect the food, then feed the larva. Tạm dịch: Chúng không cần phải thực hiện từng nhiệm vụ từ đầu đến cuối - ví dụ, kiểm tra ấu trùng trước, sau đó thu thập thức ăn, sau đó cho ấu trùng ăn. Chọn A Question 182. C Từ “they” được in đậm trong đoạn văn cuối thay thế cho . A. termites (n): lũ mối B. places (n): nơi ở C. ants (n): lũ kiến D. predators (n): động vật ăn thịt Thông tin: What makes ants unusual in the company of eusocial insects is the fact that they are the only eusocial predators (predators are animals that capture and feed on other animals) occupying the soil and ground litter. Tạm dịch: Điều khiến lũ kiến trở nên độc và lạ khi sống theo kiểu bầy đàn xã hội như vậy là thực tế rằng chúng là loài có tập tính xã hội duy nhất ăn động vật (động vật ăn thịt là động vật bắt và ăn động vật khác) chiếm đất và rác trên mặt đất. Chọn C Question 183. A Ý chính của bài đọc này là gì? A. Satoru Iwata là một người đàn ông có những ý tưởng đáng ngạc nhiên. B. Việc chơi game không chỉ dành cho đối tượng chơi game chuyên nghiệp nữa. C. Satoru Iwata là một người đàn ông quan trọng cho những người chơi game chuyên nghiệp. D. Nền công nghiệp game đang tạo ra nhiều trò chơi mang tính giáo dục. Chọn A Question 184. C Điều gì đầu tiên đã thúc đẩy Iwata thay đổi chiến thuật của Nintendo?
  6. A. Ông ta muốn tạo ra những máy chơi game hữu ích hơn. B. Ông ta muốn giảm doanh số bán hàng. C. Ông ta muốn thu hút nhiều người chơi game nữa. D. Ông ta muốn có một khái niệm chơi game mới. Thông tin: However, Iwata didn’t just want to attract dedicated gamers. He wanted to bring in new kinds of players to video gaming. Tạm dịch: Tuy nhiên, Iwata không chỉ muốn thu hút những người chơi game chuyên nghiệp. Ông ta còn muốn thu hút nhiều người chơi game khác nữa. Chọn C Question 185. A Từ “that” trong đoạn 2 liên hệ với . A. Thu hút nhiều người chơi game mới. B. Thu hút những người vốn đã thích chơi game. C. Sáng tạo ra những loại game tương tự. D. Cải thiện sức mạnh và độ phức tạp của game. Thông tin: He wanted to bring in new kinds of players to video gaming. How was he going to do that? Tạm dịch: Ông ta còn muốn thu hút nhiều người chơi game khác nữa. Ông ta sẽ định làm điều đó như thế nào? Chọn A Question 186. C Iwata đã thay đổi điều gì về thế giới game? A. Có thêm nhiều trò chơi cho trẻ em và phụ nữ. B. Thu hút thêm nhiều người lúc nào cũng thích chơi game. C. Tạo ra một kiểu chơi game mới. D. Trò chơi ít đắt đỏ hơn. Thông tin: - Iwata wanted to make video games easier to pick up and more relevant to people’s lives. - The kinds of games produced changed as well. Tạm dịch: - Ông ta mong muốn khiến cho các trò chơi điện tử dễ hiểu và dễ chơi hơn, liên quan nhiều hơn đến cuộc sống của con người. - Loại hình game cũng thay đổi. Chọn C Question 187. A Từ “groundbreaking” ở đoạn cuối gần nghĩa với . A. innovative (adj): sáng tạo, cải tiến, đổi mới B. bad (adj): tệ hại
  7. C. beautiful (adj): đẹp D. natural (adj): tự nhiên Thông tin: With all that we have seen so far, we can only wonder what is next for Iwata. Surely it will be something groundbreaking. Tạm dịch: Với tất cả những thứ mà chúng ta nhìn thấy, chúng ta chỉ có thể hỏi là liệu Iwata sẽ làm gì tiếp theo. Chắc chắn đó sẽ là những thứ mang tính đột phá. Chọn A Question 188. A Chủ đề chính của bài là gì? A. Sự sáng lập ra thủ đô Washington B. Sự cai quản đặc khu liên bang C. Những năm khởi đầu quốc hội nước Mỹ D. Vai trò của George Washington trong cuộc cách mạng Mỹ Chọn A Question 189. D Từ “hotly” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với . A. mildly(adv): một cách dịu nhẹ B. warmly(adv): một cách ấm áp, một cách nồng nhiệt C. spicily(adv): liên quan đến gia vị D. vehemently(adv): kịch liệt (có sựcáu giận với nhau) Thông tin: Following the Revolution, members of Congress had hotly debated the question of a permanent home for themselves Tạm dịch: Sau Cách mạng, các thành viên của Quốc hội đã tranh luận nảy lửa về câu hỏi về một ngôi nhà lâu dài cho chính họ Chọn D Question 190. B Vào năm 1970, phần lớn diện tích của khu liên bang là . A. bờ biển B. vùng hoang sơ C. quảng trường của làng D. cảng biển hưng thịnh Thông tin: At the time it was laid out, its hundred square miles consisted of gently rolling hills, some under cultivation and the rest heavily wooded, with a number of creeks and much swampy land along the Potomac. Tạm dịch: Vào thời điểm nó được giải phóng mặt bằng, mảnh đất trăm dặm vuông gồm những ngọn đồi thoai thoải, một vài ngọn đồi người ta trồng cây ở đó và những ngọn đồi còn lại chỉ toàn là rừng với một lượng lớn những sông, rạch và phần lớn là đầm lầy dọc theo Potomac.
