46 Đề trắc nghiệm môn Tiếng Việt Lớp 4

doc 86 trang minhtam 25/10/2022 12580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "46 Đề trắc nghiệm môn Tiếng Việt Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doc46_de_trac_nghiem_mon_tieng_viet_lop_4.doc

Nội dung text: 46 Đề trắc nghiệm môn Tiếng Việt Lớp 4

  1. ĐỀ SỐ 33 Dựa vào nội dung bài đọc “BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH”, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. 1. Ai là tác giả của bài thơ? a. Phạm Tiến Duật. b. Phạm Hổ. c. Phạm Đình Ân. 2. Vì sao xe không có kính? a. Vì lái xe chưa kịp lắp kính cho xe thì phải lên đường. b. Vì bom giật, bom rung, kính vỡ mất rồi. c. Vì lái xe tháo kính cất đi cho khỏi vỡ. 3. Tinh thần lạc quan của các chiến sĩ lái xe tiểu đội xe không kính được thể hiện qua những câu thơ nào? a. Ung dung buồng lái ta ngồi. Nhìn đất nhìn trời, nhìn thẳng. b. Những chiếc xe từ trong bom rơi. Đã về đây họp thành tiểu đội. c. Thấy sao trời và đột ngột cánh chim. Như sa, như ùa vào buồng lái. 4. Tinh thần đồng đội của các chiến sĩ lái xe tiểu đội xe không kính được thể hiện qua những câu thơ nào? a. Ung dung buồng lái ta ngồi. nhìn đất nhìn trời, nhìn thẳng. b. Những chiếc xe từ trong bom rơi. Đã về đây họp thành tiểu đội. c. Thấy sao trời và đột ngột cánh chim. Như sa, như ùa vào buồng lái. 5. Tư thế hiên ngang của các chiến sĩ lái xe tiểu đội xe không kính được thể hiện qua những câu thơ nào? a. Ung dung buồng lái ta ngồi. nhìn đất nhìn trời, nhìn thẳng. b. Những chiếc xe từ trong bom rơi. Đã về đây họp thành tiểu đội. c. Thấy sao trời và đột ngột cánh chim. Như sa, như ùa vào buồng lái. 6. Bài thơ trên thuộc chủ đề nào? a. Vẻ đẹp muôn màu. b. Những người quả cảm. c. Khám phá thế giới. 7. Có mấy câu kể “Ai là gì?” trong đoạn văn sau? Anh Kim Đồng là một người liên lạc rất can đảm. Tuy không chiến đấu ở mặt trận, nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết sức hiểm nghèo. a. 1. b. 2. c. 3. 8. Dòng nào dưới đây chỉ gồm những từ cùng nghĩa với từ dũng cảm? a. Can đảm, gan dạ, gan lì, táo bạo, bạc nhược, nhu nhược.
  2. b. Can đảm, gan dạ, anh dũng, anh hùng, hèn hạ, hèn mạt. c. Can đảm, gan dạ, gan lì, táo bạo, anh dũng, anh hùng.
  3. ĐỀ SỐ 34 Dựa vào nội dung bài đọc “THẮNG BIỂN”, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. 1. Ai là tác giả của bài văn? a. Chu Văn. b. Vũ Tú Nam. c. Phong Thu. 2. Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự nào? a. Sự đe doạ của cơn bão biển -> Con người chiến thắng biển -> Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển. b. Sự đe doạ của cơn bão biển -> Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển -> Con người chiến thắng biển. c. Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển -> Sự đe doạ của cơn bão biển -> Con người chiến thắng biển. 3. Sự đe doạ của biển cả đối với con đê được ví với hình ảnh nào? a. Như con cá mập đớp con cá thu nhỏ bé. b. Như con cá mập đớp con cá đuối nhỏ bé. c. Như con cá mập đớp con cá chim nhỏ bé. 4. Sóng biển trong cơn bão được ví với hình ảnh nào? a. Như một đàn cá voi lớn. b. Như một đàn cá mập lớn. c. Như một đàn cá khổng lồ. 5. Dòng nào dưới đây miêu tả cuộc vật lộn dữ dội giữa con người với bão biển? a. Một bên là biển, là gió, trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người với hai bàn tay và những dụng cụ thô sơ, với tinh thần quyết tâm chống giữ. b. Một bên là biển, là gió, trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người với hai bàn tay và những dụng cụ hiện đại, với tinh thần quyết tâm chống giữ. c. Một bên là biển, là gió, trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người với hai bàn tay và những dụng cụ đơn giản, với tinh thần quyết tâm chống giữ. 6. Đám người không sợ chết đã thu được kết quả như thế nào sau khi vật lộn với biển cả? a. Cứu được nhiều người sống lại. b. Cứu được quãng đê sống lại c. Cứu được hoa màu sống lại.
