Bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Bùi Văn Vinh (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Bùi Văn Vinh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_doc_hieu_mon_tieng_anh_12_bui_van_vinh_co_dap_an.docx
Nội dung text: Bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Bùi Văn Vinh (Có đáp án)
- Thông tin: IQ tests and other similar tests are designed to measure general intelligence rather than knowledge. Dịch nghĩa: Bài kiểm tra IQ và các bài kiểm tra tươmg tự khác được thiết kế để đo lường trí thông minh chung hơn là kiến thức. Từ “evaluate” (v) = đánh giá trong câu hỏi đồng nghĩa với từ “measure” (v) = đo lường, đánh giá. Do đó, phương án C. Our intelligence là phương án chính xác nhất. 206 C A. our knowledge = kiến thức của chúng ta. Theo thông tin trên, các bài thi IQ không đánh giá về kiến thức. B. our environment = môi trường của chúng ta. Không có thông tin như vậy trong bài. D. our memories = những kí ức của chúng ta. Không có thông tin như vậy trong bài. Giải thích: Hai đoạn đầu tiên trong bài đọc có tác dụng dẫn dắt, giới thiệu “Hiệu ứng Flynn” và đặt ra vấn đề là điểm các bài kiểm tra trí tuệ ngày càng tăng lên. Câu hỏi cần được trả lời trong bài đọc là So what was happening in the 20th century that was helping people achieve higher scores on intelligence tests? = Vậy điều gì đang xảy ra vào thế kỉ 20 mà đang giúp cho con người đạt được điểm số cao hơn trong các bài kiểm tra trí tuệ? Nghĩa là ta đang cần đi tìm nguyên nhân cho việc con người đạt được điểm số cao hơn trong các bài kiểm tra trí tuệ. Do đó, phương án A. Scientists have proposed several explanations for the Flynn effect. = Các nhà khoa học đã đặt ra một vài lời giải thích cho Hiệu ứng Flynn, là phương án chính xác nhất. 207 A B. Because we take so many tests in our lives, we leam test-taking techniques that help us perform better on any test. = Bởi vì chúng ta làm quá nhiều bài kiểm tra, chúng ta học các kĩ thuật làm bài kiểm tra mà giúp chúng ta thể hiện tốt hơn trong bất kì bài kiểm tra nào. Đây chỉ là một ý nhỏ để giải thích rõ hơn cho ý lớn trước nó: Some suggest that the improved test scores simply reflect an increased exposure to tests in general. C. Test-takers didn’t do better on the arithmetic or vocabulary sections of the test. = Những người làm kiểm tra không làm tốt hơn trong phần toán học hoặc phần từ vựng cùa bài thi. Đây chỉ là một ý nhỏ để giải thích rõ hơn cho ý trước nó: Flynn limited the
- possible explanations when he looked carefully at the test data and discovered that the improvement in scores was only on certain parts of the IQ test. D. For example, one part of the test shovvs a set of abstract shapes, and test-takers must look for pattern and connections betvveen them and decide vhich shape should be added to the set. = Ví dụ, một phần cùa bài kiểm tra cho thấy một bộ các hình dạng trừu tượng, và thí sinh phải tìm ra quy luật và sự kết nối giữa chúng và quyết định hình nào nên được thêm vào trong bộ đấy. Đây chỉ là một ví dụ minh họa cho ý lớn trước nó: they did better on sections that required a special kind of reasoning and problem solving. Thông tin: Another possible explanation is a change in educational styles, with teachers encouraging children to leam by discovering things for themselves rather than just memorizing information. Dịch nghĩa: Một giải thích có khả năng khác là sự thay đổi trong phong cách giáo dục, với việc giáo viên khuyến khích trẻ con học bằng cách tự khám phá mọi thứ thay vì chỉ ghi nhớ thông tin. Như vậy, các phương pháp giáo dục mới bao gồm việc trẻ con phải tự khám phá mọi thứ. Phương