  8. Chọn B Question 191. A Có thể suy luận từ đoạn văn rằng thuật ngữ Foggy Bottom ở đoạn 2 có liên hệ với khu vực ở Washington D.C là . A. đã từng có phần lớn là đất đầm lầy B. nằm ở chân đỉnh Vernon => không được nhắc đến trong bài C. có dân số ít nhất trong đặc khu đó => không được nhắc đến trong bài D. đã từng là địa điểm đóng của đài dự báo thời tiết quốc gia => không được nhắc đến trong bài Chọn A Question 192. B Kết luận nào dưới đây về đặc khu liên bang đúng theo nội dung bài học? A. Mount Vernon không được chọn vì nó quá gần với sông. B. Quốc hội không thống nhất được chọn địa điểm cho khu liên bang. C. Sự lựa chọn địa điểm của George Washington đã làm hài lòng phần lớn mọi người. D. Quốc hội không tin rằng cần phải có nhà cho chính phủ liên bang. Thông tin: In 1790, largely in order to put an end to congressional bickering, George Washington was charged with selecting a site for the newly designated federal district. Tạm dịch: Năm 1790, chủ yếu là để chấm dứt những tranh cãi không đâu, George Washington được chịu trách nhiệm cho việc lựa chọn khu đất liên bang mới được chỉ định. Chọn B Question 193. B Câu nào dưới đây không đúng theo nội dung bài đọc? A. Thủ đô Washington được thành lập vì mục đích quản lí/hành chính. B. Các thành viên của quốc hội thấy rằng tìm căn nhà chung cho chính các thành viên quốc hội là không cần thiết. C. Sự lựa chọn của George Washington làm nhiều người thất vọng. D. Đặc khu Columbia thường được gọi với tên Washington. Thông tin: members of Congress had hotly debated the question of a permanent home for themselves and for those departments – the Treasury, the Patent Office and so on – which even the sketchiest of central governments would feel obliged to establish. Tạm dịch: những thành viên của quốc hội đã có những tranh cãi nảy lửa về việc tìm một căn nhà lâu dài cho quốc hội và cho những bộ khác như Bộ tài chính, Cơ quan cấp bằng sáng chế và nhiều cơ quan khác, thậm chí những người xấu tính nhất của Chính phủ trung ương cũng cảm thấy biết ơn khi thành lập căn nhà như vậy.
