Bài tập điền từ môn Tiếng Anh Lớp 12 (Có đáp án)

docx 67 trang minhtam 03/11/2022 2520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập điền từ môn Tiếng Anh Lớp 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_dien_tu_mon_tieng_anh_lop_12_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bài tập điền từ môn Tiếng Anh Lớp 12 (Có đáp án)

  1. Trong mệnh đề quan hệ: – which: thay cho danh từ chỉ vật trước nó, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ – whose + danh từ: thay cho danh từ mang nghĩa sở hữu/ tính từ sở hữu – who: thay cho danh từ chỉ người trước nó, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ – what: từ nghi vấn (cái mà/ cái gì); V + what/ prep + what results (n): kết quả => danh từ chỉ vật shortly after receiving the test results (3) which confirmed that the pigs are positive for the deadly virus, responsible agencies soon buried diseased pigs and disinfected infected farms with chemicals in the premises of the burying areas. Tạm dịch: ngay sau khi nhận được kết quả xét nghiệm xác nhận rằng lợn dương tính với Virus chết người, các cơ quan có trách nhiệm đã sớm chôn những con lợn bị bệnh và khử trùng trang trại bị nhiễm hóa chất trong khuôn viên của các khu vực chôn cất. Chọn A Question 4. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. taken (v): lấy B. spread (v): lây lan C. expanded (v): mở rộng D. distributed (v): phân bố Minister Nguyen Xuan Cuong said outbreaks hit small farms for past time and it may be big losses if the disease is (4) spread to the South which raises big herd of hog and is the major market for pig products. Tạm dịch: Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường cho biết dịch bệnh đã tấn công các trang trại nhỏ trong thời gian qua và có thể sẽ thiệt hại lớn nếu dịch bệnh lan sang miền Nam làm gia tăng một đàn lợn lớn và là thị trường lớn cho các sản phẩm lợn. Chọn B Question 5. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. given (v): đưa ra B. fined (v): bị phạt tiền C. punished (v): bị trừng phạt D. asked (v): yêu cầu Minister Cuong stressed that all localities ought to revise and adopt proper measures as per the government's directive No.4/CT–TTG on the synchronous implementation of urgent solutions to control ASE In a related news of ASF, ten drivers were (5) fined VND 300 million ($12.913) for transporting 350 kilograms of pork but couldn't produce receipt of origin and hygiene certificates, said the Department of Agriculture and Rural Development.
  2. Tạm dịch: Bộ trưởng Cường nhấn mạnh rằng tất cả các địa phương phải sửa đổi và áp dụng các biện pháp phù hợp theo chỉ thị số 4 / CT–TTG của chính phủ về việc thực hiện đồng bộ các giải pháp khẩn cấp để kiểm soát ASE Trong một tin tức liên quan đến ASF, mười tài xế đã bị phạt 300 triệu đồng ( 12.913 đô la) để vận chuyển 350 kg thịt lợn nhưng không thể xuất trình giấy chứng nhận xuất xứ và vệ sinh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho biết. Chọn B Dịch bài đọc: Sự bùng phát của sốt lợn châu Phi (ASF) đã được quan sát thấy ở 17 tỉnh và thành phố ở Việt Nam. Theo báo cáo mới nhất của Cục Thú y vào ngày 14 tháng 3. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nguyễn Xuân Cường đã họp khẩn với lãnh đạo 63 tỉnh, thành phố vào ngày 14 tháng 3 để thảo luận về các biện pháp phòng ngừa để ngăn chặn sự lây lan của bệnh, ngay sau khi nhận được kết quả xét nghiệm xác nhận rằng lợn dương tính với Virus chết người, các cơ quan có trách nhiệm đã sớm chôn những con lợn bị bệnh và khử trùng trang trại bị nhiễm hóa chất trong khuôn viên của các khu vực chôn cất. Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường cho biết dịch bệnh đã tấn công các trang trại nhỏ trong thời gian qua và có thể sẽ thiệt hại lớn nếu dịch bệnh lan sang miền Nam làm gia tăng một đàn lợn lớn và là thị trường lớn cho các sản phẩm lợn. Bộ trưởng Cường nhấn mạnh rằng tất cả các địa phương phải sửa đổi và áp dụng các biện pháp phù hợp theo chỉ thị số 4 / CT–TTG của chính phủ về việc thực hiện đồng bộ các giải pháp khẩn cấp để kiểm soát ASE Trong một tin tức liên quan đến ASF, mười tài xế đã bị phạt 300 triệu đồng ( 12.913 đô la) để vận chuyển 350 kg thịt lợn nhưng không thể xuất trình giấy chứng nhận xuất xứ và vệ sinh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho biết. (Lấy từ nguồn Exercise 22: Question 1. B Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: A. equal (adj): bình đẳng B. even (adj): cân bằng, công bằng C. similar (adj): giống nhau D. fair (adj): công bằng, không gian lận => get/ be even (with somebody): trả thù, trả đũa ai Why aren’t we able to sort out our problems without seeking to get (1) even with those who have hurt us? Tạm dịch: Tại sao chúng ta không thể giải quyết vấn đề của chính mình mà không tìm cách trả đũa người làm tổn thương chúng ta? Chọn B
  3. Question 2. A Kiến thức: Từ loại Giải thích: A. simply (adv): 1 cách dễ dàng, chỉ là B. simple (adj): đơn giản, dễ dàng C. simplicity (n): sự dễ dàng, đơn giản D. simplify (v): đơn giản hóa, làm đơn giản Cần điền trạng từ vào giữa “are – experiencing” Apparently, we are (2) simply experiencing a deeply rooted part of human nature. Tạm dịch: Rõ ràng là chúng ta chỉ đang trải nghiệm một phần gốc rễ sâu xa của bản chất con người. Chọn A Question 3. B Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. However: tuy nhiên (chỉ sự đối lập) B. Thus: do đó (chỉ kết quả) C. Additionally: thêm vào đó, ngoài ra (thêm thông tin) D. Subsequently: rồi thì, rồi sau đó (chỉ kết quả) Our desire for revenge comes from the brain’s limbic system, the most primitive part of the brain and one that we share with all animals. (3) Thus, when someone confronts us, we often prefer attacking verbally or physically rather than try to work out a solution together. Tạm dịch: Mong muốn trả thù của chúng ta đến từ hệ limbic (hệ viền) của bộ não, phần nguyên thủy nhất của bộ não và là bộ phận mà chúng ta và các loài động vật cùng sở hữu. Do đó, khi một ai đó đối đầu với chúng ta, chúng ta thường thích tấn công bằng lời nói hoặc động chân tay hơn là cố gắng tìm ra một giải pháp cùng nhau. Chọn B Question 4. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. distinctive (adj): đặc biệt (phân biệt với cái khác) B. instinctive (adj): thuộc về bản năng C. extrinsic (adj): nằm ngoài, không phải bản chất D. inborn (adj): bẩm sinh and this can make revenge more than just a(n) (4) instinctive reaction. Tạm dịch: và điều này có thể làm cho sự trả thù không chỉ còn là một phản ứng bản năng. Chọn B
  4. Question 5. D Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ: A. who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ B. where: thay cho trạng từ chỉ địa điểm; where + S + V C. when: thay cho trạng từ chỉ thời gian; when + S + V D. which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ situation (n): tình huống => danh từ chỉ vật => dùng “which” However, it can also be dangerous, and you may risk finding yourself in a situation (5) which rapidly gets out of hand. Tạm dịch: Tuy nhiên, nó cũng có thể nguy hiểm, và bạn có thể mạo hiểm tìm thấy chính mình trong một tình huống đang nhanh chóng mất kiểm soát. Chọn D Dịch bài đọc: Tại sao một vài người lại trả thù người khác? Tại sao chúng ta không thể giải quyết vấn đề của chính mình mà không tìm cách trả đũa người làm tổn thương chúng ta? Rõ ràng là chúng ta chỉ đang trải nghiệm một phần gốc rễ sâu xa của bản chất con người. Mong muốn trả thù của chúng ta đến từ hệ limbic (hệ viền) của bộ não, phần nguyên thủy nhất của bộ não và là bộ phận mà chúng ta và các loài động vật cùng sở hữu. Do đó, khi một ai đó đối đầu với chúng ta, chúng ta thường thích tấn công bằng lời nói hoặc động chân tay hơn là cố gắng tìm ra một giải pháp cùng nhau. Tuy nhiên, không giống như động vật, chúng ta sở hữu một vỏ não phát triển bậc cao cái mà cho phép chúng ta lên kế hoạch và phân tích - và điều này có thể làm cho sự trả