Bài tập điền từ môn Tiếng Anh 12 - Hương Fiona (Có đáp án)

docx 28 trang minhtam 03/11/2022 2900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập điền từ môn Tiếng Anh 12 - Hương Fiona (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_dien_tu_mon_tieng_anh_12_huong_fiona_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bài tập điền từ môn Tiếng Anh 12 - Hương Fiona (Có đáp án)

  1. to answer questions that stump you, you may end up (4) out of time before you finish. So don't stop for difficult questions. Skip them and move on. You can come back to them later if you have time. A question that takes you five seconds to answer counts as much as one that takes you several minutes, so pick up the easy points first. (5) , answering the easier questions first helps build your confidence and gets you in the testing groove. If you're a little ahead, you know you're on track and may even have a little time left to check your work. If you're a little behind, you have several choices. You can pick up the pace a little, but do this only if you can do it comfortably. Question 1: A. factors B. issue C. concern D. information Question 2: A. quickly B. fast C. wisely D. hardly Question 3: A. close B. similar C. available D. suitable Question 4: A. short B. running C. moving D. cutting Question 5: A. Therefore B. However C. So D. Besides ( ĐỀ THI THỬ SỐ 13– Cô HƯƠNG FIONA) Exercise 14: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks Probably the most famous film commenting on twentieth–century technology is Modem Times, (1) in 1936. Charlie Chaplin was motivated to make the film by a reporter who, while interviewing him, happened to describe working conditions in industrial Detroit. Chaplin was told that healthy young farm boys were lured to the city to work on automotive assembly lines. Within four or five years, these young men’s health was ruined by the stress of work in the factories. Scenes of factory interiors account for only about (2) of the footage of Modern Times, but they contain some of the most pointed social commentary as well as the most comic situations. No one who has seen the film can ever forget Chaplin vainly trying to keep pace with the fast–moving conveyor belt, almost losing his mind in the process. Another popular scene involves an automatic feeding machine brought to the assembly line (3) workers need not interrupt their labor to eat. The feeding machine malfunctions, hurling food at Chaplin who is strapped into his position on the assembly line and cannot escape. This serves to illustrate people’s utter (4) in the face of machines that are meant to serve their basic needs. Clearly, Modern Times has its faults, but it remains the best film treating technology within a social context. It does not offer a radical social message, but it does (5) reflect the sentiments of many who feel they are victims of an over–mechanized world. Question 1. A. make B. making C. made D. to make Question 2. A. first third B. first three C. one three D. one third Question 3. A. so that B. therefore C. in order to D. thus
  2. Question 4. A. meaninglessness B. meaningfulness C. helplessness D. helpfulness Question 5. A. exactly B. accurately C. nearly D. approximately ( ĐỀ THI THỬ SỐ 14– Cô HƯƠNG FIONA) Exercise 15: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks How men first learnt to creat words is unknown; in other words, the origin of language is a (1) . All we really know is that men, unlike animals, somehow invented certain sounds to express thoughts and feelings, actions and things so that they could communicate with each other; and that later they agreed (2) certain signs, called letters, which could be combined to represent those sounds, and which could be written down. These sounds, whether spoken or written in letters, are called words. Great writers are those who not only have great thoughts but also express these thoughts in words that appeal powerfully to our minds and emotions. This charming and telling use of words is what we call literary style. Above all, the real poet is a master of words. He can (3) his meaning in words which sing like