  9. Chọn B Question 194. A Từ it trong đoạn 2 thay thế cho cái gì? A. đặc khu Columbia B. phần C. Virginia D. Maryland Thông tin: The District of Columbia was taken in part from Virginia and in part from Maryland. At the time it was laid out, Tạm dịch: Đặc khu Columbia được lấy một phần của Virginia và một phần của Maryland. Vào thời điểm nó được giải phóng mặt bằng, Chọn A Question 195. A Tác giả đã ngụ ý rằng Georgetown rất quan trọng ở thế kỉ 18 vì nó . A. kết nối giữa đặc khu liên bang này với đại dương B. là hình mẫu để xây dựng một đặc khu liên bang mới C. giúp bảo vệ bờ biển phía động khỏi quân xâm lược D. là ngôi nhà của Bộ tài chính và Cơ quan cấp bằng sáng chế Thông tin: gave it access by ship to the most important cities of the infant nation Tạm dịch: tạo ra lối đi vào bằng tàu đến những thành phố quan trọng nhất của quốc gia non trẻ này Chọn A Question 196. B Ý chính của bài đọc này là gì? A. tim mạch học vào những năm 1980 B. nhân tố rủi ro dẫn đến các cơn đau tim C. khẩu phần ăn và sự căng thẳng và các nhân tố gây ra đau tim D. những cơn đau tim theo mùa và theo thời gian Chọn B Question197. A Từ “potential” có thể được thay thế bởi từ nào dưới đây? A. possible (adj): có khả năng B. harmful (adj): gây hại C. primary (adj): chính D. unknown (adj): chưa được biết đến Thông tin: [ ] researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. Tạm dịch: [ ] các nhà nghiên cứu gần đây đã ngày càng trở nên quan tâm hơn với việc xác định những nguy cơ tiềm ẩn mà có thể dẫn đến những cơn đau tim. Chọn A
  10. Question198. C Từ “susceptible to” có thể được thay thế bởi . A. aware of: có nhận thức về B. affected by: bị ảnh hưởng bởi C. prone to: có khả năng/nguy cơ sẽ bị ảnh hưởng bởi D. accustomed + to: quen thuộc với việc gì Thông tin: In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking. Tạm dịch: Thêm vào đó, mọi người dễ bị đau tim trong một vài giờ đầu tiên khi mới tỉnh dậy. Chọn C Question 199. B Cái nào dưới đây không được trích dẫn như một nguyên nhân tiềm ẩn gây ra đau tim? A. tổ chức sinh nhật B. kết hôn C. ăn đồ có nhiều chất béo D. bị căng thẳng Thông tin: - High-fat diets and „life in the fast lane’ - In other studies, both birthdays and bachelorhood Tạm dịch: - Khẩu phần ăn có nhiều chất béo và cuộc sống hối hả (căng thẳng) - Trong các nghiên cứu khác, cả sinh nhật và cuộc sống của người chưa có vợ. Chọn B Question 200. D Cái nào dưới đây có thể được suy luận ra từ bài đọc? A. Bây giờ chúng ta đã hoàn toàn hiểu được hết những nguy cơ này đã dẫn đến những cơn đau tim như thế nào. B. Gần đây chúng ta mới bắt đầu nghiên cứu những nguy cơ đó đã dẫn đến cơn đau tim như thế nào. C. Chúng ta vẫn chưa xác định được nhiều nguy cơ dẫn đến cơn đau tim. D. Chúng ta vẫn chưa hiểu được hết những nguy cơ tiềm ẩn này dẫn đến các cơn đau tim như thế nào. Thông tin: [ ] intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered. Tạm dịch: [ ] những nghiên cứu kĩ hơn sẽ tiếp tục với hi vọng có thể hiểu thêm tại sao và như thế nào dẫn đến các cơn suy tim. Chọn D Question 201. A Đâu là tiêu đề phù hợp cho bài này?
  11. A. Những chú chó được nuôi trong trường học: những trợ lí rất hữu ích trong lớp học B. Việc nuôi chó trong trường: bất lợi và lợi ích C. Henry – một chú chó siêu nhân trong trường Dronfield D. Nuôi chó trong trường học – một xu hướng phổ biến Chọn A Question 202. D Từ "adulation" trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với . A. những mong chờkhông thực tiễn B. đáng được chú ý C. những tranh cãi đáng kể D. sựngưỡng mộquá mức Thông tin: Yet despite all the public adulation, Henry stirs up no envy or resentment among the 2000 students – in fact, they all adore him. Tạm dịch: Tuy nhiên, bất chấp tất cả sự ngưỡng mộ quá mức của công chúng, Henry không khuấy động sự ghen tị hay phẫn nộ giữa 2000 sinh viên - thực tế, tất cả họ đều ngưỡng mộ nó. Chọn D Question 203. A Cụm từ "a handful" được dùng trong đoạn 3 để mô tả đứa trẻ như thế nào? A. khó kiểm soát B. có xu hướng không đồng ý C. chần