Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 3 cả năm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 3 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_cuoi_tuan_mon_toan_lop_3_ca_nam.doc
Nội dung text: Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 3 cả năm
- Họ và tên: PHIẾU HỌC TẬP TUẦN 21 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) Số gồm 7 nghìn, 9 trăm, 3 chục, 6 đơn vị, viết là: b) Số gồm 2 nghìn, 5 trăm, 4 đơn vị, viết là: c) Số gồm 7 nghìn, 1 đơn vị, viết là: d) Số gồm 8 nghìn, 6 chục, 5 đơn vị, viết là: Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm: ___ a) Điểm nằm giữa hai điểm A và C là điểm b) Các điểm nằm giữa hai điểm A và D là điểm và điểm c) Biết BC = CD, vậy C là của đoạn thẳng BD. Bài 3: > 2965 2955 2000 g 2 kg < 5361 5021 3 km 2998 m ? = 8617 8671 40 phút 1 giờ 2805 2805 130 phút 1 giờ 30 phút Bài 4: a) Các số 3891; 4076; 2780; 7521 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: b) Các số 5687; 5786; 7568; 5876 viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: Bài 5: Đặt tính rồi tính: 3528 + 4367 4706 + 2615 5270 + 1958 6358 + 2716 2534 + 4561 3574 + 5673 6189 + 708 497 + 3861 Bài 6: Vụ mùa vừa qua nhà bác Hà thu hoạch được 2567kg ngô và số khoai nặng gấp 2 lần số ngô. Hỏi nhà bác Hà thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam ngô và khoai? Bài giải: 41
- Bài 7: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là: b) Số bé nhất có 4 chữ số khác nhau là: c) Số lớn nhất có 4 chữ số có tổng các chữ số bằng 26 là: d) Số bé nhất có 4 chữ số có tổng các chữ số bằng 26 là: Bài 8: Đặt tính rồi tính: 9582 - 4667 4763 - 2915 7440 - 1928 5638 - 2776 5234 - 3516 4357 - 1529 6181 - 2708 7742 - 816 Bài 9: Một người mua về 6515 viên gạch, đã xây tường hết 2850 viên gạch. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu viên gạch? Bài giải: Bài 10: Tìm x: x + 2548 = 6715 x - 2567 = 4715 5434 - x = 3584 Bài 11: Trong thư viện có 872 quyển sách giáo khoa, số sách tham khảo bằng 1 số sách 4 giáo khoa. Hỏi trong thư viện có bao nhiêu quyển sách giáo khoa và sách tham khảo? Bài giải: Bài 12: Viết tiếp vào chỗ chấm: a) Một năm có tháng, là các tháng: b) Trong một năm, các tháng có 31 ngày là: c) Trong một năm các tháng có 30 ngày là: d) Tháng 2 có ngày hoặc ngày. Bài 13: Cho bốn chữ số: 0; 5; 7; 9. 42
- a) Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau lập được từ bốn chữ số đã cho là b) Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau lập được từ bốn chữ số đã cho là: c) Hiệu của hai số đã viết được trong phần (a) và (b) là: Bài 14: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 124m. Chiều rộng bằng 1 4 chiều dài. Tính chu vi mảnh vườn đó. Bài giải: Bài 15: Một mảnh đất hình vuông có chu vi bằng chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài là 18m và chiều rộng là 14 m. Tính: a) Chu vi hình vuông? b) Độ dài cạnh hình vuông? Bài giải: Bài 16: a) Con 8 tuổi. Bố nhiều hơn con 32 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi? b) Tuổi bố gấp mấy lần tuổi con? Tuổi con bằng một phần mấy tuổi bố? Bài giải: Bài 17: Gạch 1 gạch dưới các sự vật được so sánh, gạch 2 gạch dưới từ so sánh trong các câu thơ sau: a) Quạt nan như lá b) Cánh diều no gió Chớp chớp lay lay Tiếng nó chơi vơi Quạt nan rất mỏng Diều là hạt cau Quạt gió rất dày Phơi trên nong trời c) Giàn hoa mướp vàng như đàn bướm đẹp. d) Những chiếc lá bàng nằm la liệt trên mặt phố như những cái quạt mo lung linh ánh điện. 43
