Bài tập điền từ môn Tiếng Anh 12 (Có đáp án)

docx 49 trang minhtam 03/11/2022 3600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập điền từ môn Tiếng Anh 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_dien_tu_mon_tieng_anh_12_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bài tập điền từ môn Tiếng Anh 12 (Có đáp án)

  1. spend time/money on something: dành thời gian/ tiền bạc cho việc gì take: tốn take time to do something: tốn thời gian làm gì Trong câu này, đằng sau V ở dạng V_ing (being và asking) nên ta không dùng take. pass: (v) trôi qua time pass: thời gian trôi qua (không hợp nghĩa) Câu 4 Đáp án A Giải thích: Seen là V(pp) của see (nhìn): Ở dạng bị động như câu này, ta nên dịch là “được coi là, nhìn như là” such: (adj) như vậy enough: (adj) đủ notorious: (adj) khét tiếng Đằng sau có as, ta có be seen/known/considered as: được coi như là Câu 5 Đáp án B Giải thích: set (n) bộ, tập hợp nhiều life: (n) cuộc sống base: (n) nền tảng Cụm từ: a set of stereotypes: một bộ quy tắc, khuôn khổ. Bài dịch Nếu phim hoạt hình có muốn nói cho ta điều gì, thì đó chính là thái độ của người Anh đối với gia đình, và của đàn ông nước Anh đối với người khác giới gần đây đã không thay đổi quá nhiều. Mặc cho rất nhiều nỗ lực để khiến họ phải thừa nhận định kiến của mình, nhưng chúng vẫn không hề thay đổi gì mấy. Những bà mẹ chồng, với ngoại hình xấu xí, thường đến thăm nhà hoặc bằng cách nào đó đi khỏi nhà, luôn là đối tượng của loại hình châm biếm này. Hôn nhân gần đây đã bị giảm thành một thứ héo mòn, bị thống trị bởi người phụ nữ to lớn thường xuyên cầm cây gậy cán bột ẩn sau cánh cửa chờ ông chồng say xỉn mò về. Trẻ em hiếm khi xuất hiện, chỉ là những đứa trẻ sơ sinh khóc gào, hay đơn giản là những đứa bé tinh ranh thường hay dành thời gian quấy phá và vòi tiền. Người già thì nhìn như những nhân vật trong truyện tranh. Vấn đề là ở chỗ, làm cách nào mà những phim hoạt hình như thế có thể phản ảnh cách mà mọi người thật sự nhìn nhận về nhau. Dù cho chúng ta không muốn thừa nhận thế nào đi chăng nữa thì có phải bất kì câu chuyện vui nào cũng đều ẩn chứa một chút gọi là sự thật trong đó? Nói cách khác, có phải cuộc đời chỉ là một chuỗi những câu chuyện hài hước về bà mẹ chồng? Hay là những mẩu chuyện hài vẫn có cuộc sống, ý nghĩa của riêng nó, với một bộ những khuôn phép mà chúng ta có thể nhận ra, giống như
  2. một người dân ông nước Anh với cây dù và chiếc mũ phớt, hay người đàn ông Pháp với áo len và chiêc mũ nồi? Exercise 13: Câu 1 Đáp án B A. concerns (n) mối lo ngại B. respects (n) khía cạnh C. regards (n) mối quan tâm, khía cạnh D. matters (n) vấn đề Giải thích: A và D không dùng được do lệch nghĩa. In respect of = With regard to (human rights): về vấn đề (quyền con người) in this/ that regard: về mặt này (không bỏ this/that được) in all respects: về tất cả mọi mặt [không dùng in all regards] Câu 2 Đáp án A A. attract (v) thu hút B. inquire (v) yêu cầu C. appeal to sb (v) được ai đó yêu thích [Ví dụ: This kind of clothes appeals to me] D. invite (v) mời Giải thích: attract attention: thu hút sự chú ý Câu 3 Đáp án C A. unavoidable (adj) không thể tránh được B. undemanding (adj) không có nhu cầu C. unconscious (adj) không tỉnh táo D. unsuspecting (adj) không nghi ngờ gì Giải thích: Câu này dịch nghĩa: bán lại cho những người mua hàng không tỉnh táo. Câu 4 Đáp án C A. look into (v) tìm hiểu kĩ B. set about (v) bắt đầu làm gì C. try out (v) thử D. go after (v) theo đuổi Giải thích: try out the possibilities: thử khả năng Câu 5 Đáp án B A. preserve (V) bảo tồn B. prevent (v) ngăn chặn, cản trở C. prohibit (v) cấm
