50 Đề thi bồi dưỡng học sinh giỏi Sinh học Lớp 8 (Có đáp án chi tiết)

pdf 133 trang minhtam 29/10/2022 4860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "50 Đề thi bồi dưỡng học sinh giỏi Sinh học Lớp 8 (Có đáp án chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf50_de_thi_boi_duong_hoc_sinh_gioi_sinh_hoc_lop_8_co_dap_an_c.pdf

Nội dung text: 50 Đề thi bồi dưỡng học sinh giỏi Sinh học Lớp 8 (Có đáp án chi tiết)

  1. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT * Giải thích: rễ trƣớc dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung 0 ,25 ƣơng thần kinh đi qua cơ quan phản ứng (cơ chi) - Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các cơ quan về trung 0 ,25 ƣơng thần kinh. 2- Tại sao nói dây thần tủy là dây pha. - Dây thần kinh tủy gồm một rễ trƣớc và một rễ sau + Rễ trƣớc gồm các sợi thần kinh vận động đi ra từ tủy sống tới các cơ 0 ,25 quan 0 ,25 + Rễ sau gồm các sợi thần kinh cảm giác nối các cơ quan với tủy sống. - Hai rễ chập lại tại lỗ gian đốt tạo thành dây thần kinh tủy Dây thần 0 ,25 kinh tủy là dây pha. GV : Trần mạnh Cƣờng , Trƣờng THCS Kim Xá , Vĩnh Tƣờng , Vĩnh Phúc.
  2. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP VIỆT YÊN HUYỆN ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2013-2014 MÔN THI: .SINH 8 Ngày thi: 12/04/2014 Thời gian làm bài:120 phút Câu 1:(3,5 điểm) a. Phản xạ là gì? Khi kích thích vào dây thần kinh tới bắp cơ hoặc khi kích thích trực tiếp vào bắp cơ làm cơ co. Đó có phải là phản xạ không? Vì sao? b. Đặc điểm sống của tế bào đƣợc thể hiện nhƣ thế nào? Câu 2: (3,0 điểm) a. Giải thích câu: “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói” ?. b. Trình bày khái niệm đồng hoá và dị hoá. Nêu mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá. Câu 3: (3,0 điểm) a. Hooc môn có những tính chất cơ bản nào? Vai trò của Hooc môn trong cơ thể ? Một bác sĩ đã dùng Hooc môn Insulin của bò thay thế cho Hooc môn Insulin của ngƣời để chữa bệnh tiểu đƣờng .Bác sĩ đó làm thế có đƣợc không ? Vì sao ? b. Giải thích vì sao Prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân huỷ nhƣng Prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày lại đƣợc bảo vệ và không bị phân huỷ? Câu 4: (3,5 điểm) a. Vì sao máu là mô liên kết ? Vẽ sơ đồ truyền máu . b. Các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn. 1. Ở ngƣời, động mạch chứa máu đỏ tƣơi. 2. Mọi tế bào đều có nhân. 3. Chúng ta lớn lên đƣợc là do tế bào của ta ngày càng to ra. 4. Để nhiều cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín thì gây nguy hiểm cho con ngƣời khi ngủ ban đêm. Câu 5: (4,0 điểm) Một ngƣời hô hấp bình thƣờng là 18 nhịp/ 1 phút, mỗi nhịp hít vào với một lƣợng khí là 420 ml. Khi ngƣời ấy tập luyện hô hấp sâu 12 nhịp/ 1 phút, mỗi nhịp hít vào là 620 ml không khí. a) Tính lƣu lƣợng khí lƣu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang của ngƣời hô hấp thƣờng và hô hấp sâu đƣợc thực hiện trong mỗi phút ? b) So sánh lƣợng khí hữu ích giữa hô hấp thƣờng và hô hấp sâu trong mỗi phút? (Biết rằng lƣợng khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô hấp là 150 ml ). Câu 6: (3,0 điểm)
