Bài tập điền từ môn Tiếng Anh 12 - Trang Anh - Tập 1 (Có đáp án)

docx 43 trang minhtam 03/11/2022 3460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập điền từ môn Tiếng Anh 12 - Trang Anh - Tập 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_dien_tu_mon_tieng_anh_12_trang_anh_tap_1_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bài tập điền từ môn Tiếng Anh 12 - Trang Anh - Tập 1 (Có đáp án)

  1. “Because of William's quick thinkingwe were able to (4) there immediately.” (Bởi vì sự suy nghĩ nhanh của William, chúng tơi đã cĩ thể đến đĩ ngay lập tức.) Câu 5: Đáp án C Kiến thức về từ vựng A. agreeable (adj): cĩ thể đồng ý B. happy (adj): hạnh phúc C. grateful (adj): biết ơn D. approving (adj): đồng tình Tạm dịch: “Mrs. Baldock left hospital yesterday, very (5) to both William and the ambulance service.” (Bà Baldock đã ra viện hơm qua và rất biết ơn William và dịch vụ cấp cứu.] Dịch bài William Baldock dũng cảm, người chỉ mới 6 tuổi, là một anh hùng sau khi giúp mẹ cậu ấy khi bà bị ngã cầu thang. William đã nhanh chĩng gọi cấp cứu khi mẹ bị gãy chân. Mặc dù hoảng sợ, cậu ấy đã nĩi cho dịch vụ cấp cứu những gì đã xảy ra và trả lời tất cả những câu hỏi của họ. Cậu ấy cũng đã gọi cho người bố đang đi làm và sau đĩ là bà của mình để giải thích những gì cậu ấy đã làm. Khi đợi những người này tới, cậu ý chăm sĩc người em 18 tháng tuổi của mình. Khi người lái xe cứu thương Steve Lyn đến nhà, ơng đã rất ngạc nhién: “Thật tuyệt khi một cậu bé sáu tuổi biết đúng số người quay số, và cĩ thể cung cấp cho chúng tơi thơng tin chính xác. Bởi vì sự suy nghĩ nhanh của William, chúng tơi đã cĩ thể đến đĩ ngay lập tức. Bà Baldock đã ra viện hơm qua và rất biết ơn William và dịch vụ cấp cứu. Exercise 10: Câu 1: Đáp án C Chủ đề SPACE CONQUEST Kiến thức về từ vựng A. puzzle /'pʌz(ə)l/ (v): lam bối rối,1úng túng B. ask (v): hỏi C. wonder (v): tự hỏi D. confused /kən'fju:z/ (v): nhầm lẫn Tạm dịch: “Is there life on Mars? Many people have (1) about thisquestion.” (Liệu cĩ sự sống trên sao Hỏa hay khơng? Nhiều người đã tự hỏi như vậy) Câu 2: Đáp án A Kiến thức về từ vựng A. indication /,indi’kei∫n/ (n): dấu hiệu B. print /print/ (n): vết, dấu C. mark /mɑ:k/ (n): vết/ bớt D. trace /treɪs/ (n): vết tích, tàn tích
  2. Tạm dịch: “In studying this planet, astronomers have found that life may be possible on Mars. The first (2) of this is that Mars has seasons, just like Earth.” (Khi nghiên cứu về hành tinh này, các nhà du hành vũ trụ đã phát hiện ra rằng sự sống cĩ thể cĩ ở trên sao Hỏa. Dấu hiệu đầu tiên của sự sống là sao Hỏa cĩ các mùa, giống như ở Trái Đất) Câu 3: Đáp án B Kiến thức về từ loại A. vegetable/ /'vedʒtəbəl/ (n): rau B. vegetation /,vedʒi'tei∫n/ (n): thực vật C. vegetarian /,vedʒi'teəriən/ (n): người ăn chay D. veterinary /'vetərinəri/ (a): (thuộc) thú y Tạm dịch: “Because these seasons exist, it may be possible for (3) and other higher life forms to be found on Mars." (Bởi vì những mùa này tồn tại, cĩ khả năng thực vật và các dạng sống khác cũng sẽ được tìm thấy trên sao Hỏa) Câu 4: Đáp án B Kiến thức về cụm từ cố định A small amount of water: mot chút nước Tạm dịch: “Astronomers also think that perhaps a small (4) of water vapor could be found on Mars.” (Các nhà du hành vũ trụ cũng nghĩ rằng một chút nước cĩ lẽ cũng cĩ thể được tìm thấy trên sao Hỏa.) Câu 5: Đáp án B Kiến thức về liên từ A. According to: theo như B. Nevertheless: tuy nhiên C. Thus = D. Consequently = Therefore =Hence: do đĩ, vì vậy Tạm dịch: "It discovered that the only forms of life found are vegetation like fungi and mosses. (5) people remain fascinated by the idea that there could one day be life on Mars." (Người ta phát hiện ra rằng chỉ cĩ một vài dạng sống được tìm thấy là thực vật giống như nấm và rêu. Tuy nhiên, người ta vẫn bị lơi cuốn bởi cái ý tưởng rằng một ngày nào đĩ cĩ thể cĩ sự sống trên sao Hỏa.) Exercise 11: Câu 1: Đáp án C CHỦ ĐỀ NATURE IN DANGER Kiến thức về cụm từ cố định to be in danger: đang gặp nguy hiểm Các từ cịn lại:
  3. A. threat (n): mối đe doạ B. problem (n): vấn đề, rắc rối D. vanishing (n): sự biến mất Câu 2: Đáp án C Kiến thức về từ vựng A. disappear (v): biến mất B. vanished (a): đã biến mất, khơng cịn nữa C. extinct (a): tuyệt chủng D. empty (a): trống rỗng Tạm dịch: “Many species of animals are threatened, and could easily become (2) if we do not make an effort to protect them." (Nếu chúng ta khơng làm gì đĩ để bảo vệ chúng, nhiều lồi đang ở bờ vực nguy hiểm sẽ dễ dàng bị tuyệt chủng.) Câu 3: Đáp án B Kiến thức về từ loại A. life (n): cuộc sống B. alive (ai): cịn sống C. lively (a): sinh động D. live (v/n): sống/ trực tiếp Tạm dịch: “Some birds, such as parrots. are caught (3) and sold as pets.” (Một số lồi chim, như là vẹt bị bắt sống và bị bán làm thú cưng.) Câu 4: Đáp án D Kiến thức về từ vựng A. spoil (v): làm hỏng, làm hư B. wound (v): làm bị thương C. wrong (a): sai, nhầm D. harm (v): làm hại, gây tai hại Tạm dịch: “Farmers use powerful chemicals to help them to grow better crops, but these chemicals pollute the environment and (4) wildlife.” (Nơng dân sử dụng hĩa chất để làm cây trồng phát triển hơn, nhưng những chất đĩ lại gây ơ nhiễm mơi trường và làm hại động vật hoang đã.) Câu 5: Đáp án A Kiến thức về từ vựng A. left (quá khứ phân từ): cịn sĩt lại, cịn lại B. alone (a): một mình C. staying (hiện tại phân từ): ở lại, ởD. survive (v): sống sĩt Tạm dịch: “ The most successful animals on earth - human beings - will soon he the only ones (5) unless we can solve this problem.”(Con người - lồi động vật thành cơng nhất trên Trái Đất sẽ trở thành lồi duy nhất sĩt lại trừ khi chúng ta cĩ thể giải quyết vấn đề này.)
  4. Dịch bài Hiện nay, con người ngày càng nhận ra rằng động vật hoang dã trên khắp thế giới đang gặp nguy hiểm. Nếu chúng ta khơng làm gì đĩ để bảo vệ chúng, nhiều lồi đang ở bờ vực nguy hiểm sẽ dễ dàng bị tuyệt chủng. Trong một số trường hợp, động vật bị săn để lấy lơng hay những phần cĩ giá trị trên cơ thể. Một số lồi chim, như vẹt, bị bắt sống và bán làm thú nuơi. Đối với nhiều lồi động vật và chim chĩc thì vấn đề lại là do nơi chúng sinh sống đang dần biến mất. Con người ngày càng sử dụng nhiều đất đai để làm trang trại, nhà cửa hay khu cơng nghiệp nên cĩ ít khơng gian trống hơn trước kia. Nơng dân sử dụng hĩa chất để làm cây trồng phát triển hơn, nhưng những hĩa chất đĩ lại gây ơ nhiễm mơi trường và làm hại động vật hoang dã. Con người - lồi động vật thành cơng nhất trên Trái Đất sẽ trở thành lồi duy nhất sĩt lại trừ khi chúng ta cĩ thể giải quyết vấn đề này. Exercise 12: Câu 1: Đáp án A CHỦ ĐỀ VE ENVIRONMENT Kiến thức về giới từ Concern about: mối lo ngại về Câu 2: Đáp án C Kiến thức về liên từ A. therefore = B. thus: do đĩ, do vậy C. however: tuy nhiên D. instead: thay vì đĩ Tạm dịch: “Much has been written about the diversity of terrestrial organisms, particularly the exceptionally rich life associated tropical rain-forest habitats. Relatively little has been said, (24) , about diversity of life in the sea even though coral reef systems are comparable to rain forests in terms of richness of life.” (Phần lớn đã được viết về sự đa dạng của các sinh vật trên cạn, đặc biệt là các sinh cảnh rừng nhiệt đới. Tuy nhiên, tương đối ít nĩi về sự đa dạng của sự sống dưới biển mặc dù các hệ thống san hơ cĩ thể so sánh với rừng nhiệt đới về sự phong phú của sinh vật sống.) Câu 3: Đáp án C Kiến thức về cụm từ cố định Give priority to st: ưu tiên cho cái gì Take priority over = Have priority over: ưu tiên hơn Câu 4: Đáp án C Kiến thức về đại từ quan hệ