án B. children finding things out themselves là chính xác nhất. A. exposure to many tests = sự tiếp xúc với nhiều bài thi. “Some suggest that the improved test scores simply reflect an increased exposure 208 B to tests in general” = Một số gợi ý rằng điểm kiểm tra cao hơn chỉ đơn giản phản ánh một sự tăng cường tiếp xúc với các bài thi. Sự tiếp xúc với nhiều bài thi chỉ giải thích việc điểm cao hơn chứ không được nói là nằm trong phương pháp giáo dục mới. C. memorizing information = ghi nhớ thông tin Từ thông tin được giải thích, ta có thể hiểu phương pháp giáo dục cũ bao gồm ghi nhớ thông tin, nhưng phương pháp mới không như thế nữa. D. improved test scores = điểm kiểm tra được cải thiện. Đây là kết quả của việc áp dụng phương pháp giáo dục mới, chứ không nằm trong những phương pháp ấy. Thông tin: According to Flynn, this visual intelligence improves as the amount of 209 A technology in our lives increases. Every time you play a Computer game or figure out how to program a new cell phone, you are exercising exactly the kind of
- thinking and problem solving that helps you do well on one kind of intelligence test. Dịch nghĩa: Theo Flynn, loại thông minh hình ảnh này cải thiện khi lượng công nghệ trong cuộc sống chúng ta tăng lên. Mồi lần bạn chơi một trò chơi điện tử hoặc tìm ra cách cài đặt một chiếc điện thoại mới, bạn đang luyện tập chính xác loại suy nghĩ và giải quyết vấn đề mà giúp bạn làm tốt trong một bài kiểm tra trí tuệ. Việc chơi trò chơi điện tử (computer game) được đưa ra để làm ví dụ minh họa cho ý kiến phía trước là “this visual intelligence improves as the amount of technology in our lives increases” (loại thông minh hình ảnh này cải thiện khi lượng công nghệ trong cuộc sống chúng ta tăng lên) Do đó phương án A. to give an example of technology that improve our visual intelligent = để đưa ra một ví dụ của công nghệ làm cải thiện trí thông minh hình ảnh của chúng ta, là phương án chính xác nhất. B. to explain why young people have poor vocabularies = để giải thích tại sao những người trẻ lại có vốn từ vựng kém. Test takers didn't do better on the arithmetic or vocabulary sections of the test = những người làm kiểm tra không làm tốt hơn trong phần toán học hoặc phần từ vựng của bài thi. Thông tin này chỉ nói là phần từ vựng không được cải thiện điểm, chứ không nói là những người trẻ tuổi có vốn từ vựng kém. C. to encourage the reader to exercise = để khuyến khích người đọc luyện tập. Không có thông tin như vậy trong bài. D. to show that young people are not getting more intelligent = để chỉ ra rằng những người trẻ tuổi đang không trở nên thông minh hơn. Câu này trái ngược với ý kiến được đưa ra trong bài rằng càng ngày các thế hệ sau càng thông minh hơn cha mẹ họ. Thông tin: According to Flynn, this visual intelligence improves as the amount of technology in our lives increases. Dịch nghĩa: Theo Flynn, loại thông minh hình ảnh này cải thiện khi lượng công 210 D nghệ trong cuộc sống chúng ta tăng lên. Cuộc sống của chúng ta ngày càng được bao phủ bởi công nghệ, do đó ta ngày càng thông minh hình ảnh hơn. Phương án D. People today have more visual intelligence = Con người ngày nay có nhiều trí thông minh hình ảnh hơn, là phương