thù không chỉ còn là một phản ứng bản năng. Một người cảm thấy họ đã sai lầm thậm chí có thể thích thú với việc lên kế hoạch cho một hành động trả thù thích hợp và sáng tạo. Một vài người cho rằng trả thù có thể coi là một động thái tích cực, cho phép bạn vượt qua những cảm xúc tiêu cực của bản thân. Tuy nhiên, nó cũng có thể nguy hiểm, và bạn có thể mạo hiểm tìm thấy chính mình trong một tình huống đang nhanh chóng mất kiểm soát. Exercise 23: Question 1. C Kiến thức: Từ loại Giải thích: A. affect (v): ảnh hưởng B. effective (adj): hiệu quả C. effect (n): ảnh hưởng D. effectively (adv): một cách có hiệu quả
  5. Cụm từ: to take effect (có tác động) A new study into childhood amnesia has found that it tends to take effect around the age of seven. Tạm dịch: Một nghiên cứu mới về chứng mất trí nhớ thời thơ ấu đã phát hiện ra rằng nó có xu hướng có hiệu lực vào khoảng bảy tuổi. Chọn C Question 2. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. unbalanced (adj): không cân bằng B. immature (adj): không trưởng thành C. insufficient (adj): không đầy đủ D. irrational (adj): không hợp lí Before the age of seven, children tend to have an (2) immature form of recall with no sense of time and place in their memories. Tạm dịch: Trước 7 tuổi, trẻ có xu hướng có dạng nhớ lại chưa trưởng thành mà không có cảm giác về thời gian và địa điểm trong ký ức. Chọn B Question 3. A Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. Besides: bên cạnh đó B. However: tuy nhiên C. Therefore: vậy nên D. otherwise: nếu không thì (3) Besides, memories of younger children tend to lack autobiographical narrative Tạm dịch: Bên cạnh đó, ký ức của trẻ nhỏ có xu hướng thiếu tính tự sự Chọn A Question 4. D Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ: - whom: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ - which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/tân ngữ trong mệnh đề quan hệ - when: thay cho danh từ chỉ thời gian; when + S + V - where: thay cho danh từ chỉ nơi chốn; where + S + V Besides, memories of younger children tend to lack autobiographical narrative leading to a process known as ‘retrieval induced forgetting’ (4) where the action of remembering causes other information to be forgotten.
  6. Tạm dịch: Bên cạnh đó, ký ức của trẻ nhỏ có xu hướng thiếu tự sự kể chuyện dẫn đến một quá trình được gọi là ‘phục hồi gây ra quên lãng’ trong đó hành động ghi nhớ khiến thông tin khác bị lãng quên. Chọn D Question5. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. turning: chuyển, thay đổi B. making: làm C. transferring: chuyển đổi D. getting: lấy Consequently, if childhood memories can survive into the ninth or tenth year of life, they may stay a chance of (5) transferring it into adulthood. Tạm dịch: Do đó, nếu ký ức thời thơ ấu có thể tồn tại vào năm thứ chín hoặc thứ mười của cuộc đời, họ có thể có cơ hội chuyển nó sang tuổi trưởng thành. Chọn C Dịch bài đọc: Hầu hết người trưởng thành đấu tranh để nhớ lại các sự kiện từ vài năm đầu đời và bây giờ các nhà khoa học đã xác định chính xác khi nào những ký ức tuổi thơ này bị mất mãi mãi. Một nghiên cứu mới về chứng mất trí nhớ thời thơ ấu đã phát hiện ra rằng nó có xu hướng có hiệu lực vào khoảng bảy tuổi. Sự suy giảm nhanh chóng của ký ức vẫn tồn tại trong khi trẻ em năm và sáu tuổi là do sự thay đổi trong cách hình thành ký ức. Trước 7 tuổi, trẻ có xu hướng nhớ lại ký ức chưa trưởng thành mà không có cảm giác về thời gian và địa điểm trong ký ức. Tuy nhiên, ở trẻ lớn hơn, các sự kiện được nhớ lại sớm có xu hướng trưởng thành hơn như trong nội dung của chúng và cách chúng được hình thành. Tốc độ quên nhanh hơn ở trẻ em và lượng ký ức cao hơn có nghĩa là những ký ức ban đầu ít có khả năng tồn tại. Bên cạnh đó, ký ức của trẻ nhỏ có xu hướng thiếu tính tự sự dẫn đến một quá trình được gọi là phục hồi gây ra quên lãng trong đó hành động ghi nhớ khiến thông tin khác bị lãng quên. Do đó, nếu ký ức thời thơ ấu có thể tồn tại vào năm thứ chín hoặc thứ mười của cuộc đời, bọn trẻ có thể có cơ hội chuyển nó sang tuổi trưởng thành. Exercise 24: Question 1. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. gain (v): đạt được B. gather (v): tụ tập C. collect (v): thu thập D. contribute to (v): đóng góp vào
  7. If you want to prepare yourself for great achievement and have more to (1) contribute to your education or your work, try reading more books. Tạm dịch: Nếu bạn muốn chuẩn bị bản thân để có thành tích tuyệt vời và có nhiều đóng góp cho việc học hoặc công việc của bạn, hãy thử đọc nhiều sách lên. Chọn D Question 2. B Kiến thức: Phrasal verbs Giải thích: A. Make up: trang điểm, tạo dựng B. Pick up: lựa chọn C. Set up: chuẩn bị D. Take up: bắt đầu một thói quen mới (2) Pick up some of the interestingly informative books and search for well - researched materials that can help you grow. Tạm dịch: Chọn một số quyển sách nhiều thông tin thú vị và tìm kiếm các tài liệu được nghiên cứu kỹ có thể giúp bạn phát triển. Chọn B Question 3. B Kiến thức: Mạo từ Giải thích: point of view: quan điểm => danh từ đếm được số ít, trước nó là tính từ bắt đầu bằng nguyên âm “interesting” => dùng mạo từ “an” (3) an interesting point of view Tạm dịch: một quan điểm thú vị Chọn B Question 4. A Kiến thức: Từ loại Giải thích: A. exploration (n): sự nghiên cứu B. explore (v): khám phá, nghiên cứu C. explorer (n): người thám hiểm D. explorative (a): có tính cách thám hiểm “further” là tính từ so sánh hơn của tính từ “far”, do đó sau nó ta cần một danh từ. That is an interesting point of view worth further (4) exploration. Tạm dịch: Đó là một quan điểm thú vị đáng để nghiên cứu thêm. Chọn A Question 5. A Kiến thức: Từ vựng
  8. Giải thích: A. digest (v): tiêu hóa B. inhale (v): nuốt C. breathe (v): thở D. eat (v): ăn Not only that, we can (5) digest vast amounts of information through reading in a very short time. Tạm dịch: Không chỉ vậy, chúng ta có thể tiếp thu lượng lớn thông tin thông qua việc đọc trong một thời gian rất ngắn. Chọn A Dịch đoạn văn: Nếu bạn muốn chuẩn bị bản thân để có thành tích tuyệt vời và có nhiều đóng góp cho việc học hoặc công việc của bạn, hãy thử đọc nhiều sách lên. Chọn một số quyển sách nhiều thông tin thú vị và tìm kiếm các tài liệu được nghiên cứu kỹ có thể giúp bạn phát triển. Chúng ta nên khuyến khích trẻ đọc nhiều sách hơn và dành ít thời gian xem TV đi. Một số người đã nhận xét rằng điều này không nhất quán. "Tại sao văn bản viết lại là cách vượt trội để có được thông tin hơn so với TV?" Đó là một quan điểm thú vị đáng để tìm hiểu thêm. Đọc là một kỹ năng được yêu cầu, đòi hỏi nhiều hơn so với xem TV. Không có công việc nào đòi hỏi một người có thể xem TV nhưng đọc là một phần không thể thiếu trong nhiều công việc. Văn bản viết là một cách giao tiếp vô cùng linh hoạt và hiệu quả. Bạn có thể viết một cái gì đó và trong thời gian ngắn, nó có thể được truyền đạt tới nhiều người khác nhau. Không chỉ vậy, chúng ta có thể tiếp thu lượng lớn thông tin thông qua việc đọc trong một thời gian rất ngắn. Một người đọc tốt có thể có được nhiều thông tin hơn khi đọc trong hai giờ so với người xem TV có thể có được trong cả ngày. Bạn có thể nhanh chóng có được nhiều thông tin vì bạn là người đọc nhanh với kỹ năng hiểu tốt. Nó sẽ giúp bạn tiết kiệm rất nhiều thời gian và bạn sẽ có thể tiếp thu được lượng thông tin khổng lồ. Exercise 25: Question 1. A Kiến thức: Từ loại Giải thích: A. competitive (adj): cạnh tranh, đua tranh B. compete – competed – competed (v): đấu tranh C. competition (n): sự cạnh tranh D. competitively (adv): đủ khả năng cạnh tranh Cấu trúc song hành: A and B (A, B cùng là danh từ, tính từ, động từ, ) và “costly” (đắt giá) là tính từ nên sau “and” là tính từ. In such a costly and (1) competitive society and world, no one of us can live without money. Tạm dịch: Trong một thế giới và xã hội đắt đỏ và mang tính cạnh tranh, không một ai trong chúng ta có thể sống mà không có tiền.
  9. Chọn A Question 2. C Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ: - where: thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn; where + S + V - who: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ - which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ - what (từ nghi vấn): cái gì people (n): con người => who People in the society (2) who are rich and have property are looked as honourable and respectful person of the society however a poor person is seen as hatred without any good impression. Tạm dịch: Con người trong xã hội, những người giàu có và nhiều tài sản được xem như những người đáng kính trọng và được tôn trọng trong xã hội, tuy nhiên một người nghèo lại bị ghét bỏ mà không có bất cứ ấn tượng tốt đẹp nào. Chọn C Question 3. A Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích: A. gives (v): cho, đem lại B. does (v): làm, hành động C. takes (v): cầm, lấy D. draws (v): vẽ give a good impression to sb: cho ai ấn tượng tốt Money increases the position of the person in the society and (3) give a good impression to him. Tạm dịch: Tiền bạc làm tăng vị thế của con người trong xã hội và đem lại ấn tượng tốt cho họ. Chọn A Question 4. D Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. Besides: ngoài ra B. Therefore + V: vì thế C. Moreover, S + V: ngoài ra D. However, S + V: tuy nhiên (4) However, only few people get this chance of completing their dreams of being a millionaire. Tạm dịch: Tuy nhiên, chỉ một vài người có được cơ hội để đạt được giấc mơ trở thành triệu phú. Chọn D Question 5. C
  10. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. way (n): đường, lối đi B. exit (n): lối ra, cửa ra C. access (n): sự tiếp cận D. order (n): thứ, bậc, giai cấp People in the urban areas are earning more money than the people living in backward or rural areas as the people of the urban areas have more (5) access to the technologies and get more opportunity because of the easy sources. Tạm dịch: Những người ở thành thị kiếm được nhiều tiền hơn so với những người sống ở khu vực hẻo lánh hay nông thôn, những người ở thành thị được tiếp cận với công nghệ và có được nhiều cơ hội hơn bởi vì điểm xuất phát của họ rất dễ dàng. Chọn C Dịch bài đọc: Trong một thế giới và xã hội đắt đỏ và đầy tính cạnh tranh, không một ai trong chúng ta có thể sống mà không có tiền.Chúng ta cần tiền đế đáp ứng những nhu cầu cơ bản của cuộc sống giống như mua thức ăn và nhiều nhu cầu cần thiết khác mà hầu như không thể mua nếu thiếu tiền. Con người trong xã hội, những người giàu có và nhiều tài sản được xem như những người đáng kính trọng và được tôn trọng trong xã hội, tuy nhiên một người nghèo bị ghét bỏ mà không có chút ấn tượng tốt nào. Tiền bạc làm tăng vị thế của con người trong xã hội và đem lại thiện cảm tốt cho họ. Tất cả trong chúng ta mong muốn trở nên giàu có bằng cách kiếm thật nhiều tiền thông qua làm việc thật tốt hoặc kinh doanh tốt để đáp ứng tất cả những nhu cầu tăng trưởng của thời hiện đại.Tuy nhiên, chỉ một vài người có được cơ hội đạt được giấc mơ trở thành triệu phú triệu phú. Vì vậy, tiền là thứ quan trọng nhất trong suốt cuộc đời.Tiền thực sự cần thiết với mọi người cho dù bạn là người giàu hay người nghèo,đang sống ở thành thị hay nông thôn.Những người ở thành thị kiếm được nhiều tiền hơn so với những người sống ở khu vực hẻo lánh hay nông thôn, những người ở thành thị được tiếp cận với công nghệ và có được nhiều cơ hội hơn bởi vì điểm xuất phát của họ rất dễ dàng. Exercise 26: Question 1. D Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. When: khi B. Because: bởi vì C. Therefore: vì vậy D. Although: mặc dù (1) Although this fear is certainly strongest in families moving overseas for the first time, even those who may be more experienced often have concerns about their children’s education.
