Bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Dương Thị Hương (Có đáp án)

docx 188 trang minhtam 03/11/2022 3201
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Dương Thị Hương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_doc_hieu_mon_tieng_anh_12_duong_thi_huong_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Dương Thị Hương (Có đáp án)

  1. B. sử dụng trang trí ba chiều C. được ưa chuộng vì trang trí đẹp D. không có trang trí Dẫn chứng: “Stoneware, which had been simple utilitarian kitchenware, grew increasingly ornate throughout the nineteenth century, and in addition to the earlier scratched and drawn designs, three- dimensional molded relief decoration became popular. Representational motifs largely replaced the earlier abstract decorations” (Đồ gốm đá, là các đồ dùng nhà bếp tiện dụng đơn giản, ngày càng được trang trí công phu suốt thế kỉ 19, và ngoài các thiết kế đơn giản được đưa ra trước đó thì trang trí chạm nổi được đổ khuôn không gian ba chiều đã trở nên phổ biến. Các mô típ biểu tượng đã thay thế trang trí trừu tượng trước đó.) Question 100 Chọn đáp án D Dẫn chứng: “As more and more large kilns were built to create the high-fired stoneware, experiments revealed that the same clay used to produce low-fired red ware could produce a stronger, paler pottery if fired at a hotter temperature. The result was yellow ware, used largely for serviceable items.” (Khi ngày càng nhiều lò nung lớn được xây dựng để tạo ra đồ gốm nung ở nhiệt độ cao, các thí nghiệm cho thấy rằng cùng một loại đất sét được sử dụng để tạo ra loại đồ gốm màu đỏ có thể tạo ra một loại gốm bền có màu nhạt hơn nếu được nung ở nhiệt độ cao hơn. Kết quả là tạo ra loại gốm màu vàng, được sử dụng chủ yếu cho các mặt hàng tiện lợi.) Question 101 Chọn đáp án C - ruined by: bị phá hủy bởi - warned against: bị cảnh báo không - based on: được căn cứ vào - sold by: được bán bởi “The name of the ware was probably derived from its resemblance to English brown-glazed earthenware made in South Yorkshire” (Tên của loại gốm này có lẽ bắt nguồn từ sự giống nhau của nó với loại đất nung có men màu nâu được làm ở Nam Yorkshire) Do đó: derived from ~ based on Question 102 Chọn đáp án C Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến . “The result was yellow ware, used largely for serviceable items; but a further development was Rockingham ware one of the most important American ceramics of the nineteenth century. It was created by adding a brown glaze to the fired clay, usually giving the finished product a mottled appearance” (Kết quả là cho ra loại gốm có màu vàng, được sử dụng chủ yếu cho các mặt hàng tiện lợi; nhưng sự phát triển xa hơn nữa là đồ gốm Rockingham một trong những loại gốm sứ Mỹ quan trọng
  2. nhất của thế kỷ 19. Nó được tạo ra bằng cách thêm một lớp men màu nâu vào đất sét nung, thường cho ra một sản phẩm hoàn chỉnh với vẻ bề ngoài có nhiều màu sắc) Do đó: it = Rockingham ware Question 103 Chọn đáp án A - explain (v): giải thích - restrict (v): hạn chế - finance (v): cấp tiền cho - supplement (v): bổ sung “Various methods of spattering or sponging the glaze onto the ware account for the extremely wide variations in color ” (Các phương pháp khác nhau về việc tráng men cho đồ gốm giải thích cho sự biến đổi màu sắc rất lớn ) Question 104 Chọn đáp án D Dẫn chứng: “An advanced form of Rockingham was flint enamel, created by dusting metallic powders onto the Rockingham glaze to produce brilliant varicolored streaks.” (Một hình thức cao cấp của Rockingham là