300 Câu trắc nghiệm Hóa học Lớp 8 - Chương 5: Hiđro (Có đáp án)

docx 38 trang minhtam 29/10/2022 6720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "300 Câu trắc nghiệm Hóa học Lớp 8 - Chương 5: Hiđro (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docx300_cau_trac_nghiem_hoa_hoc_lop_8_chuong_5_hidro_co_dap_an.docx

Nội dung text: 300 Câu trắc nghiệm Hóa học Lớp 8 - Chương 5: Hiđro (Có đáp án)

  1. 5. Cấu hình electron của X là [Kr] 4d10 5s2 5d5. Số phát biểu đúng là: A. 5.B. 4.C. 3.D. 2. Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 28,6 gam hỗn hợp nhôm và sắt oxit vào dung dịch HCl dư thì thấy có 0,45 mol H 2 thoát ra. Thành phần phần trăm về khối lượng (%) của nhôm và sắt oxit lần lượt là: A. 60 ; 40. B. 18,88 ; 81,12. C. 50 và 50.D. 28,32 ; 71,68. Câu 21: Một nguyên tố A có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4f7 5d1 6s2. Xét các phát biểu: 1. A là nguyên tố phóng xạ thuộc họ Lantan. 2. Số oxi hóa của A trong hợp chất là +3. 3. A thuộc chu kì 6 và nhóm VIIIB trong bảng HTTH. 4. Số hiệu nguyên tử của A là 64. 5. Nguyên tố khí hiếm gần với A nhất là Xe. Số phát biểu đúng là: A. 5.B. 4.C. 2.D. 3. Câu 22: Chất nào dưới đây khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng không giải phóng khí NO? A. Fe.B. Fe 2O3.C. Fe 3O4.D. FeO. Câu 23: Để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4 ta dùng dung dịch nào sau đây? A. H2SO4 loãng. B. HNO3 loãng. C. HCl đậm đặc. D. NaCl đậm đặc. Câu 24: Để nhận biết 2 hỗn hợp A (Fe ; FeO), B (FeO ; Fe2O3) ta có thể dùng dung dịch nào sau đây? A. HNO3 loãng. B. NaOH.C. H 2SO4 đặc.D. HCl. Câu 25: Trong số các phản ứng sau, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa – khử? o A. H2SO4 (loãng) + Fe → .B. H2SO4 (đặc, t ) + Fe → . C. H2SO4 (loãng) + FeO → .D. H2SO4 (đặc) + FeO → . Câu 26: Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử ở phản ứng nào dưới đây? t A. 4S + 6NaOHđặc  2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O. t t B. S + 3F2  SF6.C. S + 2Na  Na2S. t D. S + 6HNO3 đặc  H2SO4 + 6NO2 + 2H2O. Câu 27 + 28: X là hỗn hợp gồm A2SO4 và BSO4, biết khối lượng nguyên tử của B hơn của A là 1đvC. Cho 3,82 gam hỗn hợp X vào dung dịch BaCl2 vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,99 gam kết tủa Z và dung dịch Y. Câu 27: Khối lượng muối khan khi cô cạn dung dịch Y là: A. 2,45 gam.B. 3,56 gam.C. 3,05 gam. D. 2,56 gam. Câu 28: Xét các phát biểu: 1. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, A và B cách nhau 1 ô. 2. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của A là 4s1.
  2. 3. A và B đều là 2 nguyên tố thuộc chu kì nhỏ trong bảng hệ thống tuần hoàn. 4. Độ âm điện của A lớn hơn của B ; bán kính nguyên tử của A lớn hơn của B. 5. Số oxi hóa trong đơn chất của A là +1 và của B là +2. Số phát biểu sai là: A. 3.B. 4.C. 1.D. 5. Câu 29: Cho Cu tác dụng với dung dịch axit HCl thì sẽ có hiện tượng: A. Tạo ra chất khí cháy được trong không khí với ngọn lửa xanh. B. Tạo ra chất khí làm đục nước vôi trong. C. Dung dịch tạo thành sau phản ứng có màu xanh lam. D. Không có hiện tượng gì. Câu 30: Trong số các chất sau đây, chất nào làm giấy quì tím hóa đỏ? A. H2O.B. dd HCl. C. dd NaOH.D. dd NaCl. Câu 31: Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Zn (A) và Mg (B), các dung dịch H 2SO4 loãng (C) và HCl (D). Muốn điều chế được 1,12 lít khí H2 (đktc) từ 1 kim loại và 1 dung dịch axit nhưng lượng sử dụng là ít nhất? A. B và C.B. B và D.C. A và C.D. A và D. Câu 32: Có những chất rắn sau: CaO, P2O5, MgO, Na2SO4. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các chất rắn trên? A. Axit và giấy quì tím.B. Axit H 2SO4 và phenolphtalein. C. Nước và giấy quì tím.D. Dung dịch NaOH. Câu 33: Có 6 lọ chứa các dung dịch bị mất nhãn sau: HCl, H 2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. Chọn thuốc thử nào sau đây để nhận biết các chất? A. Giấy quì tím.B. Dung dịch phenolphtalein. C. Dung dịch AgNO3.D. Cả A, B và C đều sai. Câu 34: Chất nào sau đây làm giấy quì tím hóa xanh? A. Đường.B. Muối ăn.C. Nước vôi.D. Giấm ăn. Câu 35: Dung dịch nào sau đây không làm mất màu tím của giấy quì tím? A. HNO3.B. NaOH.C. Ca(OH) 2.D. Na 2SO4. Câu 36: Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm axit? A. HCl, NaOH.B. CaO, H 2SO4. C. H3PO4, HNO3. D. SO2, KOH. Câu 37: Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối? A. MgCl2 ; Na2SO4 ; KNO3.B. Na 2CO3 ; H2SO4 ; Ba(OH)2. C. CaSO4 ; HCl ; MgCO3.D. H 2O ; Na3PO4 ; KOH. Câu 38: Chọn phát biểu đúng: A. Gốc sunfat có hóa trị I.B. Gốc photphat có hóa trị II.