- g) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Bài 18: Hoàn chỉnh các câu sau có dùng hình ảnh so sánh: - Dòng sông quê em đẹp như - Mặt trăng tròn vành vạnh như Bài 19: Gạch 1 gạch dưới sự vật được nhân hoá, gạch 2 gạch dưới từ nhân hoá trong các câu sau: a) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. b) Ông trời nổi lửa đằng đông c) Đồng làng vương chút heo may Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay Mầm cây tỉnh giấc, vường đầy tiếng chim. Bố em xách điếu đi cày Hạt mưa mải miết trốn tìm Mẹ em tát nước nắng đầy trong khau. Cây đào trước cửa lim dim mắt cười . Bài 20: Đặt câu văn có sử dụng biện pháp nhân hoá để tả: a) Một đồ vật trong nhà: . b) Một cảnh đẹp quê hương: . Bài 21: Chọn và nghe - viết một bài chính tả trong sách Tiếng Việt lớp 3, tập 2 vào vở ở nhà. Bài 22: Viết mỗi chữ sau 8 dòng: l, b, h, k. Viết mỗi chữ sau 5 dòng kh, th, ph, nh, ch (Viết vào vở ở nhà). Bài 23: Viết đoạn văn ngắn kể về một người lao động trí óc (người trí thức) mà em yêu quý (Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong sách Tiếng Việt tiết Tập làm văn tuần 22). Ví dụ: Làng trên xóm dưới quê em không ai là không biết đến tấm lòng lương y như từ mẫu của bác sĩ Thuyến, trạm trưởng trạm y tế xã nhà. Bác năm nay khoảng ngoài bốn mươi tuổi. Dáng người bác dong dỏng cao, đôi mắt nâu hiền từ ẩn dưới cặp kính trắng. Bác thường mặc chiếc áo bờ-lu trắng. Hàng ngày bác đến trạm y tế xã để chữa bệnh cho mọi người. Có lần em bị đau bụng, được mẹ đưa ra trạm y tế khám bệnh. Bác ân cần hỏi em có đau không rồi nhẹ nhàng khám cho em. Vừa đau, vừa sợ, em oà khóc. Thấy vậy bác ân cần động viên em, cho em uống thuốc. Ít phút sau em thấy dễ chịu hơn rất nhiều. Các bệnh nhân khác cũng được bác nhiệt tình chữa trị nên ai nấy đều thấy vui và khoẻ hơn. Bác Thuyến đúng là một bác sĩ đức độ. Em sẽ học tập tốt hơn để mai sau có thể trở thành một bác sĩ tài đức như bác. Dặn em: Các em nghỉ Tết từ ngày thứ bảy 21/1/2017 (tức ngày 24 Âm lịch) đến hết ngày 1/2/2017 (tức ngày mồng 5 tết). Thứ năm ngày 2/2/2017 (mồng 6 Tết), các em đi học bình thường. Trong thời gian nghỉ Tết, các em hoàn thành bài tập, không đốt và xem pháo, đi chơi tết đảm bảo an toàn giao thông. Chúc các em và gia đình năm mới vui vẻ, mạnh khoẻ. Các em học tập tốt hơn! 44
- Họ và tên: PHIẾU HỌC TẬP TUẦN 22 Bài 1: a) Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5: Thứ hai 26 Thứ ba 13 Thứ tư 7 5 Thứ năm 1 22 Thứ sáu 2 Thứ bảy 3 10 Chủ nhật 18 b) Xem tờ lịch trên rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp: - Tháng 5 có ngày thứ hai, đó là các ngày - Tháng 5 có ngày thứ bảy, đó là các ngày - Chủ nhật đầu tiên của tháng 5 là ngày Chủ nhật cuối cùng của tháng 5 là ngày - Ngày 1 tháng 5 là thứ Ngày 30 tháng 4 cùng năm đó là thứ - Ngày 1 tháng 6 cùng năm đó là Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm: a) Các đường kính có trong hình tròn bên là: b) Các bán kính có trong hình tròn bên là: Bài 3: Vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm. b) Vẽ bán kính OM, đường kính CD của hình tròn tâm O vừa vẽ được ở phần a). Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S: Trong một hình tròn: a) Độ dài đường kính gấp đôi độ dài bán kính. b) Độ dài bán kính gấp đôi độ dài đường kính. c) Độ dài bán kính bằng nửa độ dài đường kính. d) Độ dài đường kính bằng độ dài bán kính. e) Tất cả các đường kính có độ dài bằng nhau. Bài 5: Điền vào chỗ chấm: Ngày 1 tháng 3 là thứ bảy thì: a) Ngày 30 tháng 3 cùng năm đó là thứ b) Ngày 1 tháng 5 cùng năm đó là thứ Bài 6: Tính nhẩm: 200 x 8 = 300 x 4 = 500 x 2 = 2000 x 5 = 3000 x 3 = 4000 x 2 = 45
- Bài 7: Đặt tính rồi tính: 4431 x 2 2013 x 3 2217 x 4 1081 x 5 2023 x 4 2017 x 4 Bài 8: Viết số thích hợp vào ô trống: Số bị chia 357 Số chia 3 1510 2015 1005 2543 119 1014 Thương 5 4 7 2 3 5 Bài 9: Để lát kín nền một căn phòng to cần 1720 viên gạch men, một căn phòng nhỏ cần 1230 viên gạch men như thế. Hỏi để lát kín nền 3 căn phòng to và 2 căn phòng nhỏ thì cần bao nhiêu viên gạch men như thế? Bài giải: Bài 10: Ngày 4 tháng 8 là thứ hai thì ngày 2 tháng 9 năm đó là ngày thứ Bài 11: Viết dấu phảy vào chỗ thích hợp trong các câu văn sau: a) Bên vệ đường bà cụ ngồi đấm lưng thùm thụp. b) Trong phòng trưng bày mọi người xúm xít quanh ngọn đèn điện sáng