  4. 7. Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh? a. 4 hình ảnh. b. 5 hình ảnh. c. 6 hình ảnh. 8. Trong câu văn sau, tác giả tác sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con cá mập đớp con cá chim nhỏ bé. a. Nhân hoá. b. So sánh. c. Cả hai ý trên đều đúng. 9. Câu kể “Ai là gì?” trong đoạn văn sau dùng để làm gì? Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên Huế. Hoàng Diệu quê ở Quảng Nam. Cả hai không phải là người Hà Nội. Nhưng các ông đã anh dũng hi sinh bảo vệ thành Hà Nội trong hai cuộc chiến đấu giữ thành năm 1873 và1882. a. Dùng để giới thiệu. b. Dùng để nêu nhận định. c. Cả hai ý trên đều đúng. 10. Dòng nào dưới đây chỉ gồm những từ trái nghĩa với từ dũng cảm? a. Hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, can trường, bạo gan. b. Bạo gan, can trường, nhút nhát, bạc nhược, nhu nhược. c. Nhu nhược, bạc nhược, nhút nhát, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt.
  5. ĐỀ SỐ 35 Dựa vào nội dung bài đọc “GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ”, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. 1. Dòng nào dưới đây là câu nói của Ăng-giôn-ra? a. Chừng mười lăm phút nữa thì chiến lũy của chúng ta không còn quá mười viên đạn. b. Chừng mười lăm phút nữa thì chiến lũy của chúng ta không còn đến mười viên đạn. c. Chừng mười lăm phút nữa thì chiến lũy của chúng ta không còn mười viên đạn. 2. Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? a. Để nhặt súng của bọn lính chết gần chiến luỹ, tiếp tế cho nghĩa quân. b. Để nhặt đạn của bọn lính chết gần chiến luỹ, tiếp tế cho nghĩa quân. c. Cả hai ý trên đều đúng. 3. Những chi tiết nào dưới đây thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt? a. Dưới làn mưa đạn, Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa quân. b. Mặc dầu Cuốc-phây-rắc thét giục Ga-vrốt quay trở vào chiến luỹ nhưng cậu vẫn cố nán lại để nhặt được nhiều đạn hơn. c. Cả hai ý trên đều đúng. 4. Vì sao tác giả gọi Ga-vrốt là một thiên thần? a. Vì hành động dũng cảm, bất chấp nguy hiểm của Ga-vrốt. b. Vì trong khói lửa mịt mù, thân hình nhỏ bé của cậu lúc ẩn, lúc hiện, Ga- vrốt nhanh nhẹn, đạn của kẻ thù không bắn trúng cậu. c. Cả hai ý trên đều đúng. 5. Chi tiết nào miêu tả sự nhanh nhẹn của Ga-vrốt? a. Một lát sau, người ta thấy bóng cậu bé thấp thoáng ngoài đường phố, dưới làn mưa đạn. b. Đạn bắn theo em, em nhanh hơn đạn. c. Thân hình nhỏ bé của cậu lúc ẩn, lúc hiện trong khói lửa mịt mù. 6. Bài văn trên thuộc chủ đề nào? a. Những người quả cảm. b. Khám phá thế giới. c. Tình yêu cuộc sống. 7. Câu kể “Ai là gì?” trong đoạn văn sau đây dùng để làm gì? Nghĩa quân mắt không rời cậu bé. Đó không phải là một em nhỏ, không phải là một con người nữa, mà là một thiên thần. a. Dùng để giới thiệu.
  6. b. Dùng để nhận định. c. Cả hai ý trên đều đúng. 8. Giải nghĩa các thành ngữ sau bằng cách nối? a. .Trải qua nhiều trận mạc, trải qua 1. Gan vàng dạ sắt nhiều nguy hiểm, từng cận kề bên cái chết. b. . .Gan dạ, dũng cảm, không nao 2. Chân đồng tay sắt núng trước khó khăn, nguy hiểm Có sức mạnh phi thường, dũng c. .mãnh, bền bỉ để đảm đương công 3. Hồn bay phách lạc việc lớn. Sợ hãi, hốt hoảng đến mức không d. .còn hồn vía nữa. 4. Vào sinh ra tử.
  7. ĐỀ SỐ 36 Dựa vào nội dung bài đọc “DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY”, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. 1. Cô-péc-ních là nhà thiên văn học nước nào? a. Ba Lan. b. Hà Lan. c. Phần Lan 2. Cô-péc-ních tuyên bố điều gì? a. Trái Đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ. b. Trái Đất là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. c. Vì sao và mặt trăng quay xung quanh trái đất. 3. Tuyên bố của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? a. Người ta cứ nghĩ rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và muôn ngàn vì sao phải quay xung quanh cái tâm này. b. Người ta cứ nghĩ rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, không đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và muôn ngàn vì sao phải quay xung quanh cái tâm này c. Người ta cứ nghĩ rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và muôn ngàn vì sao phải quay xung quanh mặt trăng. 4. Ga-li-lê đã làm gì để cổ vũ cho Cô-péc-ních? a. Quay phim. b. Làm thơ. c. Viết sách. 5. Cô-péc-ních và Ga-li-lê đã làm gì để bảo vệ chân lý khoa học? a. Bất chấp nguy hiểm, phiền phức, dám nói ngược lại với những lời phán bảo của Chúa trời, trái với quan điểm được công nhận lúc bấy giờ. b. Bất chấp nguy hiểm, phiền phức, dám làm theo những lời phán bảo của Chúa trời, trái với quan điểm được công nhận lúc bấy giờ. c. Bất chấp nguy hiểm, phiền phức, dám nói ngược lại với những lời phán bảo của Chúa trời, nhưng phù hợp với quan điểm được công nhận lúc bấy giờ. 6. Bài văn trên thuộc chủ đề nào? a. Vẻ đẹp muôn màu. b. Những người quả cảm. c. Khám phá thế giới. 7. Trong đoạn trích sau có mấy câu cầu khiến? - Cậu làm gì đấy? – Cuốc-phây-rắc hỏi. - Em nhặt cho đầy giỏ đây! Cuốc-phây-rắc thét lên: Vào ngay!
