Bài tập điền từ môn Tiếng Anh 12 - Bùi Văn Vinh (Có đáp án)

docx 29 trang minhtam 03/11/2022 3120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập điền từ môn Tiếng Anh 12 - Bùi Văn Vinh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_dien_tu_mon_tieng_anh_12_bui_van_vinh_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bài tập điền từ môn Tiếng Anh 12 - Bùi Văn Vinh (Có đáp án)

  1. Question 1: A. invent B. create C. make D. discover Question 2: A. whatever B. however C. somewhat D. somehow Question 3: A. at B. upon C. for D. in Question 4: A. interest B. appeal C. attract D. lure Question 5: A. take B. send C. break D. move (ĐỀ THI THỬ SỐ 16– THẦY BÙI VĂN VINH) ĐÁP ÁN BÀI TẬP ĐIỀN TỪ CÂU ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN 2 câu trước và sau mang ý nghĩa tương phản nhau: most dangerous Exercise 1: A predators >><< long-held position being challenged 1 Dead (adj.): chết, đã chết; Deadly (adj.): nguy hiểm chết người, trí mạng. tính từ có thể dùng 2 D miêu tả những con vật nguy hiểm. To die (v.): chết; Death (n.): cái chết, sự chết. Although: mặc dù, nối 2 mệnh đề tương phản nhau; On account of something = because of something: bởi vì cái gì; 3 C When: khi, nói 2 mệnh đề có quan hệ về thời gian. Since: bởi vì = because, for nối 2 mệnh đề quan hệ nhân - quả. Solid (adj.): chắc chắn, vững vàng; Fragile (adj.): mong manh, dễ vỡ; Balance (adj.): cân bằng, cân xứng; 4 B Substantial (adj.): quan trọng, lớn lao. Hệ sinh thái vốn đã mong manh, nay còn chịu áp lực do trăn ăn cá sấu và những loài chim quý hiếm. To be left + adj: được bỏ lại như thế nào, được tự do thế nào. Nếu những con trăn không bị kiểm soát, có khả năng rất cao là chúng 5 A sẽ phá hủy cả hệ sinh vật cần thiết cho hoạt động của hệ sinh thái Everglades. Exercise2: University - Đai học, cũng là một loại tổ chức nên ta dùng “other” trước C 1 institutions để nói về những tổ chức kiểu tương tự như vậy.
  2. Other + N số nhiều: những cái khác; Another + N số ít: một cái khác; Every + N số ít: mọi cái gì; The whole of something: toàn bộ cái gì. It seems entirely natural to US that there are teams of scientists in universities and other institutions around the world Đối với ta dường như hoàn toàn tự nhiên rằng có nhiều nhóm các nhà khoa học ở các trường Đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới It hasn’t always been that way: Không phải lúc nào cũng vậy. Chọn However: Tuy nhiên. Các đáp án còn lại: 2 A Besides something: Bên cạnh cái gì; Thus: do đó; Accordingly: theo đó. To come out: xuất hiện, lộ diện; To work out: tìm ra, phát hiện ra; To give out: đưa ra, phân phát; To solve out = fix/ sort out: giải quyết. Although the scientific method is now four or five hundred years old, the 3 B ancient Greeks, for example, believed that they could work out the causes of natural events just by the power of thought. Mặc dù phương pháp khoa học giờ đã bốn hay năm trăm năm tuổi, ví dụ những người Hi Lạp cổ đại, họ đã tin rằng họ có thể tìm ra được nguyên nhân của những hiện tượng tự nhiên chỉ bằng sức mạnh của suy nghĩ. Development (n.): sự phát triển; Evolution (n.): sự tiến hóa, phát triển; Movement (n.): sự di chuyển, biến động; Progress (n.): sự phát triển, tiến triển. 4 D During the 17th century, more and more people began to realize that they could test their scientific ideas by designing a relevant experiment and seeing what happened. A lot of progress was made in this way by individual scientists.