  3. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT a. Nêu các bƣớc hình thành đƣợc phản xạ: Vỗ tay cá nổi lên khi cho ăn. b. Vận dụng kiến thức về sự thành lập phản xạ có điều kiện, để nhớ bài lâu em phải học nhƣ thế nào? ___ Họ và tên: Số báo danh: . HƢỚNG DẪN CHẤM MÔN THI: SINH HỌC 8 Câu Ý Nội dung Điểm Câu 1: (3,5đ) Phản xạ là phản những của cơ thể thông qua hệ thần kinh để trả lời 0,5đ các kích thích nhận đƣợc từ môi trƣờng trong hay môi trƣờng ngoài cơ thể . Khi kích thích vào dây thần kinh tới bắp cơ hoặc khi kích thích trực a 0,5đ tiếp vào bắp cơ làm cơ co. Đó không phải là phản xạ . (1,5đ) Vì căn cứ vào khái niệm phản xạ và thành phần tham gia cung phản xạ thì không có đầy dủ các khâu của 1 phản xạ vì vậy sự co cơ đó 0,5đ chỉ là sự cảm ứng của của các sợi thần kinh và tế bào cơ đối với sự kích thích. Đặc điểm đời sống của tế bào: 0,5đ * Mỗi tế bào trong cơ thể điều có những đặc điểm sống: trao đổi chất, cảm ứng, sinh trƣởng và sinh sản. - Trao đổi chất gồm 2 quá trình là đồng hóa và dị hóa. Đồng hóa là 0,5đ quá trình tổng hợp chất hữu cơ kèm theo sự tích lũy năng lƣợng. Dị b hóa là quá trình phân giải chất và giải phóng năng lƣợng. (2,0) - Cảm ứng là khả năng tiếp nhận và trả lời lại các kích thích lý hóa 0,5đ của môi trƣờng xung quanh. - Sinh trƣởng và sinh sản là quá trình lớn lên của tế bào. Khi đạt mức độ sinh trƣởng nhất định thì tế bào tiến hành sinh sản.Có nhiều 0,5đ hình thức sinh sản. Câu 2:(3.0đ) a Giải thích câu: “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói” (1,0) -Trời nóng chóng khát vì: trời nóng cơ thể toát nhiều mồ hôi để điều 0,5đ
  4. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT hòa thân nhiệt, cơ thể mất nhiều nƣớc nên tróng khát. - Trời mát tróng đói vì: khi trời mát đặc biệt là mùa lạnh cơ thể cần 0,5đ nhiều năng lƣợng để giữ nhiệt độ cơ thể ổn định 37oC nên tiêu tốn nhiều thức ăn, do đó chóng đói. Khái niệm đồng hoá, dị hoá. * Đồng hoá là quá trình tổng hợp từ các nguyên liệu đơn giản s n có trong tế bào thành những chất đặc trƣng của tế bào và 0,5đ tích luỹ năng lƣợng trong các liên kết hoá học. * Dị hoá là quá trình phân giải các chất đƣợc tích luỹ trong quá trình đồng hoá thành các chất đơn giản, bẻ gãy các liên kết hoá 0,5đ b học để giải phóng năng lƣợng. (2,0) Mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá. - Đồng hoá và dị hoá là hai mặt của một quá trình tuy mâu thuẫn và đối lập lẫn nhau nhƣng gắn bó chặt chẽ và tiến hành 0, 5đ song song. + Đồng hoá cung cấp nguyên liệu cho quá trình dị hoá. + Dị hoá cung cấp năng lƣợng cho quá trình đồng hoá. 0,25đ 0,25đ Câu 3: (3đ) - Tính chất của Hooc môn: + Tính đặc hiệu. 0,25đ + Có hoạt tính sinh học cao. 0,25đ + Không đặc trƣng cho loài. 0,25đ a - Vai trò của Hooc môn: (2,25) + Duy trì tính ổn định của môi trƣờng bên trong cơ thể. 0, 5đ + Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thƣờng. 0,5đ -Bác sĩ đó làm nhƣ vậy là đƣợc. Vì Hooc môn không mang tính chất 0,5đ đặc trƣng cho loài Vì ở dạ dày có các chất nhày đƣợc tiết ra từ các tế bào tiết chất nhày b cổ tuyến vị. Các chất nhày này phủ lên bề mặt niêm mạc, ngăn cách 0,75đ (0,75) các tế bào niêm mạc với enzim Pepsin và HCl. Câu 4:(3,5đ) Máu là mô liên kết vì: máu gồm nhiều tế bào máu nằm rải rác trong huyết tƣơng. 0,5đ A (1,5) Vẽ đúng sơ đồ truyền máu. 1,0đ B 1. Sai - Vì: Có động mạch phổi chứa máu đỏ thẫm. 0,5đ (2,0) 2. Sai - Vì: Có tế bào hồng cầu không có nhân. 0,5đ