trưng. c) Bên dòng suối trong veo vạt hoa cải vàng rực như nắng sớm. Bài 12: (Viết vào vở Ở nhà) Đề bài: Viết đoạn văn về một nghệ sĩ em yêu thích. Bài 13: Nghe viết bài chính tả sau: (Viết vào vở ở nhà) Nghệ sĩ Xuân Bắc Không chỉ em mà cả nhà em và mọi người ở làng của em rất thích nghệ sĩ hài Xuân Bắc. Em biết chú qua chương trình Gặp nhau cuối năm mà chú hay đóng. Chú Xuân Bắc rất đẹp trai, dáng người hơi cao, nước da trắng, thân hình bình thường, không gầy lắm cũng không mập lắm. Mỗi lần xem chú diễn hài, cả nhà em đều không nhịn được cười. Chú đóng vai Nam Tào rất hay, lại hài hước nữa. Em mong sau này lớn lên mình cũng sẽ làm một nghệ sĩ hài như chú, để mang lại niềm vui và tiếng cười cho mọi người. Em ước sẽ được một lần gặp chú ngoài đời mà không phải nhìn qua ti vi nữa. 46
- Họ và tên: PHIẾU HỌC TẬP TUẦN 23 Bài 1: Đặt tính rồi tính: 4103 x 2 1203 x 8 1607 x 5 2324 x 4 3099 x 3 3261 x 3 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: a) 165 : 5 +1745 x 4 = b) 693 : 9 + 1205 x 5 = = = c) 5986 - 783 : 9 = d) 4375 - (65 + 187) = = = Bài 3: Tìm x: x + 927 = 6835 x : 2 = 1056 + 975 x : 3 = 8695 - 6751 x : 4 = 1095 + 324 x : 5 = 2786 - 1472 x + 405 x 2 = 435 Bài 4: Một đội xe gồm xe đi đầu chở được 1275 kg hàng, 3 xe đi sau mỗi xe chở được 1162 kg hàng. Hỏi cả đội xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng? Bài giải: Bài 5: Đặt tính rồi tính: 4794 : 2 7085 : 5 6473 : 3 3696 : 3 8448 : 4 2478 : 3 Bài 6: Tính giá trị của biểu thức: 47
- a) 1475 + 1012 x 4 = b) 9457 - 2310 x 3 = = = c) (3786 + 1095) : 3 = d) 4785 - 2460 : 5 = = = Bài 7: Tìm x: a) x 2 = 1674 3 x = 2748 4 x = 3696 b) x 3 + 176 = 1154 x 5 - 173 = 1097 x 2 3 = 1830 + 240 Bài 8: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 1448m, chiều rộng bằng 1 chiều dài. 4 Tính chu vi khu đất đó? Bài giải: Bài 9: Một cửa hàng có 2512 kg ngô. Cửa hàng đã bán được 1 số ngô đó. Tính số 4 ngô cửa hàng còn lại. Bài giải: Bài 10: Đặt câu văn có sử dụng hình ảnh nhân hoá để tả: a) Một đồ dùng trong nhà: b) Giọt sương vào buổi sớm: c) Một đồ chơi của em: d) Một đồ dùng học tập của em: Bài 11: Viết một bài chính tả em tuỳ chọn vào vở ở nhà. Bài 12: Viết các chữ ch, kh, th, ph, ngh mỗi chữ 5 dòng. 48
- Họ và tên: PHIẾU HỌC TẬP TUẦN 24 Bài 1: Đặt tính rồi tính: 4259 : 6 2844 : 7 6418 : 8 3627 : 9 2899 : 4 3763 : 5 Bài 2: Số: Thừa số 2345 1410 1023 1024 308 1230 Thừa số 2 3 4 5 7 6 Tích Số bị chia 4690 4230 4092 5120 2156 7380 Số chia 2 3 4 5 7 6 Thương Bài 3: Tìm x: x x 4 = 1612 x x 5 = 1035 x : 2 = 897 x x 9 = 2709 8 x x = 2440 x x 7 = 2149 x : 2 = 4578 : 3 5 x x = 2850 x 3 Bài 4: Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 105m và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi của sân vận động đó. Bài giải: 49
- Bài 5: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 1935m, chiều rộng bằng 1 chiều 3 dài. Tính chu vi của khu đất đó. Bài giải: Bài 6: Viết số La Mã vào ô trống thích hợp theo mẫu: 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 XI Bài 7: Viết các số sau: IX, XXI, VIII, IV, XXV theo thứ tự: a) Từ lớn đến bé: b) Từ bé đến lớn: Bài 8: Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó: a) Hiệu của 3561 và tích của 452 với 3: b) Tích của 5 với tổng của 345 và 1627: Bài 9: Dưới đây là phép tính được xếp bởi các que tính và là phép tính sai. Hãy đổi chỗ 1 que tính để được phép tính đúng và vẽ hình thể hiện phép tính đúng (2 cách). XII + V = XV Bài 10: Đặt câu văn có sử dụng hình ảnh nhân hoá để tả: a) Ngôi nhà của em: b) Lớp học của em: c) Sân trường em: d) Một quyển sách giáo khoa của em: Bài 11: Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 - 10 câu) kể về người lao động chân tay mà em yêu quý. Ví dụ: Trong xóm em, ai cũng yêu quý và kính trọng bác An. Bác khoảng ngoài 40 tuổi. Bác là thợ xây. Làn da bác rám nắng. Bác có dáng người cao, gầy nhưng bác làm việc thật dẻo dai. Bác rất vui tính. Hàng ngày bác đi làm rất sớm. Bác xây nhanh và đẹp nên đội xây của bác luôn được nhiều người thuê. Nhờ có bác, trong xóm em có nhiều ngôi nhà xây rất đẹp. Em mong bác luôn có sức khỏe để xây được nhiều ngôi nhà mới. 50