- án chính xác nhất. A. People today are more intelligent than in the past in every way = Con người ngày nay thông minh hơn ngày xưa ở mọi khía cạnh. “the improvement in scores was only on certain parts of the IQ test” = sự cải thiện trong điểm số chỉ ở một số phần nhất định của bài kiểm tra IQ. Do đó con người ngày nay chỉ thông minh hơn ở một số phần nhất định chứ không phải tất cả các mặt. B. People today have fewer problems to solve = Con người ngày nay có ít vấn đề cần giải quyết hơn. Không có thông tin như vậy trong bài. C. People today are taking easier tests. = Con người ngày nay đang làm những bài kiểm tra dễ hơn. Không có thông tin như vậy trong bài. Giải thích: Lựa chọn nào sau đây phù hợp nhất để làm tiêu đề cho đoạn văn? A. Hệ thống kì học B. Năm học C. Các trường đại học ở Mĩ D. Hệ thống học theo quý (3 tháng một) Đoạn văn này giới thiệu về chương trình học tam cá nguyệt (theo quý) và những ưu nhược điểm của nó. Ngay đoạn văn đầu ta đã thấy thông tin: “Hầu hết 211 D mọi trường học ở Mĩ đều theo hệ thống học kì, chương trình học vào mùa thu và mùa xuân, một số trường lại thực hiện hệ thống học 3 tháng một bao gồm mùa thu, mùa đông, mùa xuân và các tháng hè. Một năm học, bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 6, được chia thành 3 quý gồm 11 tuần mỗi quý và bắt đầu vào tháng 9, tháng 1 và tháng 3. Ba tháng hè, từ tháng 6 đến tháng 8 bao gồm những khoảng thời gian ngắn hơn với những độ dài ngắn khác nhau.” Giải thích: Một hệ thống kì học A. có 2 kì mỗi năm B. không phổ biến ở Mĩ 212 A C. cho học sinh cơ hội học quanh năm D. có mỗi kì 11 tuần Thông tin: “a semester system, which offers classes in the fall and spring” Giải thích: có bao nhiêu học kì trong hệ thống học tam cá nguyệt? A. 3 học kì chính thức và 1 kì nghỉ hè 213 A B. một học kì chính và 4 kì nghi hè C. 2 học kì chính và 2 kì nghỉ hè
- D. 4 học kì chính và 1 kì nghỉ hè Thông tin: “a quarter system comprised of fall, winter, spring, and summer quarters.” Giải thích: Từ “ customary” mang nghĩa “truyền thống”. 214 C A. có thể đồng ý B. có hạn C. truyền thống D. chiều dài Giải thích: Từ “ them” ở đoạn 2 chỉ về A. tài liệu B. khóa học C. khoa D. tuần “Many faculties complain that eleven-week term is simply not enough for them 215 C to cover the material required by most college courses.” Dich: Nhiều khoa phàn nàn rằng học kì 11 tuần đơn giản không đủ cho họ truyền tải hết những tài liệu hầu hết các khóa học yêu cầu. Giải thích: Từ “ instituted” ở đoạn 3 mang nghĩa “xây dựng” 216 B A. recommended (v) giới thiệu B. established (v) thành lập C. attempted (v) nỗ lực D. considered (v) coi như, cân nhắc Giải thích: Đặc điểm nào sau đây không áp dụng cho học kì 3 tháng? C. Chúng cung cấp nhiều sự lựa chọn hơn cho việc thừa nhận. D. Chúng cho phép sinh viên tốt nghiệp sớm hơn. C. Chúng kéo dài 11 tuần. D. Chúng đủ dài để học hết được tài liệu của khóa học. Thông tin: “In fourteen weeks, faculty and students have more time to cover 217 C material and finish course requirements, but the additional term provides options for admission during the year and accelerates the degree programs for those students who wish to graduate early.” Dịch: Trong 14 tuần, khoa và sinh viên có thêm nhiều thời gian hơn để học và hoàn thành các yêu cầu của khóa học, nhưng kì bổ sung sẽ cung cấp thêm lựa chọn cho việc thừa nhận kết quả suốt cả năm và đẩy nhanh chương trình lấy bằng cho những sinh viên muốn tốt nghiệp sớm.” Giải thích: Đoạn văn chủ yếu nói về A. người lớn khác với trẻ em trong việc học ngôn ngữ như thế nào 218 C B. việc học được ngôn ngữ diễn ra như thế nào giữa bọn trẻ C. nhân tố tuổi tác có liên quan thế nào đến việc học ngôn ngữ