  3. Trong suốt thế kỉ 17, ngày càng nhiều người bắt đầu nhận ra rằng họ có thể kiểm tra những ý tưởng khoa học của họ bằng việc thiết kế một thí nghiệm liên quan và quan sát những gì đã diễn ra. Rất nhiều sự tiến bộ đâ diễn ra theo cách này bởi những cá nhân các nhà khoa học. Present (n.): món quà, hiện tại; Gift (n.): món quà; Reward (n.): phần thưởng; Prize (n.): giải thưởng. These men and women often worked alone, carrying out research into 5 C many different areas of science, and they often received very little reward for their hard work. Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc độc lập, tiến hành thí nghiệm ở nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau, và họ thường nhận được rất ít phần thưởng cho những nghiên cứu vất vả của mình. To make up one's mind = to make a decision: đưa ra quyết định. Brain (n.): trí não; Thought (n.): suy nghĩ; Idea (n.): ý tưởng. Exercise3: If you’ve made up your mind to achieve a certain goal, such as writing a A 1 novel, don’t let the negative criticism of others prevent you from reaching your target Nếu bạn đã quyết định hoàn thành một mục tiêu nào đó, như viết tiểu thuyết chẳng hạn, đừng để những chỉ trích tiêu cực từ người khác ngăn bạn khỏi việc đạt được mục tiêu của mình Constructive criticism: lời phê bình/ chỉ trích mang tính xây dựng. Hostile (adj.): thù địch, không thân thiện; General (adj.): chung chung, toàn thể; Constant (adj.): liên tục, liên tiếp. 2 A don’t let the negative criticism of others prevent you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive effect on your work. đừng để những lời chỉ trích tiêu cực từ người khác ngăn bạn khỏi việc đạt được mục tiêu của mình, và hãy để những lời phê bình mang tính
  4. xây dựng đem đến những ảnh hưởng tích cực cho công việc của bạn. However: Tuy nhiên; Therefore: Do đó; Hence: Vì vậy; Whatever: Bất cứ cái gì. If someone says you’re totally lacking in talent, ignore them. That’s negative criticism. If however, someone advises you to revise your work 3 D and gives you good reasons for doing so Nếu ai đó nói bạn đang hoàn toàn thiếu tài năng, hãy mặc kệ họ. Đó là những lời phê bình tiêu cực. Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn nên xem lại công việc của mình và cho bạn lí do đúng đắn để làm như vậy, To think of/ about something: nghĩ về cái gì; To consider (doing) something: xem xét làm việc gì; To look round: nhìn xung quanh; To take something: lấy, nhận cái gì. If, however, someone advises you to revise your work and gives you good 4 B reasons for doing so, you should consider their suggestions very carefully. Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn nên xem lại công việc của mình và cho bạn lí do đúng đắn để làm như vậy, bạn nên xem xét đề nghị của họ thật cẩn thận. To a certain extent: đến một múc độ nào đó; Certain exception: ngoại lệ nào đó; Level: mức độ; Definite range: một phạm vi nhất định. 5 D Being successful does depend on luck, to a certain extent. But things are more likely deal with well if you persevere and stay positive. Thành công tất nhiên có phụ thuộc vào may mắn đến một mức độ nào đó. Nhưng mọi thứ thường dễ giải quyết hơn nếu như bạn quyết tâm và giữ thái độ tích cực. Câu đề bài You may be the only child, the eldest, youngest or (33) one. Exercise4: A - Bạn có thể là đứa trẻ duy nhất, đứa trẻ lớn nhất, trẻ nhất hoặc(33) 1 . Đáp án A. ở giữa
  5. Các đáp án còn lại không hợp lí: B. tập trung C. trung tâm D. trung bình Để ý thấy động từ “help” chia theo chủ ngữ số ít và chủ ngữ ở đây là danh từ đếm được “years”. 2 C Ta có cấu trúc: the number of + Danh từ đếm được số nhiều + Động từ chia theo số ít. could: diễn tả khả năng có thể xảy ra trong trường hợp cụ thể. 3 A Các từ còn lại đều không hợp nghĩa trong trường hợp này. Để ý thấy giới từ with ở đằng sau và dựa theo nghĩa của câu, cấu trúc get along with sb: hòa thuận với ai. Các đáp án khác: A. put up with: chịu đựng cái gì, ai. Tuy cũng có giới từ with nhưng không hợp về nghĩa trong câu này B. stand by: bênh vực, ủng hộ C. make up: 1. trang điểm 4 D 2.cấu thành nên 3. bịa chuyện 4. make up for: đề bù cho ai For example, a boy with a younger sister would normally get along much better with a girl who has an older brother than with a girl who has a younger brother. - Ví dụ, một cậu bé có một cô em gái thường hoà thuận với một cô gái có một người anh trai nhiều hơn là với một cô gái có một người em trai. Câu đề bài: Quan trọng nhất của tất cả, chúng ta nên luôn luôn đánh giá mọi người (35) họ là ai, không phải là họ hàng họ có. 5 B Cấu trúc according to: theo, theo cách. Các đáp án còn lại không phù hợp với trường hợp trong bài. Câu đề bài: Đó là sự ác cảm đối với (31) loại thịt , hoặc ngày Exercise5: nào bạn có thể làm việc. C 1 A. đặc biệt B. đặc biệt C. cụ thể D. điển hình Ta thấy chỉ có C là hợp về nghĩa. Ta thấy vị trí cần điền trước danh từ, do đó ta cần một tính từ, do đó loại 2 B C, D.