music, and which by their position and association can (4) men to tears. We should, therefore, learn to choose our words carefully, (5) they will make our speech silly and vulgar. Question 1. A. story B. secret C. mystery D. legend Question 2. A. at B. upon C. with D. to Question 3. A. carry B. convey C. transfer D. transmit Question 4. A. take B. send C. break D. move Question 5. A. or B. so C. although D. because ( ĐỀ THI THỬ SỐ 15– Cô HƯƠNG FIONA) ĐÁP ÁN BÀI TẬP ĐIỀN TỪ Exercise 1: Question 1: B A. Grow up: lớn lên, phát triển B. Spilt up: chia tách C. Chat up: tán tỉnh D. Make up: hóa trang Dựa vào nghĩa của câu văn nên chọn đáp án B “ All relationships go through difficult times. In the past, when married couples had problems they usually didn’t spilt up” Tạm dịch: Tất cả các mối quan hệ đều trải qua những thời điểm khó khăn. Trong quá khứ, khi các cặp đôi đã kết hôn gặp khó khăn, họ cũng không chia tách nhau. Question 2: A
  3. A. Get on: ( with) sống hòa thuận B. Go out: ra ngoài C. Get back: trở lại nơi nào đó, liên hệ lại với ai đó D. Fall out: văng ra ngoài. Chỉ đó đáp án A phù hợp với cấu trúc Question 3: D A. Agreement (n) sự đồng thuận B. Argument (n) cuộc tranh cãi C. Achievement (n) thành tựu D. Commitment (n) sự tận tâm, cam kết Chỉ có đáp án D phù hợp về nghĩa trong đoạn văn. Dẫn chứng:“ Gettting divorced wasn’t an option for most people due to economic and social reasons. Some people believe that this wasn’t such a bad thing. They say that relationships require hard work and commitment” Tạm dịch: Ly dị không phải là sự lựa chọn của hầu hết mọi người vì lý do kinh tế và xã hội. Nhiều người tin rằng đó không phải là một điều xấu. Họ nói rằng mối quan hệ đòi hỏi sự chịu khó và sự tận tâm Question 4: B A. Smallest : bé nhất ( thường nói về kích cỡ đồ vật) B. Slightest: nhỏ nhất ( thường nói về cử chỉ hành động) C. Most violent: bạo lực nhất D. Most controversial: gây tranh cãi nhất  Chỉ có đáp án B phù hợp về nghĩa trong đoạn văn “Doreen, who is celebrating her fiftieth wedding anniversary this year: “ It isn’t all roses and romance. No one perfect all the time. These days young people give up when there’s the slightest arguments” Tạm dịch: Doreen người đang tổ chức lễ kỉ niệm 40 năm ngày cưới nói: Hôn nhân không phải tất cả đều là hoa hồng và sự lãng mạn. Không ai hoàn hảo mọi lúc được. Ngày nay, những người trẻ chia tay nhau khi gặp phải những tranh luận dù là nhỏ nhất. Question 5: A Cấu trúc so sánh kép the + short adj. / adv.- er + S + V, the + short adj. / adv. - er + S + V  Loại đáp án D: vì là so sánh nhất  Loại đáp án C, B vì không phù hợp về nghĩa mặc dù là so sánh hơn  Đáp án : A
  4. “ Experts agree that communication is key. The most important thing is to keep talking. How many times have you heard yourself say to somebody, “ If only you’d listen” or “ I wish you wouldn’t do that”. The truth is, the more couples talk, the better their relationship can be” Tạm dịch: Các chuyên gia cho rằng giao tiếp là chìa khóa trong trường hợp này. Điều quan trọng nhất là phải duy trì việc nói chuyện. Bao nhiêu lần bạn nghe thấy bản thân bạn nói với ai đó rằng giá như bạn lắng nghe hay tôi ước rằng bạn đừng làm như thế. Sự thật là các cặp đôi càng nói chuyện nhiều thì mối quan hệ của họ càng tốt đẹp hơn. Exercise 2: Question 1: D Có cụm động từ: cope with st: đối phó,đương đầu với  Đáp án D Question 2: C Có cụm danh từ: basic skills: kĩ năng cơ bản  Đáp án C Question 33: D Cụm động từ: open up: mở ra ( một nhà hàng, một khóa học)  Đáp án D Question 4: C A.Minds: sự phiền lòng B.Directions: hướng C.Words: từ, thông tin D.Ways: cách thức  Đáp án C “ In the words of a recent report by the Commission on Achieving Necessary Skills” Tạm dịch: theo thông tin trong một báo cáo gần đây của một Hội đồng nghiên cứu về các kỹ năng cần đạt được Question 5: A Cụm từ to make a start = to start: bắt đầu  Đáp án A Exercise 3: Question 1: A Có cấu trúc On behalf of: đại diện, thay mặt cho On account of: vì