men flint, được tạo ra bằng cách hút bột kim loại trên men Rockingham để tạo ra những vệt nhiều màu sắc rực rỡ.) Question 105 Chọn đáp án B Loại nào của đồ gốm Rockingham có thể được sản xuất với số lượng lớn nhất? Dẫn chứng: “Articles for nearly every household activity and ornament could be bought in Rockingham ware: dishes and bowls, of course: also bedpans, foot warmers, cuspidors, lamp bases, doorknobs, molds, picture frames, even curtain tiebacks.” (=> khả năng là bát đĩa được làm với số lượng lớn nhất) Question 106 Chọn đáp án A Bài đọc chủ yếu thảo luận đến khía cạnh nào của nông nghiệp ở nước Mỹ vào thế kỉ 19? A. Máy móc tiết kiệm sức lao động tăng năng suất mùa màng như thế nào B. Tại sao các nông trại miền Nam không thành công như nông trại miền Bắc C. Thực hiện canh tác trước Nội Chiến D. Tăng số lượng người làm nông nghiệp Dẫn chứng: - The most crucial factor behind this phenomenal upsurge in productivity was the widespread adoption of labor-saving machinery by northern farmers - After the close of the war in 1865, machinery became ever more important in northern agriculture, and improved equipment was continually introduced - The adoption of labor-saving machinery had a profound effect upon the sale of agricultural operations in the northern states-allowing farmers to increase vastly their crop acreage
  3. Dịch: - Yếu tố quan trọng nhất đằng sau sự phát triển phi thường của năng suất này là việc áp dụng rộng rãi máy móc tiết kiệm lao động của nông dân miền Bắc - Sau khi chiến tranh kết thúc vào năm 1865, máy móc trở nên quan trọng hơn bao giờ hết trong nông nghiệp miền Bắc, và thiết bị được cải tiến liên tục được giới thiệu. - Việc áp dụng máy móc tiết kiệm lao động có ảnh hưởng sâu sắc đến việc bán các hoạt động nông nghiệp ở các bang phía bắc, cho phép nông dân tăng diện tích cây trồng rộng lớn của họ) Question 107 Chọn đáp án C - obvious (adj): rõ ràng, hiển nhiên - unbelievable (adj): không thể tin được - important (adj): quan trọng - desirable (adj): đáng thèm muốn “The most crucial factor behind this phenomenal upsurge in productivity was the widespread adoption of labor-saving machinery by northern farmers” (Yếu tố quan trọng nhất đằng sau sự bùng nổ mạnh này trong năng suất là việc áp dụng rộng rãi máy móc tiết kiệm sức lao động của các nông dân phía Bắc) Do đó: crucial ~ important Question 108 Chọn đáp án B - take care of: chăm sóc, trông nom - make use of: tận dụng, sử dụng - get rid of: tống khứ - consist of: bao gồm “With much of the labor force inducted into the army and with grain prices on the rise, northern farmers rushed to avail themselves of the new labor-saving equipment” (Với phần nhiều lực lượng lao động được đưa vào quân đội và giá thóc lúa đang tăng lên, nông dân miền Bắc vội vã tận dụng thiết bị tiết kiệm sức lao động mới) Do đó: avail themselves of ~ make use of Question 109 Chọn đáp án D Theo bài đọc, tại sao Nội Chiến giúp kích thích việc cơ giới hóa? A. Quân đội cần nhiều thóc hơn để nuôi binh lính B. Công nghệ phát triển cho chiến tranh cũng có thế được người nông dân sử dụng C. Người ta đã hi vọng rằng thu hoạch được thêm nhiều thóc hơn sẽ giúp hạ giá xuống D. Máy móc cần để thay thế lực lượng lao động bị mất đi Dẫn chứng: However, it was the onset of the Civil War in 1861 that provided the great stimulus for the mechanization of northern agriculture. With much of the labor force inducted into the army and with grain prices on the rise, northern farmers rushed to avail themselves of the new labor-saving equipment.