  5. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 3. Sai - Vì: Lớn lên là do tăng số lƣợng tế bào ( do TB phân chia ) 0,5đ 4. Đúng - Vì : Đêm cây hô hấp thải khí CO2, gây ngạt thở. 0,5đ Câu 5: (4,0) a/ khi ngƣời ta hô hấp bình thƣờng khí lƣu thông trong 1 phút là : 18.420 = 7560 (ml) 0,5đ Lƣu lƣợng khí ở khoảng chết mà ngƣời đó hô hấp thƣờng trong 1 phút là ( vô ích ) 18.150 = 2700 (ml) 0,5đ - Lƣợng khí hữu ích 1 phút hô hấp thƣờng là: 7560 – 2700 = 4860 (ml) 0,5đ a b/ Khi ngƣời đó hô hấp sâu: (3,0) - Lƣu lƣợng khí lƣu thông trong 1 phút là: 12.620 = 7440 (ml) 0,5 đ - Lƣu lƣợng khí vô ích ở khoảng chết trong 1 phút là: 12.150 = 1800 (ml) 0,5đ - 1 phút ngƣời đó hô hấp sâu với lƣu lƣợng khí hữu ích là : 7440 – 1800 = 5640 (ml). 0,5đ Trong 1 phút lƣợng khí hô hấp sâu hơn hô hấp thƣờng là: b 5640 – 4860 = 780 (ml) 1,0® (1,0) C©u 6 (3,0) Các bƣớc hình thành phản xạ: Vỗ tay cho cá ăn. - Bƣớc 1: Chọn hình thức kết hợp phù hợp: 0,5đ + Kích thích có điều kiện: vỗ tay + Kích thích không có điều kiện: cho cá ăn a - Bƣớc 2: Kết hợp 2 kích thích: vỗ tay và cho cá ăn. 0,5đ (2,0) - Bƣớc 3: Củng cố, làm nhiều lần liên tục dần hình thành đƣờng liên 1,0 hệ thần kinh tạm thời giữa trung khu thính giác và trung khu ăn uống. Khi đã hình thành đƣờng liên hệ thần kinh tạm thời thì chỉ cần vỗ tay thì cá nổi lên. Để nhớ bài lâu, em cần có cách học: đọc nhiều, viết lại nhiều lần liên b tục vì khi đọc và viết lại nhiều lần nhƣ thế sẽ hình thành đƣờng liên 1,0 (1,0) hệ thần kinh tạm thời giữa vùng thị giác, vùng hiểu tiếng nói và chữ viết, vùng thính giác. Lúc đó, ta sẽ nhớ bài lâu hơn
  6. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TRƢỜNG TRƢỜNG THCS VĂN MIẾU Năm học 2016 - 2017 Môn: Sinh học 9. (Phần trắc nghiệm khách quan) Đề thi có 02 trang Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề Số báo danh Số phách Họ tên, chữ ký giám thị số 1 Họ tên, chữ ký giám thị số 2 Họ và tên thí sinh: . Ngày sinh: Học sinh trƣờng: Chỉ dẫn: 1. Đề thi có 02 trang, thí sinh kiểm tra số trang của đề trƣớc khi làm bài. 2. Thí sinh làm bài trực tiếp vào đề thi. 3. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
  7. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TRƢỜNG TRƢỜNG THCS VĂN MIẾU Năm học 2016 - 2017 Môn: Sinh học 9 (Phần trắc nghiệm khách quan) Đề thi có 02 trang Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề Điểm bài thi Họ tên, chữ ký giám khảo Số phách Bằng số: Giám khảo số 1: Bằng chữ: Giám khảo số 2: Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 20 câu; 10,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trƣớc câu trả lời đúng Câu 1: Tế bào không có ty thể là? a) Tế bào hồng cầu b) Tế bào bạch cầu c) Tế bào tiểu cầu d) Tế bào sinh dƣỡng Câu 2: Huyết áp tối thiểu xuất hiện khi: a) Tâm thất dãn b) Tâm nhĩ co c) Tâm thất co d) tâm nhĩ dãn Câu 3: Lƣợng không khí luôn có trong phổi (khoảng1000- 1200 ml) gọi là: a) Khí lƣu thông. b) Khí cặn. c) Khí dự trữ. d) Dung tích sống. Câu 4: Phƣơng pháp độc đáo của Menđen trong việc nghiên cứu tính qui luật của hiện tƣợng di truyền là: a) Lai giống. b) Lai phân tích. c) Phân tích các thế hệ lai d) Sử dụng xác suất thống kê Câu 5 : Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ nhƣ thế nào: a) 3 hạt xanh : 1 hạt vàng. b) 100% hạt vàng. c)1 hạt vàng : 1 hạt xanh. d) 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. Câu 6: Theo Menden, nội dung của quy luật phân li độc lập là: a) Các cặp tính trạng di truyền riêng rẽ. b) Các tính trạng khác loại tổ hợp lại tạo thành biến dị tổ hợp. c) Các cặp tính trạng di truyền độc lập. d) Các cặp nhân tố di truyền (gen ) phân li độc lập trong giảm phân. Câu 7: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng vỏ trơn là trội hoàn toàn so với hạt xanh vỏ nhăn. Cho phép lai: AAbb x aaBB. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp là?