- Họ và tên: PHIẾU HỌC TẬP TUẦN 25 Bài 1: Đặt tính rồi tính: 1804 : 4 2408 : 4 1805 : 3 3025 : 5 4812 : 6 3527 : 7 2345 : 2 1410 : 3 1023 : 4 1024 : 5 1230 : 6 1035 : 5 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: 2416 : 8 x 7 4554 : 9 x 4 Bài 3: Biết 6 chiếc áo sơ mi cần 48 chiếc cúc áo. Hỏi 8 chiếc áo sơ mi như thế cần bao nhiêu chiếc cúc áo? Bài giải: Bài 4: Có 40 lít mật ong chia đều vào 8 can. Hỏi 5 can như thế có bao nhiêu lít mật ong? Bài giải: Bài 5: Mua 3 bút chì cùng loại hết 4500 đồng. Hỏi mua 6 bút chì cùng loại như thế hết bao nhiêu tiền? Bài giải: 51
- Bài 6: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 8m, chiều rộng kém chiều dài 4m. Hỏi chu vi mảnh đất là bao nhiêu mét? Bài giải: Bài 7: Cô giáo mua vở để thưởng cho 8 học sinh giỏi, mỗi bạn được một số vở bằng nhau. Nếu mỗi bạn học sinh giỏi trích ra 3 quyển vở để tặng các bạn có hoàn cảnh khó khăn thì số vở góp được đúng bằng số vở cô giáo thưởng cho 4 học sinh giỏi. Hỏi cô giáo đã mua tất cả bao nhiêu quyển vở? Bài giải: Bài 8: Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? a) Chúng em rất thích đến trường vì ở trường có bao điều bổ ích chờ đón chúng em. b) Ai cũng thích quyển truyện này vì nó rất thú vị. c) Vì trời mưa, lớp em phải hoãn buổi học ngoài trời. Bài 9: Trả lời các câu hỏi sau: a) Vì sao các bạn trong lớp đều quý mến bạn Minh? b) Vì sao em được mẹ khen? Bài 10: Em hãy viết một đoạn văn kể về một lễ hội ở quê em theo gợi ý sau: - Đó là lễ hội gì? Được tổ chức khi nào? - Phần lễ có những gì? Phần hội diễn ra như thế nào? Có những gì thú vị? - Không khí lễ hội thế nào? Mọi người dự hội ra sao? Cảm nghĩ của em? 52
- Họ và tên: PHIẾU HỌC TẬP TUẦN 26 Bài 1: Đặt tính rồi tính: 2463 + 5918 8362 - 3548 1426 x 3 1075 : 5 4832 : 5 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: (252 + 423) x 8 654 - 1644 : 6 325 : (426 - 421) 1428 : 4 : 3 Bài 3: Mua 3 cặp ghim cài tóc cùng loại hết 4500 đồng. Hỏi mua 8 cặp ghim như thế hết bao nhiêu tiền? Bài giải: Bài 4: Gà nhà Mai đẻ được 36 quả trứng. Mẹ Mai biếu bà 1 số trứng đó. Hỏi nhà Mai còn 4 bao nhiêu quả trứng? Bài giải: Bài 5: Một hình vuông có cạnh là 125cm. Hỏi hình vuông đó có chu vi là bao nhiêu mét? Bài giải: 53
- Bài 6: Dưới đây là bảng thống kê số sách vở học sinh của một trường tiểu học đã quyên góp được để ủng hộ các bạn vùng bị bão lụt: Khối lớp Một hai Ba Bốn Năm Số sách vở (quyển) 850 925 1308 1572 1496 Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: a) Khối lớp quyên góp được nhiều sách vở nhất là khối lớp được quyển. Khối lớp quyên góp được ít sách vở nhất là khối lớp được quyển. b) Khối lớp Bốn quyên góp được nhiều hơn khối lớp Ba quyển. c) Tổng số sách vở trường đó quyên góp được là quyển. Bài 7: Cho dãy số liệu: 15, 25, 35, 45, 55, 65, 75, 85, 95. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: a) Dãy trên có số hạng. Số hạng đầu tiên của dãy là Số hạng cuối cùng của dãy là Số hạng thứ năm của dãy là b) Số hạng cuối cùng hơn số hạng thứ sáu của dãy là c) Tổng các số hạng của dãy số liệu trên là: Bài 8: Nếu ngày 8 tháng 3 là thứ bảy thì ngày 1 tháng 6 cùng năm đó là thứ Bài 9: Gạch 1 gạch dưới sự vật được nhân hoá, gạch 2 gạch dưới từ thể hiện biện pháp nhân hoá trong bài thơ sau: Chim gõ kiến nổi mõ Công dẫn đầu đội múa Gà rừng gọi vòng quanh Khướu lĩnh xướng dàn ca Sáng rồi, đừng ngủ nữa Kì nhông diễn ảo thuật Nào, đi hội rừng xanh! Thay đổi hoài màu da. Tre, trúc thổi nhạc sáo Nấm mang ô đi hội Khe suối gảy nhạc đàn Tới suối, nhìn mê say: Cây rủ nhau thay áo Ơ kìa, anh cọn nước Khoác bao màu tươi non. Đang chơi trò đu quay! - Vương Trọng - Bài 10: Đặt câu có hình ảnh nhân hoá để tả: a) Một cây trong vườn: b) Con đường tới trường: Bài 11: Em hãy viết một đoạn văn kể về một anh hùng chống ngoại xâm mà em biết: Gợi ý: - Đó là vị anh hùng nào? Quê ở đâu? Có đặc điểm gì nổi bật? - Vị anh hùng đó đã có công lao gì trong lịch sử chống ngoại xâm của nước nhà? - Người đời sau có suy nghĩ gì? Tình cảm của em với vị anh hùng đó? 54