  5. Dựa vào đoạn văn => Đáp án A  Đáp án D Question 2: A A. Core (adj) cốt lõi B. Primary (adj) cơ bản C. Top (adj) đầu D. Essential (adj) cần thiết Chỉ có cụm từ : core values ( giá trị cốt lõi) là có thể kết hợp được với nhau  Đáp án A Question 3: C Commissions: nhiệm vụ Guides: sự hướng dẫn Encourage sb To V: khuyến khích ai làm gì Demand sb to V: yêu cầu ai làm gì Dựa vào nghĩa của câu văn => Đáp án C Dẫn chứng: In the US young people over 18 can take part in AmeriCorps, a government programme that encourages them to work as volunteers for a period of time, with the promise of help in paying for their education later. Tạm dịch: Ở Hoa Kỳ những người trẻ tuổi trên 18 tuổi có thể tham gia vào AmeriCorps, một chương trình chính phủ khuyến khích họ làm việc như là tình nguyện viên cho một khoảng thời gian, với lời hứa của sự giúp đỡ trong việc trả tiền cho giáo dục của họ sau đó. Question 4: B A. Incapable ( + of Ving) không thể làm gì B. Unable (to V) không thể làm gì C. Enabled (to V) có thể làm gì D. Offered (to V) đề nghị làm gì Dựa vào nghĩa của câu văn => Đáp án B Dẫn chứng:“ The WRVS runs a meals-on-wheels service in many parts of Britain, providing hot food for old people who are unable to cook for themselves.” Tạm dịch: WRVS tổ chức một dịch vụ bữa ăn trên xe ở nhiều nơi của Anh, cung cấp thức ăn nóng cho người già, những người không thể để nấu ăn cho mình. Question 5: B Cụm từ to keep st adj: giữ cái gì đó như thế nào Building clean
  6. N adj  Đáp án B Exercise 4: Question 1: C Có cụm từ: make a decision: quyết định làm gì  Đáp án C Question 2: B Should + V nguyên dạng: nên làm gì Help sb (to) V: giúp ai làm gì Try to V : cố gắng làm gì/ try Ving: thử làm gì Mean Ving: mang ý nghĩa gì  Đáp án B Dẫn chứng: For many children it means starting very young and school work, Tạm dịch: Đối với nhiều trẻ em, điều đó có nghĩa là bắt đầu rất sớm và bắt đầu học, Question 3: B A. Enough: đủ B. Available: có sẵn C. Possible: có thể D. Enormous: khổng lồ  Đáp án B Dẫn chứng: In many countries money for training is available from the government for the very best young sportsmen and women Tạm dịch: Ở nhiều quốc gia, tiền dành cho việc đào tạo luôn có sẵn từ phía chính phủ dành cho những vận động viên và những người phụ nữ trẻ và giỏi nhất. Question 4: A Có cụm “ at the early age”- khi còn nhỏ  Đáp án A Question 5: D “Very few”- rất ít  Đáp án D Exercise 5: Question 1: A
  7. Có cụm từ: make mistake: mắc lỗi  Đáp án A Question 2: B Có cụm từ: dress neatly : ăn mặc gọn gàng  Đáp án B Question 3: A For instance, if one of your interests in reading, be prepare to talk about the sort of books you like. However, do not learn all answer off by heart. Ví dụ, nếu một trong những lợi ích của bạn đọc, được chuẩn bị để nói về các loại sách bạn thích. Tuy nhiên, không phải tìm hiểu câu trả lời tất cả ra bằng cách học thuộc lòng. Đáp án D Question 4: B Cụm từ; by heart: học thuộc lòng  Đáp án B thông tin trong một báo cáo gần đây của một Hội đồng nghiên cứu về các kỹ năng cần đạt được Question 5: C To be likely to V: có thể làm gì  Đáp án C Exercise 6: Question 1: C Give from (không có) Give away: cho đi Give out: thải,phân phối Give over: ngừng làm điều gì Dựa vào nghĩa của câu văn nên chọn đáp án C “Factory chimneys give out smoke that contains sulphur dioxide and nitrogen oxide.” Tạm dịch: Các ống khói nhà máy thải ra khói có chứa sulphur dioxide và nitrogen oxide . Question 2: B To + Vnguyên thể dùng để chỉ mục đích  Đáp án B Question 3: D Have/has + Pii là cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành Dựa vào văn cảnh của câu nên chọn D
  8. Chỉ có đáp án D phù hợp về nghĩa trong đoạn văn. Dẫn chứng:“ It has harmed aquatic life by turning many lakes into lifeless bodies of water.” Tạm dịch: Nó gây hại cho cuộc sống dưới nước bằng cách biến nhiều hồ thành nguồn nước không có sinh vật sống. Question 4: A A. However: tuy nhiên B. Moreover: hơn nữa C. So: vì vậy D. Because: bởi vì  Chỉ có đáp án B phù hợp về nghĩa trong đoạn văn “ One remedy is to pump limestone into the acidic lakes. However, it is not possible to do this on a large enough scale to save all the-lakes. . ” Tạm dịch: Một biện pháp khắc phục là bơm đá vôi vào các hồ có tính axit. Tuy nhiên, không thể làm điều này trên quy mô đủ lớn để cứu tất cả các hồ. Question 5: C Build on: tin cậy vào