Bài tập đọc hiểu các trường không chuyên môn Tiếng Anh 12 - Phần 2 (Có đáp án)

docx 215 trang minhtam 03/11/2022 580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập đọc hiểu các trường không chuyên môn Tiếng Anh 12 - Phần 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_doc_hieu_cac_truong_khong_chuyen_mon_tieng_anh_12_ph.docx

Nội dung text: Bài tập đọc hiểu các trường không chuyên môn Tiếng Anh 12 - Phần 2 (Có đáp án)

  1. D. con vật của người chăn nuôi “bodies” đề cập đến “the herders’ animals” This is because the big cats kill the herders’ animals, and drag the bodies away to eat high up in the mountains. (Điều này là do những con mèo lớn giết động vật của những người chăn nuôi gia súc, và kéo các xác chết đi để ăn ở cao trên núi.) Question 322: Đáp án A Đâu là chủ đề chính của bài? A. Những lợi ích giáo dục của atlas. B. Những bản đồ vật lý trong atlas. C. Ý tưởng trong việc tạo ra atlas. D. Một phần bản đồ và cách sử dụng chúng. Dựa vào một số dẫn chứng tiêu biểu trong bài như: + “Atlases deal with such invaluable information as population distribution and density” – (Atlas xử lý các thông tin vô giá như sự phân bố và mật độ dân số). + “Following the proportional layout , a sequence of smaller maps shows the world’s population density, each country’s birth and death rates, population increase and decrease , industrialization, urbanization , gross national product in terms of per capita income, the quality of medical care, literacy, and language. To give readers a perspective on how their own country fits in with the global view, additional projections despite the world’s patterns in nutrition, calorie and protein consumption , health care, number of physicians per unit of population, and life expectancy by region.”- (Theo bố cục tỷ lệ, một chuỗi những bản đồ nhỏ hơn cho thấy mật độ dân số thế giới, tỷ lệ sinh và tử của mỗi quốc gia, dân số tăng và giảm, công nghiệp hoá, đô thị hoá, tổng sản lượng quốc dân trên số thu nhập bình quân đầu người, chất lượng chăm sóc y tế, trình độ học vấn và ngôn ngữ. Để cho độc giả có được cái nhìn về đất nước họ hợp với viễn cảnh toàn cầu như thế nào, các mô phỏng được thêm vào bất kể những khía cạnh của thế giới trong dinh dưỡng, mức tiêu thụ ca- lo và protein, chăm sóc sức khỏe, số bác sĩ trên một đơn vị dân số, và tuổi thọ theo vùng). => atlas cung cấp những kiến thức có ích cho việc học tập và giáo dục. Question 323: Đáp án D Theo như bài văn, bản đồ đầu tiên trong atlas thế giới của Pennycooke chỉ ra rằng . A. Chính sách dân số ở mỗi nước. B. Kích cỡ giả định của các quốc gia.
  2. C. Tỉ lệ địa lý của mỗi nước. D. Ranh giới quốc gia liên quan đến dân số. Dẫn chứng ở câu 3+4: “One of the best, Pennycooke’s World Atlas, has been widely accepted as a standard owing to the quality of its maps and photographs, which not only show various settlements but also portray them in a variety of scales. In fact , the very first map in the atlas is a cleverly designed population cartogram that projects the size of each country if geographical size were proportional to population”- (Một trong những atlas thế giới tốt nhất là của Pennycooke, đã được chấp nhận rộng rãi như là một tiêu chuẩn bởi chất lượng các tấm bản đồ và hình ảnh, nó không chỉ cho thấy các khu dân cư mà còn thể hiện được chúng theo nhiều mật độ khác nhau. Trên thực tế, tấm bản đồ đầu tiên trong tập atlas là tấm bản đồ dân số được thiết kế vô cùng khéo léo, phác họa ra kích cỡ của mỗi quốc gia nếu kích cỡ địa lí cân xứng với số dân). Question 324: Đáp án B Câu hỏi từ vựng. Trong đoạn văn, từ “invaluable”đồng nghĩa với _ . A. invalid (adj): tàn phế. B. priceless (adj): vô giá (quá quý giá đến mức không thể định giá nổi). C. shapeless (adj): quái gở, kì quái. D. incremental (adj): thuộc về tiền lãi. Invaluable (adj) = B. priceless (adj): vô giá (quá quý giá đến mức không thể định giá nổi). Question 325: Đáp án D Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập tới trong đoạn văn? A. sự tiêu thụ calo. B. sự suy giảm dân