  4. (Tuy nhiên, chính sự bắt đầu cuộc nội chiến vào năm 1861 đã kích thích mạnh việc cơ giới hóa cho nông nghiệp phía bắc. Với phần nhiêu lực lượng lao động được đưa vào quân đội và giá thóc lúa đang tăng lên, nông dân miền Bắc vội vã tận dụng thiết bị tiết kiệm sức tao động mới.) Question 110 Chọn đáp án A Máy liên hợp và máy gặt tự buộc rơm tương tự nhau vì đều . A. có thể thực hiện nhiều chức năng B. đòi hỏi tương đối ít năng lượng để hoạt động C. được dùng chủ yếu ở California D. cần 2 người để hoạt động Dẫn chứng: By 1880 a self-binding reaper had been perfected that not only cut the grain, but also gathered the stalks and bound them with twine. “Combines” were also coming into use on the great wheat ranches in California and the Pacific Northwest, These ponderous machines sometimes pulled by as many as 40 horses - reaped the grain, threshed it. and bagged it. all in one simultaneous operation. Dịch: Đến năm 1880. một chiếc máy gặt tự bó đã được hoàn thiện không chỉ cắt bỏ hạt mà còn thu thập thân cày và buộc chúng lại bằng sợi xe. "Cỗ máy kết hợp này" cũng được đưa vào sử dụng trên các trang trại lúa mì lớn ở California và Tây Bắc Thái Bình Dương. Nhưng cỗ máy nặng nề này - đôi khi bị kéo bởi tới 40 con ngựa - gặt ngũ cốc, đập nát nó, và đóng gói nó, tất cả trong một hoạt động đồng thời. Question 111 Chọn đáp án D Từ “they" trong đoạn 2 dề cập đến . “Since steam-powered threshing machines were costly itetns-running from s 1,000 to $4,000 - they were usually owned by custom thresher owners ” (Vì máy tuốt lúa chạy bằng hơi nước có giá đắt - từ 1000 đô la đến 4000 đô la nên chúng thường được sở hữu bởi các ông chủ ) Do đó: they = threshing machines Question112 Chọn đáp án D Chúng ta có thể suy ra rằng đa số nông dân không có máy tuốt lúa vì . A. nông dân không biết cách sử dụng máy móc mới B. nông dân không có chỗ để giữ máy C. các ông chủ máy tuốt có cơ hội mua máy trước người nông dân D. máy móc quá đắt đối với nông dân “Since steam-powered threshing machines were costly items-running from $ 1,000 to $4,000 - they were usually owned by custom thresher owners ” (Vì máy tuốt lúa chạy bằng hơi nước có giá đắt - từ 1000 đô la đến 4000 đô la nên chúng thường được sở hữu bởi các ông chủ )
  5. Question 113 Chọn đáp án A - superior: vượt trội, cao cấp, ưu việt - most easily reached: tiếp cận dễ dàng nhất - oldest: cũ nhất - closest: gần nhất Dẫn chứng: “the town of Independence had been preeminent ever since 1827, but the rising momentum of pioneer emigration had produced some rival jump-off points” (thị trấn Độc Lập vượt trội hơn cả kể từ năm 1827, nhưng nhu cầu di cư tăng lên đã tạo ra một số điểm xuất phát khác đầy cạnh tranh) Do đó: preeminent ~ superior Question114 Chọn đáp án C Thành phố nào được xem là điểm xuất phát xa nhất về phía Tây có thể được suy ra từ bài đọc? Dẫn chứng: St. Joseph had sprune up 55 miles to the northwest; in fact, emigrants who went to Missouri by riverboat could save four days on the trail by staying on the paddle wheelers to St. Joe before striking overland. Dịch: Đường Giuse cách 55 dặm về phía tây bắc; trên thực tế, những người di cư đến Missouri bằng đường sông có thể tiết kiệm bốn ngày so với đi bằng đường mòn trên những chiếc xe cầu chèo đến St. Joe trước khi đi vào vùng đất liền. Question 115 Chọn đáp án C - optimistic (adj ): lạc quan - weary (adj): mệt lử - inexperienced (adj): thiếu kinh nghiệm - frightened (adj): sợ hãi, hoảng sợ "At whatever jump-off point they chose, the emigrants studied guide books and directions, asked questions of others as green as themselves " (Tại bất kì điểm xuất phát nào đã chọn thì những người di cư đều nghiên cứu sách hướng dẫn và hướng đi, hỏi những câu hỏi của những người di cư khác cùng thiếu kinh nghiệm như chính mình ) Do đó: green - inexperienced Question 116 Chọn đáp án C Tất cả những cái sau đây được đề cập trong bài đọc như là các lựa chọn về hình thức vận tải từ sông Missouri đến phía tây NGOẠI TRỪ . Dẫn chứng: For example, either pack animals or two -wheel carts or wagons could be used for the overland crossing. (Ví dụ, một trong hai loại xe sử dụng sức kéo của động vật là toa xe hoặc có 2 bánh xe có thể được sử dụng cho việc băng qua đường bộ.) Question 117 Chọn đáp án C