  8. - Tí ti thôi! – Ga-vrốt nói. a. 2. b. 3. c. 4. 8. Câu cầu khiến sau đây được đặt bằng cách nào? Em hát đi! a. Thêm các từ: hãy, đừng, chớ, nên, phải vào trước động từ. b. Thêm các từ: đề nghị, xin, mong, vào đầu câu. c. Thêm các từ: lên, đi , thôi, nào, vào cuối câu.
  9. ĐỀ SỐ 37 Dựa vào nội dung bài đọc “CON SẺ”, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. 1. Ai là tác giả của bài “Con sẻ”? a. Tuốc-ghê-nhép. b. Ga-li-lê. c. Huy-gô 2. Những chi tiết nào miêu tả sự xuất hiện của con sẻ già? a. Nó nhảy hai ba bước về phía cái mõm há rộng đầy răng của con chó. b. Bỗng từ trên cây cao gần đó, một con sẻ già có bộ ức đen nhánh lao xuống như hòn đá rơi trước mõm con chó. c. Sẻ già lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ con. 3. Dòng nào dưới đây miêu tả hành động dũng cảm của con sẻ già? a. Tôi vội lên tiếng gọi con chó đang bối rối ấy tránh ra xa, lòng đầy thán phục. b. Bỗng từ trên cây cao gần đó, một con sẻ già có bộ ức đen nhánh lao xuống như hòn đá rơi trước mõm con chó. c. Sẻ già lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ con. 4. Vì sao tác giả thán phục sẻ già? a. Vì hành động dũng cảm đối đầu với con vật lớn hơn mình rất nhiều để cứu con của sẻ già. b. Vì hành động dũng cảm đối đầu với con vật lớn hơn mình rất nhiều để ra oai của sẻ già. c. Vì hành động dũng cảm đối đầu với con vật lớn hơn mình rất nhiều để thoát thân của sẻ già. 5. Trong mắt con sẻ già, hình ảnh con chó hiện lên như thế nào? a. Như một con chó khổng lồ. b. Như một con quỷ khổng lồ. c. Như một con quái vật khổng lồ. 6. Điều gì ở con sẻ già khiến tác giả thán phục? a. Vẻ đẹp của bộ ức đen nhánh. b. Tiếng kêu tuyệt vọng và thảm thiết. c. Tình yêu của nó dành cho sẻ con. 7. Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp. a. Câu kể “Ai làm gì?”. 1. Căn nhà trống vắng. b. Câu kể “Ai thế nào?”. 2. Ngày nhỏ, tôi là một búp non. c. Câu kể “Ai là gì?”. 3. Bạn đừng giấu! d. Câu cầu khiến. 4. Thanh niên lên rẫy.
  10. 8. Câu cầu khiến sau đây được đặt bằng cách nào? Bạn không nên làm thế! a. Thêm các từ: hãy, đừng, chớ, nên, phải vào trước động từ. b. Thêm các từ: lên, đi , thôi, nào, vào cuối câu. c. Dùng giọng điệu phù hợp với câu cầu khiến.
  11. ĐỀ SỐ 38 Dựa vào nội dung bài đọc “ĐƯỜNG ĐI SA PA”, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. 1. Ai là tác giả của bài văn? a. Nguyễn Phan Hách. b. Trần Đăng Khoa. c. Trần Liên Nguyễn. 2. Sa Pa là địa danh thuộc tỉnh nào? a. Sơn La. b. Lào Cai. c. Điện Biên. 3. Tác giả đến Sa Pa trên con đường nào? a. Đường xuyên Á. b. Đường xuyên huyện. c. Đường xuyên tỉnh. 4. Cảm giác bồng bềnh, huyền ảo được tạo nên do đâu? a. Do những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô. b. Do những đám mây trắng bay trên đỉnh núi. c. Do những đám mây trăng bay sườn núi. 5. Dọc đường lên Sa Pa, tác giả đi bên những cái gì? a. Những thác trắng xoá tựa mây trời. b. Những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. c. Cả hai ý trên đều đúng. 6. Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp. Hoàng hôn, áp phiên của phiên Cảnh đẹp trên đường a. . 1.chợ thị trấn, người ngựadập dìu lên Sa Pa. trong sương núi tím nhạt. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng Cảnh đẹp trên con b. . 2.nàn, những bông hoa lay ơn đen đường xuyên tỉnh. nhung quý hiếm. Chúng tôi đang đi bên những thác Cảnh đẹp của thị trắng xoá tựa mây trời, những trấn nhỏ trên đường c. . 3 rừng. cây âm âm, những bông hoa lên Sa Pa. chuối rực lên như lửa.