  3. C. Gốc nitrat có hóa trị III.D. Cả A, B và C đều sai. Câu 39: Cho m (gam) KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc thu được dung dịch X chứa HCl dư và 28,07 gam 2 muối và V (lít) khí Cl2 (đktc). Lượng khí clo sinh ra oxi hóa vừa đủ 7,5 gam hỗn hợp gồm Al và kim loại M với tỉ lệ mol là 1 : 2. Xét các phát biểu: 1. Ở trạng thái kích thích, M có 2 obitan chứa 2 electron độc thân. 2. M đứng cạnh Al trong bảng hệ thống tuần hoàn. 3. M là nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm VIB trong bảng tuần hoàn. 4. Cấu hình electron của nguyên tử M là cấu hình theo quy tắc vội bão hòa. 5. Hóa trị của M trong oxit cao nhất với oxi là II. Số phát biểu đúng là:A. 2.B. 3.C. 4. D. 5. Câu 40: Có bao nhiêu nguyên tử mà cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2? A. 7.B. 3.C. 5.D. 1. KIỂM TRA TỔNG HỢP HÓA HỌC – LỚP 8 CHƯƠNG V – HIĐRO, NƯỚC. NGUYÊN TỬ. BẢNG TUẦN HOÀN. Thời gian làm bài: 150 phút. A. Phần tự luận: Câu 1: (1,0 điểm) a) Nêu định nghĩa phản ứng oxi hóa – khử. Cho ví dụ. b) Nêu định nghĩa axit, bazơ và muối. Cho ví dụ, gọi tên các axit, bazơ, muối vừa nêu. Câu 2: (1,0 điểm) a) Cho 210 kg vôi sống tác dụng với nước. Hãy tính lượng Ca(OH) 2 thu được theo lí thuyết. Biết rằng vôi sống có 10% tạp chất không tan trong nước. b) Từ những hóa chất cho sẵn: KMnO 4, Fe, dung dịch CuSO4, dung dịch H2SO4 loãng. Viết phương trình hóa học để điều chế các chất theo sơ đồ sau: Cu → CuO → Cu. Câu 3: (1,0 điểm) a) Dẫn luồng khí H 2 dư đi qua 16 gam hỗn hợp hai oxit CuO và Fe 2O3 nung nóng. Sau phản ứng để nguội, cân lại thấy khối lượng hỗn hợp giảm 25%. Tính phần trăm khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu. b) Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các khí đựng trong các lọ bị mất nhãn sau: cacbon đioxit (CO 2), oxi (O2), nitơ (N2) và hiđro (H2). Câu 4: (1,0 điểm) a) Phân loại và đọc tên các chất sau: HBr, H2SO4, Ba(NO3)2, ZnS, NaH2PO4, Fe(OH)2, Cu2O, ZnO, FeO, Al(OH)3.