  11. Tạm dịch: Mặc dù nỗi sợ hãi này chắc chắn là lớn nhất trong các gia đình di chuyển ra nước ngoài lần đầu tiên, ngay cả những người có kinh nghiệm hơn thường có mối quan tâm về giáo dục con cái của họ. Chọn D Question 2. D Kiến thức: Giới từ Giải thích: A. on: trên B. to: đến C. from: từ D. about: về Dr. Ernest Mannino, Director of the State Department’s Office of Overseas Schools, and Dr.Keith Miller, Deputy Director of the office, spoke candidly (2) about some of the common concerns parents have regarding the education of their children. Tạm dịch: Tiến sĩ Ernest Mannino, Giám đốc Văn phòng Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, và Tiến sĩKeith Miller, Phó Giám đốc văn phòng, đã nói thẳng về một số mối quan tâm chung của phụ huynh về việc giáo dục con cái. Chọn D Question 3. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. discourage (sb + from V_ing): không khuyến khích ai làm gì B. caution (sb + against dping sth): cảnh báo C. oppose (sb + V_ing): phản đối D. approve: tán thành Dr. Mannino and Dr. Miller (3) caution parents against making assumptions about their children’s education. Tạm dịch: Tiến sĩ Mannino và Tiến sĩ Miller cảnh báo các bậc cha mẹ không nên đưa ra các giả định về việc giáo dục con cái của họ. Chọn B Question 4. D Kiến thức: Phrasal verb Giải thích: A. take through: giải thích B. put through: Liên hệ với ai đó qua điện thoại C. fall through: thất bại D. think through: cân nhắc/ suy xét một vấn đề nào đó một các đầy đủ, trọn vẹn
  12. To make an educated choice, parents need to (4) think through schooling issues and to research post schools as far in advance of a move as possible. Tạm dịch: Để đưa ra một lựa chọn có giáo dục, phụ huynh cần suy nghĩ về các vấn đề học tập và nghiên cứu các trường học trước khi di chuyển càng sớm càng tốt. Chọn D Question 5. A Kiến thức: Đại từ quan hệ “who” Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ: - who: thay cho danh từ chỉ người trước nó; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ - which: thay cho danh từ chỉ vật trước nó; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ - whose + danh từ: thay cho tính từ sở hữu - whom: thay cho danh từ chỉ người trước nó; đóng vai trò tân ngữ children (n): những đứa trẻ => danh từ chỉ người => sau đó là động từ “are” => dùng “who” Children (5) who are internationally mobile have many choices of schools to attend. Tạm dịch: Trẻ em mà di chuyển giữa các nước linh hoạt có nhiều lựa chọn về trường học. Chọn A Dịch bài đọc: Một trong những mối quan tâm lớn nhất của các bậc cha mẹ khi đối mặt với việc chuyển đi nước ngoài là “Trường học nào sẽ có sẵn cho con tôi? Con tôi có bị thiệt thòi về mặt học thuật do kết quả của việc di chuyển này không?” Mặc dù nỗi sợ hãi này chắc chắn là lớn nhất trong các gia đình di chuyển ra nước ngoài lần đầu tiên, ngay cả những người có kinh nghiệm hơn thường có mối quan tâm về giáo dục con cái của họ. Tiến sĩ Ernest Mannino, Giám đốc Văn phòng Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, và Tiến sĩ Keith Miller, Phó Giám đốc văn phòng, đã nói thẳng về một số mối quan tâm chung của phụ huynh về việc giáo dục con cái. Tiến sĩ Mannino và Tiến sĩ Miller cảnh báo các bậc cha mẹ không nên đưa ra các giả định về việc giáo dục con cái của họ. Để đưa ra một lựa chọn có giáo dục, phụ huynh cần suy nghĩ về các vấn đề học tập và nghiên cứu các trường học trước khi di chuyển càng sớm càng tốt. Trẻ em di chuyển linh hoạt giữa các nước có nhiều lựa chọn về trường học. Ở hầu hết các thành phố lớn, có các trường dựa trên các hệ thống của Hoa Kỳ, Pháp, Đức và Anh. Một số phụ huynh cũng chọn trở thành giáo viên dạy con của họ thông qua giáo dục tại nhà. Trường nào phù hợp với con bạn là một quyết định cá nhân dựa trên nhiều yếu tố. Exercise 27:
  13. Question 1. A Kiến thức: Từ loại Giải thích: A. adventure (n): cuộc phiêu lưu B. adventurous (a): thích thám hiểm C. adventurer (n): nhà thám hiểm D. adventurously (adv): liều lĩnh, mạo hiểm Sau mạo từ “an” ta cần một danh từ. It’s an (1) adventure . Tạm dịch: Cuộc đời là một cuộc phiêu lưu. Chọn A Question 2. C Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. Therefore: do đó B. Or: hoặc là C. However: tuy nhiên D. Nor: (không ) cũng không (2) However, if you stay longer, your attitude can start to change. Tạm dịch: Tuy nhiên, nếu bạn ở lại lâu hơn, thái độ của bạn có thể sẽ bắt đầu thay đổi. Chọn C Question 3. B Kiến thức: Liên từ, từ để hỏi Giải thích: A. whether or : liệu rằng hay B. how: thế nào C. if: nếu D. what: cái gì As you start to realize (3) how little you really understand the new culture, life can get frustrating. Tạm dịch: Khi bạn bắt đầu nhận ra rằng bạn hiểu nền văn hóa mới ít ỏi như nào, cuộc sống của bạn có thể trở nên chán nản. Chọn B Question 4. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. replace (v): thay thế B. maintain (v): giữ nguyên C. adjust (v): điều chỉnh D. keep (v): giữ With time, though, you start to (4) adjust to become more comfortable with the differences and better able to handle frustrating situations.
  14. Tạm dịch: Tuy nhiên, theo thời gian, bạn bắt đầu biết điều chỉnh để trở nên thoải mái hơn với những sự khác biệt và có thể xử lý tốt hơn các tình huống gây bực bội. Chọn C Question 5. B Kiến thức: Cách kết hợp từ Giải thích: sense of humor: khiếu hài hước/ có óc hài hước Your (5) sense of humor reappears. Tạm dịch: Khả năng hài hước của bạn lại xuất hiện. Chọn B Dịch bài đọc: Khi bạn mới tiếp xúc với một nền văn hóa, phản ứng đầu tiên của bạn thường là hoàn toàn tích cực. Mọi thứ thật thú vị, mới lạ và hấp dẫn. Đó là một cuộc phiêu lưu. Nếu bạn đang trong một kỳ nghỉ ngắn, có lẽ bạn sẽ không bao giờ muốn rời xa khoảng thời gian này. Tuy nhiên, nếu bạn ở lại lâu hơn, thái độ của bạn có thể sẽ bắt đầu thay đổi. Khi bạn bắt đầu nhận ra rằng bạn hiểu nền văn hóa mới ít ỏi như thế nào, cuộc sống của bạn có thể trở nên chán nản. Mọi người hiểu sai những gì bạn đang nói, hoặc họ có thể cười nhạo bạn khi bạn nói điều gì đó không chính xác. Ngay cả những điều đơn giản, như gửi một lá thư, có thể là rất khó khăn đối với bạn. Vì vậy, bạn có thể tức giận hoặc buồn bã khi mọi thứ không được như ý. Tuy nhiên, theo thời gian, bạn bắt đầu biết điều chỉnh để trở nên thoải mái hơn với những sự khác biệt và có thể xử lý tốt hơn các tình huống gây bực bội. Óc hài hước của bạn lại xuất hiện. Cuối cùng, một lần nữa bạn cảm thấy hứng thú về nền văn hoá đó, thích sống trong nó, và thậm chí thích những khía cạnh nhất định của nền văn hoá hơn nền văn hóa gốc của bạn. Exercise 28: Question 1. D Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. taking away (v): đem đi, mang đi B. moving away (v): chuyển đi (chuyển nhà, chuyển chỗ làm) C. taking off (v): nghỉ, cất cánh, D. jetting off (v): bay đi đâu (bằng máy bay) Millions of people around Europe spend their winters planning their destinations for the following summer, and their summers (1) jetting off to foreign climes for two weeks in the sun.