- D. nghiên cứu về các quy tắc ngôn ngữ được thực hiện như thế nào Thông tin: + “it is apparent that it is much more difficult to leam a second language in adulthood than a fírst language in childhood.” (đoạn 1) + “Holding every other factor constant, a key factor stands out: sheer age.” (đoạn 2) Dịch: Rõ ràng rằng sẽ khó hơn để học ngôn ngữ thứ hai khi ở tuổi trưởng thành so với ngôn ngữ đầu tiên khi thơ ấu. Không tính đến các yếu tố khác, một yếu tố chính nổi bật lên đó hoàn toàn là do tuổi tác. Giải thích: Có thể suy ra từ đoạn văn rẳng “ngữ âm học” là sự nghiên cứu về của một ngôn ngữ. A. ngữ pháp; B. từ vựng; C. hệ thống âm thanh; D. người bản địa 219 C “Most adults never completely master foreign language, especially in phonology - hence the ubiquitous foreign accent.” Dich: Hầu hết người lớn không bao giờ hoàn toàn nắm bắt được một ngoại ngữ, đặc biệt về ngữ âm - vì vậy xuất hiện các âm điệu nước ngoài ở mọi nơi. Giải thích: Theo như đoạn văn đầu, điều nào đúng về việc người lớn học ngôn ngữ mới? A. Nhiều người trong số họ thực sự có thể nắm vững được nó. B. Giọng của họ giống giọng người bản địa. C. Những lỗi sai trong việc sử dụng ngôn ngữ của họ chỉ trong thời gian ngắn. D. Việc học ngoại ngữ của họ bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Dịch đoạn 1: Trong việc nghiên cứu về ngôn ngữ trong đời sống hàng ngày, rõ ràng là việc học ngôn ngữ thứ hai ở độ tuổi trưởng thành khó hơn nhiều so với việc học 220 D ngôn ngữ đầu tiên khi còn thơ ấu. Hầu hết mọi người lớn đều không nắm bắt được hoàn toàn ngoại ngữ đó, đặc biệt về ngữ âm - vì vậy xuất hiện âm điệu nước ngoài ở mọi nơi. Sự phát triển của họ thường bị “hóa thạch” trở thành những hệ thống lỗi cố định mà không việc dạy hay sửa chữa nào có thể sửa được. Tất nhiên, cũng có những sự khác biệt giữa các cá thể, mà nó phụ thuộc nhiều vào sự nỗ lực, thái độ, mức độ thực hành, chất lượng của việc dạy học và tài năng có sẵn, nhưng dường như vẫn có một sự hạn chế cho dù với những học sinh giỏi nhất trong những hoàn cảnh tốt nhất.
- Giài thích: 221 B A. argument (n): cuộc hội thoại, trò chuyện B. talk (n) cuộc nói chuyện C. lesson (n) bài học D. discussion (n) thảo luận Giải thích: Theo như đoạn văn thứ hai, trẻ con học ngôn ngữ nhanh hơn người lớn vì những lí do sau NGOẠI TRỪ . A. Chúng nói theo bố mẹ B. Chúng không có ngôn ngữ C. Chúng không thích nói D. Chúng không có một phương pháp cố định “Many explanations have been advanced for children's superiority: they exploit Motherless (the simplified, repetitive conversation between parents and children), make errors oneself-consciously, are more motivated to communicate, like to 222 C conform, are not set in their ways, and have no first language to interfere.” But some of these accounts are unlikely, based on what is known about how language acquisition works. Dich: Nhiều lời giải thích đã được đưa ra về khả năng vượt trội trong việc học ngôn ngữ của trẻ: chúng khai thác tiếng mẹ đẻ (qua những cuộc đối thoại đơn giản, lặp đi lặp lại giữa bố mẹ và con cái), mắc lỗi một cách vô thức, được khích lệ giao tiếp, muốn bắt chước, không bị gò bó theo cách của chúng, và không bị cản trở bởi ngôn ngữ đầu tiên. Nhưng một vài lời giải thích này có vẻ như không dựa trên cái mà mọi người biết về cách mà lĩnh hội một ngôn ngữ. Giải thích: Điều nào sau đây là đúng về bài nghiên cứu được đề cập đến trong đoạn văn? A. Những người tham gia nói tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ. B. Những người tham gia đã bắt đầu sống ở Mĩ. C. Nó được thực hiện bởi một nhóm người. 223 C D. Mọi mục trong bài kiểm tra đều bị sai sót. Dịch đoạn 3: Những bằng chứng có hệ thống bắt nguồn từ nhà tâm lí học Elisa Newport và đồng nghiệp của bà. Họ đã thử nghiệm trên những học sinh được sinh ra ở Trung Quốc và Hàn Quốc của trường đại học Illinois, những học sinh mà đã sống ở Mĩ ít nhất 10 năm. Những người nhập cư này được đưa một danh sách gồm 276 câu hỏi tiếng Anh đơn giản, một nửa trong số chúng có vài lỗi ngữ pháp.