  5. “a bias toward land” là cụm danh từ chỉ vật nên ta phải dùng đại từ quan hệ “that” Câu 5: Đáp án C Kiến thức về so sánh So sánh gấp bội : số gia hội (twice/three/four + as many/much + N + as /times + greater than +, ) Dịch bài Cùng với những lo ngại về sự mất đi nhanh chĩng của các lồi và mơi trường sống là sự đánh giá ngày càng tăng về tầm quan trọng của đa dạng sinh học, số lượng lồi trong một hệ sinh thái cụ thể, với sự tồn tại của Trái Đất và lồi người. Đã cĩ rất nhiều bài viết về sự đa dạng của các sinh vật trên cạn, đặc biệt là sự phong phú của các sinh cảnh rừng nhiệt đới. Tuy nhiên, tương đối ít nĩi về sự đa dạng của sự sống dưới biển mặc dù các hệ thống rạn san hơ cĩ thể so sánh với rừng nhiệt đới về sự phong phú của các sinh vật sống. Một người ngồi hành tinh khám phá Trái Đất cĩ lẽ sẽ ưu tiên cho những kẻ thống trị của hành tinh - đặc điểm đặc biệt nhất - đại dương. Con người cĩ thiên hướng quan tâm đến trên cạn mà khơng ưu tiên một cách tồn diện . Nhìn rộng ra, rất dễ dàng để nhận ra các vùng đất chỉ chiếm một phần ba bề mặt Trái Đất. Cịn hai phần ba bề mặt Trái đất là nước và sinh vật biển sống ở tất cả các tầng của đại dương, tống khơng gian sống ba chiều của đại dương cĩ lẽ lớn hơn 100 lần so với đất và chứa hơn 90% sự sống trên trái đất mặc dù đại dương cĩ ít lồi khác biệt hơn. Exercise 13: Câu 1: Đáp án A CHỦ ĐỀ ENDANGERED SPECIES Kiến thức về cụm từ cố định A. attempt [n]: nỗ lực B. intention [n]: dự định C. order [n]: mệnh lệnh, yêu cầu D. assistance [n]: hỗ trợ, giúp đỡ in an attempt to do something: trong nỗ lực làm gì Câu 2: Đáp án C Kiến thức về từ vựng A. advise (v): khuyên bảo B. involve (v): liên quan C. show (v): chỉ ra D. recommend (v): gợi ý Tạm dịch: “Their analysis (2) the doo and the solitaire to be close relatives with the Nicobar pigeon, their nearest living relative.” (Phân tích của họ cho thấy doo và solitaire là họ hàng gần với chim bồ câu Nicobar, họ hàng gần nhất cịn sống của chúng.) Câu 3: Đáp án C
  6. Kiến thức về từ vựng A. disappear (v): biến mấtB. vanish (v): biến mất C. kill (v): giết D. extinct (adj): tuyệt chủng Tạm dịch: “By 1681, all dodos had been (3) by hungry sailors.” (Đến năm 1681, tất cả các con dodo đã bị giết bởi các thủy thủ đĩi.) Câu 4: Đáp án B Kiến thức về từ vựng A. study (v): học tập B. compare (v): so sánh C. research (v): nghiên cứu D. combine (v): kết hợp Tạm dịch: "By extracting short pieces of the dodo’s DNA and (4) these with the DNA of living birds, the scientists were able to deduce when the dodo evolved away from its relatives into a separate entity.” (Bằng cách trích xuất đoạn ngắn DNA của dado và so sảnh chúng với DNA của chim sống, các nhà khoa học đã cĩ thể suy ra khi dado tiến hĩa từ họ hàng của nĩ thành một thực thể riêng biệt.) Câu 5: Đáp án A Kiến thức về từ vựng A. surely (adv): chắc chắn B. hardly (adv): hầu như khơng cĩ C. highly (adv): rất nhiều D. safely (adv): an tồn Tạm dịch: “The scientists can now (5) assume that the dodo developed its distinctive appearance and features as a result of its geographical isolation.” (Các nhà khoa học bây giờ cĩ thể chắc chắn cho rằng dodo phát triển bề ngồi và các đặc điểm riêng biệt của nĩ là do sự cơ lập địa lý của nĩ.) Dịch bài Các nhà nghiên cứu ở trường đại học đã lấy mẫu từ một mẫu chim dodo được bảo tồn trong một nỗ lực để phát hiện ra cây gia phả của lồi chim tuyệt chủng. Họ đã làm việc với Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Anh để thu thập và nghiên cứu vật liệu di truyền từ một số lượng lớn mẫu vật: một con chim dodo được bảo tồn, chim solitaire tuyệt chủng và 35 loại chim bồ câu và chim bồ câu trắng sống. Phân tích của họ cho thấy doo và solitaire là họ hàng gần với chim bồ câu Nicohar, họ hàng gần nhất cịn sống của chúng. Chim dodo sống trên Mauritius ở Ấn Độ Dương. Đĩ là một con chim khơng biết bay, lớn hơn một con gà tây. Đến năm 1681, tất cả các con dodo đã bị giết bởi các thủy thủ đĩi. Chim solitaire, mà trơng giống như một dodo, cũng chết như thế năm 1800. Bằng cách trích xuất đoạn ngắn DNA của dodo và so sánh chúng với DNA của chim sống, các nhà khoa học đã cĩ thể suy ra khi dodo tiến hĩa từ họ hàng của nĩ thành một thực thể riêng biệt. Các nhà khoa học bây giờ cĩ thể chắc chắn cho rằng dodo phát triển bề ngồi và các đặc điểm riêng biệt của nĩ là do sự cơ lập địa lý của nĩ. Bây giờ họ bị thuyết phục rằng nĩ tách ra khỏi lồi chim solitaire khoảng 25 triệu năm trước, lâu trước khi Mauritius trở thành một hịn đảo.