số. C. trình độ học thức. D. tỉ giá ngoại hối. Dẫn chứng ở dòng 8-14: “Following the proportional layout , a sequence of smaller maps shows the world’s population density, each country’s birth and death rates, population increase and decrease (B), industrialization, urbanization , gross national product in terms of per capita income, the quality of medical care, literacy(C), and language. To give readers a perspective on how their own country fits in with the global view, additional projections despite the world’s patterns in nutrition, calorie and protein consumption (A), health care, number of physicians per
  3. unit of population, and life expectancy by region.”- (Theo bố cục tỷ lệ, một chuỗi những bản đồ nhỏ hơn cho thấy mật độ dân số thế giới, tỷ lệ sinh và tử của mỗi quốc gia, sự tăng-giảm dân số, công nghiệp hoá, đô thị hoá, tổng sản lượng quốc dân trên số thu nhập bình quân đầu người, chất lượng chăm sóc y tế, trình độ học vấn và ngôn ngữ. Để cho độc giả có được cái nhìn về đất nước họ hợp với viễn cảnh toàn cầu như thế nào, các mô phỏng được thêm vào bất kể những khuôn mẫu của thế giới trong những vấn đề như dinh dưỡng, mức tiêu thụ ca-lo và protein, chăm sóc sức khỏe, số bác sĩ trên một đơn vị dân số, và tuổi thọ theo vùng). Question 326: Đáp án A Từ “layout” trong đoạn văn ám chỉ tới . A. biểu đồ diện tích. B. kích thước địa lí. C. dân số. D. mỗi quốc gia. Layout (n): bố cục, bố trí. Khi “layout”được đặt trong ngữ cảnh của đoạn văn nói về atlas, nó ám chỉ và mang nghĩa tương đương với cartogram - biểu đồ diện tích, sơ đồ bố trí. Question 327: Đáp án D Có thể được suy ra từ đoạn văn rằng bản đồ có thể được sử dụng để _. A. Xác định tình trạng thiếu lao động có trình độ. B. Định vị tình trạnh xung đột sắc tộc ở mỗi quốc gia. C. Cho người đọc thấy được những bức ảnh dưới một hình thức mới. D. Đưa cho độc giả một quan điểm mới về đất nước của họ. Từ dẫn chứng ở câu 39 có thể suy ra được đáp án D. Question 328: Đáp án B Tác giả của bài văn ám chỉ rằng _ . A. atlas cung cấp cái nhìn toàn cảnh của đất nước. B. atlas có thể là dụng cụ linh hoạt. C. bản đồ sử dụng nhiều tỷ lệ đa dạng cho mỗi phép chiếu. D. bản đồ ở các quốc gia khác nhau về kích cỡ. Từ dẫn chứng ở câu 39 có thể suy ra được đáp án B, atlas không chỉ cho ta thấy được sơ đồ vị trí địa lí của mỗi quốc gia mà còn cho thấy được những chỉ số khác trong nhiều lĩnh vực như dân số, y tế, trình độ giáo dục, dinh dưỡng, công nghiệp hóa, => nó là một công cụ linh hoạt.
  4. Question 329: Đáp án A Đâu là ý chính của bài văn? A. Con người có trí nhớ ngắn hạn và trí nhớ dài hạn, và cách họ có thể học để cải thiện trí nhớ. B. Cách viết tắt giúp người ta nhớ tốt hơn. C. Bạn nên làm gì khi quên số điện thoại. D. Những lý do chính cho việc hay quên. Câu hỏi có dạng tìm ý chính của bài nên ưu tiên làm cuối cùng, do đó ta dễ dàng chọn được đáp án A. Question 330: Đáp án B Những thông tin mới sẽ dễ ghi nhớ hơn nếu bạn_ . A. lên danh sách. B. hiểu nó. C. nói với bạn bè. D. vẽ tranh để mô tả nó. Dẫn chứng ở tip thứ 3: “Make sure that you understand new information. It is very difficult to remember something that you don't understand” – (Hãy đảm bảo rằng bạn hiểu được những thông tin mới, bởi rất khó để ghi nhớ được những điều mà bạn không hiểu). Question 331: Đáp án C Những điều sau đây sẽ giúp bạn ghi nhớ mọi thứ tốt hơn khi học, NGOẠI TRỪ . A. đặt câu hỏi khi bạn không hiểu. B. kết nối những thông tin mới với những điều bạn đã biết. C. cố gắng tiếp thu một lượng thông tin lớn cùng một lúc. D. overlearning chúng. Dẫn chứng ở tip thứ 6: “6. Divide new information into several parts (about five or six). Learn one part at time and stop for few minutes. Don't sit down and try to learn a very large amount of new information all at once” – (Chia nhỏ thông tin mới ra thành một vài phần (khoảng 5 hoặc 6). Học một phần và dừng lại vài phút. Đừng chỉ ngồi đó và cố gắng ghi nhớ một lượng lớn thông tin mới cùng 1 lúc). Question 332: Đáp án D Các từ viết tắt sẽ giúp bạn ghi nhớ . A. ngày tháng.