  4. b) Cho 8,4 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 3,65 gam HCl. • Chứng minh rằng sau phản ứng, HCl vẫn còn dư. • Nếu thoát ra 4,48 lít khí (ở đktc). Hãy tính số gam Zn và Mg đã dùng. Câu 5: (1,0 điểm) a) Đốt cháy 29,6 gam hỗn hợp kim loại Cu và Fe cần 6,75 lít khí oxi (ở đktc). Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng theo cách đơn giản nhất. b) Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có) và phân loại từng phản ứng: KMnO4 H2OO2 Fe3O4 Fe H2 H2O. KClO3 Câu 6: (1,0 điểm) a) Cân bằng 2 phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau: •K 2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2O. • Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. b) Dựa vào nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, xác định vị trí của nguyên tố 51Sb trong bảng tuần hoàn. Dự đoán số oxi hóa của Sb. Câu 7: (1,0 điểm) Hợp chất A được tạo thành từ ion X+ và ion Y2-. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của hai nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong ion X+ là 11, tổng số electron trong ion Y2- là 50. Xác định công thức phân tử và gọi tên hợp chất A. Biết 2 nguyên tố trong Y 2- thuộc cùng 1 nhóm A và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. Câu 8: (1,0 điểm) Cho 1 muối halogenua của 1 kim loại hóa trị II (dạng XY 2, Y là halogen). Hòa tan a (gam) muối đó vào H2O rồi chia thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: tác dụng với AgNO3 dư thu được 5,74 gam kết tủa. - Phần 2: nhúng 1 thanh sắt vào, sau khi kết thúc phản ứng, khối lượng thanh sắt tăng thêm 0,16 gam. a) Xác định công thức của muối halogenua trên. b) Tính giá trị a. Câu 9: (1,0 điểm)
  5. Ba nguyên tố X, Y, Z đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 4s1. Viết cấu hình electron đầy đủ và gọi tên X, Y, Z. Với mỗi nguyên tố, hãy viết 1 phương trình phản ứng chứng minh tính chất hóa học đặc trưng của chúng. Câu 10: (1,0 điểm) a) Tỉ lệ giữa khối lượng phân tử hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R so với oxit cao nhất của nó là 1 : 2,75. Xác định R. b) Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố R ứng với công thức RH 4. Oxit cao nhất của nó chứa 72,73% oxi theo khối lượng. Xác định R. Viết 3 phương trình phản ứng trong đó R là chất sản phẩm. Hết KIỂM TRA TỔNG HỢP HÓA HỌC – LỚP 8 CHƯƠNG V – HIĐRO, NƯỚC. NGUYÊN TỬ. BẢNG TUẦN HOÀN. Thời gian làm bài: 150 phút. B. Phần trắc nghiệm: Câu 1: Khử 12 gam sắt (III) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là: A. 16,8 gam.B. 8,4 gam.C. 12,6 gam. D. 18,6 gam. Câu 2: Muốn điều chế 24 gam đồng bằng cách khử CuO bằng H2 thì thể tích khí H2 (đktc) cần phải dùng là: A. 8,4 lít.B. 12,6 lít.C. 4,2 lít.D. 16,8 lít. Câu 3: Hợp chất nào sau đây là bazơ? A. Đồng (II) nitrat.B. Kali clorua. C. Sắt (III) sunfat.D. Canxi hiđroxit. Câu 4: Phương pháp nào sau đây có thể dùng để điều chế đồng (II) sunfat? A. Thêm dung dịch natri sunfat vào dung dịch đồng (II) clorua.
  6. B. Thêm dung dịch axit sunfuric loãng vào đồng (II) cacbonat. C. Cho đồng kim loại vào dung dịch natri sunfat. D. Cho luồng khí lưu huỳnh đioxit đi qua bột đồng nung nóng. (Dữ kiện cho câu 5 + 6) Có những khí ẩm (khí có dẫn hơi nước) sau: 1. Amoniac. 2. Clo. 3. Cacbon đioxit. 4. Hiđro. 5. Oxi. 6. Hiđro clorua. Câu 5: Khí ẩm nào có thể làm khô bằng axit sunfuric đặc? A. 2, 3, 5.B. 1, 2, 3.C. 2, 3, 4.D. 3, 4, 5. Câu 6: Khí ẩm nào có thể làm khô bằng canxi oxit? A. 1, 2, 3.B. 1, 4, 5.C. 2, 3, 5.D. 3, 4, 5. Câu 7: Dùng thuốc thử nào sau đây để có thể nhận biết dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat? A. Dung dịch bari clorua.B. Dung dịch axit clohiđric. C. Dung dịch chì natri.D. Dung dịch nitơrat bạc. Câu 8: Thể tích khí hiđro thoát ra (đktc) khi cho 13 gam kẽm tác dụng hết với axit sunfuric là: A. 2,24 lít.B. 4,48 lít.C. 5,86 lít.D. 7,35 lít. Câu 9: Có 11,2 lít (đktc) khí thoát ra khi 56 gam sắt tác dụng với một lượng axit clohiđric. Số mol axit clohiđric cần thêm tiếp đủ để hòa tan hết lượng sắt đó là:A. 0,25 mol.B. 1,00 mol.C. 0,75 mol.D. 0,50 mol. Câu 10: Đốt cháy 10cm3 khí hiđro trog 10cm3 khí oxi. Thể tích chất khí còn lại sau phản ứng là: A. 5cm3 hiđro.B. 10cm 3 hiđro.C. 10cm 3 hơi nước. D. 5cm3 oxi. Câu 11: Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng hiđro. Thu được 36,48 gam đồng. Hiệu suất của phản ứng là: A. 90%.B. 95%.C. 94%.D. 85%. Câu 12: Trường hợp chứa một khối lượng hiđro ít nhất là: 23 A. 6.10 phân tử H2.B. 0,6 gam CH 4. 23 C. 3.10 phân tử H2O.D. 1,5 gam NH 4Cl. Câu 13: Trong vỏ Trái Đất, hiđro chiếm 1% về khối lượng và silic chiếm 26% về khối lượng. Nguyên tố nào có nhiều nguyên tử hơn trong vỏ Trái Đất? A. Hiđro.B. Silic.C. Bằng nhau. D. Kết quả khác. Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Hỗn hợp hiđro và oxi theo tỉ lệ 1 thể tích khí hiđro và 2 thể tích khí oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất. B. Hỗn hợp hiđro và oxi theo tỉ lệ thể tích bằng nhau là hỗn hợp nổ mạnh nhất. C. Hỗn hợp hiđro và oxi theo tỉ lệ 2 thể tích khí hiđro và 1 thể tích khí oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất. D. Hiđro cháy mãnh liệt trong oxi nên gây tiếng nổ mạnh. Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hiđro có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. B. Hiđro có thể tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