  3. D. protect (v) bảo vệ Giải thích: prevent from ngăn chặn, cản trở không cho ai làm gì, cho cái gì xảy ra. Phương án A sai nghĩa. Không thể cấm thằng trộm đi trộm đồ nên không dùng C. Nếu dùng D protect thì phải là “protect the trees from being stolen”. Bài dịch NGUỒN GỐC NHỮNG KẺ TRỘM CÂY CẢNH Cây cảnh luôn là niềm cảm hứng lớn với mọi người. Chúng là những mô hình thu nhỏ hoàn hảo, được trồng trong chậu nhỏ, vừa đủ để đặt trên bệ cửa sổ. Bạn phải lưu ý rằng những cây đó là mẫu thật và hoàn toàn giống với những cây to cùng họ ở mọi khía cạnh, ngoại trừ kích thước. Không như dáng vóc nhỏ bé, cây cảnh có giá khá cao trên thị trường và vì vậy, không có gì ngạc nhiên khi chúng thu hút sự chú ý của những tên trộm. Dường như có khá nhiều hình thức thương mại đang phát triển, trong số đó có việc cây bị đánh cắp từ người trồng và người sưu tập, sau đó thay chậu và cắt bởi tỉa bởi những nhà buôn vô đạo đức, và được bán với giá cao, cho những người mua không tỉnh táo. Một trong những nhà sưu tập cây hàng đầu của nước Anh, Paul Widdington, tin rằng ông đã tìm ra một giải pháp. Sau khi để mất tác phẩm của đời mình, đáng giá £ 250.000, khi kẻ trộm đã đột nhập vào nhà của mình, Paul quyết định thử khả năng của thiết bị điện từ gắn thẻ trên những cây mà anh mua về thay thế. Điều này liên quan đến việc cấy một vi mạch có kích thước bằng một hạt gạo vào thân cây. Mỗi con chip được khắc laze với các thông tin được lưu trữ tại trung tâm tổ chức bởi cảnh sát. Paul biết rõ rằng việc đánh dấu thông tin này không thể ngăn chặn những tên trộm trong lần đầu tiên, nhưng chúng sẽ tăng khả năng tìm lại được chúng. Vì vậy, ông cũng lắp đặt một hệ thống báo động an ninh hoàn chỉnh với các máy dò hồng ngoại trong nhà mình. Exercise 14: Câu 1 Đáp án B Giải thích: A. plan: dự định B. design: thiết kế C. program: lập trình (dùng cho chương trình, máy móc, robot. . .) D. cause: gây ra Câu 2 Đáp án A Giải thích: little: quá ít không đủ làm gì, dùng cho danh từ không đếm được few: quá ít không đủ làm gì, dùng cho danh từ đếm được Khi thêm từ a vào phía trước thì chuyển nghĩa thành “ít nhưng vẫn đủ để làm gì”
  4. Ở đây, exercise là danh từ không đếm được, tác giả dùng với nghĩa tích cực, “chỉ một chút tập luyện cũng cho bạn rất nhiều niềm vui” - như vậy, lượng ít đó cũng không được quá ít mà phải đủ đến mức độ nào đó mới làm mình vui được, nên ta dùng a little. Câu 3 Đáp án B Giải thích: Cấu trúc so sánh tăng cấp: the + so sánh hơn, the + so sánh hơn: càng. . .càng. Ví dụ: The more you eat, the fatter you are: bạn càng ăn nhiều, bạn càng béo. Hai cụm so sánh hơn ở đây là more you eat và fatter you are. Luôn có từ the đứng trước hai vế. Câu 4 Đáp án A Giải thích: A sense of + danh từ: cảm giác gì a sense of achievement: cảm giác đạt được thành tựu gì đó Câu 5 Đáp án C Giải thích: A. a run: (n) chạy B. a trial (n) kiểm tra, nghiên cứu bằng chứng C. have a go/try: thử D. a start: sự bắt đầu Bài dịch Cơ thể được tạo ra để vận động. Chúng không phải được thiết kế để ngồi trước màn hình ti vi hay đọc tạp chí. Giữ thân hình cân đối không có nghĩa là bạn phải là một vận động viên điền kinh siêu sao, thậm chi chí tập luyện một ít có thể mang đến cho bạn thật nhiều niềm vui. Khi bạn cân đối và khỏe mạnh, bạn sẽ thấy bạn ưa nhìn hơn và cảm thấy tốt hơn. Bạn sẽ phát triển nhiều năng lượng hơn và nhiều sự tự tin hơn. Mỗi lần bạn vận động là bạn đang tập luyện. Cơ thể con người được tạo ra để uốn cong, duỗi thẳng, chạy, nhảy và leo trèo. Bạn càng làm nhiều thì nó càng trở nên khỏe mạnh và cân đối. Tóm lại là tập luyện là niềm vui. Đó là điều mà cơ thể bạn muốn làm nhất -luôn ở trong trạng thái vận động. Tập luyện thể dục không chỉ tốt cho cơ thể. Người mà tập luyện thường xuyên thường vui vẻ hơn, thư giãn hơn và tỉnh táo hơn những người chỉ ngồi suốt ngày. Thử thí nghiệm - lần tới tâm trạng bạn đang tồi tệ, hãy đi đạo và chơi bóng trong công viên. Hãy xem bạn cảm thấy tốt lên ra sao sau một giờ đồng hồ. Cảm giác đạt được gì đó cũng là một lợi ích khác của việc tập thể dục. Con người cảm thấy tốt hơn khi họ biết họ vừa cải thiện được vóc dáng cân đối. Những người luyện tập thường xuyên sẽ