- Họ và tên: PHIẾU HỌC TẬP TUẦN 27 Bài 1: Hoàn thành bảng sau: Hàng Chục Đơn Viết số Đọc số Nghìn Trăm Chục nghìn vị 3 1 5 8 6 7 9 2 5 0 8 8 1 4 5 4 5 6 2 4 Bài 2: Số? a) 15 100; 15 200; ; 15 400; ; b) 20 145; ; 20 147; 20 148; ; c) 66 328; ; ; 66 331; 66 332; Bài 3: Hoàn thành bảng sau: Viết số Đọc số 25 638 68 911 Ba mươi bảy nghìn năm trăm hai mươi chín 73 129 Tám mươi tư nghìn hai trăm bốn mươi bảy Hai mươi tám nghìn ba trăm sáu mươi 50 000 Bảy mươi hai nghìn năm trăm linh chín 47 300 Sáu mươi nghìn không trăm linh năm. 99 909 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Số liền sau của 27 356 là: A. 27 366 B. 27 355 C. 27 456 D. 27 357 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) Số liền trước của số lớn nhất có bốn chữ số là b) Số liền sau của số lớn nhất có bốn chữ số là 55
- c) Số liền trước của số bé nhất có năm chữ số là d) Số liền sau của số bé nhất có năm chữ số là Bài 6: Thùng to đựng 155 lít dầu, thùng to đựng gấp 5 lần thùng nhỏ. Hỏi cả hai thùng đựng tất cả bao nhiêu lít dầu? Bài giải: Bài 7: Khoảng thời gian từ 12 giờ 30 phút đến 13 giờ 20 phút là phút. Bài 8: Cả gà và thỏ đếm được 32 chân, số gà gấp đôi số thỏ. Tính số gà và thỏ? Bài 9: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau: a) Xuân về, cây cối trong vườn đâm chồi, nảy lộc. b) Xuân về, cây cối trong vườn đâm chồi, nảy lộc. c) Xuân về, cây cối trong vườn đâm chồi, nảy lộc. d) Tại trời nắng nóng lâu ngày, cánh đồng bị hạn hán. Bài 10: Viết câu văn có phép nhân hoá để tả một đồ dùng trong lớp em. Bài 11: Viết đoạn văn kể về một ca sĩ đang biểu diễn. Mẫu: Đang chơi chợt nghe thấy trên ti vi giới thiệu sau đây là tiết mục biểu diễn của ca sĩ Ngọc Ánh, em vội vàng vào nhà để xem tiết mục ca nhạc mình mong đợi từ lâu. Ca sĩ Ngọc Ánh bước lên, cô xinh tươi trong bộ áo dài màu trắng thêu hoa mai nổi bật. Cô có dáng người thanh thoát, mềm mại. Khuôn mặt trái xoan của cô rực rỡ trong ánh đèn đủ màu sắc. Tiếng nhạc nổi lên. Ca sĩ bắt đầu hát bài hát “Biển nhớ”. Tiếng hát ngọt ngào, bay bổng. Xem cô Ngọc Ánh biểu diễn mà em không rời mắt khỏi ti vi. Nghe hát, em như được ca sĩ Ngọc Ánh giới thiệu về biển cả, về thế giới đại dương, cho em hiểu về những con tàu đang lênh đênh trên sóng nước. Em như được bay bổng nơi vùng biển theo lời hát êm đềm của cô. Tiếng hát của cô thực sự làm em thích thú. 56
- Họ và tên: PHIẾU HỌC TẬP TUẦN 28 Bài 1: >, <, =? 3999 4000 6000 3000 x 2 8652 2014 x 4 50 000 49 999 3587 3000 + 557 4562 8900 - 5023 63 728 63 782 4200 4700 - 300 2465 8745 : 5 Bài 2: Số? a) 2788; 2789; ; 2791; ; b) 35 167; 35 168; 35 169; ; ; c) 99 949; 99 959; 99 969; ; ; Bài 3: Cho các số 59 682; 82 659; 65 982; 92 856 a) Khoanh vào trước câu trả lời đúng: Số lớn nhất trong các số đó là: A. 59 682 B. 82 659 C. 65 982 D. 92 856 b) Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé: Bài 4: Ba xe ô tô chở được tất cả 9700 kg gạo. Xe thứ nhất và xe thứ hai chở được 6230kg gạo, xe thứ hai chở được ít hơn xe thứ ba 450kg gạo. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài giải: Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Số liền sau của số lớn nhất có năm chữ số là Số liền trước của số lớn nhất có năm chữ số khác nhau là Số liền sau của số bé nhất có năm chữ số khác nhau là Bài 6: Tìm x: x + 2753 = 5482 + 695x - 1269 = 7328 - 576 x x 5 = 6920 : 4x : 4 = 136 x 9 57