  6. Tất cả những đặc điểm sau của xe ngựa có mái che làm cho cho nó không hấp dẫn với người di cư NGOẠI TRỪ . A. trọng tải hàng hóa của nó B. tốc độ có thể di chuyển C. sự quen thuộc và độ lớn của nó D. chi phí Dẫn chứng: A family man usually chose the wagon. It was the costliest and slowest of the three, but it provided space and shelter for children and for a wife who likely as not was pregnant. “ Anyway, most pioneers, with their farm background, were used to wagons.” (Một người đàn ông trong gia đình thường chọn toa xe. Đó là loại đắt nhất và chậm nhất trong ba loại, nhưng nó có không gian và chỗ ở cho trẻ em và cho một người vợ khi cô ấy có khả năng mang thai. “ Dù sao, hầu hết những người tiên phong, với trang trại có sẵn của họ, đều quen với toa xe.”) Question 118 Chọn đáp án B “Everybody knew that a top-heavy covered wagon might blow over in a prairie wind or be overturned by mountain rocks, that it might mire in river mud or sink to its hubs in desert sand, but maybe if those things happened on this trip, they would happen to someone else” (Mọi người đều biết rằng xe ngựa có mái che nặng phía trước có thể thổi bay trong một cơn gió hoặc bị lật đổ bởi những tảng đá núi, rằng nó có thể vấy bùn sông hoặc chìm trục bánh xe vào cát sa mạc, nhưng có lẽ nếu những điều đó xảy ra trong chuyến đi này thì sẽ xảy ra với người khác.) Do đó: “those things” đề cập đến “the problems of wagon travel - các vấn đề của việc đi bằng xe ngựa” Question 119 Chọn đáp án A Tác giả ngụ ý trong bài đọc rằng những người di cư đầu tiên . A. thích đi bằng xe ngựa hơn các loại phương tiện khác B. xuất phát từ cùng một địa điểm ở Missouri C. biết nhiều về việc đi lại D. được cung cấp thức ăn dự trữ khi rởi khỏi nhà Dẫn chứng: “ Anyway, most pioneers, with their farm background, were used to wagons.” (“ Dù sao thì, hầu hết những người tiên phong, với nền tảng trang trại của họ, đều quen với toa xe.”) Question 120 Chọn đáp án B Chủ đề chính của bài đọc này là gì? A. các thị trấn quan trọng B. bắt đầu chuyến đi về phía Tây C. lựa chọn điểm xuất phát D. thuận lợi của việc đi bằng xe ngựa
  7. Cả bài đọc này nói về việc bắt đầu chuyến đi đến phía Tây. Question 121 Chọn đáp án B Bài đọc chủ yếu thảo luận về điều gì? A. Các yếu tố làm chậm sự phát triển của các thành phố ở Châu Âu B. Sự phát triển của các thành phố ở Mỹ C. Thương mại giữa các thành phố Châu Âu và Bắc Mỹ D. Những ảnh hưởng của nền độc lập nước Mỹ vào sự phát triển đô thị ở New England Dẫn chứng: - The main difference between urban growth in Europe and in the American colonies was the slow evolution of cities in the former and their rapid growth in the latter. () - In the early colonial day in North America, small cities sprang up along the Atlantic Coastline, mostly in what are now New America, small cities sprang up along the Atlantic United States and in the lower Saint Lawrence valley in Canada. - This was less true in the colonial South, where life centered around large farms, known as plantations, rather than around towns, as was the case in the areas further north along the Atlantic coastline. Bài đọc nói về sự phát triển của các thành phố ở nước Mỹ sau khi giành được độc lập Dịch: - Sự khác biệt chính giữa tăng trưởng đô thị ở châu Âu và ở các thuộc địa Mỹ là sư phát triển chậm của các thành phố trong quá khứ và sự tăng trưởng nhanh chóng của chúng ở thời gian sau. - Vào đầu thời kỳ thuộc địa ở Bắc Mỹ, các thành phố nhỏ mọc lên dọc theo bờ biển Đại Tây Dương, phần lớn là ở New America, các thành phố nhỏ mọc dọc theo Đại Tây Dương Hoa Kỳ và ở thung lũng Saint Lawrence thấp hơn ở Canada - Điều này không đúng ở miền Nam thuộc địa, nơi cuộc sống tập trung quanh các trang trại lớn được gọi là đồn điền, chứ không phải quanh các thị trấn, như trường hợp ở các khu vực xa hơn về phía bắc dọc theo bờ biển Đại Tây Dương Question 122 Chọn đáp án B “The main difference between urban growth in Europe and in the American colonies was the slow evolution of cities in the former and their rapid growth in the latter. In Europe they grew over a period of centuries from town economies to their present urban structure. In North America, they started as wilderness communities and developed to mature urbanism’s in little more than a century.” (Sự khác biệt chính giữa sự phát triển đô thị ở Châu Âu và ở các thuộc địa ở Mỹ là sự phát triển chậm của các thành phố ở châu Âu và sự phát triển nhanh của các thành phố ở thuộc địa tại châu Mỹ. Ở Châu Âu, chúng đã phát triển qua hàng thế kỉ từ các kinh tế đô thị đến cấu trúc đô thị hiện tại. Ở Bắc Mỹ, chúng (các thành phố) ngay từ ban đầu như các vùng hoang dã và đã phát triển thành các đô thị lớn mạnh chỉ hơn một thế kỉ.) Do đó: they = cities
  8. Question 123Chọn đáp án C Theo bài đọc, những thành phố thuộc địa ban đầu được thành lập dọc theo bờ biển Đại Tây Dương của Bắc Mỹ vì . A. sự phong phú về tải nguyên thiên nhiên B. hỗ trợ tài chính từ chính quyền thuộc địa C. gần với các vùng của châu Âu D. khí hậu thuận lợi Dẫn chứng: In the early colonial day in North America, small cities sprang up along the Atlantic Coastline This was natural because these areas were nearest England and France, particularly England ” (Vào đầu thời kỳ thuộc địa ở Bắc Mỹ, các thành phố nhỏ mọc lên dọc theo bờ biển Đại Tây Dương Điều này là tự nhiên bởi vì những khu vực này gần Anh và Pháp, đặc biệt là nước Anh ) Question 124 Chọn đáp án D Các thành phố dọc bờ biển Đại Tây Dương chuẩn bị mặt hàng nào để nhập sang châu Âu suốt thời kì thuộc địa? Dẫn chứng: Here, too, were the favored locations for processing raw materials prior to export. Boston, Philadelphia, New York, Montreal, and other cities flourished, and, as the colonies grew, these cities increased in importance. (Đây cũng là các địa điểm thuận lợi cho việc chế biến nguyên liệu thô trước khi xuất khẩu. Boston, Philadelphia, New York, Montreal, và các thành phố khác đều phát triển thịnh vượng; và khi các thuộc địa phát triển thì tầm quan trọng của những thành phố cũng tăng lên.) Question 125 Chọn đáp án C Theo bài đọc, tất cả những khía cạnh sau của hệ thống đồn điền ảnh hưởng đến sự phát triển của các thành phố phía Nam NGOẠI TRỪ . Dẫn chứng: The local isolation and the economic self-sufficiency of the plantations were antagonistic to the development of the towns. The plantations maintained their independence because they were located on navigable streams and each had a wharf accessible to the small shipping of that day. (Các địa phương bị cô lập và sự tự cung tự cấp về kinh tế của các đồn điền là đối lập với sự phát triển của các thị trấn. Các đồn điền duy trì sự độc lập của chúng bởi vì chúng nằm trong vùng luân chuyển và từng có một cầu nối có thể tiếp cận với vận chuyển trong ngày.) Question 126 Chọn đáp án B Chúng ta có thể suy ra từ bài đọc rằng so với các thành phố phía Bắc thì đa số các thành phố phía Nam . Dẫn chứng: - Boston, Philadelphia, New York, Montreal, and other cities flourished, and, as the colonies grew, these cities increased in importance. (Boston, Philadelphia, New York, Montreal, và các thành phố
  9. khác đều phát triển thịnh vượng; và khi các thuộc địa phát triển thì tầm quan trọng của những thành phố cũng tăng lên). - This was less true in the colonial South, where life centered around large farms, known as plantations, rather than around towns, as was the case in the areas further north along the Atlantic coastline. (Điều này ít đúng hơn với các vùng thuộc địa phía Nam, nơi mà cuộc sống tập trung quanh các trang trại lớn, được biết đến là các đồn điền, thay vì tập trung ở các thành phố như ở cac vùng phía Bắc dọc bờ biển Đại Tây Dương.) Question 127 Chọn đáp án A “It was not until after 1823, after the mechanization of the spinning and weaving industries, that cities started drawing young people away from farms. Such migration was particularly rapid following the Civil War (1861-1865).” (Mãi cho đến sau năm 1823, sau khi cơ giới hóa các ngành công nghiệp kéo sợi và dệt vải, các thành phố bắt đầu thu hút những người trẻ rời khỏi trang trại. Sự di cư như vậy đặc biệt nhanh chóng sau Nội Chiến (1861 - 1865).) Do đó: drawing ~ attracting Question 128 Chọn đáp án A Chủ đề cùa bài đọc là gì? A. loài chuột túi B. nước ở sa mạc C. đời sống sa mạc D. thí nghiệm sinh lý Dẫn chứng: - One