  8. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT a) 10/16 b) 3/16 c) 6/16 d) 9/16 Câu 8: Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1? a) AABbDd × AaBBDd b) AaBBDD × aaBbDD c) AabbDD × AABBdd. d) aaBbdd × aaBBDD Câu 9: Trong nguyên phân, các NST đóng xoắn cực đại ở : a) Kì đầu b) Kì giữa c) Kì sau d) Kì cuối Câu 10: Mỗi crômatit đƣợc cấu tạo từ các thành phần chủ yếu là: a) ARN và prôtêin loại histôn b) ADN và prôtêin loại histôn c) ARN và NST d) ADN và crômatit Câu 11: Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì ? a) Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con b) Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con c) Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con d) Sự phân chia đồng đều chất của tế bào mẹ cho 2 tế bào con Câu 12: Ở Ngô 2n = 20. Một tế bào ngô đang ở kì sau của nguyên phân, Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trƣờng hợp sau : a) 20 b) 4 c) 8 d) 40 Câu 13: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lƣỡng bội 2n = 24 ở kì đầu của giảm phân I có: a) 24 crômatit và 24 tâm động b) 48 crômatit và 48 tâm động c) 48 crômatit và 24 tâm động d) 12 crômatit và 12 tâm động Câu 14: Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là gì trong các sự kiện sau đây? a) Sự tổ hợp bộ nhiễm sắc thể của giao tử đực và giao tử cái b) Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội c) Sự kết hợp theo nguyên tắc: Một giao tử đực với một giao tử cái d) Sự tạo thành hợp tử AB Câu 15: Một cơ thể ab khi giảm phân cho ra bao nhiêu loại giao tử nếu các gen liên kết hoàn toàn a) 1 loại giao tử b) loại 2 giao tử c) 3 loại giao tử d) 4 giao tử Câu 16: Ở ngƣời có 2n = 46, số nhóm gen liên kết bằng: a) 23 b) 22 c) 92 d) 46 Câu 17: Số cặp Nuclêôtit có trong mỗi gen là? a) Từ 300 đến 600 c) Từ 600 đến 1000 c) Từ 1000 đến 1500 d) Từ 600 đến 1500 Câu 18: Có 6 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp đƣợc 180 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trƣờng nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là:
  9. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT a) 6. b) 3. c) 4. d) 5. Câu 19: Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc: a) Nguyên tắc khuân mẫu. b. Nguyên tắc bổ sung. c. Nguyên tắc bán bán toàn d. Cả a và b. Câu 20: Prôtêin thực hiện đƣợc chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây? a. Cấu trúc bậc 1 b. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2 c. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3 d. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 Hết (Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm) PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TRƢỜNG TRƢỜNG THCS VĂN MIẾU Năm học 2016 - 2017 Môn: Sinh học 9 (Phần tự luận) Đề thi có 01 trang Thời gian 90 phút không kể thời gian giao đề Câu 1 (2,0 điểm) a) Phát biểu nội dung quy luật di truyền phân ly độc lập của Menđen. Điều kiện nghiệm đúng của định luật. b) Để xác định 1 tính trạng ở vật nuôi cây trồng nào đó là trội hay lặn ta làm thế nào? Câu 2 (2,0 điểm) a) Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1? Tỉ lệ 1 nam : 1 nữ chỉ đúng khi nào? b) Theo kết quả điều tra quần thể ngƣời tại một huyện A hiện nay, độ tuổi sơ sinh có tỉ lệ 116 bé trai : 100 bé gái. Hiện tƣợng trên gọi là gì? Nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng trên là gì? Nêu các giải pháp khắc phục. Câu 3 (1,0 điểm) Gen là gì? chức năng của gen? Câu 4: (2,0 điểm) Ở cà chua, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Hãy xác định: a) Kiểu gen và kiểu hình của cây bố mẹ phải nhƣ thế nào để có F1 phân li theo tỉ lệ 3 cao : 1 thấp? b) Kiểu gen và kiểu hình của cây bố mẹ phải nhƣ thế nào để có F1 đồng tính cây cao?
  10. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 5: (1,0 điểm) a) Ở một loài động vật, giả sử có một tinh bào bậc 1 chứa hai cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng Bb và Cc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại tinh trùng? Vì sao? b) Ở một loài động vật khác, giả sử có một noãn bào bậc 1 chứa ba cặp nhiễm sắc thể AaBbCc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại trứng? Vì sao Câu 6 (2,0 điểm) Một gen dài 0,816 micrômet và có hiệu số nuclêôtit giữa ađênin với một loại nuclêôtit khác bằng 15%số nuclêôtit của gen. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có tổng số nuclêôtit giữa 2 loại ađênin với guanin bằng 50%, hiệu số giữa ađênin với guanin bằng 10% và tỉ lệ T : X = 5 : 5 a) Tính ti lệ % và số lƣợng từng loại nuclêôtit của gen. b) Tính tỉ lệ % và số lƣợng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen. Hết (Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh: Số báo danh: TRƢỜNG THCS VĂN MIẾU HƢỚNG DẪN CHẤM HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TRƢỜNG Năm học 2016 - 2017 Môn: Sinh học 9 I. Phần trắc nghiệm: (10 điểm) Mỗi câu 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ/A a a b c b d a c,d b b Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đ/A b d c a b a a c d d II. Phần tự luận: (10 điểm) STT Đáp án Thang điểm a) Phát biểu nội dung quy luật di truyền phân ly độc lập của Menđen. Điều kiện nghiệm đúng của định luật. a 0,5đ - Nội dung quy luật di truyền phân ly độc lập của Menđen Các cặp nhân tố di truyền ( cặp gen) đã phân li độc lập trong
  11. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT quá trình phát sinh giao tử. - Điều kiện nghiệm đúng định luật phân li độc lập: 0,5 đ P thuần chủng. Câu 1 Tính trạng trội phải trội hoàn toàn. (2,0đ) Số lƣợng cá thể lai thu đƣợc phải đủ lớn. Các loại giao tử sinh ra phải bằng nhau, sức sống phải bằng nhau. Sắc suất gặp nhau của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh phải ngang nhau. Các cặp gen phải phân li độc lập. ( Mỗi gen quy định tính trạng nằm trên 1 nhiễm sắc thể). b) 0,5 đ - Dùng phƣơng pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. - Nếu cặp tính trạng thuần chủng tƣơng phản ở P có tỉ lệ phân 0,5đ li kiểu hình ở F2 là 3: 1 thì kiều hình chiếm 3/4 sẽ là tính trạng trội kiểu hình chiếm 1/4 sẽ là tính trạng lặn. a) Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1:1? Tỉ lệ 1 nam : 1 nữ chỉ đúng khi nào? b) Theo kết quả điều tra quần thể ngƣời tại một huyện A hiện nay, độ tuổi sơ sinh có tỉ lệ 116 bé trai : 100 bé gái. Hiện tƣợng trên gọi là gì? Nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng Câu 2 trên là gì? Nêu các giải pháp khắc phục. ( 2,0đ) a) Cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1:1vì - Ở ngƣời, nam là giới dị giao tử (XY), nữ là giới đồng giao tử (XX). Qua giảm phân ở mẹ chỉ sinh ra một loại trứng 22A + 0,5 X, còn ở bố cho ra 2 loại tinh trùng là: 22A + X và 22A + Y (tỷ lệ 1 : 1). - Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang X với trứng tạo ra hợp tử XX và phát triển thành con gái, còn tinh trùng mang Y thụ tinh với trứng X tạo hợp tử XY và phát triển thành con trai. 0,5đ - Tỉ lệ con trai : con gái xấp xỉ 1: 1 là do 2 loại tinh trùng mang X và mang Y đƣợc tạo ra với tỉ lệ ngang nhau, tham gia vào quá trình thụ tinh với xác suất ngang nhau. Tỉ lệ 1 nam: 1 nữ chỉ đúng khi: - Số lƣợng cá thể đủ lớn, xác suất thụ tinh giữa tinh trùng mang X và mang Y là ngang nhau. b) 0,5đ - Hiện tƣợng trên gọi là mất cân bằng giới tính. - Nguyên nhân sâu xa là do quan niệm trọng nam, khinh nữ
  12. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT của huyện A và tình trạng chẩn đoán giới tính thai nhi trƣớc 0.5đ khi sinh. - Cách khắc phục: Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục để làm thay đổi quan niệm trọng nam khinh nữ; nghiêm cấm tình trạng chẩn đoán giới tính thai nhi trƣớc sinh với mục đích loại bỏ thai nhi nữ. Câu 3 Gen là gì ? chức năng của gen ? (1,0đ) - Gen là một đoạn phân tử ADN có chức năng di truyền xác 0,5đ định. Tùy thuộc vào chức năng mà gen đƣợc phân thành nhiều loại, nhƣng ở đây chủ yếu đề cập tới gen cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc của một loại prôtêin. Trung bình mỗi gen có khoảng 600 đến 1500 cặp nuclêootit có trình tự xác định. Mỗi tế bào của loài có nhiều gen. - Chức năng của gen : 0,5đ Bản chất hóa học của gen là ADN vì vậy ADN là nơi lƣu giữ thông tin di truyền, nghĩa là thông tin về cấu trúc củaprôtêin. Các gen khác nhau phân bố theo chiều dài của ADN. ADN có khả năng tự nhân đôi, chính nhờ khả năng tự nhân đôi của ADN là cơ sỏ của hiện tƣợng di truyền và sinh sản, duy trì tính đặc trƣng và ổn định qua các thế hệ, bảo đảm sự liên tục sinh sôi nảy nở của từng sinh vật. Câu 4 Ở cà chua, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Hãy xác định: (2,0đ) a. Kiểu gen và kiểu hình của cây bố mẹ phải nhƣ thế nào để có F1 phân li theo tỉ lệ 3 cao : 1 thấp? b. Kiểu gen và kiểu hình của cây bố mẹ phải nhƣ thế nào để có F1 đồng tính cây cao? a. F1 phân tính theo tỉ lệ 3 cao : 1 thấp suy ra F1 có 4 kiểu tổ 0,5đ hợp gen do đó P cho ra hai giao tử A và a tƣơng đƣơng ở cả hai bố và mẹ. Kiểu gen tƣơng ứng của P là Aa Sơ đồ lai: P Cây cao x Cây thấp