  5. nói với bạn rằng họ thấy họ có nhiều năng lượng hơn để tận hưởng cuộc sống. Vì vậy, hãy thử và bạn sẽ nhìn thấy và cảm thấy những lợi ích. Exercise 15: Question 1. B Kiến thức: Từ loại Giải thích: A. differently (adv): một cách khác biệt B. difference (n): sự khác biệt C. differ (v): khác D. differentiate (v): phân biệt Sau động từ “make” cần một danh từ. Cụm từ: make difference: làm điều gì đó khác biệt Richard Curtis, a British comedy writer, and his friend, Alexander Mendis saw the news reports and wanted to make (1) difference. Tạm dịch: Richard Curtis, một nhà viết truyện hài người Anh, cùng với bạn của mình, Alexander Mendis đã thấy những bản tin và muốn làm điều gì đó khác biệt. Chọn B Question 2. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. giant (a): khổng lồ B. wide (a): rộng C. large (a): rộng lớn D. huge (a): to lớn It was the (2) huge success and selling red noses became a regular part of the Britain’s charity to organize sponsored events. Tạm dịch: Đó là một thành công to lớn, và bán những chiếc mũi đỏ trở thành một phần không thể thiếu khi hội từ thiện nước Anh tổ chức các sự kiện đóng góp. Chọn D Question 3. B Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích: in total: tổng cộng In (3) total, the event raised over £27 million for charity. Tạm dịch: Tổng cộng, sự kiện đã gây quỹ được 27 triệu bảng tiền từ thiện. Chọn B Question 4. C
  6. Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. as a result: kết quả là B. in consequent: kết quả là C. thanks to: nhờ có D. in effect: trên thực tế Since it began, Comic Relief has raised more than £600 million, (4) thanks to the generosity of the British public and the help of the celebrities Tạm dịch: Kể từ khi thành lập, Comic Relief đã gây quỹ được hơn 600 triệu bảng, nhờ có sự rộng lượng của công chúng Anh và sự giúp đỡ của những người nổi tiếng Chọn C Question5. B Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ: - what: nghi vấn từ; V/ preposition + what - who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ - which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ - whose: thay cho các tính từ sở hữu hoặc hình thức sở hữu cách („s) celebrities: người nổi tiếng => danh từ chỉ người => dùng “who” Since it began, Comic Relief has raised more than £600 million, thank to the generosity of the British public and the help of the celebrities (5) who take part. Tạm dịch: Kể từ khi thành lập, Comic Relief đã gây quỹ được hơn 600 triệu bảng, nhờ có sự rộng lượng của công chúng Anh và sự giúp đỡ của những người nổi tiếng có tham gia. Chọn B Dịch bài đọc: NGÀY MŨI ĐỎ Năm 1985, có một nạn đói khủng khiếp diễn ra tại Sudan thuộc châu Phi. Richard Curtis, một nhà viết truyện hài người Anh, cùng với bạn của mình, Alexander Mendis đã thấy những bản tin và muốn làm điều gì đó khác biệt. Họ thành lập một tổ chức từ thiện có tên là Comic Relief (sự trợ giúp hài hước) với sự hỗ trợ của nhà từ thiện Jane Tewson. Năm 1988, tổ chức từ thiện nghĩ ra ý tưởng bán những chiếc mũi đỏ bằng nhựa để gây quỹ. Đó là một thành công to lớn, và bán những chiếc mũi đỏ trở thành một phần không thể thiếu khi hội từ thiện nước Anh tổ chức các sự kiện đóng góp. Năm 1997, kênh truyền hình BBC ủng hộ Comic Relief bằng cả một buổi chiều và các buổi tối phát sóng các chương trình đặc biệt, gọi là Ngày Mũi Đỏ. Cùng lúc đó, mọi người khắp nước Anh tổ chức các sự kiện gây quỹ và gửi tiền đến Ngày Mũi Đỏ. Tổng cộng, sự kiện đã gây quỹ được 27 triệu bảng tiền từ thiện. Kể từ khi thành lập,