  12. Những đám mây trắng nhỏ sà Cảnh đẹp của Sa Pa. xuốngcửa kính ô tô tạo nên cảm d. . 4.giác bồng bềnh huyền ảo. 7. Nội dung chính của bài văn là gì? a. Ca ngợi cảnh đẹp của Sa Pa qua đó thể hiện tình cảm yêu thương bạn bè. b. Ca ngợi cảnh đẹp của Sa Pa qua đó thể hiện tình cảm yêu đất nước. c. Ca ngợi cảnh đẹp của Sa Pa qua đó thể hiện tình cảm yêu mến người thân. 8. Bài văn trên thuộc chủ đề nào? a. Khám phá thế giới. b. Những người quả cảm. c. Tình yêu cuộc sống. 9. Hoạt động nào được gọi là du lịch? a. Đi công tác nước ngoài. b. Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. c. Đi chơi xa để thăm ông bà. 10. Câu cầu khiến nào phù hợp với tình huống: Em muốn xin bố đi học hè. a. Bố ơi, hè này bố cho con đi học thêm nhé! b. Bố cho con đi học thêm đi! c. Bố cho con đi học trong hè này nghe!
  13. ĐỀ SỐ 39 Dựa vào nội dung bài đọc “TRĂNG ƠI TỪ ĐÂU ĐẾN?”, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. 1. Ai là tác giả của bài thơ? a. Nguyễn Phan Hách. b. Trần Đăng Khoa. c. Trần Liên Nguyễn. 2. Bài thơ trên gồm có mấy khổ? a. 5 khổ. b. 6 khổ. c. 7 khổ. 3. Trong hai khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì? a. Cánh rừng xa, quá chín. b. Biển xanh, mắt cá. c. Quả chín, mắt cá. 4. Câu thơ nào dưới đây miêu tả trăng đến từ biển xanh? a. Trăng tròn như mắt cá. b. Trăng hồng như quả chín. c. Trăng bay như quả bóng. 5. Câu thơ nào dưới đây miêu tả trăng dến từ sân chơi trẻ thơ? a. Và soi vùng góc sân. b. Trăng bay như quả bóng. c. Trăng ơi có nơi nào. 6. Bài thơ thể hiện tình cảm gì của tác giả? a. Tình cảm yêu mến, kính trọng đối với cha mẹ. b. Tình cảm yêu mến, tự hào đối với quê hương đât nước. c. Tình cảm yêu mến, tự hào về các chú bộ đội. 7. Bài thơ có mấy hình ảnh so sánh? a. 2 hình ảnh. b. 3 hình ảnh. c. 4 hình ảnh. 8. Thám hiểm là gì? a. Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ khó khăn có thể nguy hiểm. b. Đi chơi xa về nghỉ ngơi, nngắm cảnh. c. Tìm hiểu về đời sống của nơi mình ở.
  14. 9. Câu cầu khiến nào dưới đây phù hợp với tình huống: Em muốn xin bố mẹ đi chơi với các bạn? a. Bố ơi, bố cho con đi chơi với các bạn nhé! b. Bố ơi, bố cho con đi chơi với các bạn được không ạ? c. Cả hai ý trên đều đúng.
  15. ĐỀ SỐ 40 Dựa vào nội dung bài đọc “HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH THẾ GIỚI”, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. 1. Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng xuất phát vào thời gian nào? a. 20 – 9 – 1519 b. 20 – 9 – 1591 c. 20 – 9 – 1159 2. Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng xuất phát từ đâu? a. Từ cửa biển Đại Tây Dương. b. Từ cửa biển Xê-li-va nước Tây Ban Nha. c. Từ cửa biển Xê-li-va nước Bồ Đào Nha. 3. Mục đích cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng là gì? a. Khám phá con đường trên sông dẫn đến những vùng đất mới. b. Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. c. Khám phá con đường trên biển dẫn đến Thái Bình Dương. 4. Đại Dương đầu tiên đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng vượt qua là gì? a. Thái Bình Dương. b. Ấn Độ Dương. c. Đại Tây Dương. 5. Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? a. Đi mãi chẳng thấy bờ, thức ăn đã cạn, nước ngọt hết sạch, thuỷ thủ phải phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. b. Mỗi ngày đoàn thám hiểm có vài người chết phải ném xác xuống biển. c. Cả hai ý trên đều đúng. 6. Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đi theo hành trình nào? a. Châu Âu – Đại Tây Dương - Châu Mĩ – Thái Bình Dương – Châu Á – Ấn Độ Dương – Châu Âu. b. Châu Âu – Châu Mĩ – Đại Tây Dương - Thái Bình Dương – Châu Á – Ấn Độ Dương – Châu Âu. c. Châu Âu – Đại Tây Dương - Thái Bình Dương – Ấn Độ Dương – Châu Âu. 7. Đoàn thám hiểm cập bến Tây Ban Nha vào thời điểm nào? a. 8-9-1252. b. 8-9-1522. c. 9-8-1522. 8. Hành trình của đoàn thám hiểm kéo dài bao nhiêu ngày? a. 1081 ngày.