  6. A. definitive (a): dứt khoát B. definite (a): xác định Ta thấy B hợp lí về nghĩa. Dịch câu: Văn hóa cho chúng ta một điểm khởi đầu xác định khi bắt đầu tìm kiếm nguồn gốc của chúng ta. Ta thấy sau chỗ trống là một mệnh đề a person comes from nên cần 3 D trạng từ quan hệ where. Trong câu này, ta sử dụng với nghĩa: once: đã từng ỉà Là một người đã từ bỏ bản sắc văn hóa của họ, họ không còn có thể tự 4 B nhận ra mình với những thứ đã từng là những điều quan trọng nhất trong cuộc sống của họ. 5 A Cụm cố định as time go by: thời gian cứ trôi qua A. like (adj.): giống nhau, như nhau B. working (v.): làm việc c. how (adv.): thế nào D. as (adv.): cũng, là Spend time as a: dành thời gian làm việc gì. Exercise6: After spending five years as a concert pianist, he has gone into business, D 1 recently setting up his own company. Sau khi dành 5 năm làm công việc của một nhạc sĩ dương cầm trong các buổi hòa nhạc, ông đã ra kinh doanh riêng, và gần đây đã lập công ti riêng của mình. Devote (v.): cống hiến Take (v.): cầm, lấy Assign (v.): chỉ định Employ (v.): thuê To devote oneself to something: cống hiến/ tập trung hết mình vào cái gì; 2 A After leaving university I decided to devote myself to a career in music. I loved performing, but it was hard work. Sau khi rời trường đại học, tôi quyết định cống hiến hết mình cho sự nghiệp âm nhạc. Tôi yêu biểu diễn, nhưng công việc rất vất vả. Lastly (adv.): cuối cùng, sau cùng At last (adv.): cuối cùng = in the end. At the end of something: vào thời điểm cuối của cái gì; 3 B Lately (adv.): gần đây. But I felt free and at last I knew 1 was getting serious about life. Nhưng tôi cảm thấy tự do và cuối cùng tôi biết mình đang nghiêm túc về cuộc sống của mình.
  7. Specializes (v.): chuyên môn Focuses (v.): tập trung Concentrates (v.): tập trung Dedicates (adj.): tinh tế To specialize in something: chuyên môn hóa vào cái gì. To focus/concentrate on something: tập trung vào cái gì; 4 A To dedicate oneself to something: dốc sức vào cái gì. = to devote oneself to something. A year ago I left EMI and formed a new company, New Media Systems, which specializes in multimedia programs. Một năm trước tôi rời EMI và thành lập một công ti mới. Hệ thống truyền thông mới, chuyên môn hóa vào các chương trình đa phương tiện. Although: mặc dù For that: cho rằng Now that: bây giờ thì On account of: bởi vì Now that I run my own business, I’m in control of my life and I feel 5 C proud of my achievements. Giờ tôi đã có một doanh nghiệp của riêng mình, tôi điều khiển được cuộc sống của mình và tôi tự hào vì những gì mình đã đạt được. en: Kể từ đó; ời gian; that: đó; age: tuổi. Exercise7: the 1960’s, Singapore was essentially a trading nation. Since then, it has A 1 developed ớc những năm 1960, Singapore đã là một đất nước thương mại. Kể từ đó, nó đã phát triển adj.): đa dạng, phong phú; (adj.): khác nhau, riêng lẻ. t (adj.): khác nhau; adj.): tốt hơn. 2 B en, it has developed a more varied economy and has become an important fmancial, trade, and transportation center. ó, nó đã phát triển một nền kinh tế đa dạng hơn và trở thành một trung tâm tài chính, thương mại và vận tải quan trọng.