Build up: tích tụ lại, trở nên lớn hơn “In big cities, theexhaust fumes build up and pose a health hazard to human beings. ” Tạm dịch: Ở các thành phố lớn, khói thải tích tụ và gây nguy hiểm cho sức khỏe con người. Exercise 7: Question 1: A A. settling down : định cư B. getting up : thức dậy C. taking over :tiếp quản D. holding back: giữ lại Dẫn chứng: In common with many other British teenagers, he chose to take a year out before settling down to study for his degree Tạm dịch: Tương đồng với nhiều thanh thiếu niên Anh khác, anh đã chọn nghỉ một năm trước khi ổn định để học lấy bằng  Đáp án A Question 2: C Danh từ “ the challenge” chỉ kết hợp với tính từ “great”  Đáp án C
  9. Dẫn chứng: The more adventurous the young person, the greater the challenge they are likely to set themselves for the gap year, Tạm dịch: Người trẻ càng thích phiêu lưu, thử thách họ có thể đặt ra cho năm khoảng cách càng lớn, Question 3: A Cụm từ “ come to an end” : kết thúc  Đáp án A Question 4: A Có cụm “ rely on”- phụ thuộc vào “Try on”: thử đồ Dẫn chứng: In other words, he’ll be relying mostly on bicycles and his own legs; Tạm dịch: Nói cách khác, anh ấy sẽ chủ yếu dựa vào xe đạp và đôi chân của mình  Đáp án A Question 5: C Pass on: gửi thông điệp cho ai Keep on: tiếp tục Dẫn chứng: Nigel hopes to pass on to the people he meets the environmental message that lies behind the whole idea. Tạm dịch: Nigel hy vọng sẽ truyền lại cho những người mà anh gặp thông điệp môi trường ẩn sau toàn bộ ý tưởng.  Đáp án C Exercise 8: Question 1: A A. celebrated : tổ chức B. opened : mở C. organizing : tổ chức D. held: giữ Trong câu có tobe “ is” và câu mang nghĩa bị động khi nói về lễ hội nên phù hợp nhất là “ celebrated”  Đáp án A Question 2: C A. related to : liên quan B. together : cùng C. associated with : kết hợp với D. along with : cùng với
  10. Dẫn chứng: He was caught and hanged, along with the other conspirators. Tạm dịch: Ông bị bắt và bị treo cổ, cùng với các khác kẻ chủ mưu. Question 3: B A. gathered : tập hợp B. collecting :thu thập C. bringing : mang D. carrying : mang Dẫn chứng: Children go from house to house collecting old furniture, newspapers and any thing else which will burn for their bonfires. Tạm dịch: Trẻ em đi từ nhà này qua nhà thu thập đồ nội thất cũ, báo chí và bất kỳ điều khác mà sẽ dùng để đốt cho bonfires của họ.  Đáp án B Question 4: C A. symbolizes : tượng trưng B. signals :tín hiệu C. represents :đại diện D. resembles : giống Dẫn chứng: They make a “guy”, a figure which represents Guy Fawkes, from an old sack and wheel it round the streets asking for money which they use to buy fireworks. Tạm dịch: Họ thực hiện một chàng, một nhân vật mà đại diện cho Guy Fawkes, từ một tuổi bao và bánh xe nó vòng đường phố yêu cầu cho tiền mà họ sử dụng để mua pháo hoa.  Đáp án C Question 5:A “ keep warm”: giữ ấm  Đáp án A Exercise 9: Question 1: A “To be fed” dùng để chỉ mục đích mang nghĩa bị động và phù hợp với “mouths”  Đáp án A Question 2: D “Strain on”: căng thẳng, gánh nặng  Đáp án D Question 3: C
  11. “population (3) would” thiếu thành phần S chỉ người => dùng who Đáp án C Question 4: C A. problem : vấn đề B. job: công việc C. affair : công việc ( chính trị / xã hội ) D. work : công việc Trong câu có đề cập đến” As health and education” ( sức khỏe và giáo dục) => Đáp án C Question 5:B A. (a) pain (in): bị thương ở B. (a) sore (to): thương tâm, đau lòng C. (a) hurt (to) xúc phạm đến D. (a) wound (in): bị thương ở => Đáp án B Dịch bài: Sự tăng trưởng dân số có vấn đề như chúng ta sẽ thấy.Ngày càng có nhiều miệng ăn, nguồn lực của một đất nước đang bị ảnh hưởng nặng nề, điều này thật sự là thật đối với những quốc gia phát triển, nên họ không thể tiến hành kinh tế.Bởi vì thức ăn không đủ, đặc biệt là trong các nước này có thiếu dinh dưỡng mãn tính, nhất là ở phụ nữ và trẻ em, dẫn đến một số dân số yếu hơn, những người chỉ có thể kinh tế làm cạn đất nước vì thời gian sản xuất của họ sẽ ngắn ngủi.Vì s ức khỏe và giáo dục là vấn đề của bang, họ ảnh hưởng đến tài chính quốc gia.Vấn đề vẫn tiếp tục là sức khỏe và ngu ngốc ở nước ngoài.Sự tăng vọt không bền vững của dân số dẫn đến vấn đề nhà đất và vệ sinh.Ở nhiều nước, khu ổ chuột rất đau đớn.Ổ bánh mở rộng khắp các thành phố lớn và được tìm thấy với những khuyết điểm.Đây là những vùng bệnh tật, rác rưởi và tội phạm. Exercise 10: Question 1: B “whether or” hoặc cái này hoặc cái kia  Đáp án B Question 2: A A. comparatively : tương đối B. conceitedly: tự phụ C. competitively :cạnh tranh D. casually : giản dị, bình thường Tính từ “cheap” chỉ có thể kết hợp với trạng từ “comparatively”