  16. b. 1038 ngày. c. 1083 ngày. 9. Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp. Va li, thiết bị nghe nhạc, lều Các phương tiện giao trại, quần áo bơi, đò ăn, nước thông dùng cho chuyến a.uống 1. tham quan. Phố cổ, bãi biển, hồ, núi, đền, Đồ dùng cần cho tham chùa, di tích lịch sử, bảo tàng quan, du lịch. b. 2. Tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, xe máy, Địa điểm tham quan, du c. xe buýt, xích lô 3. lịch. 10.Câu cảm nào đúng với tình huống sau : Cô giáo ra một bài toán khó, cả lớp chỉ có một bạn làm được. a. Bạn giỏi thật ! b. Bạn siêu thật đấy ! c. Cả hai ý trên đều đúng.
  17. ĐỀ SỐ 41 Dựa vào nội dung bài đọc “DÒNG SÔNG MẶC ÁO”, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. 1. Ai là tác giả của bài thơ? a. Nguyễn Trọng Tạo. b. Trần Đăng Khoa. c. Thy Ngọc. 2. Dòng sông mặc áo hoa vào buổi nào trong ngày? a. Buổi sáng. b. Buổi trưa. c. Buổi chiều. 3. Dòng sông mặc áo xanh vào buổi nào trong ngày? a. Buổi sáng. b. Buổi trưa. c. Buổi chiều. 4. Dòng sông mặc áo vàng vào buổi nào trong ngày? a. Buổi sáng. b. Buổi trưa. c. Buổi chiều. 5. Dòng sông mặc áo đen vào buổi nào trong ngày? a. Buổi sáng. b. Buổi trưa. c. Buổi đêm. 6. Biện pháp nhân hóa trong bài thơ có tác dụng gì? a. Làm cho hình ảnh dòng sông trở nên gần gũi, thân thuộc. b. Thể hiện được sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian. c. Cả hai ý trên đều đúng. 7. Trong câu thơ “Áo xanh mặc như là mới may”, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? a. Nhân hóa. b. So sánh. c. Cả hai ý trên đều đúng. 8. Trong câu thơ “Dòng sông đã mặc bao giờ áo hoa” tác giả đã nhân hóa dòng sông bằng cách nào? a. Tả dòng sông bằng những từ ngữ chỉ hoạt động của con người. b. Nói với dòng sông như nói với người. c. Gọi dòng sông bằng một từ vốn để gọi người. 9. Câu cảm sau đây dùng để làm gì?
  18. Chà, con vẹt có bộ lông mới đẹp làm sao! a. Dùng để bộc lộ cảm xúc vui mừng. b. Dùng để bộc lộ cảm xúc thán phục. c. Dùng để bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên. 10. Những câu cảm sau đây bộc lộ cảm xúc gì bằng cách nối? a. Ôi, bạn Hải đến kìa! 1. Cảm xúc ngạc nhiên. b. Ôi, bạn Hải thông minh quá! 2. Cảm xúc đau xót. c. Trời, thật là kinh khủng! 3. Cảm xúc vui mừng. d. Cậu làm tớ bất ngò quá! 4. Cảm xúc thán phục.
  19. ĐỀ SỐ 42 Dựa vào nội dung bài đọc “ĂNG-CO VÁT”, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. 1. Ăng-co Vát là công trình như thế nào? a. Là công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. b. Là công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Thái Lan. c. Là công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Lào. 2. Ăng-co Vát được xây dựng từ khi nào? a. Từ đầu thế kỉ XI. b. Từ đầu thế kỉ XII. c. Từ đầu thế kỉ XIII. 3. Khu đền chính đồ sộ như thế nào? a. Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, hành lang dài gần 1500 mét và 398 gian phòng. b. Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, hành lang dài gần 1500 mét và 389 gian phòng. c. Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, hành lang dài gần 1050 mét và 398 gian phòng. 4. Những tháp lớn được xây dựng bằng gì? a. Dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá vôi. b. Dựng bằng đá nhẵn và bọc ngoài bằng đá ong. c. Dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. 5. Khu đền quay về hướng nào? a. Đông. b. Tây. c. Bắc. 6. Ăng-co Vát huy hoàng nhất vào lúc nào? a. Lúc bình minh. b. Lúc nửa đêm. c. Lúc hoàng hôn. 7. Trạng ngữ trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào? Vì đi học xa. Mỗi tháng bạn Lan chỉ về nhà một lần. a. Khi nào? b. Ở đâu? c. Vì sao? d. Để làm gì? 8. Trạng ngữ trong câu sau xác định điều gì?