- Những người nhập cư này đến Mĩ ở độ tuổi 3-7 thể hiện giống như những học sinh được sinh ra ở Mĩ. Những người đến ở độ tuổi 8 - 15 làm tệ hơn vì họ đến sau, và những người đến ở độ tuổi 17-39 làm tệ nhất, và thể hiện sự khác biệt lớn không liên quan đến độ tuổi nhập cư của họ. Giải thích: Từ “those” trong đoạn cuối thay thế cho A. Những học sinh được sinh ra ở Trung Quốc và Hàn Quốc B. Những học sinh được sinh ra ở Mĩ C. những nhóm tuổi khác nhau 224 A D. các câu tiếng Anh “The immigrants who came to the United States between the ages of 3 and 7 performed identically to American born students. Those who arrived between the ages of 8 and 15 did worse the later they arrived, and those who arrived between 17 and 39 did the worst of all” Giải thích: Từ “huge”: rộng lớn. 225 A A. wide: rộng B. strong: khỏe C. weak: yếu D. small: nhỏ Thông tin: Although the number of Internet users is growing exponentially each year, most of the world’s population does not have access to computers or the Internet. Only 6 percent of the population in developing countries are connected to telephones On some Native American reservations only 60 percent of the residents have a telephone. Dịch nghĩa: Mặc dù số lượng người sử dụng Internet đang tăng theo cấp số nhân mỗi năm, phần lớn dân số thế giới không được tiếp cận với máy tính hoặc Internet. Chỉ có 6 phần trăm dân số ở các nước đang phát triển được kết nối với điện thoại. 226 C Ở một số khu vực người gốc Mĩ chỉ có 60 phần trăm dân số có một chiếc điện thoại Như vậy cả ở các nước phát triển và các nước đang phát triển, không phải tất cả mọi người đều có điện thoại. Phương án C. To demonstrate that even technology like the telephone is not available to all = để chứng tỏ rằng kể cả công nghệ như chiếc điện thoại cũng không phải có sẵn cho tất cả mọi người A. To contrast the absence of telephone usage with that of Internet usage = để đối lập sự thiếu vắng việc sử dụng điện thoại với việc sử dụng Internet. Không có thông
- tin như vậy trong đoạn 2. B. To describe the development of Communications from telephone to Internet = để miêu tả sự phát triển của giao tiếp từ điện thoại đến Internet. Không có thông tin như vậy trong đoạn 2. D. To argue that basic telephone service is a fírst step to using the Internet = để tranh luận rẳng dịch vụ điện thoại cơ bản là bước khởi đầu cho việc sử dụng Internet. Không có thông tin như vậy trong đoạn 2. Thông tin: Although the number of Internet users is growing exponentially each year, most of the world’s population does not have access to computers or the Internet. Dịch nghĩa: Mặc dù số lượng người sử dụng Internet đang tăng theo cấp số nhân mỗi năm, phần lớn dân số thế giới không được tiếp cận với máy tính hoặc Internet. Phương án D. The number of people who use computers and the Internet is increasing every year, but most people in the world still do not have connections. = số lượng người sử dụng máy tính và mạng Internet đang tăng lên hàng năm, những phần lớn người dân trên thế giới vẫn không có sự kết nối mạng, là phương án chính 227 D xác nhất. A. The number of computers that can make the Internet available to most of the people in the world is not increasing fast enough. = số lượng máy tính có thể làm cho Internet có sẵn cho hầu hết những người trên thế giới tăng không đủ nhanh. B. The Internet is available to most of the people in the world, even though they don't have their own Computer terminals. = Internet là có sẵn cho hầu hết những người trên thế giới, mặc dù họ không có thiết bị đầu cuối máy tính của mình. C. Most of the people in the world use the Internet now because the number of computers has been increasing every year = Hầu hết mọi người trên thế giới sử dụng Internet hiện nay vì số lượng máy tính đã đang tăng lên hàng năm. Thông tin: The digital divide between the populations who have access to the Internet and information technology tools is based on income, race, education, household type, and geographic location. 228 A Dịch nghĩa: Khoảng cách công nghệ giữa các quần thể những người có quyền truy cập vào các công cụ công nghệ thông tin và Internet dựa trên thu nhập, chủng tộc, giáo dục, loại hộ gia đình, và vị trí địa lí.