  7. C. Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất nhẹ, có tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt. D. Hiđro có thể tác dụng với tất cả các oxit kim loại ở nhiệt độ cao. Câu 16: Hỗn hợp khí H2 và khí O2 khi cháy gây tiếng nổ vì: A. Hiđro cháy mãnh liệt trong oxi. B. Phản ứng này tỏa nhiều nhiệt. C. Thể tích nước mới tạo thành bị dãn nở đột ngột, gây ra sự chấn động không khí, đó là tiếng nổ mà ta nghe được. D. Hiđro và oxi là hai chất khí, nên khi cháy gây tiếng nổ. Câu 17: Người ta dùng khí hiđro hoặc khí cacbon oxit để khử sắt (III) oxit thành sắt. Để điều chế 35 gam sắt, thể tích khí hiđro và khí cacbon oxit lần lượt là (các khí đo ở đktc): A. 42 lít và 21 lít.B. 42 lít và 42 lít. C. 10,5 lít và 21 lít.D. 21 lít và 21 lít. Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất chiếm oxi của chất khác là chất oxi hóa. B. Chất nhường oxi cho chất khác là chất khử. C. Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự khử. D. Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự oxi hóa. Câu 19: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. (2) Cho khí CO qua sắt (III) oxit nung nóng. (3) Đốt cháy Mg trong bình đựng khí CO2. (4) Đốt cháy Fe trong bình đựng khí Cl2. (5) Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là: A. 3.B. 4.C. 5.D. 2. Câu 20: Cần điều chế 33,6 gam sắt bằng cách dùng khí CO khử Fe3O4 thì khối lượng Fe3O4 cần dùng là: A. 46,4 gam.B. 69,6 gam.C. 92,8 gam. D. 23,2 gam. Câu 21: Dẫn luồng khí H 2 dư đi qua 16 gam hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe 2O3 nung nóng. Sau phản ứng để nguội, cân lại thấy khối lượng hỗn hợp giảm 25%. Thành phần phần trăm Fe2O3 và CuO trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là: A. 40 và 60.B. 50 và 50.C. 60 và 40.D. 30 và 70. Câu 22: Cho các phản ứng sau: (1) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓. (2) Na2O + H2O → 2NaOH. (3) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑. (4) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.
  8. (5) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑. (6) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu↓. (7) CaO + CO2 → CaCO3. (8) HCl + NaOH → NaCl + H2O. Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là: A. 3.B. 4.C. 5.D. 6. Câu 23: Điện phân hoàn toàn 2 lít nước ở trạng thái lỏng (biết khối lượng riêng D của nước là 1kg/lít), thể tích khí hiđro và thể tích khí oxi thu được (ở đktc) lần lượt là: A. 1244,4 lít và 622,2 lít.B. 3733,2 lít và 1866,6 lít. C. 4977,6 lít và 2488,8 lít.D. 2488,8 lít và 1244,4 lít. Câu 24: Cho các oxit: CaO, Al2O3, N2O5, CuO, Na2O, BaO, MgO, P2O5, Fe3O4, K2O. Số oxit tác dụng với nước tạo ra bazơ tương ứng là: A. 3.B. 4.C. 5.D. 2. Câu 25: Cho các oxit: CO2, SO2, CO, P2O5, N2O5, NO, SO3, BaO, CaO. Số oxit tác dụng với nước tạo ra axit tương ứng là: A. 6.B. 4.C. 5.D. 8. Câu 26: Có ba chất gồm MgO, N2O5, K2O đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn. Để nhận biết các chất trẹn, ta dùng thuốc thử nào sau đây là hợp lí nhất? A. Nước.B. Nước và phenolphtalein. C. Dung dịch axit clohiđric.D. Dung dịch axit sunfuric. Câu 27: Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Công thức phân tử oxit sắt là: A. Fe2O3.B. Fe 3O4.C. FeO.D. Fe 2O. Câu 28: Dẫn 6,72 lít (ở đktc) hỗn hợp hai khí H2 và CO từ từ qua hỗn hợp hai oxit FeO và CuO nung nóng, sau phản ứng thấy khối lượng hỗn hợp giảm m (gam). Giá trị m là: A. 3,0 gam.B. 3,6 gam.C. 4,0 gam.D. 4,8 gam. Câu 29: Cho dòng khí H2 dư qua 24 gam hỗn hợp hai oxit CuO và Fe3O4 nung nóng. Khối lượng Fe và Cu (gam) thu được sau phản ứng là: A. 4,8 và 12,6.B. 5,2 và 11,3. C. 12,6 và 4,8.D. 11,3 và 5,2. Câu 30: Cho dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn. Nếu cho chất rắn đó hòa tan trong HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc). Phân tử oxit sắt là: A. Fe3O4.B. Fe 2O3.C. FeO.D. Fe(OH) 2. Câu 31: Nguyên tố chu kì 3, nhóm IVA nằm ở ô thứ mấy trong bảng HTTH? A. 13.B. 14.C. 15.D. 16. Câu 32: Các nguyên tố nhóm B: A. Các nguyên tố s hoặc p, ở chu kì nhỏ.
  9. B. Các nguyên tố d hoặc f, ở chu kì nhỏ. C. Các nguyên tố s hoặc p, ở chu kì lớn. D. Các nguyên tố d hoặc f, ở chu kì lớn. Câu 33: Đại lượng biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân là:A. Số electron trong nguyên tử.B. Số lớp electron. C. Số electron lớp ngoài cùng.D. Nguyên tử khối. Câu 34: S, Se và Cl được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử là: A. S, Cl, Se.B. Se, S, Cl.C. S, Se, Cl.D. Cl, S, Se. Câu 35: Có 2 khí AOx và BHy. Tỉ khối của AO x đối với BH y là 2,59. Trong AOx, oxi chiếm 72,73% về khối lượng. Xét các phát biểu: 1. Các giá trị x và y lần lượt là 3 và 2. 2. Năng lượng ion hóa thứ nhất của A nhỏ hơn của B. 3. Trong BHy, hiđro chiếm 8,82% về khối lượng. 4. Ở trạng thái cơ bản, số electron độc thân của A là 2 và B là 3. 5. Tính kim loại của A yếu hơn tính kim loại của B. Số phát biểu đúng là: A. 2.B. 3.C. 4.D. 5. Câu 36: Cho 3,425 gam một kim loại B thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước. Sau phản ứng thu được 0,05 gam khí hiđro. Thể tích khí đo ở đktc. Xét các phát biểu: 1. Số hiệu nguyên tử của B là 56. 2. B thuộc chu kì 6, nhóm IIA trong bảng hệ thống tuần hoàn. 3. Số oxi hóa của B duy nhất trong các hợp chất là +2. 4. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của B là 6s2. 5. B không thể phản ứng được với dung dịch axit clohiđric. Số phát biểu sai là: A. 3.B. 1.C. 2.D. 5. Câu 37: Ion A2+ có cấu hình electron phân lớp cuối cùng là 3d9. Xét các phát biểu: 1. Cấu hình electron của A là [Ar] 3d9 4s1. 2. A thuộc nhóm VIIIB trong bảng hệ thống tuần hoàn. 3. Ion A+ có cấu hình electron là [Ar] 3d9. 4. A thuộc cùng chu kì với 1 halogen có số hiệu nguyên tử là 53. 5. A không tác dụng được với dung dịch axit sunfuric. Số phát biểu đúng là: A. 3.B. 2.C. 1.D. 4.
  10. Câu 38: Nguyên tố H có các đồng vị 1H, 2H và 3H. Nguyên tố Cl có các đồng vị 35Cl và 37Cl. Nguyên tố O có 3 đồng vị 16O, 17O và 18 O. Số loại phân tử HClO2 có thể có là: A. 30.B. 32.C. 34.D. 36. Câu 39: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 28. Phát biểu nào sau đây về X là đúng? A. X thuộc chu kì 2, phân nhóm chính VIA. B. X thuộc chu kì 3, phân nhóm chính VIIA. C. X là nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất. D. X nhường 1 electron khi tham gia phản ứng hóa học. Câu 40: Kim loại X đã được biết đến từ thời cổ xưa và đến nay vẫn được sử dụng một cách rộng rãi trong cuộc sống. Nguyên tử của kim loại X có bán kính là 0,144 nm. Khối lượng riêng của kim loại X là 19,36g/cm 3. Thể tích các nguyên tử của nguyên tố X chỉ chiếm 74% thể tích của tinh thể kim loại, phần còn lại là các khe rỗng. Kim loại X là: A. Au.B. Ag.C. Al. D. As. Câu 41: Một ion có 10 electron và 11 proton mang điện tích là: A. 1+.B. 1–.C. 2+.D. 11+. Câu 42: Ba nguyên tố có các lớp electron lần lượt là (X): 2/8/5 ; (Y): 2/8/6 ; (Z) 2/8/7. Các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính axit là: A. X, Y, Z.B. Y, Z, X.C. X, Z, Y.D. Z, Y, X. Câu 43: Trong phân tử MX2, M chiếm 46,67% về khối lượng. Hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X, số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong phân tử MX2 là 58. Xét các phát biểu: 1. M là kim loại nhóm d, X là kim loại nhóm p. 2. Phân tử khối của hợp chất MX2 là 102 đvC. 3. Số oxi hóa của X trong hợp chất MX2 là +1. 4. M có tính kim loại mạnh hơn tính kim loại của X. 5. Ở trạng thái cơ bản, M có 4 electron độc thân. Số phát biểu sai là: A. 4.B. 5.C. 1.D. 2. 2+ 2- Câu 44: Hợp chất A tạo bởi ion M và X2 . Tổng số hạt cơ bản tạo nên hợp chất A là 241. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn 2+ 2- số hạt không mang điện là 47. Tổng số hạt mang điện của ion M nhiều hơn của ion X2 là 76 hạt. Xét các phát biểu: 1. Tổng số hạt mang điện trong hạt nhân của ion M2+ là 100 hạt. 1 2. Trong hợp chất, số oxi hóa của X có thể là hoặc 1. 3 3. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của clo. 4. Cấu hình electron của Ba có dạng [khí hiếm] ns2, khí hiếm đó là Kripton.