  7. Exercise 14: Câu 1: Đáp án A CHỦ ĐỀ VỀ MUSIC Kiến thức về từ vựng A. Ordinary: bình thường, thường B. Popular: nổi tiếng, được ưa thích C. Common: thơng thường, phổ biến D. Typical: điển hình, đặc trưng Tạm dịch: “American folk music originated with (1) people at a time when the rural population was isolated" (Âm nhạc dân gian Hoa Kỳ bắt nguồn từ những người dân thường vào thời điểm dân sổnơng thơn bị cơ lập” => ordinary people: người dân thường. Câu2: Đáp án D Kiến thức về liền từ A. Even: thậm chí B. Still: vẫn, vẫn cịn C. Until: cho đến khi D. Yet: ấy vậy mà => Not yet: chưa, cịn chưa Tạm dịch: “and music was not (2) spread by radio, records, or music video." (và âm nhạc vẫn chưa được truyền bằng radio, ghi âm hoặc video âm nhạc) Câu 3: Đáp án C Kiến thức về từ vựng A. Transfer: dời, chuyển, chuyển giao B. Transform: biến đổi, biến hình C. Transmit: truyền (truyền nhiệt, truyền âm thanh, ) D. Transit: vận chuyển, quá cảnh Tạm dịch: “It was (3) by oral traditional and is noted for its energy, humor, and emotional impact." (Nĩ được truyền miệng và được ghi nhận vì năng lượng, sự hài hước và ảnh hưởng cảm xúc của nĩ) => “it” ở đây là “music" => dùng động từ transmit (truyền âm thanh) Câu 4: Đáp án A Kiến thức về mệnh đề quan hệ Danh từ cần được thay thế ở đây là "all American songs” (vật) nên sử dụng “which”. Câu 5: Đáp án C
  8. Kiến thức về giới từ deal in something: buơn bán cái gì deal with something: giải quyết, xử lý (việc gì) Động từ deal khơng đi kèm với giới từ “by" và “at” Tạm dịch: “Many of these songs deal (5) important social issue, such as racial integration and the war in Vietnam.” (Nhiều trong số những bài hát này giải quyết được các vấn đề xã hội quan trọng, như hội nhập chủng tộc và chiến tranh ở Việt Nam) Tạm dịch: Âm nhạc dân gian Hoa Kỳ bắt nguồn từ những người bình thường vào thời điểm dân số nơng thơn bị cơ lập và âm nhạc vẫn chưa được truyền bằng radio, ghi âm hoặc video âm nhạc. Nĩ được truyền miệng và được ghi nhận vì năng lượng, sự hài hước và ảnh hưởng cảm xúc của nĩ. Nguồn gốc chủ yếu của các bài hát dân gian Hoa Kỳ là nhạc của Quần đảo Anh, nhưng những bài hát từ châu Phi như những bài hát của người da đỏ Mỹ cĩ một phần quan trọng trong di sản các bài hát dân gian. Sau đĩ những người định cư từ các nước khác cũng đĩng gĩp các bài hát. Vào thế kỷ thứ mười chín, nhà soạn nhạc Steven Foster đã viết một số bài hát nổi tiếng nhất của tất cả các bài hát của Mỹ, mà ngay sau đĩ trở thành một phần của nhạc dân gian truyền thống. Bắt đầu từ những năm 1930, Woody Guthrie trở nên nổi tiếng với việc sử dụng giai điệu và lời bài hát cũng như cung cấp những bài hát mới. Trong những năm 1950 và 1960, ca sĩ - nhà soạn nhạc như Peter Seeger, Bob Dylan, Joan Baez tiếp tục truyền thống này bằng âm nhạc dân gian đơ thị. Nhiều trong số những bài hát này đề cập đến vấn đề xã hội quan trọng, như hội nhập chủng tộc và chiến tranh ở Việt Nam. Exercise 15: Câu 1: Đáp án D Chủ đề SPORTS Kiến thức về từ vựng A. view (v): xem B. attend (v): tham dự C. remark (v): chú ý đến D. wimess (v): chứng kiến Dịch nghĩa: "In the 1998 World Cup, sports fans around the world (1) various battles between fierce football rivals but also between the companies that sponsored them” (Trong World Cup 1998. fan hâm mộ thể thao tồn thế giởi đã chứng kiến những cuộc chiến giữa những đội bĩng và cả giữa những cơng ty tài trợ cho họ) Câu2: Đáp án C Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
  9. Giải thích: compete for sth: tranh đấu vì cái gì A. contest (v): thi đấu B. strive (v): cố gắng C. compete (v): thi đấu, chiến đấu D. struggle (v): nỗ lực Dịch nghĩa: “While the teams (2) for the biggest prize in football, the two companies tried to win the biggest battle, the battle of the brands as 500 million people from 195 countries turn in to watch the greatest footballers in the world.” (Trong khi các đội tranh đấu cho giải thưởng bĩng đá lớn nhất, hai cơng ty lại cố gắng thắng trận chiến lớn nhất, trận chiến của thương hiệu khi 500 triệu người từ 195 quốc gia theo dõi những cầu chủ vĩ đại nhất trên thế giới.) Câu 3: Đáp án B Kiến thức về từ vựng A. set (n): bộ B. tournament (n): giải đấu C. match (n): trận đấu D. round (n): vịng đấu Dịch nghĩa: “Adidas paid $20 million for the privilege of being an official sponsor of