- Bài 7: Tính: 36 cm2 + 49 cm2 = 18 cm2 x 3 = 80 cm2 - 37 cm2 = 95 cm2 : 5 = 55 cm2 + 15 cm2 - 30cm2 = 24 cm2 x 6 = Bài 8: Đúng ghi Đ, sai ghi S: Hình M Hình N a) Hình M có diện tích lớn hơn hình N: b) Hình M có diện tích bằng hình N: c) Hình M có diện tích nhỏ hơn hình N: Bài 9: Tính nhanh: a) 136 x 2 + 136 x 7 + 136 b) 3465 x 9 x (72 - 8 x 9) Bài 10: Viết lại các câu sau cho hay hơn có dùng biện pháp nhân hoá: a) Hè đến, ve kêu ra rả trong vòm cây xanh. b) Ánh nắng màu hè chói chang. c) Trong vườn, nhiều loài hoa nở rộ. d) Mùa hè, dòng sông quê hương màu hồng. Bài 11: Viết đoạn văn kể về một tiết học thể dục của em. Mẫu: Môn Thể dục là một trong những môn học em yêu thích. Tiết học thể dục chiều thứ hai tuần trước để lại trong em nhiều ấn tượng khó phai. Tiết học diễn ra trên sân tập của trường. Mở đầu tiết học, bạn trưởng ban học tập điều khiển cả lớp chạy quanh sân để khởi động. Tiết học này cô giáo hướng dẫn chúng em kĩ thuật nhảy dây. Cô ân cần làm mẫu, hướng dẫn chúng em từng thao tác kĩ thuật. Chúng em được tập luyện theo nhóm. Bạn nào cũng cố gắng tập luyện thật tốt. Cô giáo đến từng nhóm uốn nắn cho từng bạn tập tốt hơn. Kết thúc tiết học, chúng em được chơi trò chơi Kết bạn thật thú vị. Ông mặt trời lấp ló trong vòm cây như muốn cùng học với chúng em. Tiết học đem đến cho chúng em niềm vui trong học tập để chúng em cùng cố gắng học tập tiến bộ hơn. 58
- Họ và tên: PHIẾU HỌC TẬP TUẦN 29 Bài 1: Viết vào ô trống: Chiều dài 8cm 15cm 40cm 136cm Chiều rộng 6cm 4cm 9cm 9cm Chu vi hình chữ nhật Diện tích hình chữ nhật Bài 2: Tính chu vi và diện tích của: a) Hình chữ nhật có chiều dài 3dm, chiều rộng 8cm. b) Hình vuông có cạnh là 8cm. Bài giải: Bài 3: Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 16cm và gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích miếng bìa đó? Bài giải: Bài 4: Đặt tính rồi tính: 12437 + 35182 49248 + 27610 52639 + 38205 30725 + 9835 59
- Bài 5: Một người đi xe máy từ Hải Phòng qua Hải Dương rồi về quê, sau đó từ quê trở lại Hải Dương. Biết rằng quãng đường từ Hải Phòng đến Hải Dương dài 46km, quãng đường từ Hải Dương đến quê dài 3290m. Tính độ dài quãng đường người đó đã đi. Bài giải: Bài 6: Một hình chữ nhật có diện tích 36cm2, chiều rộng 3cm. Hỏi chiều dài hình chữ nhật đó gấp mấy lần chiều rộng? Bài giải: Bài 7: Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có chiều dài 13cm, chiều rộng 5cm. Tính diện tích hình vuông đó. Bài giải: Bài 8: Dùng biện pháp nhân hoá viết lại các câu văn sau cho hay hơn: a) Mặt trời chiếu những tia nắng oi bức xuống cánh đồng khô hạn. b) Mỗi khi có gió thổi, cây bạch đàn ở sân trường em lại xào xạc lá. c) Kim giờ, kim phút chạy chậm, kim giây chạy thật nhanh. Bài 9: Hãy viết một bức thư thăm hỏi một người bạn ở xa. 60
- Họ và tên: PHIẾU HỌC TẬP TUẦN 30 Bài 1: Đặt tính rồi tính: 13567 + 23451 26708 + 18345 63952 - 45236 92835 - 5628 21437 + 14186 29128 + 16705 43714 - 24382 62931 - 35726 Bài 2: Trên hai thửa ruộng có cùng diện tích, người ta trồng thử nghiệm hai giống lúa. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 45850kg thóc, thửa ruộng thứ hai thu hoạch được 53540kg thóc. Hỏi thửa ruộng thứ hai thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ nhất bao nhiêu ki-lô-gam thóc? Bài giải: Bài 3: Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng bằng 1 chiều dài. 3 Tính diện tích và chu vi của miếng bìa đó. Bài giải: Bài 4: Mai mua một quyển từ điển hết 57000 đồng và một quyển truyện hết 23000 đồng. Mai đưa cho cô bán hàng tờ giấy bạc 100000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Mai bao nhiêu tiền? Bài giải: 61
- Bài 5: Mua 2 quyển vở cùng loại hết 6400 đồng. Hỏi mua 9 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền? Bài giải: Bài 6: Một kho chứa 27280kg thóc gồm thóc nếp và thóc tẻ, số thóc nếp bằng 1 số 4 thóc trong kho. Hỏi mỗi loại thóc có bao nhiêu ki-lô-gam? Bài giải: Bài 7: Điền số: Bài 8: Tìm x: 371 3 94 2 x + 29157 = 35648 3726 + x = 94251 + 567 - 5 4 3 8 58 6263 Bài 9: Kho A có 15300kg gạo, kho B có nhiều hơn kho A là 1280kg gạo và ít hơn kho C là 925kg. Hỏi cả ba kho có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài giải: Bài 10: Viết tên các nước trên thế giới mà em biết: Bài 11: Hưởng ứng phong trào hướng về Trường Sa thân yêu, em hãy viết một bức thư ngắn gửi các chú bộ đội ở Trường Sa. 62