  12.  Đáp án A Question 3: C “make no choices” không có sự lựa chọn Đáp án C Question 4: A A. Yet : Tuy nhiên B. So : vì vậy C. For : vì ( + N/Ving) D. If only: giá như Dẫn chứng: Yet here again there is a danger. Tạm dịch: Tuy nhiên, ở đây một lần nữa có một mối nguy hiểm => Đáp án A Question 5:D “neither nor ” không cũng không => Đáp án D Dịch bài: Nhiều người đã quên những gì trên thế giới đã như trước TV. Nhưng ngày nay nó đã trở thành một phần không thể thiếu của cuộc sống. Không có phương tiện có thể so sánh với truyền hình như là một phương tiện thông tin, giải trí và giáo dục. TV bây giờ đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của rất nhiều người nó là điều cần thiết để chúng tôi cố gắng để quyết định xem nó là xấu hay tốt.Trước hết, TV không phải là chỉ là một nguồn tiện lợi của vui chơi giải trí, nhưng cũng có một cái tương đối rẻ. Cho một gia đình 4, ví dụ, nó là thuận tiện hơn cũng như giá rẻ hơn đến ngồi thoải mái ở nhà hơn để đi ra ngoài. Họ không phải trả tiền cho các vé đắt tiền. Tất cả họ phải làm là để chuyển trên truyền hình và họ có thể nhìn thấy bộ phim, cuộc thảo luận chính trị và phù hợp với bóng đá đặt thú vị. Một số người nói rằng đây là nắm tay nơi nguy hiểm nằm. Người xem TV không cần phải làm gì: họ làm cho không có sự lựa chọn, họ đang hoàn toàn bị động & không thậm chí sử dụng chân của họ.TV, người ta thường nói, thông báo về sự kiện hiện tại và phát triển mới nhất trong khoa học và chính trị. Rất nhiều bộ phim tốt, chương trình âm nhạc mới đã xuất hiện trên truyền hình. Tuy nhiên, đây lại là một mối nguy hiểm. Chúng tôi có thể thích xem TV quá nhiều mà nó bắt đầu thống trị cuộc sống của chúng tôi. Một người bạn của tôi nói với tôi rằng khi ông đặt TV nổ Anh & gia đình bỗng thấy rằng họ đã có nhiều thời gian để làm điều này.Điều quan trọng nhất đó thực sự chỉ trích là chất lượng kém của các chương trình và hiệu ứng có hại của nó trên trẻ em. Ví dụ: bộ phim "Tự nhiên sinh ra kẻ sát nhân" dạy trẻ em giết và đã có một tai nạn tại Pháp khi một nhóm thanh thiếu niên giết cha mẹ của họ.Có rất nhiều các đối số cho và chống lại TV. Tôi nghĩ rằng chúng ta phải hiểu rằng TV trong chính nó là không tốt, cũng không xấu. Truyền hình là tốt hay xấu như chúng tôi làm cho nó.
  13. Exercise 11: Question 1: A to be blamed for = to be responsible for : được cho là nguyên nhân của / được cho là phải chịu trách nhiệm cho việc .  Đáp án A Question 2: B + Another + N số ít : một cái khác nữa + other + N số nhiều : những cái khác + others : những cái khác, chỉ sử dụng khi trước đó đã nhắc đến cái cùng loại. others = other students + The others : những cái còn lại, phần còn lại => Đáp án B Question 3: A A. although + S + V ( mặc dù) B. despite + N/ Ving( mặc dù) C. unless : trừ khi D. without: nếu không có => Đáp án A Question 4: D to be made to do sth : bị bắt phải làm gì to allow s.o to do sth : cho phép ai làm gì = to let s.o do sth To have s.o do s.th = to have sth done (by s.o) : nhờ ai làm gì Dẫn chứng: although they felt guilty, they became depressed if they were made to stop using it. Tạm dịch: mặc dù họ cảm thấy có lỗi, họ trở nên chán nản nếu họ bị buộc phải ngừng sử dụng nó. => Đáp án D Question 5:A to find sth + adj : cho rằng => Đáp án A Dịch bài: Cơn nghiện gần đây nhất lôi cuốn hàng ngàn người là Internet, được cho là thứ gây ra đổ vỡ các mối quan hệ, mất công việc, tiêu tốn tiền bạc và thậm chí là dẫn đến tự tử. Các nhà tâm lý học hiện tại công nhận triệu chứng nghiện Internet (IAS) như 1 căn bệnh mới có thể gây nên những vấn đề nghiêm trọng và phá huỷ cuộc sống nhiều người. Những nhóm trợ giúp đặc biệt đã được thành lập để cung cấp cho những người mắc phải triệu chứng những sự giúp đỡ và hỗ trợ.