  20. Ngày nhỏ, tôi là một búp non. a. Nguyên nhân. b. Thời gian. c. Nơi chốn. d. Mục đích.
  21. ĐỀ SỐ 43 Dựa vào nội dung bài đọc “CON CHUỒN NƯỚC”, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. 1. Ai là tác giả của bài văn? a. Nguyễn Thế Hội. b. Xuân Quỳnh. c. Võ Quảng. 2. Màu vàng trên lưng chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng từ nào? a. Lóng lánh. b. Lấp lánh. c. Lung linh. 3. Bốn cái cánh mỏng của chú chuồn chuồn nước được miêu tả như thế nào? a. Mỏng như giấy quyến. b. Mỏng như lá lúa. c. Mỏng như giấy bóng. 4. Cái đầu và hai con mắt của chú chuồn chuồn nước được so sánh với vật gì? a. Thuỷ tinh. b. Viên ngọc. c. Hạt huyền. 5. Thân của chú chuồn chuồn nước được miêu tả như thế nào? a. Nhỏ và thon vàng như nắng mùa hè. b. Nhỏ và thon vàng như nắng mùa thu. c. Nhỏ và thon vàng như nắng mùa xuân. 6. Từ nào dưới đây được dùng để tả đôi cánh đang khẽrung của chuồn chuồn nước? a. Băn khoăn. b. Phân vân. c. Ngập ngừng. 7. Khi chú chuồn chuồn nước cất cánh bay cao, những cảnh đẹp nào hiện ra dưới tầm cánh của chú? a. Luỹ tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. b. Cánh đồng với những đàn trâu thủng thẳng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. c. Trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút. 8. Dòng nào dưới đây nêu nội dung chính của bài? a. Miêu tả vẻ đẹp của chuồn chuồn nước và vẻ đẹp của phong cảnh làng quê, qua đó thể hiện tình yêu đối với con chuồn chuồn nước của tác giả.
  22. b. Miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước và vẻ đẹp của làng quê, qua đó thể hiện tình yêu của tác giả với mọi người. c. Miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước và vẻ đẹp của phong cảnh làng quê, qua đó thể hiện tình yêu quê hương đất nước của tác giả. 9. Trạng ngữ trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào? Ngày xưa, có một chàng Mồ Côi được dân tin cậy giao cho việc xử kiện. a. Khi nào? b. Ở đâu? c. Vì sao? d. Để làm gì? 10. Trạng ngữ sau xác định điều gì? Ở chiến trường, bệnh sốt rét hoành hành, đồng bào và chiến sĩ cần có ông. a. Nguyên nhân. b. Nơi chốn. c. Thời gian d. Mục đích.
  23. ĐỀ SỐ 44 Dựa vào nội dung bài đọc “VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI”, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. 1. Chi tiết nào trong bài cho thấy cuộc sống ở Vương Quốc nọ rất buồn? a. Buổi sáng, mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt ai cũng rầu rĩ, héo hon. b. Ngay kinh đô là nơi nhộn nhịp nhất cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà. c. Cả hai ý trên đều đúng. 2. Vì sao cuộc sống ở Vương Quốc nọ buồn chán? a. Vì dân cư ở đó không biết múa. b. Vì dân cư ở đó không biết cười. c. Vì dân cư ở đó không biết hát. 3. Nhà vua đã làm gì để nhằm thay đổi tình hình? a. Ngài họp triều đình và cử ngay một viên đại thần đi du học, chuyên về môn hát. b. Ngài họp triều đình và cử ngay một viên đại thần đi du học, chuyên về môn múa. c. Ngài họp triều đình và cử ngay một viên đại thần đi du học, chuyên về môn cười. 4. Dòng nào dưới đây miêu tả cảnh triều đình khi vị đại thần đi du học trở về? a. Các quan ỉu xìu, nhà vua thở dài sườn sượt. b. Không khí triều đình thật là ảo não. c. Cả hai ý trên đều đúng. 5. Viên thị về tâu với nhà vua điều gì? a. Thần vừa tóm được một kẻ đang hát véo von ngoài đường. b. Thần vừa tóm được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. c. Thần vừa tóm được một kẻ đang múa ngoài đường. 6. Khi nghe lời tâu của viên thị, thái độ của nhà vua thế nào? a. Phấn khởi. b. Vui mừng. c. Háo hức. 7. Trong mắt của triều thần, cậu bé là người thế nào? a. Dũng cảm. b. Phi thường. c. Gan dạ. 8. Cậu bé phát hiện ra chuyện buồn cười ở đâu? a. Trong cung đình. b. Ngay xung quanh cậu.
  24. c. Cả hai ý trên đều đúng. 9. Trong đoạn văn dưới đây có mấy câu có trạng ngữ? Ngày xửa, ngày xưa, có một vương quốc buồn chán kinh khủng chỉ vì dân ở đó không ai biết cười. Nói chính xác là chỉ có rất ít trẻ con cười được, còn người lớn thì hoàn toàn không. Buổi sáng mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn. a. 1. b. 2. c. 3. 10.Trạng ngữ trong câu sau xác định điều gì? Một năm trôi qua, thời hạn học tập đã hết, nhà vua thân hành dẫn các quan ra tận cửa ải đón vị đại thần du học trở về. a. Thời gian. b. Mục đích. c. Nguyên nhân. d. Nơi chốn.