- Họ và tên: PHIẾU HỌC TẬP TUẦN 31 Bài 1: Đặt tính rồi tính: 9307 x 8 14161 x 7 15107 x 6 12017 x 8 12150 x 7 38565 : 5 59370 : 7 44054 : 8 56718 : 6 75600 : 6 Bài 2: Tính nhẩm: 4000 x 2 = 16000 : 4 = 4000 x 3 : 2 = 3000 x 3 = 24000 : 3 = 54000 : 6 : 3 = 12000 x 3 = 56000 : 7 = 16000 : 8 x 5 = Bài 3: Tính giá trị của biểu thức: 5496 + 13104 x 6 12017 x 8 - 15456 23468 + 6145 x 9 94823 - 12150 x 7 35762 + 56718 : 6 (4948 + 35780) : 4 Bài 4: Theo kế hoạch, một công ty may phải xuất khẩu 30000 cái áo. Công ty đó đã xuất khẩu hai lần, mỗi lần 9600 cái áo. Hỏi công ty đó còn phải xuất khẩu bao nhiêu cái áo nữa? Bài giải: Bài 5: Một công ty nhập về 75600m vải xanh và vải đỏ, trong đó số vải đỏ bằng 1 số 6 vải nhập về. Hỏi số vải xanh nhiều hơn số vải đỏ bao nhiêu mét? Bài giải: 63
- Bài 6: Tìm x: x : 4 = 1027 (dư 3) x : 7 = 5326 (dư 5) Bài 7: Điền số thích hợp vào dấu * 2*3 8 4* 3 2 1* 0 Bài 8: Tromg một cửa hàng, biết giá tiền của một số đồ vật như sau: ô tô đồ chơi giá 25000 đồng, búp bê giá 15000 đồng, ba lô giá 85000 đồng, áo thể thao giá 50000 đồng, vợt bóng bàn giá 65000 đồng. Nếu có 100000 đồng thì em có thể chọn mua được nhiều nhất là mấy đồ vật khác nhau? Đó là các đồ vật nào? Bài giải: Bài 9: Đề bài: Dọn vệ sinh lớp học cũng là một việc làm góp phần bảo vệ môi trường. Hãy kể lại việc em và các bạn trong lớp đã dọn vệ sinh lớp học của mình. Tham khảo: Vệ sinh lớp học cũng là góp phần bảo vệ môi trường. Cứ thứ sáu hàng tuần lớp em thường tổ chức tổng vệ sinh lớp học. Không chờ cô giáo nhắc nhở, cuối buổi học, chúng em tự bảo nhau chuẩn bị dụng cụ làm vệ sinh lớp học. Chúng em phân công em và quét lớp, bạn lau bảng và quét hiên. Chúng em bắt tay ngay vào công việc ai cũng tập trung vào làm thật sạch thật nhanh. Quét xong chúng em lau bàn ghế giáo viên và bàn ghế cả lớp Em nghĩ những cái bàn, cái ghế đang cảm ơn chúng em vì chúng em đã lau cho chúng sạch. Và cả những ô cửa kính cũng đã sáng hơn, trong hơn mỗi ngày. Chỉ một lát, lớp học đã sạch bóng không còn một hạt bụi. Em thấy rất vui vì đã góp một phần công sức nhỏ bé của mình để trường lớp thêm đẹp. 64
- Họ và tên: PHIẾU HỌC TẬP TUẦN 32 Bài 1: Đặt tính rồi tính: 12309 + 34657 12709 - 9876 7534 x 8 3126 x 3 10708 x 7 45382 : 5 59283 : 7 48965 : 5 87456 : 9 12500 : 5 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: (8672 + 18257) x 4 (17584 - 9693) x 8 35168 + 9051 x 6 67134 - 48965 : 5 (9652 + 5467) x 8 73586 - 72963 : 9 Bài 3: May 6 bộ quần áo như nhau hết 24m vải. Hỏi có 118m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải? Bài giải: Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm: Trong cùng một năm, nếu ngày 30 tháng 4 là thứ tư thì: a) Ngày 10 tháng 5 là thứ b) Các ngày chủ nhật trong tháng 5 là ngày: c) Ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ Bài 5: Biết rằng 64 tấm kính lắp được 8 cánh cửa như nhau. Hỏi: a) Có 176 tấm kính thì lắp được bao nhiêu cánh cửa như thế? b) Muốn lắp được 24 cánh cửa như thế thì cần bao nhiêu tấm kính? Bài giải: 65
- Bài 6: Một hình vuông có diện tích 64cm2. Tính chu vi của hình vuông đó. Bài giải: Bài 7: Ba số có tích bằng 24, trong đó tích của số thứ nhất và số thứ hai là 6, tích của số thứ hai và số thứ ba là 8. Ba số đó lần lượt là: Bài 8: Một tấm bìa hình chữ nhật có nửa chu vi là 24cm, nếu chiều dài giảm 6cm và giữ nguyên chiều rộng thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích tấm bìa đó. Bài giải: Bài 9: Đề bài: Viết đoạn văn kể lại một việc làm tốt của em góp phần bảo vệ môi trường. Tham khảo: Chiều chủ nhật tuần nào cũng vậy, mọi người trong xóm em cùng nhau lao động hưởng ứng phong trào “Làm