  14. IAS tương tự với những vấn đề khác như cờ bạc, hút thuốc và rượu chè : con nghiện luôn nghĩ về Internet, họ cần phải dung nó ngay đầu tiên vào mỗi sang, họ nói dối với người thân, bạn bè mình về lượng thời gian dành cho Internet; họ ước rằng mình có thể cắt giảm bớt thời gian đó đi, nhưng không thể làm được. Một nghiên cứu gần đây phát hiện rằng nhiều người dung thậm chí tiêu tốn hơn 40 giờ 1 tuần trên Internet; mặc dầu họ cảm thấy có lỗi, họ trở nên chán chường nếu họ bị buộc phải dừng dùng nó. Bất cứ ai cũng có nguy cơ nhiễm triệu chứng này. Vài con nghiện là những thanh thiếu niên, những người nghiện game và cảm thấy rất khó để kháng cự lại những bộ trò chơi trên Internet. Đáng ngạc nhiên là, các nhà tâm lý nói rằng phần lớn nạn nhân lại là những bà nội trợ trung niên, những người chưa hề sử dụng máy tính trước đó. Exercise 12: Question 1: A A. scarcely : chỉ vừa mới B. rarely :hiếm khi C. slightly : hơi, một chút D. really: thực sự Dẫn chứng: Many parents believe that they should begin to teach their children to read when they are scarcely more than toddlers. Tạm dịch: Nhiều bậc cha mẹ tin rằng họ nên bắt đầu dạy cho con cái của họ để đọc khi chúng vừa mới biết đi. Đáp án A Question 2: C A. cheerful: vui vẻ B. contented: hài lòng C. relaxed : bình tĩnh D. hopeful :hy vọng Từ có thể kết hợp với danh từ “attitude” và phủ hợp ý nghĩa chỉ có đáp án C => Đáp án C Question 3: A A. material (n): tài liệu, nguyên liệu; vật chất B. sense (n): giác quan, ý thức C. produce (v): sản xuất D. amusement (n): sự giải trí, tiêu khiển Dịch cụm: plenty of good material available = rất nhiều những tài liệu tốt/bổ ích sẫn có
  15. => Đáp án A Question 4: D A. provoke (v): khiêu khích, chọc giận B. encourage sb to V: khuyến khích ai làm gì C. provide (v): cung cấp D. attract(v): thu hút => Đáp án D Question 5:D “ a huge range of” một lượng lớn của => Đáp án D Dịch bài: Nhiều bậc cha mẹ tin rằng họ nên bắt đầu dạy cho con cái của họ để đọc khi chúng vừa mới biết đi. Điều này là tốt nếu đứa trẻ cho thấy một sự quan tâm thật nhưng buộc một đứa trẻ có thể phản tác dụng nếu cô ấy không sẵn sàng. cha mẹ khôn ngoan sẽ có một thái độ thoải mái và đi đầu từ con mình. Những gì họ nên cung cấp một lựa chọn các kích thích đồ chơi, sách và các hoạt động khác. Ngày nay có rất nhiều vật liệu tốt dành cho trẻ em, và dĩ nhiên, khi nhìn thấy rất nhiều sách sử dụng về nhà cũng sẽ khuyến khích họ đọc. Tất nhiên, sách không còn là nguồn duy nhất của câu chuyện và thông tin. Ngoài ra còn có một phạm vi rộng lớn của video, có thể củng cố và mở rộng những niềm vui một đứa trẻ tìm thấy trong một cuốn sách và đều có giá trị trong việc giúp đỡ để tăng vốn từ vựng và tập trung. Truyền Hình được một đánh giá xấu xa như trẻ em được quan tâm, chủ yếu là bởi vì quá nhiều chi tiêu quá nhiều thời gian theo dõi các chương trình không dành cho lứa tuổi của họ. Exercise 13: Question 1: A A. factors : yếu tố B. issue : vấn đề C. concern : quan tâm D. information: thông tin “ one of + N số nhiều” Đáp án A Question 2: C A. quickly : một cách nhanh chóng B. fast : một cách nhanh chóng C. wisely : một cách khôn ngoan
  16. D. hardly: khó có thể Dẫn chứng: it is very important that you use your time wisely Tạm dịch: Điều rất quan trọng là bạn sử dụng thời gian một cách khôn ngoan => Đáp án C Question 3: C A. close: gần gũi B. similar : tương tự C. available : có sẵn D. suitable: thích hợp Dẫn chứng: make a rough time schedule based on the amount of time available to you. Tạm dịch: lập lịch trình thời gian sơ bộ dựa trên lượng thời gian dành cho bạn. => Đáp án C Question 4: B Cụm từ “ run out of time” hết thời gian => Đáp án B Question 5:D A. Therefore : do đó B. However : tuy nhiên C. So : vì vậy D. Besides: bên cạnh đó => Đáp án