  5. B. số điện thoại. C. công thức hóa học. D. họ tên. Dẫn chứng ở tip 8: “8. Think of word clues to help you remember information. One very helpful kind of word clue is an acronym. An acronym is a word formed from the first letter of a group of words. For example, many American schoolchildren learn the names of the Great Lakes in the North America by remembering the word homes. Homes is an acronym that comes from the names of the Great Lakes: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior” – (Nghĩ tới những từ manh nha sẽ giúp bạn ghi nhớ thông tin tốt hơn. Một trong những kiểu từ manh nha hữu ích đó là từ viết tắt. Từ viết tắt là một từ được cấu tạo nên từ chữ cái đầu tiên của một nhóm từ. Ví dụ như, nhiều học sinh Mĩ học tên Hồ Ngũ Đại ở Bắc Mĩ bằng cách ghi nhớ từ “homes”. “Homes” là từ viết tắt bắt nguồn từ chữ cái đầu của tên 5 hồ: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior) => Từ ví dụ có thể suy ra chữ viết tắt có thể giúp bạn ghi nhớ được những cái tên tốt hơn. Question 333: Đáp án B Bạn di chuyển thông tin khỏi trí nhớ ngắn hạn tới trí nhớ dài hạn khi bạn . A. gọi điện cho một người bạn nhiều lần. B. luyện tập nó bằng cách nói to với bản thân. C. thư giãn trước tivi. D. viết nó ra giấy. Dẫn chứng ở tip 1: “1. Move information from your short-term memory to your long-term memory. You can do this if you practice the new information. Say it to yourself out loud. Think about it” – (Để di chuyển thông tin ra khỏi trí nhớ ngắn hạn để tới trí nhớ dài hạn. Bạn có thể làm được nếu bạn luyện tập với những thông tin mới. Nói to chúng với bản thân. Nghĩ về chúng). Question 334: Đáp án A Điều nào sau đây không ở trong trí nhớ dài hạn của bạn? A. số điện thoại của một người mà bạn không gọi tới thường xuyên. B. con đường về nhà. C. ngày sinh của bạn. D. địa chỉ của bạn. Dẫn chứng ở phần đầu: “When you want to call a store or an office that you don't call often, you look in the telephone book for the number. You dial the number, and then you forget it! You use
  6. your short-term memory to remember the number” – (Khi bạn muốn gọi điện tới một cửa hàng hoặc một văn phòng mà bạn không gọi tới thường xuyên, bạn tra số điện thoại đó trong danh bạ. Bạn quay số, và sau đó bạn quên nó. Bạn đã sử dụng trí nhớ ngắn hạn để nhớ số đó). Question 335: Đáp án D Tất cả những điều sau đây có thể không hiệu quả cho việc ghi nhớ những từ mới, NGOẠI TRỪ . A. lên danh sách và ghi nhớ chúng. B. viết chúng ra sổ nhớ. C. sắp xếp chúng theo thứ tự bảng chữ cái. D. thực hành việc sử dụng chúng bằng các câu. Dẫn chứng ở tip 2: “2. After you learn something, study it again and again. Learn it more than you need to. This process is called overlearning. For example, when you learn new words, practice using them in sentences. Don't try to memorize words from a list only”- (Sau khi bạn tiếp thu một điều gì đó, hãy nghiền ngẫm nó nhiều lần. Tìm hiểu về nó nhiều hơn. Qúa trình đó gọi là overlearning. Thí dụ, khi bạn học từ mới, hãy luyện tập việc sử dụng chúng thành các câu hoàn chỉnh. Đừng chỉ nhớ chúng trên sách vở). Question 336: Đáp án A Tên gọi của Ngũ Đại Hồ ở Bắc Mĩ dễ nhớ . A. nhờ vào từ viết tắt hữu ích “homes” . B. khi chúng liên quan tới bức tranh tinh thần gia đình của bạn. C. nếu chúng ở gần nhà bạn. D. bởi vì chúng gợi nhớ bạn về gia đình của mình. Dẫn chứng ở tip 8:“8. [ ]. For example, many American schoolchildren learn the names of the Great Lakes in the North America by remembering the word homes. Homes is an acronym that comes from the names of the Great Lakes: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior” – ([ ] Ví dụ như, nhiều học sinh Mĩ học tên Hồ Ngũ Đại ở Bắc Mĩ bằng cách ghi nhớ từ “homes”. “Homes” là từ viết tắt bắt nguồn từ chữ cái đầu của tên 5 hồ: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior) Question 337: Đáp án C Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn? A. Cách Việt Nam gia nhập ASEAN. B. Những đóng góp của Việt Nam cho sự phát triển của ASEAN.
  7. C. Những thành tựu của Việt Nam trong mối quan hệ với cộng đồng ASEAN. D. Việt Nam- ASEAN: thập kỉ của tình hữu nghị và sự phát triển. Một số dẫn chứng tiêu biểu như: + “Vietnam has worked together with other ASEAN member countries to reinforce regional cooperation and made great contributions to maintaining peace, stability and reconciliation in the region”- (Việt Nam làm việc cùng với các nước thành viên ASEAN để tăng cường hợp tác trong khu vực và đã có những đóng góp to lớn trong việc duy trì hòa bình, ổn định và hòa giải trong khu vực). + “Vietnam has made a good impression on ASEAN countries with its achievements in economic development especially in hunger eradication and poverty alleviation”- (Việt Nam đã tạo ấn tượng tốt đối với các nước ASEAN bằng những thành tựu trong công cuộc phát triển nền kinh tế, đặc biệt là trong chương trình xóa đói giảm nghèo). + “With a high economic growth rate averaging seven percent each year, [ ]” – (Với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao trung bình bảy phần trăm mỗi năm, [ ]). Question 338: Đáp án C Đầu tư của các nước ASEAN vào Việt Nam cũng tăng lên như thế nào? A. chậm. B. âm thầm. C. mạnh mẽ. D. trung bình. Dẫn chứng ở câu 2- đoạn 2: “ASEAN countries' investment into Vietnam has also increased sharply” – (Đầu tư của các nước ASEAN vào Việt Nam đồng thời cũng tăng lên mạnh mẽ). Question 339: Đáp án C Việt Nam đã là thành viên đầy đủ của ASEAN trong bao lâu? A. trong vài năm gần đây. B. lâu bằng Singapore. C. kể từ 1995. D. trong một thập kỉ. Dẫn chứng ở câu đầu tiên: “Vietnam officially became a full member of the Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) on July 28, 1995”- (Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào ngày 28 tháng 7 năm 1995).
  8. Question 340: Đáp án C Từ nào có nghĩa là "chấm dứt sự bất đồng và bắt đầu một mối quan hệ tốt đẹp trở lại"? A. Tính ổn định. B. Sự xóa bỏ. C. Sự hoà giải. D. Ấn tượng. Câu hỏi từ vựng: Reconciliation: hòa giải. Question 341: Đáp án C Thông tin nào không được đưa ra trong đoạn văn? A. Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình trong khu vực. B. Văn hóa là một khía cạnh mà Việt Nam đã tập trung vào khi là thành viên của ASEAN C. Singapore đã đầu tư rất nhiều vào thị trường Việt Nam. D. Gia nhập vào ASEAN là một sự kiện chính trị quan trọng đối với Việt Nam. Các đáp án A, B, D có thông tin được tìm thấy trong bài: A- Câu thứ 2- đoạn 1: “Vietnam has worked together with other ASEAN member countries to reinforce regional cooperation and made great contributions to maintaining peace, stability and reconciliation in the region”- (Việt Nam làm việc cùng với các nước thành viên ASEAN để tăng cường hợp tác trong khu vực và đã có những đóng góp to lớn trong việc duy trì hòa bình, ổn định và hòa giải trong khu vực). B- Câu đầu- đoạn cuối: “In addition, Vietnam actively works to integrate culturally and socially with the Southeast Asian region while preserving its own cultural features”- (Ngoài ra, Việt Nam còn tích cực hoạt động để hội nhập văn hoá và xã hội với khu vực Đông Nam Á, đồng thời giữ được các đặc trưng văn hoá của riêng mình). D- Câu thứ 2- đoạn cuối: “Thirteen is not a long period for such an important political event, [ ]” – (13 năm không phải là một khoảng thời gian dài cho một sự kiện chính trị quan trọng như vậy, [ ]) => “Sự kiện chính trị quan trọng” ở đây chính là việc Việt Nam gia nhập vào ASEAN. => Suy ra còn C là không được nhắc tới trong bài. Question 342: Đáp án B Rằng Việt Nam là một ví dụ về thành tựu của Việt Nam đạt được trong lĩnh vực kinh tế. A. đạt 7% mỗi năm trong đầu tư kinh tế. B. thành công trong chương trình "xoá đói giảm nghèo".