  8. ce (n.): bảo hiểm; tee (n.): đảm bảo; ritten (adj.): được đảm bảo tài trợ; 3 A g (adj.): làm chắc chắn, bảo đảm. re has many banks,iInsurance firms, and finance companies, re có nhiều ngân hàng, công ti bảo hiểm, và các công ti tài chính as: miễn là; s: xa như; h as: nhiều như; as: cũng như. = and, along with 4 D re has many banks, Insurance firms, andfìnance companies, as well as a stock exchange. Tourism is also important to the economy of Singapore. re có nhiều ngân hàng, công ti bảo hiểm, và công ti tài chính, cũng như một sàn chứng khoán. Du lịch cũng rất quan trọng đối với nền kinh tế. .): tiên công, lương; (n.): thu nhập; (n.): thu nhập, sự có lời; (n.): lương hưu, tiền trợ cấp 5 D operates an employment agency to help people fnd jobs, and it provides pensions for retired workers. hoạt động như một trung tâm tuyển dụng để giúp người ta tìm việc làm, và nó cung cấp tiền lương hưu cho những người công nhân đã về hưu. A talentfor something. tài năng ở lĩnh vực gì. = to be gifted. Exercise8: His parents has come to the USA from Latvia and Russia and the family A 1 were poor. But Percy soon showeda talent for business Bố mẹ của ông đã đến Mĩ từ Latvia và Nga và gia đình của ông rất nghèo. Nhưng Percy nhanh chóng thể hiện tài năng của mình trong kinh doanh To make a fortune (in something). kiếm được nhiều tiền (nhờ cái gì). Các đáp án còn lại: 2 A B. money (n.): tiền; C. budget (n.): ngân sách; D. eaming (n.): thu nhập.
  9. But Percy soon showed a talent for business and made a fortune in the fur trade and auction business. Nhưng Percy nhanh chóng thể hiện tài năng trong kinh doanh và kiếm được rất nhiều tiền trong kinh doanh lông thú và bán đấu giá. Then + mệnh đề: Sau đó; Các đáp án còn lại: But + mệnh đề: Nhưng; Yet+ mệnh đề: Thế nhưng; Though + mệnh đề: mặc dù; Ross started giving away in 1977: he gave $50,000 to 50 Vietnamese 3 B refugees so that they could make a new home in the USA. Then he held a Christmas party for 1.050 poor children in the American town of Minneapolis. Ross bắt đầu ủng hộ tiền từ năm 1977: ông đã quyên góp $50,000 cho 50 người Việt Nam tị nạn dể họ có thể dựng nhà mới ở Mĩ. Sau đó ông cũng tổ chức một bữa tiệc Giáng Sinh cho 1050 trẻ em nghèo người Mĩ ở thành phố Minneapolis. On a regular basis: làm gì một cách thường xuyên; Các đáp án còn lại: A. frequent (adj.): thường xuyên, liên tục; B. usual (adj.): thông thường; C. occasional (adj.): thi thoảng. 4 D After these fìrst experiences of giving money away, Ross decided to do it on a regular basis. Sau những trải nghiệm đầu của việc quyên góp tiền như vậy, Ross đã quyết định làm việc này thường xuyên. To give something away: cho đi, ủng hộ cái gì; Các đáp án còn lại: 5 A To take something away: lấy đi cái gì; To give in: đầu hàng, quy phục; To take in something: hiểu được cái gì.
  10. He started a newspaper column called "Thanks a Milỉion’’, and later a radio show, in order to (35) his money. It took years, but Ross finally succeeded in giving away his entire fortune. Ông đã lập ra cột báo có tên là “Cảm ơn hàng triệu lần”, và sau đó trên một chương trình radio, để có thể quyên góp tiền của mình. Mất nhiều năm, nhưng cuối cùng ông Ross cũng thành công trong việc ủng hộ hết đi khối tài sản của mình. Priority (n): quyền ưu tiên Advance (n): sự tiến bộ Period (n): kì. thời kì Primary (ađj): gốc, căn bản Exercise 9: A To give something first priority: ưu tiên, cho cái gì là quan trọng nhất. 1 For kids, water sports are adventurous and fun filled, hut safety has to be given fìrst priority. —» Đối với trẻ nhỏ, các trò chơi thể thao dưới nước đều mạo hiểm và vui thú, nhưng an toàn vẫn phải được đặt lên hàng đầu. Even if: dù cho có However : tuy nhiên Even so: ngay cả như vậy 2 D So that: để mà All kids should contpulsoriỉy wear life jackets, even if they know how to swim. —» Tất cả trẻ nhỏ nên bắt buộc mặc áo phao, ngay cả khi chúng biết bơi. Extra (adj): thêm, bổ sung Many: nhiều More: nhiều hơn Enough: đủ All boats and rafts should also carry extra life jackets, whistles and 3 C lifebuoys. —» Tất cả các thuyền và bè cũng nên mang theo các áo phao, còi và phao cứu sinh bổ sung. Aid: viện trợ Help: giúp đỡ View: cảnh quan Support: hỗ 4 C trợ He should also know what to do during times of emergency and the ABCs