D Dịch bài: Thời gian là một trong những yếu tố quan trọng nhất của một bài kiểm tra tiêu chuẩn hóa. Bạn sẽ chỉ được cho phép một lượng thời gian nhất định cho mỗi phần, do đó, nó là rất quan trọng mà bạn sử dụng thời gian của bạn một cách khôn ngoan chiến lược quan trọng nhất của thời gian pacing cho mình. Trước khi bạn bắt đầu, mất vài giây để khảo sát kiểm tra, ghi nhận số lượng câu hỏi và các phần có vẻ dễ dàng hơn so với phần còn lại. Sau đó, làm cho một lịch trình thời gian thô dựa trên số lượng thời gian dành cho bạn. Đánh dấu điểm nửa chừng trên thử nghiệm của bạn và làm cho một lưu ý bên cạnh đánh dấu thời gian khi thử nghiệm giai đoạn là một nửa trên. Một khi bạn bắt đầu thử nghiệm, đừng di chuyển. Nếu bạn hoạt động chậm trong một nỗ lực để làm cho những sai lầm ít hơn, tâm trí của bạn sẽ trở nên nhàm chán và bắt đầu đi lang thang. Bạn sẽ kết thúc làm cho những sai lầm nhiều hơn nếu bạn đang không tập trung. Nếu bạn mất quá lâu để trả lời câu hỏi gốc bạn, bạn có thể kết thúc chạy ra khỏi thời gian trước khi bạn hoàn tất. Vì vậy, donif bạn có thời gian. Một câu hỏi mà sẽ đưa bạn 5 giây để trả lời tính càng nhiều càng tốt, một trong đó sẽ đưa bạn một vài phút, vì vậy chọn lên những điểm dễ dàng đầu tiên. Bên cạnh đó, trả lời những câu hỏi dễ dàng đầu tiên giúp xây dựng sự tự tin của bạn và được bạn
  17. trong các đường rãnh thử nghiệm. Nếu bạn là một chút phía trước, bạn biết bạn đang theo dõi và thậm chí có một ít thời gian còn lại để kiểm tra công việc của bạn. Nếu bạn là một chút phía sau, bạn có nhiều lựa chọn. Bạn có thể chọn lên tốc độ một chút, nhưng làm điều này (nếu bạn có thể làm cho nó thoải mái Exercise 14: Question 1: C Trong câu thiếu động từ chính chia ở thì quá khứ đơn vì “ in 1936”  Đáp án C Question 2: D Khi nói về phân số trong tiếng anh 1/3 thì 1 dùng số đếm và 3 dùng số thứ tự => Đáp án D Question 3: A A. so that + S + V : để B. therefore + S + V: do đó C. in order to +V: để D. thus: do đó Dẫn chứng: Another popular scene involves an automatic feeding machine brought to the assembly line so that workers need not interrupt their labor to eat Tạm dịch: Một cảnh phổ biến liên quan đến một máy cho ăn tự động đưa đến dây chuyền lắp ráp để người lao động không cần phải gián đoạn lao động của họ để ăn. => Đáp án A Question 4: C A. meaninglessness : vô nghĩa B. meaningfulness : ý nghĩa C. helplessness : bất lực D. helpfulness: sự hữu ích Dẫn chứng: This serves to illustrate people’s utter helplessness in the face of machines that are meant to serve their basic needs. Tạm dịch: Điều này phục vụ để minh họa cho sự bất lực hoàn toàn của người dân khi đối mặt với các máy tính có nghĩa là để phục vụ nhu cầu cơ bản của họ. => Đáp án C Question 5:B A. exactly : chính xác B. accurately : chính xác
  18. C. nearly : gần như D. approximately: khoảng, xấp xỉ Dẫn chứng: but it does accurately reflect the sentiment of many who feel they are victims of an over- mechanised world. Tạm dịch: nhưng nó phản ánh chính xác cảm xúc của nhiều người cảm thấy họ là nạn nhân của một thế giới quá cơ khí. => Đáp án B Dịch bài: Có lẽ là bộ phim nổi tiếng nhất cho ý kiến về công nghệ của thế kỷ XX là thời hiện đại, thực hiện trong năm 1936. Charlie Chaplin được động lực để làm cho bộ phim bởi một phóng viên, trong khi phỏng vấn anh ấy, đã xảy ra để mô tả các điều kiện làm việc ở Detroit công nghiệp. Chaplin được cho biết rằng sức khỏe bé trai trang trại trẻ đã bị nhử vào thành phố để làm việc trên dây chuyền lắp ráp ô tô. Trong vòng bốn hoặc năm năm, sức khỏe những người đàn ông trẻ đã bị phá hủy bởi sự căng thẳng của công việc trong các nhà máy. Bộ phim mở đầu với một shot của một khối lượng của cừu làm theo cách của mình xuống một đoạn đường đông đúc. Đột ngột, bộ phim chuyển sang