- Như vậy, khoảng cách công nghệ chính là sự khác biệt về cơ hội được tiếp cận với công nghệ dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau. Phương án A. The disparity in the opportunity to use the Internet = Sự chênh lệch về cơ hội sử dụng Internet. B. Differences in socioeconomic levels among Internet users = Sự khác biệt về mức độ kinh tế xã hội trong những người dùng Internet. Đây là những căn cứ tạo ra sự phân biệt cơ hội tiếp cận công nghệ của người dân chứ không phải bản thân khoảng cách đó. C. The number of Internet users in developing nations = Số người sử dụng Internet ở các nước đang phát triển. Không có thông tin như vậy trong bài. D. Segments of the population with Internet access = Các phân đoạn dân số có truy cập Internet. Đây chỉ là số liệu thống kê làm rõ hơn cho sự phân biệt đó. Giải thích: Câu chủ đề của đoạn 3 chính là câu "The digital divide between the populations who have access to the Internet and information technology tools is based on income, race, education, household type, and geographic location”. Các số liệu được đưa ra trong đoạn đều nhằm làm ví dụ, làm rõ hơn cho câu chủ đề đó. Phương án C. To prove that there are dijferences in opportunities among social groups = Để chứng minh rằng có sự khác biệt trong cơ hội giữa các nhóm xã hội, là phương án chính xác nhất. A. To argue for more Internet connections at all levels of society = Để lập luận cho 229 C các kết nối Internet nhiều hơn ở tất cả các tầng lớp xã hội. Không có thông tin như vậy trong bài. B. To suggest that improvements in Internet access are beginning to take place = Để cho thấy những cải tiến trong truy cập Internet đang bắt đầu diễn ra. Không có thông tin như vậy trong bài. D. To explain why many people have Internet connections now = Để giải thích tại sao nhiều người có kết nối Internet hiện nay. Không có thông tin như vậy trong bài. Thông tin: Another problem that exacerbates these disparities is that African- 230 D Americans, Hispanics, and Native Americans hold few of the jobs in information
- technology. Women hold about 20 percent of these jobs and are receiving fewer than 30 percent of the Computer Science degrees. The result is that women and members of the most oppressed ethnic groups are not eligible for the jobs with the highest salaries at graduation. Dịch nghĩa: Một vấn đề khác mà làm trầm trọng thêm những sự bất bình đẳng là người Mĩ gốc Phi, gốc Tây Ban Nha, và người Mĩ bản địa giữ rất ít trong số các công việc công nghệ thông tin. Phụ nữ giữ khoảng 20 phần trăm của các công việc này và đang nhận được ít hơn 30 phần trăm bằng cấp khoa học máy tính. Kết quả là phụ nữ và các thành viên của các nhóm dân tộc bị áp bức nhất không đủ điều kiện cho các công việc với mức lương cao nhất khi tốt nghiệp. Như vậy nguyên nhân chính khiến phụ nữ và dân tộc thiểu số không nhận được việc làm trong lĩnh vực công nghệ máy tính là do họ không có bằng cấp cần thiết. Phương án D. They do not possess the educational qualifications = họ không sở hữu những bằng cấp giáo dục, là phương án chính xác nhất. A. They do not have an interest in technology = Họ không có một mối quan tâm đến công nghệ. Không có thông tin như vậy trong bài. B. They prefer training for jobs with higher salaries = Họ thích đào tạo cho công ăn việc làm với mức lương cao hơn. Không có thông tin như vậy trong bài. C. They are not admitted to the degree programs - Họ không được nhận vào các chương trình đại học. Không có thông tin như vậy trong bài. Thông tin: Using the percentage of students who are eligible for free lunches at a school to determine income level, we see that nearly twice as many of the schools with more affluent students have wired classrooms as those with high concentrations of low-income students. Dịch nghĩa: Sử dụng tỷ lệ học sinh có đủ điều kiện cho các bữa ăn trưa miễn phí tại 231 C một trường học để xác định mức thu nhập, chúng ta thấy rằng gần như số trường học với sinh viên giàu có hơn có lớp học được nối mạng gấp đôi số trường có sự tập trung cao sinh viên có thu nhập thấp. Sự tập trung cao sinh viên ở đây chính là số lượng sinh viên của trường đó. Phương án C. numbers - số lượng, là phương án chính xác nhất.