sạch đường làng ngõ xóm” do xã phát động. Mặt trời vừa tắt nắng nhà nào nhà ấy đã ra trước cổng nhà mình để làm vệ sinh. Em và mẹ em được bác trưởng thôn phân công vệ sinh một đoạn đường. Em quét rất cẩn thận, quét sạch từng cọng rác, chiếc lá rụng ở hai bên đường. Quét đến đâu em thu gom rác lại rồi lấy gầu hót hót rác đổ vào sọt gom đúng nơi quy định. Chả mấy chốc con đường đã trở nên sạch sẽ, không một chút rác. Bác trưởng thôn đi kiểm tra lại một lần, bác dừng trước cửa nhà em và khen em ngoan, chăm chỉ lao động. Em rất vui vì đã làm được việc tốt góp phần xây dựng quê hương thêm khang trang, sạch sẽ. Dưới ánh hoàng hôn, con đường làng quen thuộc như rộng hơn, thân quen hơn trong mắt em. 66
- Họ và tên: PHIẾU HỌC TẬP TUẦN 33 Bài 1: Đọc số: Viết số Đọc số 35 126 47 531 61 504 84 065 90 007 86 800 53 044 Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm: a) Số liền trước của 23560 là: b) Các số 34527; 43572; 45369; 32568; 42989 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: Bài 3: Đặt tính rồi tính: 56348 + 8539 73692 - 56238 13645 x 6 87456 : 9 48965 : 5 Bài 4: Mua 5 cái bút cùng loại hết 12500 đồng. Hỏi mua 8 cái bút như thế hết bao nhiêu tiền? Bài giải: Bài 5: Một hình vuông có chu vi 32cm. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Bài giải: 67
- Bài 6: Một đội xe chở xăng có 4 xe ô tô, mỗi xe chở 8500 lít xăng và 3 xe ô tô, mỗi xe chở 7500 lít xăng. Hỏi đội xe đó chở tất cả bao nhiêu lít xăng? Bài giải: Bài 7: Tìm x: x x 7 = 15416 - 6344 x x 5 = 10536 - 4651 x : 6 = 3674 (dư 4) Bài 8: Số bé nhất có 5 chữ số khác nhau có tổng các chữ số bằng 20 là: Bài 9: Viết tiếp vào chỗ chấm: Khi cạnh của một hình vuông gấp lên 3 lần thì: a) Chu vi của hình vuông đó gấp lên lần. b) Diện tích của hình vuông đó gấp lên lần. Bài 10: Tìm số có 4 chữ số biết rằng khi viết thêm chữ số 1 vào bên trái số đó thì được số có năm chữ số gấp 9 lần số phải tìm. Bài giải: Bài 11: Đề bài: Hãy viết đoạn văn kể về một việc làm của em góp phần bảo vệ môi trường. Bài 12: Đọc và trả lời câu hỏi các bài Tập đọc từ tuần 28 đến hết tuần 34. Nhắc em: Thứ bảy (29/4), chủ nhật (30/4), thứ hai (1/5), thứ ba (2/5), các em nghỉ học. Thứ tư (3/5), các em học bình thường. 68
- Họ và tên: PHIẾU HỌC TẬP TUẦN 34 Bài 1: Điền vào chỗ trống: Hàng Viết số Đọc số Chục Đơn Nghìn Trăm Chục nghìn vị Sáu mươi tư nghìn năm 64 532 6 4 5 3 2 trăm ba mươi hai Ba mươi sáu nghìn không trăm linh năm 35 654 5 0 2 3 5 Bốn mươi tám nghìn một trăm linh sáu 70 835 Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm: a) Số liền trước của 4279 là: Số liền sau của 4279 là: b) Các số 62 705; 62 507; 57 620; 57 206 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: Bài 3: Đặt tính rồi tính: 43657 + 2875 84650 - 19803 7891 x 6 87456 : 7 48960 : 4 Bài 4: Tính: 5 x (14046 : 6) 5 x 14046 : 6 90630 : (3 + 6) 90630 : 3 + 6 Bài 5: Tính nhẩm: 8000 x 4 = 24000 : 6 = 35000 : 7 = 4000 x 7 = 72000 : 9 = 8000 x 8 = 7000 x 8 = 32000 : 4 = 45000 : 5 = Bài 6: Điền số đo thích hợp vào ô trống: 69
- Bài 7: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 4dm 8cm, chiều rộng bằng 1 chiều 6 dài. Hỏi diện tích tấm bìa đó bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? Bài giải: Bài 8: Giải bài toán theo tóm tắt sau: 30 gói bánh: 6 hộp 3450 gói bánh: hộp? Bài giải: Bài 9: Một cửa hàng có 9780kg gạo. Lần đầu cửa hàng bán được 1 số gạo đó. Lần sau 6 bán tiếp 1850 kg gạo nữa. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài giải: Bài 10: Tìm số có 4 chữ số biết rằng số đó giảm đi 4 lần rồi thêm 59 thì được số bé nhất có 4 chữ số khác nhau. Số đó là: Bài 11: Đọc và trả lời câu hỏi các bài Tập đọc từ tuần 28 đến hết tuần 34. Nhắc em: Lịch thi: + Thứ hai (8/5): Sáng thi Tiếng Anh; Chiều thi Tin học. + Thứ năm (11/5): Sáng thi Tiếng Việt; Chiều thi Toán. Thứ tư (10/5), thứ hai (15/5), các em nghỉ học. Các ngày còn lại học bình thường. 70