  15. Tạm dịch: Hàng triệu người khắp châu Âu dành mùa đông của mình để lên kế hoạch về địa điểm du lịch vào kì nghỉ hè sắp tới và họ sẽ dành hai tuần của mùa hè để bay đến những miền đất xa lạ tràn ngập ánh nắng. Chọn D Question 2. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. devoted to(adj): đem đi, mang đi B. eager for (adj): tức giận C. keen on (adj): quan tâm (be keen on something) D. interested in (adj): quan tâm, thích thú (be interested in something) They’re not (2) interested in the local culture, we’re told they’re just after the chance to behave a bit more wildly than they do at home. Tạm dịch: Họ không hứng thứ với văn hóa địa phương, chúng ta được biết rằng họ chỉ tìm kiếm cơ hội để sống hoang dã hơn cách họ sống ở nhà. Chọn D Question 3. A Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. Or: hoặc (đưa ra lựa chọn) B. If: nếu (chỉ điều kiện) C. When: khi mà (chỉ thời gian) D. Although: mặc dù (chỉ sự nhượng bộ) (3) Or is it the fault of the tourist industry, which has failed to provide reasonably-priced alternatives? Tạm dịch: Hay đó là sai lầm của ngành công nghiệp du lịch, ngành công nghiệp này đang thất bại trong việc đưa ra những sự thay thế có chi phí hợp lý? Chọn A Question 4. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. succeeded (v): thành công B. managed (v): xoay xở, quản lý C. achieved (v): đạt được D. resulted (v): kết quả One holiday company, Far and Away, claims that tourists are crying out for more cultural holidays and believes that it has (4) managed to come up with a range of package holidays which are affordable, culturally interesting, and environmentally friendly.
  16. Tạm dịch: Một công ty du lịch, là Far and Away, khẳng định rằng du khách đang cần nhiều hơn những kì nghỉ văn hóa và tin tưởng rằng công ty đang nỗ lực xoay xở để đưa ra một chuỗi những kì nghỉ trọn gói có giá cả phải chăng, hấp dẫn về văn hóa và thân thiện với môi trường. Chọn B Question 5. B Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. bring up (v): đề cập, thảo luận cái gì B. bring out (v): sản xuất, phát hành cái gì C. bring off (v): thành công làm gì D. bring somebody around (v): thuyết phục ai làm gì Their brochure, which is to be (5) brought out later this month, offers 200 holidays based on cultural themes, including history and architecture, learning the language, meeting the locals. Tạm dịch: Tập san của họ được phát hành cuối tháng này, sẽ cung cấp 200 kì nghỉ dựa vào nền tảng chủ đề liên quan đến văn hóa, bao gồm lịch sử và kiến trúc, học hỏi ngôn ngữ và giao lưu gặp gỡ người dân địa phương. Chọn B Dịch bài đọc: Du lịch là một ngành kinh doanh lớn. Hàng triệu người khắp châu Âu dành mùa đông của mình để lên kế hoạch về địa điểm du lịch vào kì nghỉ hè sắp tới và họ sẽ dành hai tuần của mùa hè để bay đến những miền đất xa lạ tràn ngập ánh nắng. Họ là hậu duệ thời hiện đại của giới quý tộc và người giàu có, những người mà đã mất nhiều tháng để hoàn thành “Grand Tour” (chuyến đi cao cấp) khắp châu Âu. Nhưng không như tổ tiên trước đây, khách du lịch thời nay để lại một hình ảnh xấu xí, phải không? Họ không hứng thứ với văn hóa địa phương, chúng ta được biết rằng họ chỉ tìm kiếm cơ hội để sống hoang dã hơn cách họ sống ở nhà. Còn gì nữa nhỉ, họ còn phá hủy môi trường bản địa và không tôn trọng người dân đại phương và cách họ đang sống. Nhưng khách du lịch có nên bị đổ lỗi? Hay đó là sai lầm của ngành công nghiệp du lịch, ngành công nghiệp này đang thất bại trong việc đưa ra những sự thay thế có chi phí hợp lý? Và nếu khu nghỉ dưỡng địa phương chỉ cung cấp một chuỗi các quán rượu cho du khách thì chúng ta có nên chỉ trích họ vì không tổ chức nhiều hơn hoạt động văn hóa hay không? Một công ty du lịch, là Far and Away, khẳng định rằng du khách đang cần nhiều hơn những kì nghỉ văn hóa và tin tưởng rằng công ty đang nỗ lực xoay xở để đưa ra một chuỗi những kì nghỉ trọn gói có giá cả phải chăng, hấp dẫn về văn hóa và thân thiện với môi trường. Tập san của họ được phát hành cuối tháng
  17. này, sẽ cung cấp 200 kì nghỉ dựa vào nền tảng chủ đề liên quan đến văn hóa, bao gồm lịch sử và kiến trúc, học hỏi ngôn ngữ và giao lưu gặp gỡ người dân địa phương.