the 1998 World Cup and so one might have assumed it would have had the greatest presence at the (3) .” (Adidas đã chi 20 triệu đơ để trở thành nhà tài trợ chính thức của World Cup 1998, vì vậy moi người cĩ thể cho rằng nĩ sẽ cĩ mặt nhiều nhất trong cả giải đấu.) Câu 4: Đáp án A Kiến thức về cụm từ cố định (to) do somebody good: cĩ lợi cho ai Dịch nghĩa: "Sometimes, however, sponsoring doesn’t (4) the company much good.” (Tuy nhiên, đơi khi sự tài trợ khơng thực sự tốt cho cơng ty.) Câu 5: Đáp án A Kiến thức về cụm từ cố định (to) pose for the camera: tạo dáng chụp ảnh Dịch nghĩa: “Nike has claimed that if sponsors really want to support athletes, they can't turn up only for the photo opportunities and the media events and smile and (5) for the cameras.” (Nike khẳng định rằng nếu các nhà tài trợ muốn hỗ trợ cho các vận động viên, họ khơng thể chỉ xuất hiện ở những sự kiện truyền thơng, cười và tạo dáng chụp ảnh.) Exercise 16: Câu 1: Đáp án B Kiến thức cụm từ cố định. Ta cĩ cụm “pay attention to ”: chú ý, chú tâm đến Câu 2: Đáp án D
  10. Kiến thức về từ vựng A. receive (v): nhân B. return (v): quay về, trở lại C. realize (v): nhân ra D. restore (v): phuc hồi Tạm dịch: “For example, athletes and dancers can practise it to (2) their energy and to improve stamina;” (Ví dụ: vận động viên và vũ cơng cĩ thể luyện tập nĩ để khơi phục năng lượng và nâng cao sức chịu dựng;) Câu 3: Đáp án D Kiến thức về từ vựng A. interruption (n): sự làm gián đoạn; sự đứt quãng B. pause (n): sự tạm nghỉ, sự tạm ngừng C. interval (n): khoảng, quãng D. break (n): giờ nghỉ, giờ giải lao Tạm dịch: “executives to give a much needed (3) to their overworked minds; children to improve their memory and concentration.” (các nhà quản lý giải lao khi làm việc quá sức; trẻ em cải thiện trí nhớ và sự tập trung.) Câu 4: Đáp án B Kiến thức về từ vựng A. see (v): nhìn thấy B. check (v): kiểm tra C. control (v): kiểm sốt, điều khiển D. call (v): gọi Tạm dịch: “It's a good idea to (4) with a doctor first if you've suffered from any type of injury.” (Tốt nhất nên kiểm tra với bác sĩ nếu bạn đã từng bị thương tích.) Câu 5: Đáp án C Kiến thức về từ vựng A. make (v): tạo, làm cho B. do (v): làm, thực hiện C. cause (v): gây ra, khiến cho D. result (v): để lại kết quả, cĩ kết quả Tạm dịch: "None of the exercises should (5) you any pain, but it's best to start slowly at first." (Khơng bài tập nào gây ra cho bạn đau đớn, nhưng tốt nhất nên bắt đầu một cách chậm rãi.) Dịch bài Yoga là một trong những hình thức tập thể dục cổ xưa nhất, cĩ nguồn gốc từ Ấn Độ cách đây 5000 năm. Yoga đã mất nhiều năm để trở nên được cơng nhận trên tồn thế giới, mặc dù gần đây, nhiều sự chủ ý dành cho nĩ bởi những cách nĩ cĩ thể cĩ lợi cho sức khỏe. Yoga cĩ thể được thực hiện bởi bất
  11. cứ ai, ở mọi lứa tuổi, trong bất kỳ điều kiện thể chất, tùy thuộc vào nhu cầu cơ thể. Ví dụ: vận động viên và vũ cơng cĩ thể luyện tập nĩ để khơi phục năng lượng và nâng cao sức chịu đựng; các nhà quản lý giải lao khi làm việc quá sức; trẻ em cải thiện trí nhớ và sự tập trung. Tốt nhất nên kiểm tra với bác sĩ nếu bạn đã từng bị thương tích. Khơng bài tập nào gây ra cho bạn đau đớn, nhưng tốt nhất nên bắt đầu một cách chậm rãi. Thời gian tốt nhất để luyện tập là vào buổi sáng hoặc buổi tối. Người mới bắt đầu cảm thấy dễ hơn vào buổi tối khi cơ thể mềm dẻo hơn. Exercise 17: Câu 1: Đáp án B CHỦ ĐỀ SPORTS Kiến thức về từ loại A. compete (v): cạnh tranh B. compete in (v): cạnh tranh, thi đấu ở compete with sb: cạnh tranh, thi đấu với ai C. contest (v): tranh luận, tranh đoạt D. take part + in = participate in: tham gia vào Tạm dịch: “For athletes who like to (1) a variety of endurance sports in a single race, triathlons are a great fit.” (Với những vận động viên thích thi đấu ở một loạt các mơn thể thao địi hỏi sức bên trong một cuộc đua ở hạng mục đơn, thì thể thao ba mơn phối hợp rất phù hợp cho tiêu chí đĩ.) Câu 2: Đáp án A Kiến thức về từ vựng A. combine (v): kết hợp B. join (v): gia nhập, tham dự C. fasten (v): thắt chặt D. connect (v): kết nối Tạm dịch: “These competitions (2) running, cycling, and swimming into one race." (Những cuộc thi này kết hợp chạy đua, đạp xe và bơi vào trong một chặng đua.) Câu 3: Đáp án B Kiến thức về từ vựng A. transference (n): sự chuyển nhượng, sự thuyên chuyển B. transition (n): sự chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác transition from st to st: chuyển từ cái gì sang cái gì C. transmission (n): sự phát (tín hiệu) D. transport (n): sự vận tải, sự chuyên chở
  12. Tạm dịch: “Training for triathlons means the athletes have to become proficient not only in the sport required in each stage, but they also have to become familiar with what (3) from one to the other does to their bodies.” (Luyện tập cho những cuộc thi thế thao ba mơn phối hợp đồng nghĩa với việc các vận động viên khơng những phải tài giỏi ở các mơn thể thao trong mỗi phần của chặng đua, mà họ cịn phải quen với việc chuyển từ mơn này sang mơn khác.) Câu 4: Đáp án D Kiến thức về từ vựng A. find what: nhận ra cái gì B. find out why: tìm ra tại sao C. find out how: tìm ra như thế nào D. find how: nhận ra như thế nào Tạm dịch: “Many inexperienced triathletes are surprised to (4) hard it can be to switch from swimming to cycling to running, and how tired their muscles can suddenly feel.“ (Nhiền vận động viên thiếu kinh nghiệm bị bất ngờ khi nhận thấy việc chuyển từ bơi sang đạp xe rồi chạy bộ khĩ khăn như thế nào, và cơ của họ cĩ thể đột nhiên cảm thấy mỏi ra sao.) => Dựa vào nghĩa thì chỉ cĩ D là phù hợp. (to) find how + adj + S + tobe Câu 5: Đáp án D Kiến thức về giới từ agree with sb about/on st: đồng tình với ai về điều gì Tạm dịch: “One thing all triathletes can agree (5) is that no one ever told them that running a triathlon would be easy.” (Một điều mà tất cả các vận động viên ba mơn thể thao phối hợp đều tán thành đĩ là chưa từng cĩ ai nĩi với họ rằng tham gia một cuộc thi thể thao ba mơn phối hợp là điều dễ dàng.) Dịch bài Với những vận động viên thích thi đấu ở một loạt các mơn thể thao địi hỏi sức bền trong một cuộc đua ở hạng mục đơn, thì thể thao ba mơn phối hợp là rất phù hợp cho tiêu chí đĩ. Những cuộc thi này kết hợp chạy đua, đạp xe và bơi vào trong một chặng đua, và chúng diễn ra liên tiếp nhau trong một khoảng thời gian liên tục. Những vận động viên tham gia phải cĩ thể lực cực tốt và cĩ những kỹ năng cần thiết để hồn thành mỗi phần của chặng đua. Luyện tập cho những cuộc thi thể thao ba mơn phối hợp đồng nghĩa với việc các vận động viên khơng những phải tài giỏi ở các mơn thể thao trong mỗi phần của chặng đua, mà họ cịn phải quen với việc chuyển từ mơn này sang mơn khác. Nhiều vận động viên thiếu kinh nghiệm bị bất ngờ khi nhận thấy việc chuyển từ bơi sang đạp xe rồi chạy bộ khĩ khăn như thế nào, và cơ của họ
  13. cĩ thể đột nhiên cảm thấy mỏi ra sao. Một điều mà tất cả các vận động viên ba mơn thể thao phối hợp đều tán thành đĩ là chưa từng cĩ ai nĩi với họ rằng tham gia một cuộc thi thể thao ba mơn phối hợp là điều dễ dàng. Exercise 18: Câu 1: Đáp án A CHỦ ĐỀ INTERNATIONAL ORGANIZATIONS Kiến thức về từ loại A. outsourcing (n): quá trình sắp xếp cho ai đĩ bên ngồi cơng ty để làm việc hoặc cung cấp hàng hố cho cơng ty đĩ. B. outsource (v): sắp xếp cho ai đĩ bên ngồi cơng ty để làm việc hoặc cung cấp hàng hố cho cơng ty đĩ. C. outsourced (quá khứ/quá khứ phân từ) Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước cĩ mạo từ “the”. Câu 2: Đáp án D Kiến thức về giới từ A. for (prep): cho, vì B. with (prep): với C. of (prep): của D. by (prep): bởi, trước Tạm dịch: “The discovery of these children working in appalling conditions in the Shahpur Jat area of Delhi has renewed concerns about the outsouring by some large retail chains of their garment production to India, recognised (2) the United Nations as one of the world's hotspots for child labour." (Sự phát hiện của những đứa trẻ làm việc trong điều kiện khủng khiếp tại khu vực Shahpur lat của Delhi đã làm mới mối quan ngại về việc sắp xếp người làm thêm bên ngồi của một số chuỗi bán lẻ lớn sản xuất hàng may mặc cho Ấn Độ, được Liên hợp quốc cơng nhân là một trong những điểm nĩng của thế giới đối với lao động trẻ em.) Câu 3: Đáp án D Kiến thức về từ vựng A. evaluation /i,vỉ1ju'ei∫n/ (n): sự đánh giá B. investigation /in1vesti’gei∫ən/ (n): sự điều tra C. calculation /,kỉlkju'lei∫n/ (n): sự tính tốn; sự cân nhắc D. estimate /'estimit/ (n): sự ước lượng, sự ước tính Tạm dịch: "According to one (3) , over 20 per cent of India's economy is dependent on children” (Theo một ước tính, hơn 20% nền kinh tế Ấn Độ phụ thuộc vào trẻ em.)