- A. confidence (n) = sự tự tin B. protections (n) = những sự bảo vệ, những biện pháp bảo vệ D. support (n) = sự hỗ trợ Thông tin: If computers and the Internet are to be used to promote equality, they will have to become accessible to populations that cannot currently afford the equipment which needs to be updated every three years or so Dịch nghĩa: Nếu máy tính và Internet được sử dụng để thúc đẩy sự bình đẳng, chúng sẽ phải trở nên dễ tiếp cận với các nhóm dân số hiện không có khả năng chi trả cho thiết bị mà cần được cập nhật mỗi ba năm hoặc lâu hơn. Như vậy có thể suy ra rằng người sử dụng không chỉ phải mua thiết bị mà còn phải tốn chi phí để nâng cấp, sửa chữa định kì. Phương án A. The cost of replacing equipment is a problem = chi phí thay thế thiết 232 A bị là một vấn đề. B. Technology will be more helpful in three years = Công nghệ sẽ hữu ích hơn trong ba năm. Không có thông tin như vậy trong bài. C. Better computers need to be designed = máy tính tốt hơn cần phải được thiết kế. Không có thông tin như vậy trong bài. D. Schools should provide newer computers for students = Các trường học cần cung cấp máy tính mới dành cho sinh viên. Không có thông tin như vậy trong bài. Thông tin: Cooperation is the common endeavor of two or more people to perform a task or reach a jointly cherished goal. Like competition and conflict, there are different forms of cooperation, based on group organization and attitudes. Dịch nghĩa: Hợp tác là nỗ lực chung của hai hoặc nhiều người để thực hiện một công việc hoặc đạt được một mục tiêu cùng nhau ấp ủ. Giống như đối thủ cạnh 233 A tranh và xung đột, có những hình thức khác nhau của sự hợp tác, dựa trên tổ chức và thái độ của nhóm. Phương án A. To offer a brief definition of cooperation - để đưa ra một định nghĩa ngắn gọn về sự hợp tác; là phương án chính xác nhất. B. To explain how cooperation differs from competition and conflict = Để giải thích hợp tác khác với cạnh tranh và xung đột như thế nào.
- Không có thông tin như vậy trong đoạn 1. C. To urge readers to cooperate more often = Đôn dốc độc giả để hợp tác thường xuyên hơn. Không có thông tin như vậy trong đoạn 1. D. To show the importance of group organization and attitudes = Để thể hiện tầm quan trọng của tổ chức và thái độ của nhóm. Không có thông tin như vậy trong đoạn 1. Giải thích: Cherished (adj) = được ấp ủ, nâng niu, yêu quý Prized (adj) = rất quý giá với ai Dịch nghĩa: Hợp tác là nỗ lực chung của hai hoặc nhiều người để thực hiện một 234 B công việc hoặc đạt được một mục tiêu cùng nhau ấp ủ. A. agreed on (adj) = được đồng ý về C. defined (adj) = được định nghĩa D. set up (adj) = được dựng lên, thành lập nên Thông tin: While primary cooperation is most often characteristic of preliterature societies, Dịch nghĩa: Trong khi sự hợp tác cơ bản là chủ yếu đặc trưng cho xã hội trước khi văn học ra đời, Như vậy có thể suy ra rằng hợp tác cơ bản diễn ra khi con người chưa có văn học, hay chính là chưa biết đọc biết viết. Phương án D. It is most commonly seen among people who have not yet developed reading and writing skills = Nó thường được nhìn thấy trong số những người chưa phát triển kĩ năng đọc và viết; là phương án chính xác nhất. 235 D A. It is an ideal that can never be achieved = Đó là một lí tưởng mà không bao giờ có thể đạt được. Không có thông tin như vậy trong bài. B. It was confined to prehistoric times = Nó được giới hạn trong thời tiền sử. Thông tin trong bài chỉ nói là thời kì trước khi có văn học, nghĩa là có thể bao gồm nhiều thời kì khác nhau chứ không nhất thiết chỉ có thời tiền sử. C. It is usually the first stage of cooperation achieved by a group of individuals attempting to cooperate = Nó thường là giai đoạn đầu tiên của sự hợp tác đạt được bởi một nhóm các cá nhân cố gắng hợp tác.