of the most remarkable adjustments, however, has been made by the tiny kangaroo rat, who not only lives without drinking but subsists on a diet of dry seeds containing about 5% free water (Tuy nhiên, một trong những điều chỉnh đáng chú ý nhất, đã được thực hiện bởi chuột kangaroo nhỏ, chúng không chỉ sống mà không uống nhưng trong chế độ ăn uống của chúng những hạt khô chứa khoảng 5% nước trong đó) - Investigation into how the kangaroo rat can live without drinking water has involved various experiments with these small animals Cả bài đọc này chủ yếu thảo luận về loài chuột túi. Question 129 Chọn đáp án B - become ill: trở nên ốm yếu - die: chết - shrink: co lại, rút lại - dehydrate: hút nước, khử nước
  10. “Most desert animals will drink water if confronted with it, but many of them never have any opportunity. All living things must have water, or they will expire”. (Hầu hết các loài động vật trên sa mạc sẽ uống nước nếu gặp được nước, nhưng nhiều loài chưa bao giờ có cơ hội. Tất cả các sinh vật sống phải có nước hoặc chúng sẽ chết.) Do đó: expire ~ die Question 130 Chọn đáp án D Cái nào sau đây KHÔNG phải là nguồn nước cho các động vật ở sa mạc? A. thực vật sa mạc B. quá trình trao đổi carbohydrates trong cơ thể C. máu của động vật khác D. suối Dẫn chứng: The herbivores find it in desert plants. The carnivores slake their thirst with the flesh and blood of living prey. One of the most remarkable adjustments, however, has been made by the tiny kangaroo rat, who not only lives without drinking but subsists on a diet of dry seeds containing about 5% free water. Like other animals, he has the ability to manufacture water in his body by a metabolic conversion of carbohydrates. (Động vật ăn cỏ tìm thấy nước từ trong thực vật của sa mạc. Loài ăn thịt thỏa mãn cơn khát của chúng bằng máu thịt của con mồi. Tuy nhiên, một trong những sự thích nghi đáng chú ý nhất nằm ở loài chuột túi nhỏ bé. Chúng không chỉ sống mà không cần uống nước. Chúng tồn tại bằng chế độ ăn với hạt khô chứa khoảng 5% nước. Giống như các loài động vật khác, chúng có khả năng sản sinh nước trong cơ thể bằng cách chuyển hóa carbohydrates.) Question 131 Chọn đáp án C Tác giả nói rằng chuột túi được biết đến với tất cả các đặc điểm sau NGOẠI TRỪ . A. cách tiết kiệm nước có sẵn B. sống mà không cần uống nước C. thở chậm và không thường xuyên D. tạo nước từ trong cơ thể Dẫn chứng: One of the most remarkable adjustments, however, has been made by the tiny kangaroo rat, who not only fives without drinking but subsists on a diet of dry seeds containing about 5% free water. Like other animals, he has the ability to manufacture water in his body by a metabolic conversion of carbohydrates. But he is notable for the parsimony with which he congerveshis small supply bv every possible means, expending only minuscule amounts in his excreta and through evaporation from his respiratory tract. Question 132 Chọn đáp án C - intelligence (n): sự thông minh
  11. - desire (n): sự mong muốn, khát khao - frugality (n): tính tiết kiệm - skill (n): kĩ năng “But he is notable for the parsimony with which he conserves his small supply by every possible means, expending only minuscule amounts in his excreta and through evaporation from his respiratory tract.” (Nhưng nó nổi tiếng với tính tiết kiệm qua việc bảo tồn nguồn cung cấp nhỏ bé của mình bằng mọi cách có thể, chỉ dùng hết lượng rất nhỏ trong chất bài tiết và qua quá trình bay hơi từ đường hô hấp) Do đó: parsimony ~ frugality Question 133 Chọn đáp án D Tác giả ngụ ý rằng động vật sa mạc có thể tồn tại với rất ít hoặc không cần nước bởi vì . A. ít có nhu cầu nước hơn các động vật khác B. chúng có nhiều cơ hội tìm nước C. khả năng ăn thực vật D. khả năng thích nghi với môi trường sa mạc Dẫn chứng: The herbivores find it in desert plants. The carnivores slake their thirst with the flesh and blood of living prey. One of the most remarkable adjustments, however, has been made by the tiny kangaroo rat who not only lives without drinking but subsists on a diet of dry seeds containing about 5% free water. Like other animals, he has the ability to manufacture water in his body by a metabolic conversion