  25. ĐỀ SỐ 45 Dựa vào nội dung bài đọc “TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ”, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. 1.“Con người là động vật duy nhất biết cười” là câu nói của ai? a. Một nhà văn. b. Một nhà thiên văn học. c. Một nhà thơ. 2. Trung bình mỗi ngày người lớn cười mấy phút? a. 4 phút. b. 6 phút. c. 8 phút. 3. Mỗi lần cười của người lớn kéo dài bao nhiêu lâu? a. 2 giây. b. 4 giây. c. 6 giây. 4. Trung bình mỗi ngày đứa trẻ cười bao nhiêu lần? a. 300 lần. b. 400 lần. c. 500 lần. 5. Khi cười tốc độ của con người lên đến bao nhiêu? a. 100 km/giờ. b. 200 km/giờ. c. 300 km/giờ. 6. Dòng nào dưới đây nêu tác dụng của tiếng cười? a. Các cơ mặt được thư giản thoải mái. b. Não tiết ra một chất làm người ta có cảm giác sảng khoái, thoải mãn. c. Cả hai ý trên đều đúng. 7. Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân với mục đích gì?. a. Rút ngắn thời gian chữa bệnh và tiết kiệm thời gian cho bác sĩ. b. Rút ngắn thời gian chữa bệnh và tiết kiệm tiền cho nhà nước . c. Rút ngắn thời gian chữa bệnh và giúp bệnh nhân mau khỏi bệnh. 8. Bài báo trên thuộc chủ đề nào? a. Những người quả cảm. b. Khám phá thế giới. c. Tình yêu cuộc sống. 9. Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp? a. Vui chơi.1. Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác.
  26. b. Vui tính. 2. Từ chỉ hoạt động. c. Vui thích. 3. Từ chỉ cảm giác. d. Vui vẻ. 4. Từ chỉ tính tình. 10.Trạng ngữ trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào? Bằng lối diễn xuất hài hước, Hoài Linh đã làm cho khán giả nhà hát Lan Anh được một trận cười thoả thích. a. Bằng cái gì? b. Vì sao? c. Tại sao? d. Với cái gì?
  27. ĐỀ SỐ 46 Dựa vào nội dung bài đọc “ĂN “MẦM ĐÁ””, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. 1. Bài“Ăn “mầm đá””thuộc loại truyện nào? a. Truyện dân gian Việt Nam. b. Truyện cổ tích Việt Nam. c. Truyện cổ dân tộc Tày. 2. Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “mầm đá”? a. Vì chúa ăn gì cũng không thấy ngon miệng, lại nghe thấy “mầm đá” là món ăn lạ nên muốn thử. b. Vì mầm đá là món ăn lạ cá tác dụng chữa bệnh. c. Vì mầm đá là món ăn bổ dưỡng. 3. Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn mầm đá cho chúa như thế nào? a. Cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì về nhà kiếm một lọ tương thật ngon đem giấu trong phủ chúa. b. Lọ tương được bịt thật kĩ, ngoài đề hai chữ “đại phong”. c. Cả hai ý trên đều đúng. 4. Vì sao chúa không được ăn “mầm đá”? a. Vì không hề có món này. b. Vì món này chưa chín. c. Vì món ăn bị hỏng. 5. Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng? a. Vì tương là món ăn lạ b. Vì tương của Trạng Quỳnh rất ngon c. Vì chúa đói quá 6. Dòng nào dưới đây nhận xét về nhân vật Trạng Quỳnh a. Là người rất thông minh bản lĩnh , vừa biết cách giúp chúa ăn ngon miệng , vừa châm biếm thói xấu của chúa. b. Là người rất thông minh , bản lĩnh , vừa biết cách giúp chúa ăn ngon miệng , vừa kín đáo khuyên chúa. c. Là người rất thông minh , bản lĩnh , vừa biết cách giúp chúa ăn ngon miệng , vừa giải thích cho chúa biết mắn “Đại phong” là mắm gì. 7. Trạng ngữ trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào? Bằng món ăn “mầm đá”độc đáo Trạng Quỳnh đã giúp chúa hiểu vì sao chúa ăn không ngon miệng. a. Vì sao? b. Với cái gì? c. Bằng cái gì? d. Tại sao?