một cảnh của công nhân nhà máy xô đẩy nhau trên đường đến một nhà máy. Tuy nhiên, lưu ý khá cay đắng của những lời chỉ trích trong việc so sánh hàm ý này không kéo dài. Nó được thay thế bằng một lưu ý nhẹ nhàng của châm biếm. Chaplin thích để giải trí chứ không phải là bài giảng. Cảnh nội thất nhà máy chỉ chiếm khoảng một phần ba của thời hiện đại, nhưng chúng chứa một số các bình luận xã hội nhọn nhất cũng như những tình huống hài hước nhất. Không ai đã xem bộ phim bao giờ có thể quên Chaplin kêu căng cố gắng để bắt kịp với các băng chuyền chuyển động nhanh, gần như mất tâm trí của mình trong quá trình này. Một cảnh phổ biến liên quan đến một máy cho ăn tự động đưa đến dây chuyền lắp ráp để người lao động không cần phải gián đoạn lao động của họ để ăn. Các trục trặc máy thức ăn, ném thức ăn tại Chaplin, người đang bị kẹt ở vị trí của mình trên dây chuyền lắp ráp và không thể thoát khỏi. Này phục vụ để minh họa cho sự bất lực hoàn toàn của người dân khi đối mặt với các máy tính có nghĩa là để phục vụ nhu cầu cơ bản của họ. Rõ ràng, hiện đại thời có lỗi lầm của nó, nhưng nó vẫn là bộ phim tuyệt nhất đối xử công nghệ trong một hoàn cảnh xã hội.Nó không đưa ra một thông điệp xã hội cấp tiến, nhưng nó phản ánh chính xác cảm xúc của nhiều người cảm thấy họ là nạn nhân của một thế giới quá cơ khí.
  19. Exercise 15: Question 1: C A. story : câu chuyện B. secret : bí mật thì có người biết nhưng không được tiết lộ rộng rãi. C. mystery : điều bí ẩn, không ai biết = unknown D. legend: huyền thoại Dẫn chứng: How men first learnt to creat words is unknown; in other words, the origin of language is a mystery Tạm dịch: Làm thế nào đàn ông lần đầu tiên học cách tạo ra từ ngữ là không rõ; nói cách khác, nguồn gốc của ngôn ngữ là một bí ẩn Đáp án C Question 2: B agree with somebody on/upon something: đồng ý với ai về cái gì => Đáp án B Question 3: B A. carry : mang B. convey : bộc bạch, diễn đạt một ý kiến, một tư tưởng, một ý nghĩ cho người khác hiểu C. transfer: chuyển D. transmit : truyền Dẫn chứng: He can convey his meaning in words which sing like music, and which by their position Tạm dịch: Anh ta có thể truyền đạt ý nghĩa của mình bằng những từ hát như âm nhạc và theo vị trí của họ => Đáp án B Question 4: D cụm từ “move somebody to tears” có nghĩa là làm cho cảm động chảy nước mắt. => Đáp ánD Question 5:A Trong trường hợp này or = if not: nếu không thì (đóng vai trò liên từ) Dẫn chứng: We should, therefore, learn to choose our words carefully, or they will make our speech silly and vulgar. Tạm dịch: Do đó, chúng ta nên học cách chọn từ ngữ của chúng ta một cách cẩn thận, nếu không chúng sẽ làm cho lời nói của chúng ta trở nên ngớ ngẩn và thô tục. => Đáp án A
  20. Dịch bài: Làm sao người ta học tiếng cọt kẹt đầu tiên là không biết, nói cách khác, nguồn gốc ngôn ngữ là một bí ẩn.Tất cả những gì chúng ta thực sự biết là con người, không giống như động vật, đã tạo ra một số âm thanh để thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, hành động và mọi thứ để họ có thể giao tiếp với nhau, và sau đó họ đã đồng ý với một số dấu hiệu, gọi là chữ cái, mà có thể được kết hợp lại để đại diện những âm thanh đó, và có thể được ghi lại.Những âm thanh này, dù được viết hay được viết bằng thư, được gọi là từ.Những nhà văn vĩ đại là những người không chỉ có những ý nghĩ vĩ đại mà còn diễn tả những ý nghĩ đó bằng những từ có sức hấp dẫn đến tâm trí và cảm xúc của chúng ta.Chúng tôi gọi đó là phong cách văn học.Trên hết, nhà thơ thực sự là bậc thầy ngôn từ.Hắn có thể truyền đạt ý nghĩa của mình bằng những từ hát như âm nhạc, và từ vị trí và liên kết của họ có thể làm đàn ông khóc.Chúng ta nên học cách chọn từ cho cẩn thận, nếu không chúng sẽ khiến bài phát biểu của chúng ta ngu ngốc và thô tục.