  11. of giving first aid Water sports should always be carried out when the climate is pleasant. —» Cậu bé cũng nên biết phải làm gì trong những lúc khẩn cấp và những điều căn bản của công tác sơ cứu. Các môn thể thao dưới nước luôn luôn nên được thực hiện khi khí hậu thuận lợi. Like: giống như Such: như là Similar: tương tự As: như Khi đưa ra một ví dụ hay liệt kê một chuỗi những thứ gì đó, ta có thể bắt đầu bằng “like” hay “such as”. There are different kinds of water sports for children. Let's start with a 5 B simple water sport like boaiing, which is very much enjoyable. —» Có các loại trò chơi thể thao dưới nước khác nhau cho trẻ nhỏ. Hãy bắt đầu với một trò chơi thể thao dưới nước đơn giản như chèo thuyền, một trò vô cùng thú vị. Đáp án C. wherever: bất cứ nơi đâu Các đáp án còn lại: A. However: tuy nhiên/ bất cứ cách nào; B. whalever: bất cứ cái gì; Exercise 10: D. whenever: bất cứ khi nào. C 1 Thông tin trong bài: These colorless, one-celled micro-organisms exist wherever organic matter is found: in soil, in water and in the air. —» Những vi sinh vật không màu đơn bào này tồn tại ở bất cứ nơi đâu có vật chất hữu cơ: ở trong đất, trong nước hay trong không khí. Đáp án D. as: như Các đáp án còn lại: A. since: bởi vì; B. so: nên; C. if: nếu. Thông tin trong bài: 2 Đ Since most of them have no chlorophyll, they cannot use light energy to synthesize their food, as green plants do. They must get their food in other ways. —» Bởi vì hầu hết bọn chúng đều không có chất diệp lục, chúng không thể sử dụng ánh sáng để tổng họp dưỡng chất giống như thực vật. Chúng
  12. phải tự kiếm thức ãn theo các cách khác. Đáp án A. absorb (v.): hấp thụ Các đáp án còn lại: B. consume (v.): tiêu thụ; C. attract (v.): thu hút; D. eat (v.): ăn. Thông tin trong bài: 3 A In this, bacteria resemble animals. However, since they are enclosed in a cell wall, they can only absorb dissolved food like plants do. —» Ở đây, vi khuẩn tương tự như động vật. Tuy nhiên, bởi vì chúng bị bao quanh trong một bức tường tế bào, chúng chỉ có thể hấp thụ dưỡng chất giống như cách của thực vật. Đáp án A. materials (n.): vật chất, nguyên liệu Các đáp án còn lại: B. foodstuffs (n.): thực phẩm; C. supplies (n.); nguồn cung cấp; D. resources (n.): tài nguyên. Thông tin trong bùi: 4 A Although most bacteria do not contain chlorophyll, some ọf them can make their own organic food from simple inorganic materials. They do not, however, use light energy for this purpose. —» Mặc dù hầu hết vi khuẩn không chứa chất diệp lục trong mình, một vài trong số chúng có thể tự tổng hợp dưỡng chất hữu cơ cho mình từ những vật chất vô cơ đơn giản. Tuy nhiên, chúng không sử dụng năng lượng ánh sáng cho mục đích này. Đáp án C. able (adj.): có khả năng; To be able to do sth: có khả năng làm gì; Các đáp án còn lại: A. competent (adj.): có đủ khả năng, trình độ; 5 C B. effective (adj.): hiệu quả; D. skilled (adj.): có kĩ năng. Thông tin trong bài: Parasites are able to enter other living organisms and take food from
  13. them. In doing so, they often cause diseases or the death of their hosts. —» Kí sinh trùng có khả năng thâm nhập vào trong cơ thể các sinh vật sống và cướp đi thức ăn của chúng. Bằng việc làm vậy, chúng thường gây ra các căn bệnh hay cái chết cho vật chủ. A. fascinated by st: bị lôi cuốn bởi B. worried about sb/st: lo lắng về Exercise 11: C C. dedicated to: cống hiến D. interested in: quan tâm, say 1 mê A. unfortunately (adv): một cách không may B. approximately (adv) xấp xỉ 2 D C. nearly (adv): gần như D. dramatically (adv): một cách đáng kể Cụm từ cố định : change dramatically: tăng một cách đáng kể A. change (v,n): thay đổi B. result (n): kết quả 3 B C. success (n): sự thành công D. opportunity (n): cơ hội Cụm từ cố định: As a result: kết quả là/do đó, do vậy A. pay(v): trả B. make (v): làm 4 A C. creat (v): tạo ra D. delivere (v): phân phát. Cụm từ: pay high/ low wage: trả lương cao/ thấp A. Because: bởi vì B. Therefore: vì vậy C. However: tuy nhiên D. So: vì vậy Dịch nghĩa đoạn văn: Cách đây nhiều năm, trong vai trò gia đình riêng của mình, phụ nữ chiếm vai trò chính trong các công việc nhà. Phụ nữ rất cống hiến cho gia đình mình. Tuy nhiên vai trò chung của người phụ nữ đã thay đổi đáng kể khi bắt đầu thế chiến thứ 2. Trong thời chiến, đàn ông phải ra mặt trận. Kết 5 C quả là, người phụ nữ phải chăm lo toàn bộ nhà cửa. Họ thấy mình phải làm gấp đôi thậm chí gấp ba trách nhiệm. Họ bắt đầu đảm nhiệm công việc của người chồng đi vắng và phải ra ngoài làm việc. Họ chiếm tới 73% lực lượng lao động công nghiệp. Phụ nữ bị bắt buộc phải làm việc trong các nhà máy bởi thực tế kinh tế. Người phụ nữ được trả lương thấp và sống trong những khu nhà chật hẹp. Tuy nhiên, họ thấy mình có vai trò tích cực với tư cách thành viên của xã hội.
  14. Exercise 12: Giải thích: cần chọn một liên từ chỉ thời gian A 1 Giải thích: cấu trúc của các từ như sau: - let Sb V = allow s to V: cho phép ai làm gì 2 B - make Sb V: khiến, bắt ai làm gì; allow Sb to V: khuyến khích ai làm gì loại đáp án A, C. Xét về nghĩa của câu thì đáp án B phù hợp. Giải thích: Though/ Although + S + V= Despite/ In spite of + N/ Ving 3 C Because + S + V = Because of + N/ Ving Giải thích: rise (v): mọc, tăng; arise (v) phát sinh. Cả 2 động từ này đều 4 C là Intransitive verb (nội động từ) nên không có tân ngữ theo sau loại. Ta có cụm từ: raise a hand: giơ tay Giải thích: sau “during” cần 1 danh từ: trong suốt, trong khi Dịch nghĩa đoạn văn: Mối quan hệ giữa thầy và trò ở Mĩ ít câu nệ về hình thức hơn so với những quốc gia khác. Học sinh Mĩ không cần đứng dậy khi thầy cô bước vào lớp. Học sinh được khuyến khích đưa ra các câu hỏi trong giờ học, được vào phòng của thầy cô yêu cầu sự giúp đỡ thêm, và được gọi điện nếu nghỉ học. Hầu hết các giáo viên đều cho phép học sinh của mình vào 5 D lớp muộn hoặc ra khỏi lớp sớm hơn nếu cần thiết. Mặc dù không câu nệ về hình thức, học sinh vẫn được mong đợi phải lễ phép với giáo viên và lịch sự với bạn bè. Khi học sinh muốn hỏi, họ thường giơ 1 tay lên và chờ được gọi. Khi làm bài kiểm tra, nói chuyện trong lớp không chỉ bất lịch sự mà còn rất mạo hiểm. Vì hầu hết giáo viên Mĩ coi việc nói chuyện trong các giờ kiểm tra là gian lận. A. complex (a) phức tạp, rắc rối B. easy (a) dễ dàng C. simply (a) đơn giản D. cheap (a) rẻ Exercise 13: In summary, for most visitors, the Japanese are (1) and A 1 difficult to understand. (Nói tóm lại, đối với hầu hết các du khách thì người Nhật Bản khá phức tạp và khó hiểu.) 2 C A. shaking (v) lắc B. hugging (v) ôm
  15. C. bowing (v) cúi D. looking (v) nhìn The graceful act of (2) , is the traditional greeting. (Cách cư xử cúi người thanh nhã là cách chào truyền thống.) A. politely (adv) : một cách lịch sự B. impoliteness (n): sự lịch sự C.impolitely (adv): một cách không lịch sự 3 D D. impolite (a): bất lịch sự Prolonged direct eve contact is considered to be (3) or even intimidating. (Việc nhìn vào mắt người khác quá lâu được xem như là không lịch sự, thậm chí là đáng sợ) A. because – bởi vì B. even if - nếu như C.unless - trừ khi D. though - mặc dù The seemingly simple act of exchanging busincss cards is more 