  14. Câu4: Đáp án B Kiến thức mệnh đề quan hệ Ta dùng mệnh đề quan hệ “which" ở đây để thay thế cho tồn bộ về câu ở trước dấu phẩy. Câu 5: Đáp án A Kiến thức về từ vựng A. goods (n): hàng hĩa B. stuff (n): chất, chất liệu, cái, thứ C. garment (n): áo, quần D. ware (n): hàng, mặt hàng, đồ gốm sứ Tạm dịch: “Consumers in the West should not only be demanding answers from retailers about how their (5) are produced” (Người tiêu dùng ở phương Tây khơng chỉ địi hỏi những câu trả lời của các nhà bán lẻ về sản phẩm được sản xuất ra.) Bài dịch Các cơng nhân là trẻ em, khoảng 10 tuổi, được tìm thấy đang làm việc trong một nhà máy dệt may trong điều kiện được mơ tả là gần với chế độ nơ lệ để sản xuất quần áo dành cho một trong những nhà bán lẻ đường phố lớn. Sự phát hiện của những đứa trẻ làm việc trong điều kiện khủng khiếp tại khu vực Shahpur Jat của Delhi đã làm mới mối quan ngại về việc sắp xếp người làm thêm bên ngồi của một số chuỗi bán lẻ lớn sản xuất hàng may mặc cho Ấn Độ, được LHQ cơng nhận là một trong những điểm nĩng của thế giới đối với lao động trẻ em. Theo một ước tính, hơn 20% nền kinh tế Ấn Độ phụ thuộc vào trẻ em, trong đĩ cĩ tới 55 triệu trẻ dưới 14 tuổi làm việc. Người tiêu dùng ở phương Tây khơng chỉ địi hỏi những câu trả lời của các nhà bán lẻ về sản phẩm được sản xuất ra mà cịn nên xem xét lương tâm về việc họ chi tiền và liệu giá rẻ ở phương Tây cĩ đáng gây đau khổ cho nhiều trẻ em hay khơng. Exercise 19: Câu 1: Đáp án A CHỦ ĐỀ INVENTIONS Kiến thức về từ vựng A. answer (v): trả lời, hồi đáp B. address (v): gửi, đề địa chỉ, nhằm vào C. remedy (v): chữa, cứu chữa D. put right (v): sửa đổi, sữa chữa (cho đúng) Tạm dịch: “In order to (1) the question, we must first turn to the type of consumer. ” (Để trả lời câu hỏi này, trước tiên chúng ta phải xét đến loại hình người tiêu dùng.) Câu 2: Đáp án D
  15. Kiến thức cụm từ cố định Ta cĩ cụm "miss out on sth": khơng được hưởng lợi từ một cái gì bằng việc khơng tham gia vào nĩ. Câu 3: Đáp án B Kiến thức về từ vựng A. indisputable /ɪn'dɪspjʊtəb(ə)l/ (a): khơng thể tranh cãi, hẳn là B. arguable /'a:gjʊəb(ə)l/ (a): cịn phải bàn cãi, cịn nghi vấn, đáng ngờ C. doubtless /'daʊtləs/ (adv): khơng cịn nghi ngờ gì nữa, (một cách) chắc chắn D. unhesitating /ʌn'hezɪteɪtɪŋ/ (a): khơng do dự; quả quyết Tạm dịch: "However, we cannot deny the fact that text messages have been used by bullies to intimidate fellow students. There is also (3) evidence that texting has affected literacy skills.” (Tuy nhiên, chúng ta khơng thể phủ nhận thực tế là các tin nhắn văn bản đã bị sử dụng bởi những kẻ bắt nạt để hăm dọa các học sinh. Cũng cĩ những bằng chứng nghi ngờ rằng việc nhắn tin đã ảnh hưởng đến kỹ năng đọc viết) Câu 4: Đáp án A Kiến thức về cụm từ cố định Ta cĩ cụm “out of the question”: khơng thể, khơng cho phép Câu 5: Đáp án B Kiến thức về cụm từ cố định Ta cĩ cụm "at short notice": khơng lâu trước đĩ; khơng cĩ cảnh báo hoặc thời gian chuẩn bị. Tạm dịch: Việc phát minh ra điện thoại di động chắc chắn đã cách mạng hĩa cách mọi người giao tiếp và ảnh hưởng đến mọi khía cạnh của cuộc sống của chúng ta. Vấn đề là liệu sự đổi mới cơng nghệ này cĩ hại nhiều hơn lợi hay khơng. Để trả lời câu hỏi này, trước tiên chúng ta phải xét tới người tiêu dùng. Cĩ lẽ, hầu hết cha mẹ mua điện thoại di động cho con trong tuổi thiếu niên để biết con mình đang ở đâu và đảm bảo sự an tồn của chúng. Chúng ta cũng cĩ thể