  28. 8. Trạng ngữ trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào? Có lần trong giờ văn ở trường, thầy giáo bảo một học sinh làm thơ tả cảnh mặt trời mọc. a. Vì sao? b. Khi nào? c. Ở đâu? d. Với cái gì? ĐÁP ÁN ĐÁP ÁN ĐỀ 1 Câu 1 2 3 4 5 6 7 ý đúng a c c c a b b ĐÁP ÁN ĐỀ 2 Câu 1 2 3 4 5 6 7 ý đúng c a a b b b a ĐÁP ÁN ĐỀ 3
  29. Câu 1 2 3 4 5 6 7 ý đúng b c c a b a a ĐÁP ÁN ĐỀ 4 Câu 1 2 3 4 5 6 7 ý đúng a b b a c b a ĐÁP ÁN ĐỀ 5 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ý đúng b c a b a c B c ĐÁP ÁN ĐỀ 6 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ý đúng a b b c a b a b ĐÁP ÁN ĐỀ 7 Câu 1 2 3 4 5 6 7 ý đúng a a-4; b-3 c-1; b b b a c d-2 ĐÁP ÁN ĐỀ 8 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ý đúng a c c b b a-3; b-4; c-1; d- c a 2 ĐÁP ÁN ĐỀ 9 Câu 1 2 3 4 5 6 7 ý đúng a b b a c a-3; b-4 a-4; b-3 c-1; d-2 c-2; d-1 ĐÁP ÁN ĐỀ 10 Câu 1 2 3 4 5 6 7 ý đúng a b a-3; b-4;c-1; d-2 c b c c ĐÁP ÁN ĐỀ 11 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
  30. ý đúng a b c b b c a-3; b-4 a c-1; d-2 ĐÁP ÁN ĐỀ 12 Câu 1 2 3 4 5 6 7 ý đúng c c a c b b b ĐÁP ÁN ĐỀ 13 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ý đúng a b c a-3 ; b -4 c -1 ; d- b a b a 2 ĐÁP ÁN ĐỀ 14 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ý đúng a c b a b b a-2; b-1 a ĐÁP ÁN ĐỀ 15 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ý đúng a b c c c b a b ĐÁP ÁN ĐỀ 16 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ý đúng a a b c b a a-1; b-3c- b 2; ĐÁP ÁN ĐỀ 17 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ý đúng a c c b a b c b ĐÁP ÁN ĐỀ 18 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ý đúng a b c a b c a-3; b-4; c-1; a
  31. d-2 ĐÁP ÁN ĐỀ 19 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ý đúng a b c c a b b a ĐÁP ÁN ĐỀ 20 Câu 1 2 3 4 5 6 7 ý đúng a c c b b a b ĐÁP ÁN ĐỀ 21 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 0 ý đúng c a b c b a c b c b ĐÁP ÁN ĐỀ 22 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ý đúng a c c b b a a-3; b-1; c-1; d- b 2 ĐÁP ÁN ĐỀ 23 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ý đúng a a-4; b-5; c-1; d-2; b a c b a-3; b-4; c-1; c e-3 d-2 ĐÁP ÁN ĐỀ 24 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ý đúng a b c a b c b a-3; b-1; c a c-2 ĐÁP ÁN ĐỀ 25
  32. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ý đúng a a-3; b-4; c-1; d- c b a-3; b-4; c-1; a c c b c 2 d-2 ĐÁP ÁN ĐỀ 26 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ý đúng b c c a b c a a-4; b-3; c-2; d-1 ĐÁP ÁN ĐỀ 27 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ý đúng a b c a a a-3; b-4; c-1; d-2 c a ĐÁP ÁN ĐỀ 28 Câu 1 2 3 4 5 6 7 ý đúng a b c c b b a ĐÁP ÁN ĐỀ 29 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ý đúng a b c a b c a c ĐÁP ÁN ĐỀ 30 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ý đúng a b c c c b c a ĐÁP ÁN ĐỀ 31 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ý đúng a a b b c c b a-3; b-4; c-1; d- 2 ĐÁP ÁN ĐỀ 32 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ý đúng c c a b c a b a-2; b-3; c-4; d-
  33. 1 ĐÁP ÁN ĐỀ 33 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ý đúng a b c b a b a c ĐÁP ÁN ĐỀ 34 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ý đúng a b c a a b b c c c ĐÁP ÁN ĐỀ 35 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ý đúng a b c c b a b a-4; b-1; c-2; d-3 ĐÁP ÁN ĐỀ 36 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ý đúng a b a c a b b c ĐÁP ÁN ĐỀ 37 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ý đúng a b c a b c a-4; b-1; c-2; d- a 3 ĐÁP ÁN ĐỀ 38 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ý đúng a b c a c a-3; b-4; c-1; b a b a d-2 ĐÁP ÁN ĐỀ 39 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ý đúng b b c a b b b a c ĐÁP ÁN ĐỀ 40 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ý đúng a b b c c a b c a-2; b-3; c-1 c
  34. ĐÁP ÁN ĐỀ 41 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ý đúng a a b c c c c a b a-3; b-4; c-2; d-1 ĐÁP ÁN ĐỀ 42 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ý đúng a b a c b c c b ĐÁP ÁN ĐỀ 43 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ý đúng a b c a b b a c a b ĐÁP ÁN ĐỀ 44 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ý đúng c b c c b a b c b a ĐÁP ÁN ĐỀ 45 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ý đúng a b c b a c b c a-2; b-4 ; c-3; d-1 a ĐÁP ÁN ĐỀ 46 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ý đúng a b c a c b c c