4 A complex in Japan (4) the business card represents not only one's identity but also his status in life. (Hành động có vẻ đơn giản như trao đổi danh thiếp ở Nhật Bản cũng trở nên rắc rối hơn bởi vì danh thiếp không chỉ thể hiện người đó là ai mà còn thể hiện địa vị của họ.) A. that - cái mà B. when - khi mà C.which - cái mà D. where - nơi mà 5 D Queues are generally respected; especially in crovvded train and subway stations 5) the huge volume of people causes touching and pushing. (Việc xếp hàng thường được chú ý, đặc biệt trên những chuyến tàu đông đúc và ở ga tàu điện nơi mà đám đông thường gây nên việc động chạm và xô đẩy.) Exercise 14: A. Granting: ban cho/cấp cho B. Setting: cài thiết lập C 1 C. Offering = prviding: cung cấp D. Studying: học tập/ nghiên cứu
  16. Offer courses: cung cấp khóa học Just as more English is being taught in primary schools worldwide, so there are a growing number of language schools in English-spcaking countries that are (1) courses for younger leamers. [Khi ngày càng nhiều tiếng Anh được dạy ở trường tiểu học trên khắp thế giới, vì vậy ngày càng nhiều trường ngôn ngữ ở các nước nói tiếng Anh cái mà cung cấp những khóa học cho trẻ em và thiếu niên.] A. Open to sb (adj): mở ra dành cho ai đó B. Fit (v, adj): vừa vặn C.Suit for = suitable: phù hợp D. Access to (v): tiếp cận 2 A In Britain most voune leamers' courses are (2) to 11-year-olds and upwards, with a few that cater for children as young as seven. [Ở Anh, hầu hết các khóa học dành cho trẻ em mở ra cho trẻ từ 11 tuổi trở lên với một vài cái dành riêng cho trẻ em 7 tuổi.] A. At last = B. At the end: cuối cùng [ dùng để liệt kê ý sau cùng] C. After all: Xét cho cùng D. Finally: Cuối cùng [dùng để tóm tắt] But what is a sensible age to start sending children abroad to study? (3) even adult teamers finđ the experience of travelling to a strange 3 C country and encountering people who speak an incomprehensible language challenging? [Những độ tuổi nào là phù hợp để bắt đầu để trẻ em đi du học? Xét cho cùng thậm chí những người học lớn tuổi cảm thấy trải nghiệm đi du lịch đến một đất nước xa lạ và gặp những người nói ngôn ngữ không thể hiểu được thật là thách thức.] A. Tum up = arrive: đến nơi B. Bring up: nuôi nấng c. Put sb up: cho tá túc qua đêm D. Grow up: lớn lên/ trường thành 4 B A great deal depends on how a child has been (4) up. [Điều đó phụ thuộc rất nhiều vào việc một đứa trẻ được nuôi nấng như thế nào.]
  17. A. Travel: sự đi lại/ lữ hành B. Joumey: hành trình C. Voyage: chuyến hải trinh D. Trip: chuyến đi Study trip: chuyến đi du học For example, if they have been exposed to new things and have already started to leam independence, then they are likely to prosper. Further on, children who have previously travelled abroad with their parents are 5 D usually more prepared for a study (5) in an English-speaking country on their own than those who have not. [Ví dụ như, nếu chúng đã tiếp xúc với những điều mới mẻ và đã bắt đầu học tự lập, sau đó chúng có thể phát triển tốt hơn. Hơn thế nữa, trẻ em đã từng đi nước ngoài với bố mẹ thường được chuẩn bị nhiều hơn cho một chuyến du học ở một đất nước nói tiếng Anh hơn là những đứa trẻ chưa đi nước ngoài bao giờ.] Giải thích: A. require (v) đòi hỏi, yêu cầu B. acquire (v) thu được, đạt Exercise 15: B được 1 C. get (v) nhận được D. have (v) có. Cụm từ acquire the skills: đạt được những kĩ năng Giải thích A. works (n) tác phẩm B. jobs (n) công việc 2 D C. actions (n) hành động D. activities (n) hoạt động Cụm từ daily/ every day activities: các hoạt động hàng ngày. Giải thích: A. meet (v) gặp, đáp ứng B. provide (v) cung cấp 3 A C. make (v) tạo ra D. show (v) chỉ dẫn. Cụm từ meet the requirements: đáp ứng được yêu cầu Giải thích: 4 C A. license (n) giấy phép B. card (n) thẻ C. diploma (n) bằng cấp D. paper (n) giấy, báo Giải thích: cấu trúc provide sb with st: cung cấp cho ai cái gì 5 C Dịch nghĩa: Giáo dục ngày nay quan trọng hơn so với trước đây. Nó giúp con người đạt được những kĩ năng mà họ cần cho các hoạt động
  18. hàng ngày như đọc báo hoặc quản lí tiền. Nó còn cho họ sự đào tạo mang tính chuyên môn mà họ cần để chuẩn bị cho công việc hay sự nghiệp. Ví dụ một người phải đáp ứng được những yêu cầu giáo dục nhất định và có được một giấy phép hay giấy chứng nhận trước khi anh ta có thể hành nghề luật hay y. Nhiều lĩnh vực, như vận hành máy tính hay công việc của cảnh sát đòi hỏi phài hoàn thành những khóa học chuyên ngành đặc biệt một cách thỏa đáng. Giáo dục còn giúp con người thích nghi với những thay đổi. Thói quen này trở nên quan trọng vì những thay đổi của xã hộị ngày nay xảy ra với tốc độ nhanh chóng và ảnh hưởng tới cuộc sống của ngày càng nhiều người hơn. Giáo dục có thể giúp một người hiểu về những thay đổi này và cung cấp cho anh ta những kĩ năng để thích nghi với chúng. Giải thích: Câu hỏi này yêu cầu phân biệt nghĩa và cách dùng của những động từ có nghĩa tương tự nhau. Invent (v) = phát minh ra, là sự sáng tạo có giá trị và đã tạo nên một thành phẩm Create (v) = sáng tạo, là khả năng tưởng tượng ra nhiều trường hợp, ý kiến mới nhiều nhất có thể, dù có giá trị hay không Make (v) = làm ra, là sự tạo thành sản phẩm từ các nguyên liệu, công thức Exercise 16: đã có sẵn, không mang tính sáng tạo A 1 Discover (v) = phát hiện, là tìm ra, khám phá ra một thứ, một điều vốn đã tồn tại từ trước nhưng chưa được biết đến Ngôn ngữ là một phát minh có giá trị bậc nhất của loài người. Do đó, sử dụng từ “invent" là chính xác nhất. Dịch nghĩa: How men fìrst learnt to invent words is unknown: in other words, the origin of language is a mystery. = Làm thế nào con người lần đầu tiên phát minh ra các từ ngữ vẫn chưa được biết rõ; nói cách khác, nguồn gốc của ngôn ngữ là một điều bí ẩn. Giải thích: somehow = bằng cách nào đó Dịch nghĩa: All we really know is that men. unlike animals, somehow 2 D invented certain sounds to express thoughts and feelings, actions and things = Tất cả những gì ta biết là con người, không giống các loài động vật, bằng cách nào đó phát minh ra các âm thanh nhất định để thể hiện suy
  19. nghĩ và cảm xúc, hành động và sự vật. A. whatever = bất cứ cái gì B. however = tuy nhiên C. somewhat = hơi hơi, khá là Giải thích: cấu trúc Agree on / upon sth = đồng ý về cái gì, việc gì Dich nghĩa: later they agreed upon certain signs, ealled letters, which 3 B could be combined to represent those sounds, and which could be written down = sau này họ đồng ý về những kí hiệu nhất định, được gọi là chữ cái, thứ có thể được kết hợp để đại diện cho những âm thanh kia, và thứ mà có để được viết xuống. Giải thích: Cấu trúc Appeal to sb = gây ấn tượng, thu hút ai Dịch nghĩa: Great writers are those who not only have great thoughts but also express these thoughts in words that appeal powerfully to our minds and emotions = Những nhà văn lớn là những người không chỉ có tư tưởng 4 B vĩ đại mà còn thể hiện những suy nghĩ trong lời văn gây ấn tượng mạnh mẽ đến tâm trí và cảm xúc của chúng ta. A interest (v) in sth = có hứng thú, yêu thích cái gì C. attract (v) sb / sth = hấp dẫn, thu hút ai D. lure (v) = quyến rũ, lôi cuốn ai đi đâu hay làm gì (nghĩa tiêu cực) Giải thích: move (v) sb to tears = làm ai cảm động đến khóc Dịch nghĩa: He can convey his meaning in words which sing like music, and which by their position and association can move men to tears. = Anh ta có thể truyền đạt ý nghĩa của ngôn từ thứ mà ngân nga như âm nhạc, và 5 D thứ bằng vị trí và sự kết nối của chúng có thể làm người khác cảm động đến rơi nước mắt A. take (v) = lấy, cầm, chiếm, nhận, đạt giải thưởng B. send (v) = gửi đi C. break (v) = làm đổ vỡ