  11. 5. Số hiệu nguyên tử của M và X hơn kém nhau 48 đơn vị. Số phát biểu đúng là: A. 4.B. 3.C. 2.D. 1. Câu 45: Trong hợp chất ion XY2 (X là kim loại, Y là phi kim), X và Y ở hai chu kì liên tiếp. Tổng số electron trong XY 2 là 54. Y thuộc nhóm VIIA. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X có dạng ns2. Xét các phát biểu: 1. Công thức hợp chất khí với hiđro của X là XH2. 2. X thuộc chu kì 5 trong bảng hệ thống tuần hoàn. 3. Tổng số các nguyên tố ở chu kì của Y là 18. 4. Phân tử khối của hợp chất XY2 là 158u. 5. Số oxi hóa của Y là +7. Số phát biểu sai là: A. 2.B. 5.C. 4.D. 1. Câu 46: Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +2,7234.10 -18 C. Khối lượng của 1 nguyên tử X là 5,8599.10 -23 gam. Xét các phát biểu: 1. Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử X là 16 hạt. 2. X là nguyên tố halogen, số oxi hóa cao nhất của X là +7. 3. Năng lượng ion hóa thứ nhất của X lớn hơn nguyên tố đứng cạnh nó. 4. X ở điều kiện thường, tồn tại ở trạng thái khí. 5. Số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố thuộc cùng nhóm với X đều là +7. Số phát biểu đúng là: A. 2.B. 3.C. 5.D. 1. Câu 47: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại thuộc nhóm IA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, sinh ra 448 ml khí (đktc). M là:A. Rb.B. K.C. Na.D. Li. Câu 48: Năm nguyên tố X, Y, Z, P, Q có số hiệu nguyên tử tăng dần và đứng liên tiếp nhau trong bảng HTTH. Tổng số hiệu nguyên tử của 5 nguyên tố bằng 90. Nhận xét không đúng là: A. Bán kính của ion Q2+ lớn hơn so với ion X2-. B. Tính kim loại của P mạnh hơn Q. C. Tính phi kim của Y lớn hơn X. D. Độ âm điện của Q bé hơn Y. Câu 49: Số thứ tự của nhóm B trong bảng tuần hoàn thường được xác định bằng số electron: A. Độc thân.B. Lớp ngoài cùng. C. Của hai phân lớp (n – 1)d và ns.D. Ghép đôi. Câu 50: Tổng các loại hạt của nguyên tử kim loại X là 155 hạt. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Kết luận không đúng là: A. X ở ô 47 trong bảng HTTH.B. X có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
  12. C. Số khối của X là 108.D. X ở chu kì 5 trong bảng HTTH. Câu 51: Biết số hiệu nguyên tử của Cu là 29. Kết luận nào không đúng? A. Cu thuộc chu kì 4.B. Cu thuộc nhóm IIB. C. Ion Cu+ có lớp electron ngoài cùng bão hòa. D. Cấu hình electron của Cu là cấu hình vội bão hòa. Câu 52: Xét các phát biểu (với số các nguyên tố đang xét là 116): 1. Có 5 nguyên tố thuộc nhóm VIIA đó là F, Cl, Br, I, At. 2. Nguyên tố có Z = 80 thì thuộc chu kì 6, nhóm IIA của bảng HTTH. 3. Cấu hình electron của Gd (Z = 65) là [Xe] 4f8 5d0 6s2. 4. Trong 1 nhóm, khi đi từ trên xuống dưới, tính phi kim giảm dần. 5. Các nguyên tố có số hiệu lần lượt là 5, 14, 52, 84 đều là các phi kim. Số phát biểu đúng là: A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 53: Lantan, kí hiệu hóa học là La, ở trạng thái cơ bản có 1 electron độc thân. Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là Lantan là: A. 5d1 4s2.B. 6d 1 7s2.C. 6d 1.D. 4s 2. Câu 54: Phát biểu nào sau đây sai? A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p. C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn của phi kim.D. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được. Câu 55: Một ion có 18 electron và 16 proton, mang số điện tích nguyên tố là: A. 18+.B. 18–.C. 2–. D. 2+. Câu 56: Hạt nhân ion X+ có điện tích là 30,4.10-19 Culông. Xét các phát biểu: 1. X là kim loại thuộc nhóm IA nên có số electron ở phân lớp cuối cùng là 1. 2. Ion X+ có tổng số hạt mang điện tích là 27. 3. Số oxi hóa duy nhất của X trong các đơn chất là +1. 4. Các nguyên tố cùng nhóm với X thì đều có số oxi hóa là +1. 5. Ion X+ có số hạt proton nhiều hơn số hạt electron. Số phát biểu đúng là: A. 3.B. 5.C. 4.D. 1. Câu 57: Nguyên tử có số hiệu 20, khi tạo thành liên kết hóa học sẽ: A. Mất 2 electron tạo thành ion có điện tích 2+.
  13. B. Nhận 2 electron tạo thành ion có điện tích 2–. C. Mất 2 electron tạo thành ion có điện tích 2–. D. Nhận 2 electron tạo thành ion có điện tích 2+. Câu 58: Nguyên tố X thuộc nhóm VIA. Tỉ số giữa thành phần % khối lượng oxi trong oxit cao nhất của X và thành phần % khối lượng hiđro trong hợp chất khí với hiđro của X là 10,2. Xét các phát biểu: 1. Trong hợp chất, số oxi hóa thấp nhất của X là –2 và số oxi hóa cao nhất của X là +6. 2. X thuộc chu kì 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn. 3. Nguyên tử khối trung bình của X là 15,999. 4. Độ âm điện của X nhỏ hơn độ âm điện của iot. 5. Bán kính nguyên tử của X lớn hơn bán kính nguyên tử của clo. Số phát biểu sai là: A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 59: Tổng số nguyên tố của chu kì 2 và chu kì 4 là: A. 26.B. 36.C. 10.D. 8. Câu 60: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng: A. X3Y2.B. X 2Y3.C. X 5Y2.D. X 2Y5. Câu 61: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học mà nguyên tử của nó có electron cuối cùng điền vào phân lớp 4s? A. 12.B. 9.C. 3.D. 2. Câu 62: Các obitan trong một phân lớp electron: A. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp. B. Có cùng mức năng lượng. C. Có cùng sự định hướng trong không gian. D. Khác nhau về sự định hướng trong không gian. Câu 63: Tổng số hạt mang điện dương trong ion HSO 4 là: A. 49.B. 50.C. 48.D. 98. Câu 64: Cấu hình electron của cation M 3+ là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3 4sn (với n ≥ 1). Vị trí của nguyên tố M trong bảng hệ thống tuần hoàn là: A. Ô thứ 21, chu kì 3, nhóm IIIA. B. Ô thứ 24, chu kì 4, nhóm VIA. C. Ô thứ 24, chu kì 4, nhóm VIB. D. Ô thứ 21, chu kì 3, nhóm IIIB.
  14. Câu 65: Cho hợp chất MX2. Trong phân tử MX2, tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11. Tổng số hạt cơ bản trong anion X nhiều hơn trong cation M là 19. Xét các phát biểu: 1. M và X thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. 2. Số oxi hóa cao nhất của M trong hợp chất là +7. 3. Bán kính nguyên tử nguyên tố M lớn hơn của nguyên tố X. 4. Hợp chất oxit cao nhất của X là XO. 5. Phân tử khối tính theo đơn vị cacbon của phân tử MX2 là 127. Số phát biểu đúng là: A. 5.B. 4.C. 1.D. 0. Câu 66: Cho 31,84 gam hỗn hợp muối NaX và NaY (X, Y là hai halogen ở 2 chu kì kế tiếp và Z X < ZY) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34 gam kết tủa. Xét các phát biểu: 1. Số oxi hóa của X trong mọi hợp chất là –1. 2. Phân tử khối của hợp chất NaY là 58,5 đvC. 3. X là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất trong bảng HTTH. 4. Số oxi hóa thấp nhất của Y là –1. 5. Hợp chất khí với hiđro của X và Y là X2O và Y2O7. Số phát biểu sai là: A. 0.B. 1.C. 3.D. 5. Câu 67: Copenixi là nguyên tố thứ 112 trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, công thức hóa học của copenixi là Cn. Xét các phát biểu: 1. Cn là nguyên tố thuộc nhóm B. 2. Cn có phân lớp electron ngoài cùng điền vào phân lớp 7s. 3. Cn là nguyên tố thuộc chu kì 7 của bảng hệ thống tuần hoàn. 4. Số oxi hóa của Cn trong các hợp chất có thể là +2. 5. Hợp chất oxit cao nhất của Cn với oxi là CnO. Số phát biểu đúng là: A. 5.B. 4.C. 3.D. 2. Câu 68: Cho cấu hình electron của nguyên tố A là [Xe] 4f 3 5d0 6s2. Nguyên tố A có thể là nguyên tố nào trong các nguyên tố sau đây? A. Xeri (Ce).B. Urani (U). C. Prazeođim (Pr).D. Neptuni (Np). Câu 69: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s 2 2s2 2p6 3s1 ; 1s2 2s2 2p6 3s2 ; 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1. Dãy nào sau đây sắp xếp đúng các kim loại trên theo thứ tự tăng dần tính khử?
  15. A. Z, Y, X.B. Z, X, Y.C. X, Y, Z.D. Y, Z, X. Câu 70: Nguyên tử của 2 nguyên tố A và B có phân lớp electron ở mức năng lượng cao nhất lần lượt là 4sa và 3pb. Trong đó tổng số electron trên 2 phân lớp là 6. Số oxi hóa thấp nhất của B là –1. Xét các phát biểu: 1. Số hiệu nguyên tử của A và B lần lượt là 20 và 16. 2. Giá trị biểu thức a.b + 2a – b là 5. 3. A ở nhóm I còn B ở nhóm VII trong bảng hệ thống tuần hoàn. 4. A không tạo hợp chất với hiđro, công thức hợp chất với hiđro của B là HB. 5. A tạo với B hợp chất có công thức AB7 hoặc A7B. Số phát biểu sai là: A. 5.B. 4.C. 3.D. 2. Câu 71: Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N 2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là: A. 18,90 gam.B. 37,80 gam.C. 39,80 gam.D. 28,35 gam. Câu 72: Nhiệt phân hoàn tan m (gam) hỗn hợp từ Cu(NO 3)2, AgNO3 được 18,8 gam chất rắn và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 là 21,25. Giá trị m là: A. 38,5.B. 35,8.C. 53,8.D. 58,3. Câu 73: Cho bột Fe vào dung dịch NaNO3 và H2SO4. Đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A, hỗn hợp khí X gồm NO và H2 và chất rắn không tan. Biết A không chứa muối amoni. Trong dung dịch A chứa các muối: A. FeSO4, Na2SO4. B. FeSO4, Fe2(SO4)3, NaNO3, Na2SO4. C. FeSO4, Fe(NO3)2, Na2SO4, NaNO3. D. FeSO4, Fe(NO3)2, Na2SO4. Câu 74: Cho NH3 dư vào lần lượt các dung dịch sau: CrCl 3, CuCl2, ZnCl2, AgNO3, SnCl2. Số trường hợp kết tủa hình thành bị tan là: A. 3.B. 5.C. 1.D. 4. Câu 75: Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết các dung dịch ZnCl2, AlCl3, NH4Cl đựng trong các lọ mất nhãn là: A. Dung dịch NH3.B. Dung dịch Ba(OH) 2. C. Dung dịch NaOH.D. Dung dịch HNO 3. Câu 76: Muối X có các đặc điểm sau: - X tan tốt trong nước được dung dịch A làm quì tím chuyển màu hồng. - X phản ứng với dung dịch NaOH, đun nóng tạo ra chất khí có mùi đặc trưng. Vậy muối X là: A. NaNO3.B. (NH 4)2CO3.C. NH 4NO3.D. KHSO 4.
  16. Câu 77: Cho hỗn hợp Na, Al, Fe, FeCO3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa rồi chia làm 2 phần. Phần 1 đem tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư. Phần 2 đem tác dụng với dung dịch HCl dư. Số phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là:A. 5.B. 6. C. 7.D. 8. Câu 78: Cho chuỗi các phản ứng sau: t o 3000C Muối X  Khí Y + H2O. Khí Y + O2  Khí Z + Khí T. Khí T + H2O  Z + G. G + Cu  Muối H + khí Z + H2O. Công thức X, Y, Z, T, G và H lần lượt là: A. NH4NO2, N2, NO, NO2, HNO3, Cu(NO3)2. B. NH4NO3, N2O, NO, NO2, HNO3, Cu(NO3)2. C. NH4Cl, NH3, NO, NO2, HNO3, Cu(NO3)2. D. (NH4)2SO4, NH3, NO, NO2, HNO3, Cu(NO3)2. Câu 79: Cho 5,1 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 thu được 6,72 lít hỗn hợp khí A gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử nào khác). Tỉ khối của A so với khí nitơ là 61/42. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m (gam) muối khan. Giá trị m là: A. 54,7.B. 9,90.C. 36,1.D. 48,5. Câu 80: Nguyên tố X có hóa trị cao nhất với oxi gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất khí với hiđro. Gọi A là công thức của oxit cao nhất, B là công thức hợp chất khí với hiđro của X. Tỉ khối của A so với B là 2,353. X, A, B lần lượt là: A. C, CO2, CH4.B. S, SO 2, H2S. C. S, SO3, H2S.D. C, CO 3, CH4. ĐỀ 1 1 B 2 B 3 A 4 B 5 D 6 B 7 C 8 D 9 A 10 C 11 B 12 B 13 A 14 D 15 C 16 A 17 C 18 B 19 C 20 D 21 C 22 A 23 A 24 C 25 B 26 A 27 D 28 B 29 D 30 C 31 B 32 C 33 A 34 C 35 D 36 B 37 B 38 C 39 A 40 D ĐỀ 2 1 A 2 B 3 C 4 D 5 D 6 C 7 B 8 D 9 A 10 C 11 D 12 B 13 A 14 C 15 D 16 B 17 C 18 A 19 D 20 B 21 C 22 C 23 A 24 D 25 B 26 D 27 C 28 B 29 A 30 D 31 A 32 D 33 C 34 D 35 B 36 D 37 C 38 D 39 A 40 C ĐỀ 3 1 C 2 B 3 C 4 A 5 D 6 B 7 C 8 B 9 D 10
  17. A 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 C D C A D B A D C A 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 D B B C D D B A D D 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 C A A C B D C A B D ĐỀ 4 1 D 2 B 3 A 4 C 5 D 6 B 7 B 8 C 9 C 10 A 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 B C D C B B D A A C 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 B C D C C D C B A A 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 D C D B A C A D A D ĐỀ 5 1 B 2 C 3 A 4 C 5 B 6 C 7 D 8 C 9 A 10 A 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 D C A D B A B C C D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 A B B D C A C B D B 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 B C D C D C A D B D TỔNG HỢP 1 2 3 4 5 B 6 A 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
  18. 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80