of carbohydrates. Question 134 Chọn đáp án D - preservation (n): sự bảo tồn, sự bảo quản - renewal (n): sự làm mới, sự phục hồi - examination (n): sự kiểm tra, sự nghiên cứu - loss (n): sự mất “There was no trend toward a decrease in water content during the long period of water deprivation.” (Không có xu hướng giảm lượng nước trong suốt thời kì dài mất nước.) Do đó: deprivation ~ loss Question 135 Chọn đáp án C Theo bài đọc, kết quả của các thí nghiệm với chuột túi chỉ ra rằng . A. chuột túi dự trữ nước để sử dụng suốt thời kì khô hạn B. chuột túi tận dụng việc tự do tiếp cận nguồn nước C. không có sự thay đổi đáng kể về trọng lượng cơ thể do thiếu nước hay việc tiếp cận đến nguồn nước. D. một chế độ ăn khô có vẻ có hại cho sức khỏe của chuột túi
  12. Dẫn chứng: Results of such experiments with kangaroo rats on dry diets for more than 7 weeks showed that the rats maintained their body weight. There was no trend toward a decrease in water content during the long period of water deprivation. When the kangaroo rats were given free access to water, they did not drink water. They did nibble on small pieces of watermelon, but this did not change appreciably the water content in their bodies, which remained at 66.3 % to 67.2 % during this period "(Kết quả của các thí nghiệm với chuột kangaroo trong chế độ ăn khô trong hơn 7 tuần cho thấy rằng những con chuột vẫn duy trì trọng lượng cơ thể của chúng. Không có xu hướng giảm hàm lượng nước trong thời gian dài bị thiếu nước. Khi chúng được cho phép uống nước tự do, chúng đã không uống. Chúng đã ăn vài miếng dưa hấu nhỏ, nhưng điều này không thay đổi đáng kể hàm lượng nước trong cơ thể chúng, mà vẫn ở mức 66,3% đến 67,2% trong thời kỳ này ”) Question 136: C Question 137: B Question 138: A Question 139: B Question 140: D Question 141: B Question 142: A Question 143: B Question 144: D Question 145: B Question 146: C Question 147:A Question 148: D Question 149: B Question 150: C Question 151:C Question 152:B Question 153:D Question 154: D Question 155:B Question 156:D Question 157:B Question 158:B Question 159:A
  13. Question 160:A Question 161:D Question 162:C Question 163:A Question 164: B Question 165:D Question 166:B Question 167:D Question 168:C Question 169:D Question 170:A Question 171:A Question 172:B Question 173:B Question 174:C Question 175:A Question 176:C Question 177:D Question 178:A Question 179:C Question 180:D Question 181:D Question182:B Question 183:A Question184:A Question 185:D Question 186:D Question 187:B Question 188:B Question 189:D Question 190:C Question 191:C Question 192:C Question 193:D
  14. Question 194:D Question 195:B Question 196:C Question 197:D Question 198:C Question 199:C Question 200:C Question 201:C Question202:D Question 203:D Question 204:C Question 205:A Question 206:B Question 207:D Question 208:D Question 209:C Question 210:A Question 211:D Question 212:A Question 213:B Question 214:D Question 215:C Question 216:B Question 217:B Question 218:D Question 219:C Question 220:D Question 221:C Question 222:A Question 223:B Question 224:B Question 225:D Question 226:B Question 227:C
  15. Question 228:A Question 229:D Question 230:A Question 231:D Question 232:B Question 233:C Question 234:A Question 235:C Question 236:A Question 237:A Question 238:B Question 239:D Question 240:B Question 241:B Question 242:A Question 243:D Question 244:A Question 245:A Question 246:D Question 247:C Question 248:C Question 249:C Question 250:C Question 251:A Question 252:C Question 253:D Question 254:C Question 255:C Question 256:A Question 257:D Question 258:C Question 259:B Question 260:D Question 261:A
  16. Question 262:C Question 263:D Question 264:A Question 265:C Question 266:A Question 267:A Question 268:C Question 269:D Question 270:B Question 271:A Question 272:B Question 273:D Question 274:B Question 275:A Question 276:B Question 277:C Question 278:D Question 279:A Question 280:B Question 281:C Question 282:B Question 283:C Question 284:A Question 285:B Question 286:A Question 287:D Question 288:B Question289:C Question 290:B Question 291:A Question 292:A Question 293:D Question 294:B Question 295:A