  7. Comic Relief đã gây quỹ được hơn 600 triệu bảng, nhờ có sự rộng lượng của công chúng Anh và sự giúp đỡ của những người nổi tiếng có tham gia. Tổ chức từ thiện sản xuất sách, đĩa CD và các mặt hàng khác để quyên góp tiền. Vào năm 2001, JK Rowling đã viết hai cuốn sách cho Comic Relief dựa trên tiểu thuyết Harry Potter nổi tiếng và tất cả số tiền từ việc bán sách đã được chuyển đến tổ chức từ thiện. Exercise 16: Question 1. D Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ: A. who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ B. that: thay cho “which/ who/ whom” trong mệnh đề quan hệ xác định C. where: thay cho trạng từ chỉ địa điểm; where + S + V D. which: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ; thay thế cho cả mệnh đề đằng trước nó, trước “which” phải có dấu phẩy. In many countries of Northern Europe, including Scandinavia, Finland, Northern Russia, and the Baltic states, ice swimming is closely connected with the tradition of sauna, (1) which has led to the creation of a new activity Tạm dịch: Ở nhiều quốc gia vùng Bắc Âu, bao gồm Scandinavia, Phần Lan, phía bắc nước Nga, và các nước Baltic, hoạt động bơi trong băng có liên quan chặt chẽ với truyền thống tắm hơi, điều này đã dẫn đến việc tạo ra một hoạt động mới Chọn D Question 2. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. interdependent (adj): phụ thuộc lẫn nhau B. intermingled (adj): trộn lẫn, hòa lẫn C. interactive (adj): tương tác D. interrelated (adj): liên hệ, liên quan với nhau where stays in the sauna are (2) intermingled with quick 'pauses' in ice water. Tạm dịch: mà trong đó việc lưu lại trong phòng tắm hơi được trộn lẫn xen kẽ với những khoảng “tạm dừng” nhanh chóng trong nước đá. Chọn B Question 3. C Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. moreover: hơn thế nữa (bổ sung ý) B. therefore: do đó (chỉ kết quả)
  8. C. however: tuy nhiên (chỉ sự đối lập) D. otherwise: nếu không thì The north of Europe, (3) however, is not the only place where winter swimming is practised regularly. Tạm dịch: Vùng phía bắc của châu âu, tuy nhiên, không phải là nơi duy nhất mà hoạt động bơi lội mùa đông này được diễn ra thường xuyên. Chọn C Question 4. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. plunge (n): sự lao xuống nước B. drainage (n): sự rút nước, thoát nước C. withdrawal (n): sự rút khỏi, thu hồi D. bathing (n): sự tắm biển, sông The oldest ice swimming club in the United States, the Coney Island Polar Bear Club of New York, organises an annual (4) plunge on New Year's Day. Tạm dịch: Câu lạc bộ bơi trong băng lâu đời nhất ở Mỹ, Câu Lạc Bộ Gấu Bắc Cực Đảo Coney Của New York, tổ chức hoạt động lao mình xuống nước thường niên vào ngày đầu năm mới. Chọn A Question 5. D Kiến thức: Từ loại Giải thích: A. numbering (adj): đánh số B. numerate (adj): giỏi toán C. numerable (adj): có thể đếm được D. numerous (adj) = many: nhiều In Canada, 'Polar Bear Swims; 'Plunges' or 'Dips' are a New Year's Day tradition in (5) numerous communities as well, the biggest one taking place in Vancouver since 1920. Tạm dịch: Ở Canada, „Bơi Như Gấu Bắc Cực’, „Lao Mình Xuống Nước’ hoặc „Nhúng Mình Xuống Nước’ cũng là truyền thống ngày đầu năm mới trong nhiều cộng đồng, hoạt động lớn nhất đã diễn ra ở Vancouver kể từ năm 1920. Chọn D Dịch bài đọc: Ở nhiều quốc gia vùng Bắc Âu, bao gồm Scandinavia, Phần Lan, phía bắc nước Nga, và các nước Baltic, hoạt động bơi trong băng có liên quan chặt chẽ với truyền thống tắm hơi, điều này đã dẫn đến việc tạo ra một hoạt động mới, mà trong đó việc lưu lại trong phòng tắm hơi được trộn lẫn xen kẽ với những khoảng “tạm dừng” nhanh chóng trong nước đá. Ở Nga, những người bơi trong băng được gọi với một cái tên mà dịch nghĩa đen là “hải mã”. Vùng phía bắc của châu âu, tuy nhiên, không phải là nơi duy nhất mà hoạt động bơi lội mùa đông này được diễn ra thường xuyên. Một hoạt động bơi trong băng rất lớn cũng diễn ra ở Anh, tại một địa điểm nổi tiếng là hồ Serpentine trong công viên Hyde ở London. Ở Cáp Nhĩ Tân, phía