cho rằng hầu hết thanh thiếu niên muốn cĩ điện thoại di động để tránh bị mất các mối quan hệ xã hội. Trong trường hợp này, lợi thế là rõ ràng. Tuy nhiên, chúng ta khơng thể phủ nhận thực tế là các tin nhắn văn bản đã bị sử dụng bởi những kẻ bắt nạt để hăm dọa các học sinh. Cũng cĩ những bằng chứng nghi ngờ rằng việc nhắn tin đã ảnh hưởng đến kỹ năng đọc viết. Việc sử dụng phổ biến của điện thoại di động cũng ảnh hướng đến người tiêu dùng trường thành. Nhân viên nào, trên đường về nhà từ nơi làm việc, sẽ miễn cưỡng trả lời cuộc gọi từ ơng chủ của họ? Rõ ràng, theo một cuộc khảo sát gần đây, chỉ cĩ 18% trong số chúng ta sẵn sàng tắt điện thoại di động khi rời khỏi văn phịng. Phải thừa nhận, điện thoại di động cĩ thể cĩ khi phiền nhưng cũng cĩ những lợi ích rõ ràng khi sở hữu một chiếc điện thoại di động. Cá nhân mà nĩi, chúng là vơ giá khi nĩi đến việc sắp xếp
  16. cuộc hẹn xã giao hoặc kinh doanh trong thời gian ngắn khơng cĩ thơng báo trước đĩ. Theo một cuộc khảo sát gần đây, chúng cũng mang lại cho chủ nhân một cảm giác an tồn trong các tình huống khẩn cấp. Tĩm lại, điện thoại di động cĩ những nhược điểm của chúng, nhưng những lợi ích lại vượt trội hơn. Tơi cho rằng khơng phải là do chính nĩ mà là người sử dụng nĩ. Exercise 20: Câu 1: Đáp án A Chủ đề INTERNATIONAL ORGANIZATO NS Kiến thức về giới từ Emphasis on: nhấn mạnh, tập trung vào. Tạm dịch: "Under the global “health for all" strategy, WHO (the World Health Organization] and its members have placed special emphasis on the developing countries." (Hưởng ứng chương trình hành động “sức khỏe cho mọi người”, tổ chức y tế thế giới và các thành viên của mình đã đặc biệt chú trọng tới các quốc gia đang phát triển.) Câu 2: Đáp án C Kiến thức về từ vựng A. campaign /kỉm'pein/ (n): chiến dịch B. spread /spred/ (n): sự truyền bá C. eradication /i,rỉdi'kei∫n/ (n): sự xĩa bỏ D. epidemic /,epi'demik/ (n): dịch bệnh Tạm dịch: For example, all nations have benefited from their contributions to the WHO programs that led to the global (2) ___ of smallpox and to better and cheaper ways of controlling tuberCulosis. (Ví dụ, tất cả các quốc gia đều được lợi từ sự đĩng gĩp của mình cho chương trình của Tổ chức WHO đối với việc xĩa bỏ hồn tồn dịch bệnh đậu mùa và kiểm sốt bệnh lao tốt hơn và tiết kiệm hơn.) Câu 3: Đáp án D Kiến thức về đại từ quan hệ - sau dấu (,) khơng dùng that. Vì đại từ quan hệ thay cho từ immunization (miễn dịch) nên dùng which Câu 4: Đáp án C Kiến thức về từ vựng A. organization (n): tổ chứcB. establishment (n): sự thành lập C. cooperation (n): sự hợp tác D. protection (n): sự bảo vệ Tạm dịch: “WHO is leading a worldwide campaign to provide effective immunization for all children in (4) ___ with UNICEF. (WHO kết hợp với UNICEF đang dẫn dắt chương trình tồn cầu cung cấp sự phịng bệnh hữu hiệu cho tất cả trẻ em.)
  17. Câu 5: Đáp án A Kiến thức về từ vựng A. support (v): ủng hộ, hỗ trợ B. relate (v): liên quan C. treat (v): đối xử D. attract (v): hấp dẫn Tạm dich: "Provision of safe drinking water for all is one of the objectives of the International Drinking Water Supply and Sanitation Decade proclaimed by the UN General Assembly in 1980 and (5)___ by WHO." (Cung cấp nước sạch cho tất cả mọi người là một trong những mục tiêu của chương trình nước sạch và an tồn vệ sinh được tuyên chỉ ra bởi đại hội đồng liên hợp quốc năm 1980 và được hỗ trợ thực hiện bởi tổ chức Y tế Thế giới.)