- Không có thông tin như vậy trong bài. Thông tin: Members perform tasks so that they can separately enjoy the fruits of their cooperation in the form of salary, prestige, or power. Dịch nghĩa: Thành viên thực hiện nhiệm vụ để họ riêng rẽ có thể tận hưởng thành quả của sự hợp tác của họ trong các hình thức tiền lương, uy tín, hoặc quyền lực. Như vậy mục đích tham gia vào sự hợp tác thứ cấp là để đạt được lợi ích nào đó cho bản thân. Do dó. phương án A. To get rewards for themselves = Để nhận được phần thưởng cho bản thân; là phương án chính xác nhất. 236 A B. To defeat a common enemy = Để đánh bại một kẻ thù chung. Không có thông tin như vậy trong bài. C. To experience the satisfaction of cooperation = Để trải nghiệm sự hài lòng hợp tác. Không có thông tin như vậy trong bài. D. To associate with people who have similar backgrounds = Để kết hợp với những người có lí lịch tương tự. Không có thông tin như vậy trong bài. Thông tin: In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work. The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals; it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals. Dịch nghĩa: Trong loại thứ ba, gọi là hợp tác thứ ba hoặc sự thỏa thuận, xung đột tiềm ẩn là cơ sở cho công việc chung. Thái độ của các bên hợp tác hoàn toàn mang tính cơ hội: tổ chức lỏng lẻo và dễ vỡ. Sự thỏa thuận liên quan đến phương tiện 237 B chung để đạt được các mục tiêu đối kháng: nó sụp đổ khi các phương tiện chung không còn hỗ trợ mỗi bên trong việc đạt được mục tiêu của mình. Như vậy bản chất của hợp tác loại ba là hai bên vốn đối đầu nhau, nhưng tạm thời hợp tác để đạt được một mục tiêu chung, sau khi đạt được lại quay trở lại quan hệ ban đầu. Phương án B. Two rival political parties temporarlly work together to defeat a third party = Hai đảng chính trị đối thủ tạm thời làm việc với nhau để đánh bại một bên thứ ba; là phương án chính xác nhất.
- A. Members of a farming community share work and the food that they grow = Thành viên của một cộng đồng nông nghiệp chia sẻ công việc và thực phẩm mà họ trồng. Đây là ví dụ của hợp tác cơ bản. C. Students form a study group so that all of them can improve their grades = Học sinh tạo thành một nhóm nghiên cứu để tất cả trong số họ có thể cải thiện điểm số. Đây là ví dụ của hợp tác thứ cấp. D. A new business attempts to take customers away from an established company = Một doanh nghiệp mới cố gắng để đưa khách hàng đi từ một công ti đã thành lập. Đây không phải ví dụ phù hợp cho bất cứ loại hợp tác nào được nhắc đến trong bài Thông tin: In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work This is not, strictly speaking, cooperation at all, and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship. Dịch nghĩa: Trong loại thứ ba, gọi là hợp tác thứ ba hoặc sự thỏa thuận, xung đột 238 B tiềm ẩn là cơ sở cho công việc chung Đây không phải là, nói một cách nghiêm khắc, sự hợp tác một chút nào, và vì thế thuật ngữ hơi đối lập là hợp tác đối kháng thỉnh thoảng được dùng cho mối quan hệ này. Như vậy “tertiary cooperation”, “accommodation” và “antagonistic cooperation” đều là tên gọi cho sự hợp tác loại 3. Chỉ có “latent conflict” là không phải, mà là sự giải thích về bản chất của loại hợp tác này. Giải thích: Fragile (adj) = mỏng manh dễ vỡ Easily broken (adj) = dễ đổ vỡ Dịch nghĩa: The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile = Thái độ của các bên hợp tác hoàn toàn mang tính 239 D cơ hội: tổ chức lỏng lẻo và dễ vỡ. A. poorly planned (adj) = được lên kế hoạch kém B. involuntary (adj) = không tình nguyện C. inefficient (adj) = không hiệu quả Giải thích: Đoạn đầu của bài đọc đưa ra định nghĩa của sự hợp tác, sau đó mỗi 240 C đoạn tiếp theo nói về một thể loại hợp tác khác nhau. Phương án C. The author describes a concept by analyzing its three forms = Tác giả
- mô tả một khái niệm bằng cách phân tích ba hình thức của nó; là phương án chính xác nhất. A. The author presents the points of view of three experts on the same topic = Các tác giả trình bày các quan điểm của ba chuyên gia về cùng một chủ đề. B. The author compares and contrasts two types of human relations = Tác giả so sánh và đối chiếu hai loại quan hệ con người. D. The author provides a number of concrete examples and then draws a conclusion = Tác giả cung cấp một số ví dụ cụ thể và sau đó rút ra một kết luận.