  9. bắc Trung Quốc, khoảng 2,000 người bơi trong băng trên sông Tùng Hoa mỗi mùa đông. Câu lạc bộ bơi trong băng lâu đời nhất ở Mỹ, Câu Lạc Bộ Gấu Bắc Cực Đảo Coney Của New York, tổ chức hoạt động lao mình xuống nước thường niên vào ngày đầu năm mới. Ở Canada, „Bơi Như Gấu Bắc Cực’, „Lao Mình Xuống Nước’ hoặc „Nhúng Mình Xuống Nước’ cũng là truyền thống ngày đầu năm mới trong nhiều cộng đồng, hoạt động lớn nhất đã diễn ra ở Vancouver kể từ năm 1920. Exercise 17: Question 1. A Kiến thức: Cụm từ Giải thích: (to) make up one’s mind = decide: quyết định làm gì A. mind (n): ý nghĩ B. idea (n): ý tưởng C. thought (n): suy nghĩ D. brain (n): bộ não If you’ve made up your (1) mind to achieve a certain goal, such as writing a novel, Tạm dịch: Nếu bạn đã quyết định đạt được một mục tiêu nhất định, thí dụ như viết 1 cuốn tiểu thuyết Chọn A Question 2. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. deter sb from sth: ngăn cản, cản trở B. save sb/sth from sth: cứu nguy, cứu vãn C. affect sb/sth: ảnh hưởng đến ai, cái gì D. protect sb/sth from sth: bảo vệ, che chở (ai/ cái gì khỏi cái gì) don’t let the negative criticism of others (2) deter you from reaching your target Tạm dịch: đừng để những lời chỉ trích tiêu cực của người khác ngăn cản bạn đạt được mục tiêu của bản thân Chọn A Question 3. A Kiến thức: Từ loại Giải thích: A. influence (n): ảnh hưởng, tác động B. influential (adj): có ảnh hưởng, tác động C. influent => không tồn tại trong từ điển D. influentially (adv): ảnh hưởng, tác động Cụm từ: have a/an + adj + influence/impact/effect on: có ảnh hưởng, tác động đến and let the constructive criticism have a positive (3) influence on your work. Tạm dịch: và hãy để những lời chỉ trích mang tích xây dựng có tác động tích cực đến công việc của bạn
  10. Chọn A Question 4. C Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. therefore: vì vậy B. whereas: trong khi C. however: tuy nhiên D. moreover: ngoài ra If, (4) however, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully. Tạm dịch: Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn nên xem xét lại công việc và đưa cho bạn lí do chính đáng cho việc đó, thì bạn hãy nên cân nhắc cẩn thận đề xuất đó. Chọn C Question5. C Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ: - which: thay thế cho một danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ - whom: thay thế cho một danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ - that: thay thế cho “who”, “whom”, “which” hoặc lược bỏ khi nó đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định - whose + danh từ: thay cho danh từ/ tính từ sở hữu Sau danh từ chỉ người “novelists” (tiểu thuyết gia) cần đại từ quan hệ chỉ người là “who”, nhưng đây là mệnh đề quan hệ xác định nên có thể thay “who” bằng “that” There are many famous novelists (5) that made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it published. Tạm dịch: Có rất nhiều tiểu thuyết gia nổi tiếng người mà từng khiến cuốn tiểu thuyết đầu tay của họ trở thành một mớ hỗn độn- hoặc có những người thì không, nhưng họ vẫn phải tiếp tục tiếp cận tới hàng trăm nhà xuất bản trước khi họ có thể làm cho nó được xuất bản. Chọn C Dịch bài đọc: Có thể mất một thời gian dài để thành công trên con đường bạn đã chọn, dù bạn có xuất chúng như thế nào đi chăng nữa. Một điều mà bạn phải biết đó là bạn sẽ phải đương đầu với nhiều sự chỉ trích trong suốt cuộc hành trình của mình. Thế giới đầy rẫy những người độc mồm thay vì nói ra những lời hay ý đẹp. Nếu bạn đã quyết định đạt được một mục tiêu nhất định, thí dụ như viết 1 cuốn tiểu thuyết, thì đừng để những lời chỉ trích tiêu cực của người khác ngăn cản bạn đạt được mục tiêu của bản thân, và hãy để
  11. những lời chỉ trích mang tích xây dựng có tác động tích cực đến công việc của bạn. Nếu ai đó nói bạn hoàn toàn thiếu tài năng, hãy mặc kệ họ. Đó chính là sự chỉ trích tiêu cực. Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn nên xem xét lại công việc và đưa cho bạn lí do chính đáng cho việc đó, thì bạn hãy nên cân nhắc cẩn thận đề xuất đó. Có rất nhiều ngôi sao màn bạc từng thất nghiệp. Có rất nhiều tiểu thuyết gia nổi tiếng người mà từng khiến cuốn tiểu thuyết đầu tay của họ trở thành một mớ hỗn độn- hoặc có những người thì không, nhưng họ vẫn phải tiếp tục tiếp cận tới hàng trăm nhà xuất bản trước khi họ có thể làm cho nó được xuất bản. Thành công không dựa vào sự may mắn, ở một mức độ nào đó. Nhưng mọi thứ có nhiều khả năng sẽ trở nên tốt đẹp hơn nếu bạn kiên nhẫn và giữ cho mình một thái độ tích cực. Exercise 18: Question 1. B Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. Furthermore: hơn nữa B. However, S + V: tuy nhiên C. As a result: kết quả là D. Otherwise, S + V: nếu không thì (1) However, only the highest members of society were allowed to use it. Tạm dịch: Tuy nhiên, chỉ có tầng lớp quý tộc mới được quyền sử dụng nó. Chọn B Question 2. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. sentence – sentenced – sentenced: kết án, xử tội B. kill – killed – killed: giết, tiêu diệt C. let – let – let: cho phép, để cho D. make – made – made: chế tạo, sản xuất If anyone else was found with even a small amount, they were (2) sentenced to death. Tạm dịch: Bất cứ ai bị phát hiện dùng dù chỉ là một lượng nhỏ, sẽ bị xử tội chết. Chọn A Question 3. C Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ: - why: thay thế cho cụm trạng từ chỉ nguyên nhân, lí do
  12. - that: thay thế cho “who”, “whom”, “which” trong mệnh đề quan hệ xác định ‘ - where: thay thế cho trạng từ, cụm trạng chỉ nơi chốn; where + S + V - who: thay thế cho một danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ Napoleon’s wife, Josephine, started a botanical garden near Paris, (3) where she collected all the known varieties of rose and encouraged the breeding of new ones. Tạm dịch: Vợ của hoàng đế Napoleon, hoàng hậu Josephine, bắt đầu ươm một vườn hoa nằm cạnh thủ đô Pari nơi bà thu hoạch tất cả giống hoa hồng nổi tiếng và khuyến khích sự sinh sôi của những loài mới. Chọn C Question 4. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. worthless (adj): vô dụng, không có giá trị B. valuable (adj): có giá trị, quý giá C. prosperous (adj): thịnh vượng, phồn vinh D. priceless (adj): vô cùng giá trị This led to the flowers becoming increasingly popular, and in Britain at that time roses became so (4) valuable that they were often used as currency in local markets. Tạm dịch: Chính việc đó làm cho loài hoa này ngày càng trở nên phổ biến, và ở Anh thời điểm đó hoa hồng trở nên quý giá đến nỗi mà chúng được sử dụng như một loại tiền trao đổi ở các chợ địa phương. Chọn B Question 5. A Kiến thức: Từ loại Giải thích: A. symbolise (v): tượng trưng, biểu tượng cho B. symbolically (adv): tượng trưng, biểu tượng C. symbolic (adj): tượng trưng, biểu tượng D. symbol (n): biểu tượng, vật tượng trưng Sau chủ ngữ số nhiều “These” cần động từ. These now (5) symbolise love and are the world’s most common cut flower. Tạm dịch: Ngày nay, chúng trở thành biểu tượng của tình yêu và là loài hoa đáng trồng phổ biến nhất trên thế giới. Chọn A Dịch bài đọc: HOA HỒNG Theo các tài liệu ghi chép về hóa thạch, hoa hồng là loài tồn tại hơn 35 triệu năm tuổi và chúng được gieo trồng ở Trung Quốc khoảng 5000 trước. Một vị hoàng đế Trung Hoa ở thế kỷ 6 trước công nguyên đã sở hữu hơn 600 cuốn sách về hoa hồng trong thư khố của mình, và tinh dầu hoa được chiết xuất từ những bông hồng trồng trong hoa viên. Tuy nhiên, chỉ có tầng lớp quý tộc mới được quyền sử
  13. dụng nó. Bất cứ ai bị phát hiện dùng dù chỉ là một lượng nhỏ, sẽ bị xử tội chết. Người La Mã cổ đại cũng rất ưa chuộng loài hoa này, họ dùng cánh hoa làm thuốc, làm nước hoa hay hoa giấy trong đám rước. Gieo trồng hoa hồng được biết đến ở Tây Âu vào thế kỷ 18. Vợ của hoàng đế Napoleon, hoàng hậu Josephine, bắt đầu ươm một vườn hoa nằm cạnh thủ đô Pa-ri nơi bà thu hoạch tất cả giống hoa hồng nổi ‘tiếng và khuyến khích sự sinh sôi của những loài mới. Chính việc đó làm cho loài hoa này ngày càng trở nên phổ biến, và ở Anh thời điểm đó hoa hồng trở nên quý giá đến nỗi mà chúng được sử dụng như một loại tiền trao đổi ở các chợ địa phương. Từ trước đến nay, hoa hồng ở Châu Âu chỉ được biết đến có màu hồng hoặc