chừ, lưỡng lự đi khám phá D. không thể hiểu được Thông tin: Some of my kids can be a handful and some of the children Julie counsels have terrible problems. Tạm dịch: Một vài đứa trẻ của tôi có thể là đứa trẻ khó kiểm soát và một vài đứa trẻ của Julie có những vấn đề rất kinh khủng. Chọn A Question 204. D Trong đoạn 3 có ý nào dưới đây được đề cập đến như là một tác độn tiềm ẩn của việc nuôi một vật nuôi? A. Một xu hướng rất mạnh mẽ của việc cư xử sai trái B. Một khao khát mãnh liệt hơn để gây ảnh hưởng lên người khác C. Sự thay đổi lâu dài về khía cạnh đạo đức D. Sự cải thiện nhanh hơn khi bị ốm Thông tin: - pets has been shown to be therapeutic - that animals improve recovery after surgery or illness Tạm dịch: - vật nuôi đã được chứng minh là có tác dụng chữa bệnh
  12. - rằng động vật cải thiện việc phục hồi sau phẫu thuật hoặc bệnh tật Chọn D Question 205. D Từ “one” trong đoạn 4 ám chỉ . A. một mốt / xu hướng thịnh hành B. một thành viên của trường Mulberry C. một trường tiểu học D. một chú chó được nuôi trong trường học Thông tin: Could the school dog become a craze? Other schools such as the Mulberry Bush, a primary school for children with behavioural problems, have stepped forward to point out they already have one. Tạm dịch: Liệu việc nuôi chó trong trường học có trở thành mốt không? Những trường học khác ví dụ như Mulberry Bush, một trường tiểu học chuyên dạy học sinh có vấn đề về hành vi, đã nói rằng họ cũng nuôi một con như thế. Chọn D Question 206. D Theo đoạn 4, ý nào dưới đây là một trong những vai trò của con chó Muskoka ở trường Mulberry Bush? A. Khuyến khích phương pháp tiếp cận chủ động hơn với việc dạy học, viết B. Giảm thiểu số lượng từ phát âm sai bởi học sinh C. Giúp các thầy cô giáo giải phóng khỏi lượng công việc không cần thiết D. Giúp học sinh trường này giảm nỗi sợ trong việc mắc lỗi sai. Thông tin: Children at the school can be too shy to read to adults so they read to Muskoka. "Their anxiety about mispronouncing something or getting the words in the wrong order is reduced when they read to him," says Johnston. Tạm dịch: Học sinh ở trường này quá xấu hổ để đọc cho người lớn nên chúng đọc cho con Muskoko. “Sự lo lắng về việc phát âm sai hoặc đọc sai thứ tự các từ giảm đi khi các em học sinh đọc cho chú chó này”, Johnston nói. Chọn D Question 207. C Cái nào dưới đây có thể tóm tắt được quan điểm của ông Chris Woodhead ở đoạn 5? A. Giáo viên đánh giá thấp vai trò của chó ở trong những bài học đọc và viết. B. Học sinh và chó là những người bạn đồng hành không thể tách biệt được trong bối cảnh lớp học. C. Những trường nuôi chó chỉ để thu hút sự chú ý của những phương tiện truyền thông đại chúng thôi. D. Chó có thể làm không khí lớp học trở nên sôi động hơn. Thông tin: "I don't see why a teacher cannot create a positive learning environment through the subject they teach and their personality. Dogs strike me as a bit of a publicity stunt. It's the kind of sentimental story journalists love."
  13. Tạm dịch: “Tôi không hiểu tại sao giáo viên không thể tạo ra một môi trường học tích cực thông qua môn học mà họ dạy và thông qua cá tính của họ. Chó đối với tôi như là một trò đưa ra thu hút sự chú ý của công chúng thôi. Đó là một câu chuyện ủy mị, ướt át mà các nhà báo thích.” Chọn C Question 208. C Ý nào dưới đây được ngụ ý trong bài? A. Rosie Johnston có nhiều kinh nghiệm hơn Wendy Brown trong việc làm việc với động vật. B. Wendy Brown and Julie Smart, những nhà hoạt động vì quyền vì động vật rất tận tâm và cống hiến, là những người muốn giới trẻ hiểu thông điệp của họ. C. Những tương tác (của học sinh) với chú chó Henry được dùng để tăng động lực học cho học sinh ở trường Dronfield. D. Ban quản trị của trường Dronfield hoài nghi về việc liệu sự đồng hành của Henry có mang lại lợi ích cho học sinh của họ không. Thông tin: The dog, who first arrived six months ago, is a super dog, who has improved students' behaviour and encouraged more students to focus on their academic achievement. Tạm dịch: Chú chó