  13. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Aa Aa G A, a A, a F1 KG 1AA : 2Aa : aa KH 3 cao : 1 thấp b. F1 đồng tính cây cao KH cây cao có kiểu gen tƣơng ứng là AA, Aa, có 3 khả 0,5đ năng: Khả năng 1: Kiểu gen của F1 là AA , kiểu gen tƣơng ứng của P là AA Sơ đồ lai: P Cây cao x Cây cao AA AA G A A F1 KG AA KH 100% cao Khả năng 2: Kiểu gen của F1 là Aa , kiểu gen tƣơng ứng của P 0,5đ là AA và aa Sơ đồ lai: P Cây cao x Cây thấp AA aa G A a F1 KG Aa KH 100% cao Khả năng 3: Kiểu gen của F1 là AA : Aa , kiểu gen tƣơng ứng 0,5đ của P là AA và Aa Sơ đồ lai: P Cây cao x Cây cao AA Aa G A A, a F1 KG 1AA : 1Aa KH 100% cao Câu 5 a). Ở một loài động vật, giả sử có một tinh bào bậc 1 chứa hai (1,0đ) cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng Bb và Cc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại tinh trùng? Vì sao? b). Ở một loài động vật khác, giả sử có một noãn bào bậc 1 chứa ba cặp nhiễm sắc thể AaBbCc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại trứng? Vì sao ? a) Cho hai loại tinh trùng: BC và bc hoặc Bc và bC vì sự phân 0,5đ li độc lập và tổ hợp tự do khi kết thúc GP thì một tinh bào bậc 1 chỉ có một trong hai khả năng tổ hợp NST kép: (BB) (CC),
  14. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT (bb) (cc) hoặc (BB) (cc), (bb) (CC). b) Cho ra 1 trong 8 loại trứng: 0,5đ ABC,ABc,AbC,Abc,aBC,aBc,abC,abc.Vì một tế bào sinh trứng chỉ cho một trứng. Câu 6 Một gen dài 0,816 micrômet và có hiệu số giữa ađênin với một loại nuclêôtitkhác bằng 15%số nuclêôtit của gen. (2,0đ) Trên mạch đơn thứ nhất của gen có tổng số nuclêôtit giữa 2 loại ađênin với guanin bằng 50%, hiệu số giữa ađênin với guanin bằng 10% và tỉ lệ T : X = 5 : 5 a.Tính ti lệ % và số lƣợng từng loại nuclêôtit của gen. b.Tính tỉ lệ % và số lƣợng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen. a- Tính tỉ lệ % và số lƣợng từng loại N.của gen. (1đ) Số lƣợng N. của gen là : = 4800 nu. Theo bài ra ta có: %A – %G = 15% %A + %G = 50% %A = 65% : 2 Giải ra ta đƣợc: %A = %T = 32,5% = 1560 (nu) %G = %X = 17,5% = 840 nu. b. Tính tỉ lệ % và số lƣợng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen: Số nuclêôti trên mạch đơn thứ 1 là: 4800 : 2 = 2400 nu. (1đ) Theo bài ra ta có : %A1 + %G1 = 50% (1) %A1 - %G1 = 10%. (2) Từ 1 và 2 %A1 =30% %G1 = 20% %T1 + %X1 = 50% Tỉ lệ T1 : X1 = 5: 5 . %T1 = %X1 = 25% Giải ra ta có: %A1 = %T2 = 30% =720 nu. %X1 = %G 2 = 25% = 600 nu. %T1 = %A2 = 25% = 600 nu. %G1 = %X2 = 20% = 480 (nu)
  15. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Phòng Giáo Dục Trực Ninh ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 Trƣờng THCS Trực Tĩnh Năm học : 2013 – 2014 Môn: Sinh học (Thời gian làm bài: 120 phút) I. Trắc nghiệm: ( 2điểm) Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và chép vào bài làm của mình : 1.Nhóm các bệnh nào dễ lây qua đƣờng hô hấp: A. Bệnh thƣơng hàn, bệnh thổ tả B. Bệnh giun sán, bệnh sởi C. Bệnh Sars, bệnh lao phổi D. Bệnh kiết lị, bệnh AIDS 2. Câu nào dƣới đây không đƣợc coi là chức năng của hệ tiêu hoá ngƣời A. Xử lí cơ học thức ăn B. Thuỷ phân thức ăn thành các đơn phân tiêu hoá đƣợc C. Loại bỏ thức ăn không đặc trƣng cho loài D. Giải phóng năng lƣợng trong quá trình oxi hoá các thành phần thức ăn 3. Vitamin nào giúp gan điều chế tiền Trômbin tham gia vào sự đông máu. A. Vitamin A B. Vitamin B C. Vitamin E D. Vitamin K 4. Mỗi ngày thận lọc A . 1440 lít máu B. 1540 lit máu C. 1460 lít máu D. 1640 lít máu 5. Nhịp tim đập của ngƣời bình thƣờng ở trạng thái nghỉ ngơi là A. 75 lần B. 80 lần C. 85 lần D. 65 lần Bộ phận nào trong tai làm nhiệm vụ giữ thăng bằng ? A. Bộ phận tiền đình B. Các ống bán khuyên C. Ốc tai C. Cả A và B đúng 6. Loại mạch máu nào làm nhiệm vụ dẫn máu lên phổi A. Động mạch phổi C. Động mạch chủ B. Tĩnh mạch phổi D. Tĩnh mạch chủ 7. Trong các màng sau của cầu mắt, màng nào không bao phủ cả cầu mắt ? A. Màng cứng B. Màng Mạch C. Màng lƣới D. Màng giác 8.Hooc môn của tuyến trên thận là ? A. In sulin B. Cooc tizon C. glucazôn D. Oxitôxin II.Tự luận: (18 điểm) Câu 1 (2,5 điểm): Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần nào? Nêu cấu tạo của các thành phần trong hệ mạch, vì sao lại có sự khác nhau đó? Câu 2 (2 điểm): Hãy cho biết một chu kỳ co dãn của tim? Vì sao tim hoạt động liên tục, suốt đời mà không mệt mỏi? Câu 3 (2,5điểm): Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào? Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này? Câu 6 (3 điểm): a) Nêu đặc điểm, cấu tạo và chức năng của đại não ngƣời? Chứng tỏ sự tiến hóa của ngƣời so với động vật khác trong lớp thú?