màu trắng, mãi cho đến khi giống hoa hồng đỏ đầu tiên xuất hiện ở Trung Quốc vào 200 năm trước. Ngày nay, chúng trở thành biểu tượng của tình yêu và là loài hoa đáng trồng phổ biến nhất trên thế giới. Exercise 19: Question 1. A Kiến thức: Cụm từ Giải thích: make friends: làm bạn B. keep (v): giữ C. remain (v): còn lại, vẫn D. create (v): tạo ra Many adolescents are unhappy at school because they find it difficult to (1) make friends. Tạm dịch: Nhiều thanh thiếu niên không vui khi ở trường vì họ thấy khó khăn trong việc kết bạn. Chọn A Question 2. A Kiến thức: Cụm từ Giải thích: under pressure: chịu áp lực B. below (adj): dưới, ở dưới C. in (adj): ở, tại, trong D. over (adj): trên, lên trên They may also worry about their appearance and often feel (2) under enormous pressure to dress Tạm dịch: Họ cũng lo lắng về ngoại hình và cảm thấy áp lực lớn về cách ăn mặc Chọn Question 3. B Kiến thức: Từ vựng
  14. Giải thích: another + N(số ít): một khác others = other + N(số nhiều): những khác the other + N(số ít): một còn lại cuối cùng => others = other adolescents They may also worry about their appearance and often feel under enormous pressure to dress, talk and behave the same as (3) others. Tạm dịch: Họ cũng lo lắng về ngoại hình và cảm thấy áp lực lớn về cách ăn mặc, nói chuyện và cư xử giống như những người khác. Chọn B Question 4. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. popular (adj): nổi tiếng B. common (adj): phổ biến C. favourite (adj): ưa thích D. open (adj): cởi mở => popular with: phổ biến, nổi tiếng với ai Advertisers know how important it is to feel that you belong to a group when you are in your teens, so they try to persuade teenagers that certain products will make them (4) popular with their classmates. Tạm dịch: Các nhà làm quảng cáo biết rằng việc cảm thấy bản thân thuộc về một tập thể khi là một thiếu niên quan trọng như thế nào, nên họ cố gắng thuyết phục thanh thiếu niên rằng một số sản phẩm sẽ khiến họ nổi tiếng với bạn cùng lớp. Chọn A Question 5. D Kiến thức: Cụm từ Giải thích: drug abuse: lạm dụng thuốc A. overuse (n): sự dùng quá nhiều B. overdose (n): quá liều C. addict (n): người nghiện Peer pressure is often the reason for teenage smoking, drug (5) abuse or dangerous driving. Tạm dịch: Áp lực đồng trang lứa thường là nguyên nhân thanh thiếu niên hút thuốc, lạm dụng thuốc gây nghiện hoặc lái xe gây nguy hiểm. Chọn D Dịch bài đọc:
  15. Các nhà xã hội học đã tiến hành các nghiên cứu về áp lực xã hội mà một thiếu niên phải chịu. Nhiều thanh thiếu niên không vui khi ở trường vì họ thấy khó khăn trong việc kết bạn. Sự căng thẳng này có thể mang lại bệnh tật hoặc dẫn đến điểm kém. Họ cũng lo lắng về ngoại hình và cảm thấy áp lực lớn về cách ăn mặc, nói chuyện và cư xử giống như những người khác. Hiện tượng này được gọi là áp lực đồng trang lứa, và nó rất phổ biến trong xã hội hiện nay. Quảng cáo góp phần lớn vào các áp lực xã hội ảnh hưởng lên thiếu niên. Các nhà làm quảng cáo biết rằng việc cảm thấy bản thân thuộc về một tập thể khi là một thiếu niên quan trọng như thế nào, nên họ cố gắng thuyết phục thanh thiếu niên rằng một số sản phẩm sẽ khiến họ nổi tiếng với bạn cùng lớp. Đáng buồn thay, nhiều thiếu niên cư xử vô trách nhiệm và thậm chí còn làm những việc nguy hiểm chỉ để được người khác chấp nhận. Áp lực đồng trang lứa thường là nguyên nhân thanh thiếu niên hút thuốc, lạm dụng thuốc gây nghiện hoặc lái xe gây nguy hiểm. Thiếu niên cần phải nói “không” với áp lực xã hội và tìm những người bạn họ có thể chia sẻ khi gặp vấn đề. Exercise 20: Question 1. A Kiến thức: Từ loại Giải thích: A. economize (v): kinh tế hóa B. economy (n): nền kinh tế C. economical (adj): tiết kiệm D. economically (adv): 1 cách tiết kiệm Sau tính từ “global” cần danh từ chính mà nó bổ nghĩa. Around 200 million people are employed in tourism worldwide, making it the largest industry in the modern global (1) economy. Tạm dịch: Khoảng 200 triệu người được tuyển dụng trong ngành du lịch trên toàn thế giới, làm cho nó trở thành ngành công nghiệp lớn nhất trong nền kinh tế toàn cầu hiện đại. Chọn A Question 2. A Kiến thức: Liên từ Giải thích: A However: Tuy nhiên B. In addition: Hơn nữa C. Therefore: Vì vậy D. Moreover: Hơn nữa (2) However, along with the economic benefits, this mass movement of people has resulted in threats to the environment. Tạm dịch: Tuy nhiên, cùng với những lợi ích kinh tế, sự thay đổi lớn này của con người đã dẫn đến những mối đe dọa đến môi trường. Chọn A
  16. Question 3.B Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ: - whatever: bất cứ cái gì - which: thay cho danh từ chỉ vật trước nó; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ - what (từ nghi vấn): cái gì; V/ prep + what - that: thay thế cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ xác định the damage caused by carbon dioxide emissions from aircraft => cụm danh từ chỉ vật => dùng “which” People often forget the damage caused by carbon dioxide emissions from aircraft, (3) which contribute directly to global warming. Deforestation has cleared land in order to build hotels, airport and roads, and this has destroyed wildlife. Tạm dịch: Mọi người thường quên những thiệt hại do khí thải CO2 từ máy bay, cái mà góp phần trực tiếp vào sự nóng lên toàn cầu. Chọn B Question 4. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. helpful (adj): có ích B. changeable (adj): có thể thay đổi C. harmful (adj): có hại D. secure (adj): bền vững By pushing up prices for goods and services, tourism can also be (4) secure to the people who live in tourist destinations. Tạm dịch: Bằng cách đẩy giá hàng hóa và dịch vụ, du lịch cũng có thể gây hại cho những người sống ở các điểm du lịch. Chọn C Question 5. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. promoting (v): thúc đẩy B. empowering (v): trao quyền C. voting (v): bỏ phiếu D. permitting (v): cho phép Many of these aim to reduce the negative effect of tourism by (5) promoting only hotels that have invested equipment to recycle waste and use energy and water efficiently. Tạm dịch: Nhiều người trong số này nhắm đến việc giảm tác động tiêu cực của du lịch bằng cách chỉ ủng hộ các khách sạn đã đầu tư trang thiết bị để tái chế chất thải và sử dụng năng lượng và nước hiệu quả.
  17. Chọn A Dịch bài đọc: Khoảng 200 triệu người được tuyển dụng trong ngành du lịch trên toàn thế giới, trở thành ngành công nghiệp lớn nhất trong nền kinh tế toàn cầu hiện đại. Ước tính có khoảng 3/4 số người đi nghỉ mỗi năm, và các nhà hoạch định ngành dự kiến con số này sẽ tăng gấp đôi vào năm 2020. Một số người hưởng lợi lớn nhất là các nước kém phát triển, nơi đây thường là nguồn thu nhập chính của họ. Tuy nhiên, cùng với những lợi ích kinh tế, sự thay đổi chóng mặt này của con người đã dẫn đến những mối đe dọa đối với môi trường. Mọi người thường quên những thiệt hại do khí thải CO2 từ máy bay, cái mà góp phần trực tiếp vào sự nóng lên toàn cầu. Nạn phá rừng đã san bằng đất để xây dựng khách sạn, sân bay và đường sá, và điều này đã gây thiệt hại động vật đến hoang dã. Ở một số khu vực, tình trạng thiếu nước hiện nay phổ biến vì cần phải lấp đầy các hồ bơi và sân golf cho khách du lịch. Bằng cách đẩy giá hàng hóa và dịch vụ, du lịch cũng có thể ảnh hưởng xấu đến những người sống ở các điểm du lịch. Để đối phó với những lo ngại này, một số nhà điều hành du lịch hiện cung cấp các kỳ nghỉ thân thiện với môi trường. Nhiều người trong số này nhắm đến việc giảm tác động tiêu cực của du lịch bằng cách chỉ ủng hộ các khách sạn đã đầu tư trang thiết bị để tái chế chất thải và sử dụng năng lượng và nước hiệu quả. Ngày càng nhiều du khách cũng được nhắc nhở thể hiện sự tôn trọng phong tục của những người mà họ sẽ đến thăm và hỗ trợ các doanh nghiệp địa phương như nhà hàng và cửa hàng phụ thuộc vào du lịch như nguồn thu nhập chính của họ.