mới đến sáu tháng trước, là một chú chó siêu nhân, đã cải thiện hành vi của học sinh trường này và khuyến khích nhiều học sinh tập trung nhiều hơn vào thành tích học tập của chúng. Chọn C Question 209. A Tiêu đề nào dưới đây tóm tắt đúng nhất ý chính của bài đọc? A. Những bức tranh thời kì tiền sử mới dược khai quật B. Động vật hoang dã trong nghệ thuật C. Việc khám phá các hang động một cách tôn trọng (các hang động đó) D. Xác định tuổi của những hang động ở nước Pháp Giải thích: - Trong bài đọc chỉ nói về một hang động được phát hiện ra => loại C, D - Động vật hoang dã chỉ là một chi tiết nhỏ được nhắc đến trong bài => loại B Chọn A Question 210. C Cụm từ “pays heed to” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với . A. buys: mua B. watches: xem C. notices: chú ý D. discovers: phát hiện
  14. Thông tin: When another old cave is discovered in the south of France, it is not unusual news. Rather, it is an ordinary event. Such discoveries are so frequent these days that hardly anybody pays heed to them. Tạm dịch: Khi một hang động cũ khác được phát hiện ra ở miền Nam nước Pháp, nó không phải một tin tức lạ. Thay vào đó nó lại là một tin rất bình thường. Những phát hiện như vậy quá thường xuyên đến mức chẳng ai để ý đến chúng. Chọn C Question 211. B Tại sao việc vẽ bên trong quần thể hang động Lascaux là một nhiệm vụ khó? A. Nguyên vật liệu để sơn rất khó tìm. B. Rất nhiều không gian vẽ khó với tới. C. Những hang động đó đầy động vật hoang dã. D. Bên trong hang hoàn toàn tối. Thông tin: They did not limit themselves to the easily accessible walls but carried their painting materials to spaces that required climbing steep walls or crawling into narrow passages in the Lascaux complex. Tạm dịch: Họ không chỉ hạn chế bản thân mình với việc vẽ ở những bức tường dễ với tới được mà họ còn mang vác những nguyên vật liệu để vẽ đến những khu họ phải trèo những bức tường thẳng đứng hoặc phải bò vào những đoạn đường rất hẹp trong quần thể hang đó. Chọn B Question 212. D Đại từ “they” trong bài đọc thay thế cho . A. walls: những bức tường B. animals: động vật C. materials: nguyên liệu D. artists: những họa sĩ Thông tin: Early artists drawing these animals accomplished a monumental and difficult task. They did not limit themselves to the easily accessible walls Tạm dịch: Những người họa sĩ thời kì đầu vẽ động vật này đã hoàn thành một nhiệm vụ lớn, quan trọng và khó khăn. Họ không chỉ hạn chế bản thân mình với việc vẽ ở những bức tường dễ với tới được Chọn D Question 213. D Theo như đoạn văn, điều gì đã xảy ra ở hang động Lascaux vào năm 1963? A. Một hệ thống ánh sáng mới được lắp đặt. B. Một phần khác được phát hiện ra. C. Một lối vào mới được tạo ra. D. Du khách bị cấm vào. Thông tin: To prevent further damage, the site was closed to tourists in 1963, 23 years after it was discovered.
  15. Tạm dịch: Để ngăn chặn sự hư hại thêm nữa, khu tham quan này đã đóng cửa vào năm 1963, 23 năm sau khi nó được khám phá ra. Chọn D Question 214. B Bài đọc chủ yếu thảo luận . A. lịch sử của những cuộc khảo sát ở Bắc Mỹ B. những nguyên tắc của việc thực hiện khảo sát C. những vấn đề liên quan đến việc diễn giải các cuộc khảo sát D. tầm quan trọng của việc trưng cầu dân ý trong cuộc sống chính trị nước Mỹ Giải thích: - A survey must be based on a precise, representative sampling if it is to genuinely reflect a broad range of the population. - In preparing to conduct a survey, sociologists must exercise great care in the wording of questions. Tạm dịch: - Một cuộc khảo sát cần phải dựa trên một mẫu chính xác, có tính chất đại diện nếu nó thực sự phản ánh một phạm vi rộng của dân số. -Để chuẩn bị tiến hành một cuộc khảo sát, các nhà xã hội học phải thực sự cẩn trọng trong cách diễn đạt các câu hỏi. Chọn B Question 215. B Từ "they" trong đoạn 2 thay thế cho . A. người Bắc Mỹ B. những cuộc phỏng vấn C. những chương trình mới D. các quan điểm Thông tin: While such interviews can be highly entertaining, they are not necessarily an accurate indication of public opinion. First, they reflect the opinions of only those people who appear at a certain location. Tạm dịch: Trong khi những cuộc phỏng vấn trên đường phố như vậy khá là giải trí nhưng chúng không nhất thiết phản ánh quan điểm của quần chúng. Đầu tiên, chúng thể hiện những quan điểm của những người xuất hiện ở một địa điểm cụ thể nào đó. Chọn B Question 216. A Theo như bài đọc, bất lợi lớn của những cuộc phỏng vấn trên đường phố là chúng . A. không phản ánh được ý kiến số đông B. chỉ được sử dụng trên ti vi C. lời lẽ không được trau chuốt D. phản ánh những quan điểm chính trị
  16. Thông tin: While such interviews can be highly entertaining, they are not necessarily an accurate indication of public opinion. Tạm dịch: Trong khi những cuộc phỏng vấn trên đường phố như vậy khá là giải trí nhưng chúng không nhất thiết phản ánh chính xác quan điểm của quần chúng. Chọn A Question 217. B Theo như đoạn 3, điều quan trong nhất cho một cuộc khảo sát hiệu quả là . A. số lượng người phản hồi lớn B. những câu hỏi được trau chuốt cẩn thận về câu từ C. khả năng đo đạc được cảm xúc của những người được khảo sát D. một nhà xã hội học người có khả năng diễn giải kết quả của cuộc khảo sát đó Thông tin: An effective survey question must be simple and clear enough for people to understand it. It must also be specific enough so that there are no problems in interpreting the results. Tạm dịch: Một câu hỏi khảo sát có hiệu quả phải đủ đơn giản, rõ ràng để mọi người có thể hiểu được. Nó phải đủ cụ thể để không có vấn đề gì trong việc diễn giải kết quả. Chọn B Question 218. A Chúng ta có thể suy ra từ bài đọc này rằng các nhà xã hội học có thể rất nản khi . A. những người tham gia khảo sát thường không hoàn thành các câu hỏi khảo sát và không trả lại các câu hỏi đó B. các câu hỏi khảo sát quá khó để đọc C. các câu hỏi khảo sát quá đắt và quá khó để phân phát D. những người tham gia khảo sát quá hào hứng mà cung cấp thêm câu hỏi cho sự lựa chọn của họ Thông tin: An interviewer can obtain a high response rate because people find it more difficult to turn down a personal request for an interview than to throw away a written questionnaire. Tạm dịch: Một cuộc phỏng vấn có thể có được tỷ lệ phản hồi cao bởi vì mọi người cảm thấy khó khăn hơn khi từ chối một yêu cầu cá nhân cho một cuộc phỏng vấn hơn là vứt bỏ một câu hỏi khảo sát. Chọn A Question 219. B Theo bài đọc, một lợi ích của việc phỏng vấn so với các câu hỏi khảo sát là . A. phỏng vấn trực tiếp tốn ít chi phí B. phỏng vấn trực tiếp thu được nhiều thông tin hơn C. phỏng vấn trực tiếp dễ diễn giải kết quả hơn D. phỏng vấn trực tiếp giảm thiếu tối đa tầm ảnh hưởng của những nhà nghiên cứu
  17. Thông tin: In addition, an interviewer can go beyond written questions and probe for a subject's underlying feelings and reasons. Tạm dịch: Thêm vào đó, một người phỏng vấn có thể hỏi thêm ngoài những câu hỏi có sẵn và có thể khám phá thêm thông tin về lí do, cảm xúc sâu bên trong đối tượng được phỏng vấn. Chọn B Question 220. D Từ "probe" trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với . A. apply (v): áp dụng B. analyze (v): phân tích C. influence (v): ảnh hưởng D. explore (v): khám phá Thông tin: In addition, an interviewer can go beyond written questions and probe for a subject's underlying feelings and reasons. Tạm dịch: Thêm vào đó, một người phỏng vấn có thể hỏi thêm ngoài những câu hỏi có sẵn và có thể khám phá thêm thông tin về lí do, cảm xúc sâu bên trong đối tượng được phỏng vấn. Chọn D Question 221. A Tất cả những điều dưới đây được đề cập đến như là một lợi ích của phiếu khảo sát ngoại trừ . A. tiết kiệm thời gian B. có sự thống nhất C. tiết kiệm chi phí D. cung cấp thông tin Thông tin: - Surveys can be indispensable sources of information - questionnaires have the advantage of being cheaper and more consistent Tạm dịch: - Các cuộc khảo sát làm bằng hình thức nào đi nữa cũng là để tìm kiếm thông tin - các câu hỏi khảo sát có lợi thế vì nó rẻ hơn và có sự thống nhất hơn Chọn A