  9. C. tăng cường hợp tác khu vực với các nước thành viên ASEAN. D. chính thức trở thành thành viên của ASEAN. Dẫn chứng ở câu thứ 3- đoạn 2: “Vietnam has made a good impression on ASEAN countries with its achievements in economic development especially in hunger eradication and poverty alleviation”- (Việt Nam đã tạo ấn tượng tốt đối với các nước ASEAN bằng những thành tựu trong công cuộc phát triển nền kinh tế, đặc biệt là trong chương trình xóa đói giảm nghèo). Question 343: Đáp án A Với tốc độ tăng trưởng _ trung bình bảy phần trăm mỗi năm. A. kinh tế cao. B. kinh tế chậm C. kinh tế. D. kinh tế nhanh Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 2: “With a high economic growth rate averaging seven percent each year, [ ]” – (Với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao trung bình bảy phần trăm mỗi năm, [ ]). Question 344: Đáp án B Langston Hughes đã được sinh ra ở đâu? A. Columbia B. Missouri C. New York D. Cleveland Dẫn chứng ở câu thứ 2: “He was born in Joplin, Missouri” – (Ông được sinh ra ở Joplin thuộc Missouri). Question 345: Đáp án B Ông đã đi tới Tây Ban Nha vào năm nào? A. 1956 B. 1928 C. 1958 D. 1960 Dẫn chứng ở dòng thứ 7: “After graduating in 1928, he traveled to Spain and to Russia” – (Sau khi tốt nghiệp vào năm 1928, ông tới Tây Ban Nha và tới Nga). Question 346: Đáp án A Ông đã giành được giải thưởng Writer Bynner Prize dành cho sinh viên chuyên ngành thơ ca ở đâu? A. Đại học Lincoln.
  10. B. Tây Ban Nha. C. Đại học Columbia. D. Nga. Dẫn chứng ở dòng 5+6: “He returned to the United States and attended Lincoln University, where he won the Writer Bynner Prize for undergraduate poetry” – (Ông trở lại Mĩ và theo học trường Đại học Lincoln, nơi mà ông đã giành được giải thưởng Writer Bynner Prize dành cho sinh viên chuyên ngành thơ ca). Question 347: Đáp án B Câu nào sau đây KHÔNG đúng? A. Langston Hughes từng du hành bằng tàu tới nhiều cảng trên thế giới. B. Langston Hughes đã theo học trường đại học Columbia ở New York ở tuổi 14. C. “Biển lớn” là một trong những cuốn tiểu thuyết nổi tiếng nhất của Langston Hughes. D. Langston Hughes đã sống ở Mexico 1 năm trước khi ông tới New York. Dẫn chứng ở câu thứ 2+3: “He was born in Joplin, Missouri, and moved to Cleveland at the age of fourteen. Four years later he went to Mexico and spent one year there before attending Columbia University in New York.”- (Ông được sinh ra ở Joplin, Missouri và chuyển tới Cleverlan lúc 14 tuổi. 4 năm sau đó ông đi tới Mexico và dành 1 năm ở đó trước khi theo học tại trường Đại học Columbia ở New York). =>Khi ông học tại trường Đại học Columbia là lúc ông 14+4+1=19 tuổi. => B sai. Question 348: Đáp án A Langston Hughes đã chuyển tới Cleveland khi nào? A. 14 tuổi B. 16 tuổi C. 20 tuổi D. 18 tuổi Dẫn chứng ở câu thứ 2: “He was born in Joplin, Missouri, and moved to Cleveland at the age of fourteen”- (Ông được sinh ra ở Joplin, Missouri và chuyển tới Cleverlan lúc 14 tuổi) Question 349: Đáp án A Tập thơ của ông đã được xuất bản vào khi nào? A. năm 1956 B. năm 1960
  11. C. năm 1958 D. năm 1928 Dẫn chứng ở câu gần cuối: “He wrote an autobiography in 1956 and also published his collections of poetry then”- (Ông đã viết một cuốn tự truyện vào năm 1956 và cũng cho xuất bản tập thơ của mình sau đó). Question 350: Đáp án A Langston Hughes _ tuổi khi ông tới Mexico. A. 18 B. 20 C. 14 D. 16 Dẫn chứng ở câu thứ 2+3: “He was born in Joplin, Missouri, and moved to Cleveland at the age of fourteen. Four years later he went to Mexico [ ]”- (Ông được sinh ra ở Joplin, Missouri và chuyển tới Cleverlan lúc 14 tuổi. 4 năm sau đó ông đi tới Mexico, [ ]). => Lúc tới Mexico là lúc ông 14+4= 18 tuổi. Question 351: Đáp án B Langston Hughes _. A. là một nhà văn nổi tiếng. B. là một trong những nhà văn Mỹ vĩ đại nhất của thế kỷ XX. C. là các nhà văn Mỹ ở thế kỷ XX. D. là một trong những nhà văn xuất sắc nhất trong lịch sử văn học Anh. Dẫn chứng ở ngay câu đầu tiên: “Langston Hughes was one of the greatest American writers of the twentieth century”- (Langston Hughes là một trong những nhà văn Mỹ vĩ đại nhất của thế kỷ XX). Question 352: Đáp án B Giải thích: Lúc 8 tuổi, ngôi nhà của người viết A. trong thị trấn B. cạnh biển C. trên thuyền D. dưới chân núi Dẫn chứng: When we moved to our new house near the sea, I was eight years old Question 353: Đáp án B Giải thích: Từ "rough" có ý nghĩa gần nhất Rough (dữ dội, hung hãn, mạnh mẽ) = forceful. Easy: dễ dàng
  12. Careful: cẩn thận Mild: nhẹ nhàng Question 354: Đáp án D Giải thích: Cha của người viết đã nghỉ hưu sớm vì A. ông đi bộ trên các vách đá vào buổi sáng sớm B. ông quên để ý thời gian C. ông phải đưa con đến trường mỗi ngày D. ông không thể đến bất cứ đâu đúng giờ Dẫn chứng: I used to get irritated with my parents, who had taken early retirement because they seemed incapable of getting anywhere on time Question 355: Đáp án C Giải thích: Những điều sau đây đúng là ngoại trừ . A. các sóng đến đâm vào khu vườn phía trước của người viết trong thời tiết xấu B. người viết chuyển đến nhà mới khi ông 8 tuổi. C. người viết không biết làm thế nào để chèo thuyền D. khoảng cách từ nhà của người viết đến trường là 8 dặm Dẫn chứng: My dad had taught me to sail before I learnt to ride a bike Question 356: Đáp án D Giải thích: Lớn lên ở biển, người viết cảm thấy . A. unlucky: thiếu may mắn B. irritated: tức giận C. excited: phấn khích D. lucky: may mắn Dẫn chứng: All in all, I was lucky to grow up by the sea and I still love to sail. Question 357: Đáp án A Giải thích: Người viết học cách chèo thuyền . A. trước khi học đi xe đạp
  13. B. khi gia đình anh ấy di chuyển đến nhà mới C. trước khi đến trường D. khi anh ấy 8 tuổi Dẫn chứng: My dad had taught me to sail before I learnt to ride a bike Question 358: Đáp án B Giải thích: Khi đang dự kỳ thi vào đại học, . A. gia đình người viết chuyển sang một ngôi nhà mới bên bờ biển B. người viết phải sống trong nhà của một người bạn C. thời tiết rất xấu D. cha của người viết lái xe đưa anh ta đến trường đại học Dẫn chứng: When I was taking my university entrance exams, I used to stay over at a friend’s in town, just in case. Question 359: Đáp án D Giải thích: Cụm từ "through word-of-mouth" ở đoạn đầu có thể có nghĩa là A. qua điện thoai B. bằng mắt C. trong người D. bằng lời through word-of-mouth (thông qua truyền miệng) = orally Dẫn chứng: They could even find out about a job opening through word-of-mouth - from another person who had heard about it. Question 360: Đáp án D Giải thích: Theo đoạn 2, tại sao lại quan trọng đối với chúng ta khi tìm hiểu về các nghề khác nhau? A. Bởi vì có nhiều công việc cho người có Bằng Thạc sỹ Khoa học. B. Vì những tiến bộ kỹ thuật đã tạo ra những ngành nghề mới. C. Bởi vì công việc trong công nghệ máy tính và các dịch vụ y tế rất phổ biến. D. Nhằm để không bỏ lỡ những nghề nghiệp phù hợp với chúng ta. Dẫn chứng: Rapid changes in technology and science are creating many professions that never existed until recently. It is important to learn about them because one might be the perfect profession for you. Question 361: Đáp án C
  14. Giải thích: Tại sao tác giả đề cập đến các bước đi tìm việc làm trong quá khứ ở đoạn đầu tiên? A. Để xác định quá trình săn việc. B.Để chỉ ra rằng quá trình tìm kiếm việc làm vẫn giữ nguyên theo thời gian. C. Nhấn mạnh rằng săn việc làm đang trở nên phức tạp hơn trong hiện tại. D. Giải thích sự quan trọng của công việc mở Chú thích: Job opening là công việc thỏa mãn 3 tiêu chí sau: - Luôn có 1 vị trí trống cho công việc này - Có thể bắt đầu công việc trong 30 ngày tới - Nhà tuyển dụng đang tích cực tuyển vị trí này Dẫn chứng: Not very long ago, when people needed to find a job, there were several possible steps These days, job hunting is more complicated. Question 362: Đáp án A Giải thích: Theo đoạn cuối, tư vấn nghề nghiệp bây giờ là một "ngành nghề lớn" do . A. sự gia tăng tính phổ biến của nhảy việc B. số tiền lớn trả cho tư vấn việc làm C. sự xuất hiện của những nghề nghiệp đang "hot" D. sự phát hiện ra "công việc lý tưởng" Dẫn chứng: In some countries, job hopping has become so common that career counseling is now "big business". Question 363: Đáp án A Giải thích: Từ "marketable" như ở đoạn thứ hai có thể được thay thế bằng , A. wanted (adj): cần đến, cần thiết B. well-paid (adj): được trả lương cao C. beneficial (adj): có lợi, sinh lời D. profitable (adj): lợi nhuận cao marketable (adj): dễ bán => wanted: cần thiết Question 364: Đáp án D Giải thích:
  15. Từ "them" trong đoạn 2 đề cập đến . A. degrees: bằng cấp B. skills: kỹ năng C. areas: khu vực D. professionals: chuyên gia Dẫn chứng: Rapid changes in technology and science are creating many professions that never existed until recently. It is important to learn about them because one might be the perfect profession for you. Question 365: Đáp án B Giải thích: Theo đoạn thứ hai, tất cả các bước sau đây được đề cập trong việc săn việc ngày nay ngoại trừ . A. tìm thông tin về các kỹ năng hoặc bằng cấp cần thiết B. học lên tiến sĩ C. quyết định chọn một nghề nghiệp D. tìm hiểu về các nghề nghiệp khác nhau Dẫn chứng: Các đáp án sau có trong đoạn 2 “The first step is to determine what kind of job you want” => đáp án C “make sure that you have the right education for it” => đáp án A “Rapid changes in technology and science are creating many professions that never existed until recently. It is important to learn about them” => đáp án D. Đáp án B không có trong bài. Question 366: Đáp án C Giải thích: Có thể suy luận từ bài văn rằng điều quyết định thành công của một người trong việc săn việc là A. các bằng cấp hoặc kỹ năng B. những lựa chọn của anh hay cô ấy về việc làm C. phát hiện ra công việc mơ ước của họ D. tư vấn nghề nghiệp của họ Dẫn chứng: All career counselors - private or public - agree on one basic point: it is important for people to find a career that they love.
  16. Question 367: Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Đoạn văn chủ yếu là về A. Cách The Beatles thành công hơn các nhóm khác B. Tại sao The Beatles chia tay sau 7 năm C. Sự nổi tiếng và thành công của The Beatles D. Nhiều người có khả năng hát một bài hát của The Beatles Question 368: Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Bốn chàng trai của The Beatles A. Xuất thân từ cùng một gia đình C. Ở cùng độ tuổi B. Đến từ một thị trấn ở phía Bắc nước Anh D. Nhận được sự huấn luyện về âm nhạc Thông tin: They were four boys from the north of England and none of them had any training in music. Question 369: Đáp án D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "sensational" có ý nghĩa gần nhất với A. Khét tiếng C. Sốc B. Xấu D. Phổ biến "sensational" ~ popular: gây ấn tượng lớn, phổ biến Since then, there have been a great many groups that have achieved enormous fame, so it is perhaps difficult now to imagine how sensational The Beatles were at that time. Kể từ đó, đã có rất nhiều nhóm nhạc đã đạt được danh vọng rất lớn, vì vậy có lẽ bây giờ khó tưởng tượng Beatles gây ấn tượng lớn thế nào vào thời điểm đó. Question 370: Đáp án D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Những bài hát đầu tiên của Beatles
  17. A. là tự viết C. được trả rất nhiều tiền B. được phát sóng trên đài D. được viết bởi người Mỹ da đen Thông tin: They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs. Question 371: Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều gì không đúng về The Beatles? A. Các thành viên không được đào tạo về âm nhạc B.Họ đã có một sự nghiệp ổn định lâu dài. C. Họ trở nên nổi tiếng khi họ viết những bài hát của mình. D. Họ sợ bị làm tổn thương bởi người hâm mộ. Thông tin: The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970. Question 372: Đáp án D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: The Beatles ngừng biểu diễn trực tiếp bởi vì A. Họ đã kiếm được đủ tiền C. Họ dành nhiều thời gian viết ca khúc. B.Họ không muốn làm việc với nhau. D. Họ sợ bị người hâm mộ làm tổn thương. Thông tin: They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them – their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs! Question 373: Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "they" có nghĩa gần nhất là A. The Beatles C. các bài hát B. người hâm mộ D. các buổi trình diễn “they” đề cập đến “fans” (người hâm mộ)
  18. They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them – their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs! Họ dừng biểu diễn trực tiếp vào năm 1966 bởi vì nó trở nên quá nguy hiểm đối với họ - người hâm mộ của họ kích động đến nỗi vây quanh họ và cố gắng lấy quần áo của họ làm quà lưu niệm! Question 374: Đáp án A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ nào có thể mô tả thái độ của người viết? A. ngưỡng mộ C. trung lập B. chỉ trích D. mỉa mai Question 375: Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn văn, màu đỏ A. được tin rằng làm cho người ta xấu hổ B. mang lại lợi thế cho các thành viên trong nhóm mặc nó C. tượng trưng cho sự không may mắn D. làm cho người ta ít hăng hái Thông tin: Researchers have discovered that in sports the team that is wearing red is more likely to win. Why? Because red seems to be the color that signals dominance, giving those dressed in red an advantage in sporting events. Question 376: Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Màu vàng được sử dụng để làm nổi bật thông tin trong một văn bản vì A. nó là một màu sắc quan trọng. C. nó là một màu dễ nhận thấy. B. nó có thể được dùng để cảnh báo mọi người. D. người ta thích màu này hơn màu khác. Thông tin: This highly visible shade is found on everything from school buses to traffic signs and pens that we use to highlight important information in a text. The colour is also used to caution people Question 377: Đáp án A
  19. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Văn bản này chủ yếu là về điều gì? A. Quan điểm về màu sắc đã thay đổi như thế nào B. Các nguồn màu sắc C. Màu sắc ảnh hưởng thế nào đến người D. Màu sắc có tác dụng làm dịu Question 378: Đáp án A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "they" dùng để chỉ A. người tiền sử B. màu sắc C. thực vật D. xanh đậm “they” dùng để chỉ “early humans” Early humans saw a variety of natural colours around them, from the browns and greens of the soil and plants to the deep blues and red of the sky. They painted their bodies with colours from nature to signal aggression toward an enemy, or to make themselves attractive to a mate. Người tiền sử nhìn thấy nhiều màu sắc tự nhiên xung quanh họ, từ màu nâu, màu xanh lá cây của đất và của cây cối đến màu xanh thẫm và màu đỏ của bầu trời. Họ vẽ thân thể của mình với màu sắc từ tự nhiên để đánh dấu sự xâm lược đối với kẻ thù, hoặc để làm cho mình hấp dẫn với một người bạn đời. Question 379: Đáp án D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Người Anh đề cập gì khi nói đến "cảm thấy xanh"? A. kiểm soát B. buồn bã khi ai đó chết C. bình tĩnh D. buồn “feeling blue” = sad: buồn bã Question 380: Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Những màu nhân tạo đầu tiên được sản xuất A. gần đây B. trong thế kỷ 20
  20. C. trong thế kỷ 19 D. nhiều thế kỷ trước Thông tin: In the 19th century, a young chemistry student manufactured the first synthetic dye, and suddenly the world became a much more colorful place. Question 381: Đáp án D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Cụm từ "ý tưởng này" dùng để chỉ A. thức ăn C. sơn phòng B. ngừng cơn đói D. sự thư giãn Rooms painted blue help people to relax or sleep. Sleeping pills are often coloured blue to suggest exactly this idea. Các phòng sơn màu xanh giúp mọi người thư giãn hoặc ngủ. Thuốc ngủ thường có màu xanh dương để gợi ý chính xác ý tưởng này.