  17. Question 296:C Question 297:D Question 298:D Question 299:D Question 300:A Question 301:B Question 302:D Question 303:B Question 304:C Question 305:D Question 306:D Question 307:A Question 308:C Question 309:B Question 310:C Question 311:A Question 312:D Question 313:C Question 314:A Question 315:B Question 316:C Question 317:B Question 318:A Question 319:B Question 320:B Question 321:A Question 322:D Question 323:C Question 324:B Question 325:A Question 326:D Question 327:D Question 328:C Question 329:C
  18. Question 330:D Question 331:D Question 332:B Question 333:C Question 334:B Question 335:B Question 336:B Question 337:C Question 338:A Question 339:B Question 340:B Question 341:A Question 342:C Question 343:A Question 344:D Question 345:C Question 346:A Question 347:A Question 348:B Question 349:D Question 350:B Question 351:B Question 352:D Question 353:C Question 354:C Question 355:D Question 356:A Question 357:C Question 358:B Question 359:A Question 360:B Question 361:D Question 362:D Question 363:B
  19. Question 364:A Question 365:D Question 366:A Question 367:A Question 368:C Question 369:D Question 370:C Question 371:B Question 372:A Question 373:D Question 374:A Question 375:C Question 376:B Question 377:B Question 378:A Question 379:C Question 380:D Question 381:D Question 382:A Question 383:A Question 384:A Question 385:A Question 386:D Question 387:D Question 388:A Question 389:D Question 390:A Question 391:D Question 392:A Question 393:C Question 394:A Question 395:A Question 396:C Question 397:D
  20. Question 398:A Question 399:B Question 400:A Question 401:D Question 402:A Question 403:A Question 404:C Question 405:A Question 406:C Question 407:B Question 408:A Question 409:C Question 410:D Question 411:B Question 412:B Question 413:D Question 414:C Question 415:C Question 416:A Question 417:A Question 418:C Question 419:C Question 420:C Question 421:B Question 422:A Question 423:C Question 424:C Question 425:A Question 426:D Question 427:A Question 428:B Question 429:A Question 430:D Question 431:A
  21. Question 432:C Question 433:D Question 434:D Question 435:D Question 436:A Question 437:D Question 438:D Question 439:B Question 440:C Question 441:C Question 442:D Question 443:B Question 444:A Question 445:C Question 446:C Question 447:B Question 448:C Question 449:A Question 450:D Question 451:A Question 452:C Question 453:A Question 454:D Question 455:B Question 456:A Question 457:C Question 458:A Question 459:B Question 460:D Question 461:C Question 462:D Question 463:B Question 464:A Question 465:D
  22. Question 466:D Question 467:C Question 468:A Question 469:B Question 470:A Question 471:A Question 472:C Question 473:C Question 474:C Question 475:D Question 476:C Question 477:D Question 478:A Question 479:A Question 480:B Question 481:D Question 482:D Question 483:D Question 484:B Question 485:A Question 486:B Question 487:D Question 488:B Question 489:B Question 490:B Question 491:D Question 492:A Question 493:C Question 494:C Question 495:C Question 496:C Question 497:A Question 498:D Question 499:A
  23. Question 500:C Question 501:C Question 502:B Question 503:D Question 504:B Question 505:C Question 506:C Question 507:C Question 508:B Question 509:D Question 510:C Question 511:C Question 512:A Question 513:C Question 514:C Question 515:C Question 516:B Question 517:D Question 518:A Question 519:D Question 520:C Question 521:A Question 522:B Question 523:D Question 524:A Question 525:B Question 526:B Question 527:A Question 528:D Question 529:B Question 530:B Question 531:A Question 532:A Question 533:B
  24. Question 534:C Question 535:D Question 536:B Question 537:C Question 538:A Question 539:D Question 540:C Question 541:C Question 542:A Question 543:B Question 544:D Question 545:B Question 546:B Question 547:C Question 548:C Question 549:D Question 550:C Question 551:B Question 552:A Question 553:D Question 554:C Question 555:A Question 556:C Question 557:C Question 558:A Question 559:A Question 560:C Question 561:B Question 562:D Question 563:B Question 564:D Question 565:B Question 566:B Question 567:A
  25. Question 568:C Question 569:D Question 570:D