  16. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT b) Trên một con ếch đã mổ để nghiên cứu rễ tủy, em Dũng đã vô ý thúc mũi kéo làm đứt một số rễ, bằng cách nào em có thể phát hiện đƣợc rễ nào còn, rễ nào mất? Hãy giải thích cơ sở đó? Câu 5 (3 điểm): a) Phân biệt bệnh bƣớu cổ do thiếu iốt và bệnh Bazơđô? b) Sơ đồ quá trình điều hòa lƣợng đƣờng trong máu, đảm bảo giữ Gluco ở mức ổn định nhờ các hooc môn của tuyến tụy? Câu 6:( 3điểm) a. Trình bày các đặc điểm cấu tạo chủ yếu của dạ dày ? b. Vì sao protêin trong thức ăn bị dịch vị phân huỷ nhƣng prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày lại đƣợc bảo vệ và không đƣợc phân huỷ ? c. Hãy giải thích nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ „„ nhai kỹ no lâu‟‟ Câu 7: (1,5 điểm) Bài tiết đóng vai trò quan trọng nhƣ thế nào với cơ thể sống ? Việc bài tiết do các cơ quan nào đảm nhiệm ? Câu 8: ( 2 điểm) Một ngƣời hô háp bình thƣờng là 18 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào với một lƣợng khí là 420 ml. Khi ngƣời ấy tập luyện hô hấp sâu 12 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào là 620 ml không khí . a.Tính lƣu lƣợng khí lƣu thông, khí vô ich ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang của ngƣời hô hấp thƣờng và hô hấp sâu ? b. So sánh lƣợng khí hữu ích giữa hô hấp thƣờng và hô hấp sâu ? c. Ý nghĩa của việc hô hấp thƣờng và hô hấp sâu ? ( Biết rằng lƣợng khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô hấp là 150 ml)
  17. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM I.Trắc nghiệm: ( 2điểm) Chọn mỗi đáp án đúng cho 0,25 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 C D D A A A C B II. Tự luận : 18 điểm Câu 1 (2 điểm) * Hệ tuần hoàn máu gồm các bộ phận chủ yếu: Tim, Hệ mạch (động mạch, tĩnh (0,5 mạch, mao mạch và hệ bạch huyết) điểm) * Hệ mạch gồm có động mạch, tĩnh mạch và mao mạch: - Động mạch và tĩnh mạch đều đƣợc cấu tạo bởi 3 lớp chính: Biểu bì, cơ trơn và (1 điểm) mô liên kết tuy nhiên động mạch dày hơn tĩnh mạch vì động mạch dẫn máu từ tim đến cơ quan phải chịu áp lực lớn còn tĩnh mạch dẫn máu từ cơ quan về tim nên áp lực tác dụng lên thành mạch nhỏ hơn. - Mao mạch chỉ gồm có một lớp biểu bì dẹt để các chất dinh dƣỡng và oxi ở trong (0,5 máu thấm qua đến tế bào và ngƣợc lại chất bài tiết từ tế bào thấm qua nƣớc mô điểm) rồi vào máu một cách dễ dàng Câu 2: (2điểm) - Một chu kỳ hoạt động tim gồm 3 pha, khoảng 0,8 giây, pha co 2 tâm nhĩ 0,1 (1điểm) giây; pha co 2 tâm thất 0,2 giây, giãn chung 0,4 giây. - Tâm nhĩ co 0,1 giây, ghỉ 0,7 giây, tâm thất co 0,3 giây, nghỉ 0,5 giây thời gian (1điểm) nghỉ ngơi nhiều đủ phục hồi hoạt động Câu 3:( 2 điểm) (1 điểm) Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là sự trao đổi vật chất giữa cơ thể với môi trƣờng ngoài. Cơ thể lấy thức ăn nƣớc, muối khoáng và oxi từ môi trƣờng ngoài đồng thời thải khí CO2 và chất thải ra môi trƣờng ngoài thông qua hệ tiêu hóa, hệ hô hất, hệ bài tiết. - Sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào là sự trao đổi chất giữa tế bào với môi trƣờng (0,5điểm trong, tế bào tiếp nhận các chất dinh dƣỡng và oxi từ máu vào nƣớc mô sử dụng )
  18. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT cho các hoạt động sống, đồng thời thải các sản phẩm phân hủy vào môi trƣờng trong để đƣa đến các cơ quan bài tiết. - Mối quan hệ: Trao đổi chất ở cơ thể tạo điều kiện cho trao đổi chất ở tế bào, (0,5điểm ngƣợc lại trao đổi chất ở tế bào giúp cho tế bào tồn tại và phát triển là cơ sở cho ) sự tồn tại và phát triển của cơ thể. Nhƣ vậy, trao đổi chất ở 2 cấp độ liên quan mật thiết với nhau đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển trao đổi chất là đặc trƣng cơ bản của sự sống. Câu 4: ( 3 điểm) a) – Khối lƣợng não so với cơ thể ngƣời lớn hơn các động vật thuộc lớp thú. - Vỏ náo có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặc chứa các nơron (khối lƣợng chất (0,5 xám lớn) điểm) - Ở ngƣời, ngoài các trung khu vận động và cảm giác nhƣ các động vật thuộc lớp (0,5 thú còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói điểm) và chữ viết). b) – Kích thích mạnh một chi trƣớc, chi sau bên nào co thì chứng tỏ rễ trƣớc bên (0,5 đó còn điểm) - Kích thích lần lƣợt chi sau mà không thấy co chi nào cả thì chắc chắn rễ sau bên (0,5 đó đã đứt. điểm) * Giải thích: - Rễ trƣớc dẫn truyền xung vận động từ trung ƣơng đi ra cơ quan đáp (0,5 ứng (cơ chi) điểm) - Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các thụ quan về trung ƣơng. 0,5điểm Câu 5: ( 2,5 điểm) a) Phân biệt bệnh bƣớu cổ do thiếu iốt với bệnh Bazơđô: (1điểm) Bệnh bƣớu cổ Bệnh Bazơđô Nguyên Do thiếu iốt trong khẩu phần ăn, Tirôxin Tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết nhân không tiết ra đƣợc, tuyến yên tiết hooc môn nhiều Tirôxin làm tăng quá trình (0,5 điểm) thúc đẩy tuyến giáp phải hoạt động mạnh TĐC, tăng tiêu dùng oxi. Hậu quả và - Tuyến nở to bƣớu cổ - Nhịp tim tăng hồi hộp, căng cách khắc thẳng, mất ngủ, sút cân, bƣớu cổ, phục mắt lồi (0,5 điểm) - cần bổ sung iốt vào thành phần thức ăn. - Hạn chế thức ăn có iốt. b) (1,5 điểm): Khi đƣờng huyết tăng Khi đƣờng huyết giảm (+) (+) (-) (-) Đảo tụy Tế bào Tế bào Insulin Glucagôn
  19. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Glucozơ Gliconzen Glucozơ Đƣờng huyết giảm Đƣờng huyết tăng đến mức bình thƣờng lên mức bình thƣờng (+) kích thích (-) kìm hãm Câu 6: ( 3 điểm) a. Cấu tạo dạ dày 1điểm - Dạ dày hình túi, dung tích 3 lít - Dạ dày gồm 4 lớp + Lớp màng ngoài + Lớp cơ dày khoẻ gồm cơ dọc , cơ vòng và cơ chéo + Lớp dƣới niêm mạc + Lớp niêm mạc có nhiều tuyến tiết dịch vị b. Prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân huỷ nhƣng protein của lớp niêm mạcdạ dày đƣợc bảo vệ và không bị phân huỷ là : - Do chất nhầy có trong dịch vị phủ lên bề mặt niêm mạc, ngăn cách các tế 1 điểm bào niêm mạc với pepsin và HCl c. Khi ta nhai kỹ là làm cho thức ăn đƣợc nghiền nhỏ thấm đều dịch vị tiêu 1 điểm hoá thì hiệu suất tiêu hoá càng cao, cơ thể hấp thụ cơ thể hấp thụ đƣợc nhiều chất dinh dƣỡng hơn nên no lâu hơn. Câu 7 : 1,5 điểm - Bài tiết giúp cơ thể thải loại các chất cặn bã và các chất độc hại khác để 0,75điêm duy trì tính ổn định của môi trƣờng trong cơ thể, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thƣờng. - Hoạt động bài tiết do phổi thận da đảm nhiệm . trong đó phổi đóng vai trò 0,75 điểm quan trọng trong việc bài tiết CO2 ; Thận đóng vai trò quan trọng trong việc bài tiết các chất thải khác qua nƣớc tiểu, Da bài tiết mồ hôi. Câu 8: ( 2 điểm) a. Theo bài ra , khi ngƣời ta hô hấp bình thƣờng khí lƣu thông trong một phút là : 18 . 420 = 7560 ( ml) ( 0,5 điểm) - Lƣu lƣợng khí ở khoảng chết mà ngƣời đó hô hấp thƣờng là ( khí vô ích) 18 . 150 = 2700 ( ml) (0,25 điểm) - Lƣợng khí hữu ích 1 phút hô hấp thƣờng là : 7560 – 2700 = 4500 ( ml) (0,25 điểm) b. Khi ngƣời đó hô hấp sâu - Lƣu lƣợng khí lƣu thông là : 12 . 620 = 7460 ( ml) ( 0,25 điểm) - Lƣu lƣợng khí ở khoảng chết là :
  20. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 12 . 150 = 1800 ( ml) (0,25 điểm) - Lƣợng khí hữu ích 1 phút ngƣời đó hô hấp sâu là : 7460 – 1800 = 5660 ( ml) (0,25 điểm) Nhƣ vậy lƣợng khí hô hấp sâu hơn hô hấp thƣờng là: 5660 – 4500 = 1160 ( ml) (0,25 điểm) ( áp án này có 3 trang )
  21. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT