20 Đề thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 - Năm học 2017-2018 (Có hướng dẫn chấm)

docx 86 trang minhtam 29/10/2022 8980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "20 Đề thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 - Năm học 2017-2018 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docx20_de_thi_hoc_sinh_gioi_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_2017_2018_co_h.docx
  • pdf20 đề hsg hóa 8 cấp huyện.pdf

Nội dung text: 20 Đề thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 - Năm học 2017-2018 (Có hướng dẫn chấm)

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG MÔN: HÓA HỌC 8 Câu Đáp án Điểm 1 1/ Viết phương trình hóa học: 1,5 điểm S + O2 SO2 (Mỗi PTHH 2SO2 + O2 2SO3 được 0,3 SO + H O H SO 3 2 2 4 điểm) H2SO4 + Zn ZnSO4 + H2 H2 + CuO Cu + H2O 2/ Gọi tên các chất: 1 điểm (Mỗi chất Li2O Liti oxit P2O5 Đi photpho penta oxit Fe(NO3)3 Sắt (III) nitrat HBr Axit brom hyđric Pb(OH) Chì (II) hyđroxit H SO gọi tên 2 2 4 đúng Axit sunfuric Na2S Natri sunfua Fe2(SO4)3 Sắt (III) sunfat được 0,1 Al(OH)3 Nhôm hyđroxit CaO Canxi oxit điểm) 2 0,25 điểm 15,68 0,7 CO CO 22,4 n = = 0,5 điểm Số mol hỗn hợp: 2 , Gọi số mol CO và CO2 là x và y (x,y > 0) 0,25 điểm Ta có PTĐS: x + y = 0,7 => x = 0,7 – y (1) 0,25 điểm 28x + 44y = 27,6 (2) 0,25 điểm Thay x = 0,7 – y vào (2) giải ra ta được: x = 0,2; y = 0,5 m = 0,2.28 = 5,6 gam; m = 0,5.44 = 22 gam CO CO2 %m = 79,7%; %m = 20,3% CO CO 2 Trang 60 3 1 điểm M M n n 136 18 18 + 0,75 điểm = = = 0,25 điểm CaSO nH O H O . 4 2 2 Theo đầu bài ta có tỷ lệ: m m 19,11 4 CaSO nH O H O . 4 2 2 Giải ra ta được n = 2 Vậy công thức hóa học của muối là CaSO4.2H2O
  2. 4 PTHH: 4Al + 3O2 2Al2O3 0,3 điểm 32,4 21,504 n = = 1,2mol; n = = 0,96mol 0,2 điểm Số mol Al: Al O2 27 22,4 n ⎫ 0,25 điểm = = ⎪⎪ ⎬ => > 1,2 0,3 0,2 điểm Al DB ( ) nn n 4 Al PTHH ( ) Ta có tỷ lệ: ⎪ = = ⎪ ⎭ O Al n 0,96 0,32 2 O DB ( ) 2 n 3 O PTHH ( ) 2 Vậy oxi còn dư sau PƯ: O PU Al 23 n = n = 0,9 mol 4 O2= 0,96 - 0,9 = 0,06mol n du 0,2 điểm m = 0,06.32 = 1,92 gam 0,1 điểm =>O du 2 1 0,1 điểm n = n => n = 0,6 Theo PTHH ta có: Al O Al Al O 2 3 2 3 2 0,3 điểm m = 0,6.102 = 61,2 gam Al O2 3 0,25 điểm PTHH: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 0,1 điểm 3 n = n => n = 1,8 mol Theo PTHH ta có: H Al H 2 2 2 V = 1,8.22,4 = 40,32lit H dktc 2 Trang 61
  3. 5 PTHH: CuO + H2 Cu + H2O (1) 1 điểm PbO + H2 Pb + H2O (2) Sau phản ứng chất khí dẫn qua bình đựng P2O2 thấy khối lượng 0,5 điểm H O 0,9 0,25 điểm bình m = 0,9 gam=> 2 n = = 0,05mol giảm 0,9 gam => H O2 18 Gọi số mol CuO và PbO lần lượt là x mol và y mol (x,y > 0,3 điểm 0) x− 5,43 223x Ta có PTĐS: 80x + 223y = 5,43 => 80 =(a) 0,25 điểm n = n = x mol 0,25 điểm Theo PTHH (1) ta có: H O CuO 2 n = n = ymol 0,25 điểm Theo PTHH (2) ta có: H O PbO 2 ⇨ x + y = 0,05 => y = 0,05 – x (b) Thay (b) vào (a) giai ra ta có x = 0,04; y = 0,01mol 0,2 điểm 3,2.100%= 59% = mCuO= 0,04.80= 3,2 gam => %mCuO 5,43 2,23.100% = 40,06% = 0,01.223= 2,23 => %mPbO = mPbO 5,43 Vậy % theo khối lượng của CuO và PbO là 59%; 40,06% HẾT ĐỀ THI HỌC SINH NĂNG KHIẾU CẤP UBND HUYỆN THANH SƠN PHÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2016 – 2017 GD&ĐT Môn: Hóa học 8 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian: 120 phút không kể thời gian giao đề ) Đề thi có 03 trang I. TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm) Hãy chọn đáp án đúng hoặc ghi câu trả lời cho các câu hỏi sau vào giấy thi : Câu 1. Biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi là X2O3 và của nguyên tố Y với nguyên tố hiđro là YH3. Hỏi công thức hóa học hợp chất của X với Y là công thức hóa học nào ? A. XY C. X3Y2 B. X2Y3 D. X2Y Câu 2. Một ống nghiệm chịu nhiệt, trong đựng một ít Fe được nút kín, đem cân thấy
  4. khối lượng là m (g). Đun nóng ống nghiệm, để nguội rồi lại đem cân thấy khối lượng là m1 (g). So sánh m và m1 ? A. m m1 D. Cả 3 đáp án trên. 26 Câu 3. 6,051. 10 phân tử khí H2 có khối lượng là bao nhiêu gam ? A. 2000g C. 2017g Trang 62 B. 2005g D. 2016g Câu 4. Cho cùng một khối lượng 3 kim loại Al, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thì kim loại nào cho nhiều khí H2 hơn ? A. Al C. Fe B. Zn D. Cả Al, Zn, Fe như nhau Câu 5. Một hỗn hợp khí gồm 8,8 g CO2 và 7 g N2. Tính tỷ khối của hỗn hợp khí trên với không khí ? Câu 6. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Nitơ có trong muối ngậm nước có công thức hóa học sau: Fe(NO3)3. 6H2O ? Câu 7. Đốt sắt trong khí O2 ta thu được oxit sắt từ Fe3O4. Muốn điều chế 23,2g Fe3O4 thì khối lượng Fe cần dùng là bao nhiêu gam ? Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Câu 8. Đốt cháy 6,2 gam phôtpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc). Tính khối lượng sản phẩm tạo thành ? Biết hiệu suất phản ứng đạt 95%. Câu 9. Khử hoàn toàn 24 g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 cần dùng hết 8,96 lít khí H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam ? Câu 10. Cho oxit sắt từ (Fe3O4) tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. Viết công thức các chất có trong dung dịch A ? A. FeCl2, FeCl3 C. FeCl3, HCl B. FeCl2, FeCl3, HCl D. FeCl2, HCl Câu 11. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học : CaO, P2O5, Al2O3. A. Khí CO2 và quỳ tím. C. Nước và quỳ tím. B. Dung dịch HCl và nước D. Cả 3 đáp án trên. Câu 12. Khối lượng các chất lần lượt tăng hay giảm trong các thí nghiệm sau : Nung nóng một miếng Cu trong không khí, nung nóng một mẩu đá vôi trong không khí ? A. Tăng, giảm. C. Cả 2 chất đều tăng. B. Giảm, tăng. D. Cả 2 chất đều giảm. Câu 13. Tìm công thức của hợp chất vô cơ có thành phần : Na, Al, O với tỉ lệ % theo khối lượng các nguyên tố lần lượt là : 28%, 33%, 39% ? Câu 14. Khi chơi bóng bay bơm khí Hiđro có thể gây nguy hiểm. Vì sao? Câu 15. Khi lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 nung nóng hoàn toàn để điều chế khí O2 thì chất nào sẽ thu được nhiều khí O2 hơn ? A. KClO3 C. KMnO4 B. KClO3 và KMnO4 D. Bằng nhau. Câu 16. Cho các khí : O2, N2, CO2, CH4. Nhận định nào sau đây đúng về các khí
  5. : A. Một khí cháy, ba khí duy trì sự cháy. B. Ba khí cháy, một khí duy trì sự cháy. Trang 63 C. Một khí cháy, một khí duy trì sự cháy, hai khí không cháy ( trong đó một khí làm đục nước vôi trong). D. Hai khí không cháy, hai khí duy trì sự cháy. II. TỰ LUẬN (12,0 điểm) Trình bày lời giải đầy đủ cho các bài toán sau: Câu 1 (2,0 điểm). 1) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau to a) C2H6O + O2 ⎯⎯ →CO2 + H2O b) Fe(OH)2 + H2O + O2 → Fe(OH)3 c) KOH + Al2(SO4)3 → K2SO4 + Al(OH)3 to d) FexOy + CO ⎯⎯ → Fe + CO2 2) Khí CO2 có lẫn khí CO và khí O2. Hãy trình bày phương pháp để thu được khí CO2 tinh khiết?
  6. Trang 64 Câu 2 (2,0 điểm). Hỗn hợp khí X gồm N2 và O2. Ở điều kiện tiêu chuẩn 0,672 lít khí X có khối lượng 0,88(g). a) Tính % về thể tích các khí trong hỗn hợp X . b) Tính thể tích khí H2 (đktc) có thể tích bằng 2,2 (g) hỗn hợp khí X . Câu 3 (4,0 điểm). 1) Dẫn luồng khí H2 qua 6 (g) một oxit sắt và nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy tạo ra 4,2 (g) Fe. Tìm công thức phân tử của oxit sắt đó? Thể tích H 2 (đktc) đã phản ứng ? 2) Đốt cháy hoàn toàn 2,3 (g) một hợp chất A bằng khí oxi, sau phản ứng thu được 2,24(l) khí CO2(đktc) và 2,7(g) H2O. Xác định công thức đơn giản nhất của hợp chất A ? Câu 4 (3,0 điểm). Chia hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 làm 2 phần bằng nhau: Phần I: Cho một luồng CO (dư) đi qua và nung nóng thu được 11,2g Fe. Phần II: Ngâm trong dung dịch HCl (dư), sau phản ứng thu được 2,24 lit H2(đktc). Tính % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ? Câu 5(1,0 điểm) Giải thích hiện tượng sau và viết phương trình hóa học (nếu có): Cho kim loại kẽm vào dung dịch axit clohiđric (dư) ? Dẫn luồng khí hiđro (dư) đi qua bột đồng (II) oxit nung nóng ? ( Cho Ca = 40, Al = 27, Na = 23, K = 39, O = 16, H = 1, Cl = 35,5, N = 14, Cu = 64, S = 32, Zn = 65, Fe = 56 , các khí đo ở đktc) Hết Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Họ và tên thí sinh số báo danh Trang 65
  7. UBND HUYỆN THANH SƠN PHÒNG Môn: HÓA HỌC GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH NĂNG KHIẾU LỚP 8 NĂM HỌC 2016 - 2017 I. Trắc nghiệm khách quan: Ghi câu trả lời (ghi đáp số) 16 câu – 8 điểm ( mỗi đáp án đúng 0,5đ) Câu 1: A Câu 2: C Câu 3: C Câu 4: A Câu 5: 1,21 Câu 6: 12% Câu 7: 21 (g) Câu 8: 13,49 (g) Câu 9: 17,6 (g) Câu 10: B Câu 11: C Câu 12: A Câu 13: NaAlO2 Câu 14: Có thể gây cháy, nổ. Câu 15: A Câu 16: C Phần II: Tự luận Câu 1: (2đ) 1) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau to a) C2H6O + O2 ⎯⎯ →CO2 + H2O b) Fe(OH)2 + H2O + O2 → Fe(OH)3 c) KOH + Al2(SO4)3 → K2SO4 + Al(OH)3 to d) FexOy + CO ⎯⎯ → Fe + CO2 2) Khí CO2 có lẫn khí CO và khí O2. Hãy trình bày phương pháp để thu được khí CO2 tinh khiết? Câu Nội dung Điểm to 1(1đ) a. C2H6O + 3O2 ⎯⎯ → 2CO2 + 3 H2O 0,25 b. 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 → 4Fe(OH)3 0,25 c. 6KOH + Al2(SO4)3 → 3K2SO4 +2Al(OH)3 0,25 to 0,25 d. FexOy + yCO ⎯⎯ → xFe + yCO2 2(1đ) Dẫn hỗn hợp khí: CO, CO2 và O2 đi qua dung dịch Ca(OH)2 0,25 dư, CO2 phản ứng hết, còn hai khí CO và O2 thoát ra ngoài. PTPƯ : CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓+ H2O 0,25 Lọc tách kết tủa, rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng 0,25 không đổi thu được khí CO2 tinh khiết. to CaCO3 ⎯⎯ →CaO + CO2 0,25
  8. Trang 66 Câu 2: (2đ) Hỗn hợp khí X gồm N2 và O2. Ở điều kiện tiêu chuẩn 0,672 lit khí X có khối lượng 0,88(g). a) Tính % vê thể tích các khí trong hỗn hợp X? b) Tính thể tích khí H2 (đktc) có thể tích bằng 2,2 (g) hỗn hợp khí X? Nội dung Điểm 0,672 Số mol của hỗn hợp khí X: n = 0,25 22,4= 0,03(mol) Đặt x,y lần lượt là số mol của N2 và O2 0,25 Theo đề bài ta có hệ phương trình sau: x + y = 0,03 28x + 32y = 0,88 0,25 Giải hệ phương trình trên ta được: x = 0,02 và y = 0,01 Vậy nN2 = 0,02 (mol) nO2 = 0,01 (mol) a) % về thể tích các khí trong hỗn hợp X là: % về thể tích các khí khi được đo ở cùng điều kiện (đktc) chính là % theo số mol các khí 0,25 0,02 %N2 = .100 0,25 0,03= 66,67% 0,01 %O2 = .100 0,25 0,03= 33,33% 0,25 b) Theo đề bài: 0,88(g) hỗn hợp khí X có thể tích (đktc) là 0,672 lit. Vậy : 2,2 (g) hỗn hợp khí X có thể tích (đktc) là x (lit)? x = 0,25 2,2.0,672 0,88=1,68 (lit) Do cùng được đo ở cùng đktc nên : thể tích H2 = thể tích X = 1,68 (l) Câu 3: (4 đ) 1) Dẫn luồng khí H 2 qua 6 (g) một oxit sắt và nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy tạo ra 4,2 (g) Fe. Tìm công thức phân tử của oxit sắt đó? Thể tích H2 (đktc)? 2) Đốt cháy hoàn toàn 2,3(g) một hợp chất A bằng khí oxi, sau phản ứng thu được 2,24(l) khí CO2(đktc) và 2,7(g) H2O. Xác định công thức đơn giản nhất của hợp chất A? Nội dung Điểm
  9. Câu 3 0,25 1) Đặt công thức của oxit sắt là : FexOy (x,y nguyên 0,25 to dương) PTHH: FexOy + yH2 ⎯⎯ →xFe + yH2O 0,25 Theo PTHH : 56x+16y (g) 56x(g) Theo bài ra : 6(g) 4,2(g) 6 Ta có tỉ lệ : 0,25 4, 2 56 16 x y += 0,25 56x x 2 Giải phương trình trên ta được : y= 3vậy : x=2 và y = 3 Vậy oxit sắt có công thức : Fe2O3 Trang 67 4, 2 0,25 Tính thể tích H2 : nFe = 56= 0,075(mol) to PTHH : Fe2O3 + 3H2 ⎯⎯ → 2Fe + 3H2O 0,25 Theo PTHH: 3 mol 2 mol Theo bài ra: 0,1125mol ←⎯⎯0,075mol Vậy thể tích H2(đktc): V= 0,1125.22,4 = 2,52 (l) 0,25 2, 24 2)nCO2 = 0,25 22, 4=0,1(mol) →Trong A chứa C →nC = 0,25 2,7 nCO2=0,1mol nH2O = =0,15(mol) →Trong A chứa H→ 18 0,25 nH = 2nH2O=2.0,15 = 0,3(mol) A cháy trong oxi và thu được sản phẩm CO2 và H2O vậy trong A ngoài C, H có thể có O 0,25 mO(A) = mA- (mC+mH) = 2,3 – (0,1.12 + 0,3.1) = 0,8(g) Vậy trong A chứa O 0,25 0,8 →nO = 0,25 16=0,05(mol) 0,25 nC : nH : nO = 0,1 : 0,3 : 0,05 = 2 : 6 : 1 0,25 Công thức đơn giản nhất của A là: C2H6O Câu 4 (3đ) Chia hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 làm 2 phần bằng nhau: Phần I: Cho một luồng CO đi qua và nung nóng thu được 11,2g Fe. Phần II: Ngâm trong dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 2,24 lit H2(đktc). Tính % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu? Nội dung Điểm
  10. Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp sau khi 0,25 chia làm 2 phần bằng nhau. Phần I: Chỉ có Fe2O3 phản ứng 11, 2 nFe = 0,25 56= 0,2(mol) 0,25 to PTPƯ: Fe2O3 + 3CO ⎯⎯ →2Fe + 3CO2 (1) y 2y 0,25 Theo đề bài: nFe = nFe(ban đầu) + nFe(1) →x + 2y = 0,2 (*) 0,25 2, 24 Phần II: nH2 = 0,25 22, 4=0,1(mol) Fe + 2HCl →FeCl2 + H2 (2) x x 0,25 Fe2O3 + 6HCl →2FeCl3 + 3H2O (3) Vậy chỉ có phản ứng (2) tạo khí H2 nên ta có: 0,25 x= 0,1 ( ) 0,25 Từ (*) và ( ) ta có: x=0,1 ; y = 0,05 0,25 Vậy khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là: mFe = 0,1.2.56=11,2(g) mFe2O3 = 0,05.2.160=16(g) Trang 68 sau và viết phương trình hóa học (nếu có): mhỗn hợp = 11,2 + 16=27,2(g) 0,25 % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợpCho ban kim đầu: loại kẽm vào dung dịch axit 11,2 clohiđric. 0,25 %Fe = .100 Dẫn luồng khí hiđro đi qua bột CuO nung 27,2=41,18% nóng. 16 Câu 5(1 % Fe O = .100 2 3 điểm) Giải 27,2= 58,82% thích hiện tượng Nội dung Điểm - Khi cho kim loại kẽm vào dung dịch HCl có hiện tượng: Viên kẽm 0,25 tan dần và có chất khí thoát ra do có phản ứng: Zn + HCl →ZnCl2 + H2↑ 0,25 - Khi dẫn luồng khí H 2 đi qua bột CuO nung nóng có hiện tượng: Chất rắn màu đen chuyển dần thành màu đỏ của đồng, do có phản 0,25 ứng sau: to CuO + H2 ⎯⎯ →Cu + H2O 0,25
  11. (Học sinh làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa) PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN TẠO THÁI THỤY NĂM HỌC 2016-2107 Môn thi: Hóa Học 8 Thời gian làm bài 120 phút Câu 1 (5,0 điểm). 1) Trình bày phương pháp nhận biết các chất bột rắn riêng biệt sau: Đá vôi, vôi sống, muối ăn, cát trắng (SiO2). 2) Một hợp chất A có thành phần khối lượng 15,79% Al, 28,07% S còn lại là O. Hãy xác định công thức hóa học của A và đọc tên hợp chất. 3) Nung hoàn toàn 71,9 gam hỗn hợp gồm KMnO 4 và KClO3, sau khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm 14,4 gam so với ban đầu. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Câu 2 (3,0 điểm). Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam một oxit sắt nung nóng. Dẫn toàn bộ khí sau phản ứng qua dd Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 30 gam kết tủa trắng (CaCO3), các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 1) Tính khối lượng Fe thu được. 2) Xác định công thức oxit sắt. Câu 3 (4,0 điểm). 1) Hòa tan 19,21 gam hỗn hợp Al, Mg, Al2O3, MgO trong dd HCl, thấy thoát ra 0,896 lít H2 (đktc), sinh ra 0,18 gam H2O và còn lại 4,6 gam chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch Trang 69 sau phản ứng thì thu được m gam muối khan. Tính m (biết oxit bazơ tác dụng với axit tạo muối và nước). 2) Nhiệt phân 8,8 gam C3H8 thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H4, C3H6, H2 C3H8 Câu Nội dung Điểm dư. Các phản ứng xảy ra như sau: C3H8 -> CH4 + C2H4 ; C3H8 -> C3H6 + H2 Tính khối lượng CO2, khối lượng H2O thu được khi đốt cháy hoàn toàn X. Câu 4 (4,0 điểm). 1) Hòa tan hoàn toàn 17,8 gam hỗn hợp gồm một kim loại R (hóa trị I) và oxit của nó vào H2O, thu được 0,6 mol ROH và 1,12 lit H2 (ở đktc). a) Xác định R. b) Giả sử bài toán không cho thể tích H2 thoát ra. Hãy xác định R. 2) Đưa hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3 vào tháp tổng hợp NH3, sau phản ứng thấy thể tích khí đi ra giảm 1/10 so với ban đầu. Tính hiệu suất phản ứng ( biết các khí đo ở cùng điều kiện). Câu 5 (4,0 điểm). Y là hợp chất chứa 3 nguyên tố C, H, O. Trộn 1,344 lít CH4 với 2,688 lít khí Y thu được 4,56 g hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 4,032 lít CO2 (các khí đo ở đktc). 1) Tính khối
  12. lượng mol của Y. 2) Xác định công thức phân tử Y. ( Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn) Hết Hướng dẫn chấm Hóa 8 Trang 70 Câu 1 1 (1,5 đ). 0,5 (5,0 điểm) - Cho nước vào các mẫu thử, khuấy đều +) Mẫu thử tan là vôi sống (CaO) và muối ăn (NaCl) CaO + H2O -> Ca(OH)2 +) Mẫu không tan là đá vôi (CaCO3) và cát trắng (SiO2) 0,5 - Dẫn CO2 vào dd thu được ở các mẫu thử tan ở đâu xuất hiện kết tủa trắng mẫu ban đầu là CaO, không hiện tượng gì là NaCl. CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O 0,5 - Cho dd HCl vào hai mẫu thử còn lại, mẫu thử nào tan tạo bọt khí là đá vôi, mẫu không tan là cát trắng CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O 2 (1,5 đ). 0,25 + Đặt CTTQ của A là AlxSyOz (x, y, z € Z ) %O = 100% - %Al - % S = 100% - 15,79% - 28,07% = 56,14% 0,5 : 0,25 27 28,07% 0,5 : 32 56,14 0,5 Ta có x : y : z = 15,79% 16 = 0,585 : 0,877 : 3,508 = 1 : 1,5 : 6 = 2 : 3 :12 0,5 Vậy CTHH của A là: Al2S3O12 hay Al2(SO4)3 Nhôm sunfat 0,5 3 (2 đ). Khối lượng chất rắn giảm = mO2 0,5 => nO2 = 14,4/32 = 0,45 mol 2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2 2x x 2KClO3 -> 2KCl + 3O2 2y 3y Ta có 2x. 158 + 2y.122,5 = 71,9 (1) x + 3y = 0,45 (2) => x = 0,15 => mKMnO4 = 158.2x = 47,4 g => %KMnO4 = 65,92% %KClO3 = 34,08%
  13. Câu 2 1(1,5đ). 0,5 (3,0 điểm) nCO = 8,96/22,4 = 0,4 mol nCaCO3 = 30/100 = 0,3 mol + Đặt công thức oxit sắt là FexOy (x, y € Z ) FexOy + yCO -> xFe + yCO2 0,5 0,3 0,3 nCO pư CO dư Theo ĐLBTKL 0,5 mFexOy + mCO pư = mFe + mCO2 ⬄ 16 + 0,3.28 = mFe + 0,3.44 => mFe = 11,2 (g) 2 (1,5đ). 0,75 nFe = 11,2/56 = 0,2 mol mO = 16 – 11,2 = 4,8 g => nO = 4,8/16 = 0,3 mol 0,75 Ta có x : y = 0,2 : 0,3 = 2 : 3 Vậy CT oxit sắt là: Fe2O3 Câu 3 1 (2,5 đ). (4,0 điểm) nH2 = 0,896/22,4 = 0,04 mol nH2O = 0,18/18 = 0,01 mol Các pt có thể xảy ra Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 Al + 3HCl -> AlCl3 + 3/2H2 MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O Trang 71 Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O 1,0 Theo các pt trên nHCl pư = 2nH2 + 2nH2O = 2.0,04 + 2.0,01 = 0,1 mol 0,75 Theo ĐLBTKL mhh + mHCl pư = m muối + m cran + mH2 + mH2O 19,21 + 0,1.36,5 = m muối + 4,6 + 0,04.2 + 0,18 => m muối = 18 g 0,75 2 (1,5 đ). Theo bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố thì tổng khối lượng các chất trong X cũng = khối lượng C3H8 ban đầu, khi đốt X cũng tương tự đốt C3H8 ban đầu nên ta có 0,5 nC3H8 = 8,8/44 = 0,2 mol C3H8 + 5O2 -> 3CO2 + 4H2O 0,2 0,6 0,8 0,5 mCO2 = 0,6. 44 = 26,4g 0,5 mH2O = 0,8.18 = 14,4 g
  14. Câu 4 1(2 đ). 0,5 (4,0 điểm) a (1đ). nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol 2R + H2O -> 2ROH + H2 0,25 x x x/2 0,25 R2O + H2O -> 2ROH y 2y 0,25 Ta có x/2 = 0,05 => x = 0,1 x + 2y = nROH = 0,6 => y = 0,25 0,1.R + 0,25( 2R + 16) = 17,8 => R = 23 (Na) 0,25 b (1đ). x + 2y = 0,6 => 0 y = 17,8 0,6 0,5 − R(2) 16 Từ (1) và (2) => 21,67 nH2 = 3 mol n hhbđ = 4 mol => n khí giảm = 4/10 = 0,4 mol 0,75 N2 + 3H2 -> 2NH3 0,25 1 3 Theo lí thuyết pư xảy ra vừa đủ, vậy H có thể tính theo N2 hoặc H2 Gọi x là số mol N2 pư (x> 0) N2 + 3H2 -> 2NH3 x 3x 2x (mol) n khí giảm = 4x – 2x = 2x = 0,4 => x = 0,2 H = 0,2.100% = 20% Câu 5 1 (1 đ). 0,25 (4,0 điểm) nCH4 = 1,344/22,4 = 0,06 mol nY = 2,688/22,4 = 0,12 mol 0,75 mCH4 + mY = 4,56 g ⬄ 0,06.16 + 0,12.MY = 4,56 => MY = 30 g/mol 2 (3 đ). nCO2 = 4,032/22,4 = 0,18 mol 0,5 0,5 CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O Y + O2 -> CO2 + H2O nC (Y) = nC (CO2) – nC (CH4) = 0,18 – 0,06 = 0,12 mol Trang 72 nY = n C (Y) => Y chứa 1C 0,5 + => CT Y có dạng CHyOz ( y, z € Z ) MY = 30 ⬄ 12 + y + 16z = 30 => y + 16z = 18 0,75 => z = 1, y = 2 0,5 0,25 Vậy CTPT Y là CH2O PH ÒN
  15. G GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH THỦY ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH NĂNG KHIẾU LỚP 8 THCS Thời gian: 150 phút không kể Đề chính thức thời gian giao đề Đề thi có: 03 NĂM HỌC 2015 – 2016 trang MÔN: Hóa học I. Phần trắc nghiệm khách quan: (10 điểm) Chọn các phương án mà em cho là đúng ở mỗi câu hỏi sau: Câu 1. Trong phòng thí nghiệm điều chế oxi bằng cách: A. Nhiệt phân KMnO4 B. Điện phân H2O C. Nhiệt phân KClO3 D, Nhiệt phân CaCO3 Câu 2.Cho phương trình phản ứng sau: FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 Tổng hệ số tối giản của các hệ số trong các chất tham gia phản ứng sau khi cân bằng là: A. 25 B. 20 C. 15 D. 17 Câu 3. Những dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường: A. K, Ca, BaO, SO3 B. Fe2O3, Al, CO2, CuO C. P2O5, MgO, Fe2O3, Na C. CaO, K2O, Na, SO2 Câu 4. cho biêt công thức hóa học của X với O và Y với H là X2O và YH3 công thức của hợp chất của X và Y là: A. X2Y3 B. X3Y C. X2Y3 D. XY3 Câu 5. Dẫn hoàn toàn khí Y đi qua bột CuO dư nung nóng sau phản ứng thấy chất rắn màu đỏ xuất hiện. Vậy khí Y là: A. H2 B. O2 C. CO D. CO2 Câu 6. Dung dịch nào sau đây làm cho Quỳ tím chuyển sang màu xanh: A. Dung dịch NaCl B. Dung dịch HCl C. Dung dịch KOH D. Dung dịch H2SO4 Câu 7. Đặt 2 đĩa cân ở vị trí thăng bằng. Giả sử để lên đĩa cân A 3,75 mol 23 NaOH và đĩa cân B 9.10 phân tử CaCO3. Hỏi sau khi để thì: A. Hai đĩa cân thăng bằng B. Đĩa cân B bị lệch xuống C. Đĩa cân A bị lệch Xuống D. Đĩa cân A bị lệch lên Câu 8. Với 280 kg đá vôi có chứa 25% tạp chất thì có thể điều chế được bao nhiêu kg vôi sống. biết hiệu suất của phản ứng đạt 80%. A. 117,6 kg B. 94,08 kg C. 118 kg D. 96,2 kg Câu 9. Trộn 120 gam dung dịch KOH 20% với 280 gam dung dịch KOH 10% se thu được dung dịch KOH có nồng đội % là A. 13% B. 14% C. 15% D. 16% Trang 73 Câu 10. Để phân biệt 2 khí không màu tương tự nhau đựng trong 2 lọ riêng biệt là CO2 và H2 thì có thể dùng cách nào sau đây: A. Dẫn lần lượt 2 khí đi qua dung dịch nước vôi trong dư B. Dẫn 2 khí lần lượt qua dung dịch nước Brom C. Dẫn lần lượt 2 khí đi qua CuO đung nóng D. Dẫn 2 khí lần lượt đi qua dung dịch NaCl. Câu 11. Cho các phản ứng sau phản ứng nào là phản ứng thế: A. Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 B. CO2 + CaO CaCO3 C. H2 + PbO Pb + H2O D. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu Câu 12. Cho a gam hỗn hợp X gồm các kim loại Mg, Zn, Al tác dụng hết với dung dịch HCl. Sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được 67 gam muối và 8,96 lít khí H2(ở đktc) Giá trị của a là: A. 38,6 gam B. 38,2 gam C. 36,8 gam D. 32,8 gam Câu 13. Chất X cháy trong oxi thu được sản phẩm Y làm vẩn đục nước vôi trong dư. Vậy X có thể là:
  16. A. CH4 B. C C. CO2 D. CO Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 8,1 gam kim loại M chưa rõ hóa trị bằng dung dịch HCl thì thu được 10,08 lít khí (ở đktc). Vậy M là kim loại nào: A Fe B. Cu C. Al D. Mg Câu 15. Chỉ được dùng thêm thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được 3 ống nghiệm mất nhãn chứa 3 dung dịch không màu gồm: K2SO4, NaOH, HCl A. Nước B. Kim loại Cu C. Quỳ tím D. Kim loại Fe Câu 16. Cho 2,3 gam kim loại Na vào cốc đựng 100 gam nước. Nồng đội % của dung dịch thu được là: A. 3,05% B. 3,25% C. 3,28% D. 3,68% Câu 17. Nguyên tử X có tổng số hạt là 52. trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là 16. Số hạt n trong nguyên tử X là: A. 15 B. 16 C. 17 D. 18 Câu 18. Cho hỗn hợp X gồm CO2 và N2 (ở đktc) có tỉ khối so với oxi là 1,225. Thành phần phần trăm theo thể tích của N2 trong hỗn hợp là: A. 30% B. 40% C. 50% D. 60% Câu 19. Biết độ tan của NaCl ở 900C là 50 gam và ở 100C là 35 gam. Hỏi khi làm lạnh 600 gam dung dịch NaCl bão hòa từ 900C xuống 100C thì số gam NaCl bị tách ra là: A. 50 gam B. 60 gam C. 70 gam D. 80 gam Câu 20. Hòa tan 4 gam hỗn hợp muối XCO3 và YCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và V lít khí B (đktc), cô cạn dung dịch A thu được 4,55 gam muối khan. Giá trị của V là: A. 1,12 lít B. 2,24 lit C. 1,16lit D. 1,18 lít II. Phần tự luận (10 điểm) Câu 1( 4,0 điểm) a. Hoàn thành phương trình phản ứng theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) Trang 74 và cho biết mỗi phản ứng trong sơ đồ đó thuộc loại phản ứng nào đã học? KMnO4 (1) O2 (2) SO2 (3) SO3 (4) H2SO4 (5) H2 (6) Fe b. Hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch không màu chứa trong các lọ mất nhãn gồm: NaCl, KOH, HCl, Ba(OH)2 . Câu 2 (2,0 điểm) Cho 6,3 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl sau phản ứng thu được 6,72 lit khí hidro (đktc) a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A b. Lượng khí hidro ở trên khử vừa đủ 24,1 gam oxit của kim loại M. Hãy xác định công thức của oxit. Câu 3.( 2,5 điểm): Cho 0,69 gam Na vào 50 gam dung dịch HCl 1,46% sau phản ứng hoàn toàn chỉ thu được dung dịch A và có V lít khí H2 thoát ra (ở đktc). a, Viết phương trình phản ứng và tính V. b, Tính nồng độ phần trăm các chất tan có trong dung dịch A. Câu 4.(1,5điểm): Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO, và Fe3O4.Cho một luồng CO đi qua ống đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu được 54gam chất rắn Y trong ống sứ và 11,2 lít hỗn hợp khí A(đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 20,4.Tìm m. Hết Họ và tên thí sinh: . SBD Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm/
  17. Trang 75 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH THỦY HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH NĂNG KHIẾU LỚP 8 THCS MÔN: Hóa học Đề chính thức NĂM HỌC 2015 – 2016 I. Trăc nghiệm khách quan (10 điểm). Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm. nếu câu hỏi có nhiều lựa chọn thì chỉ cho điểm khi thí sinh chọn đủ các đáp án. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ/a A,C C A,C B A,C C A B A A,C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đ/a A,C,D A A,B,D C C C D A B A II. Phần tự luận (10 điểm) Câu 1( 4,0 điểm) a. Hoàn thành phương trình phản ứng theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) và cho biết mỗi phản ứng trong sơ đồ đó thuộc loại phản ứng nào đã học? KMnO4 (1) O2 (2) SO2 (3) SO3 (4) H2SO4 (5) H2 (6) Fe b. Hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch không màu chưa trong các lọ mất nhãn gồm: NaCl, KOH, HCl, Ba(OH)2 . Nội dung Điểm 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 0,25đ Phản ứng phân hủy 0,25đ S + O2 SO2 Phản ứng hóa hợp 0,25đ 2SO2 + O2 2SO3 Phản ứng hóa hợp 0,5đ 0,25 đ SO3 + H2O H2SO4 Phản ứng hóa hợp H2SO4 + Zn ZnSO4 + H2. Phản ứng thế H2 + Fe2O3 0,5 đ Fe + H2O Phản ứng thế 0,5đ Lấy mỗi dung dịch một ít ra các ồng nghiệm riêng biệt sau đó nhúng 0,1đ lần lượt quỳ tím vào các dung dịch - Dung dịch trong ống nghiệm nào làm quỳ tím chuyển đó dung dịch 0,25 đ đó chưa HCl - Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển xanh là KOH, 0,25đ Ba(OH)2 - Dung dịch không làm quỳ tím chuyển màu là 0,15 đ NaCl. Trang 76
  18. Nhận biết dung dịch làm quỳ tím chuyển xanh: Lấy 2 dung dịch ra 2 0,15 đ ống nghiệm riêng biệt sau đó lần lượt sục khí CO2 vào: - Dung dịch 0,15đ nào xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2 0,15đ Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O 0,15đ - Nếu không có hiện tượng gì là KOH 0,15đ 2KOH + CO2 K2CO3 + H2O Câu 2 (2,0) Cho 6,3 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl sau phản ứng thu được 6,72 lit khí hidro (đktc) a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A b. Lượng khí hidro ở trên khử vừa đủ 24,1 gam oxit của kim loại M. Hãy xác định công thức của oxit Nội dung Điểm a, Phương trình phản ứng 0,15đ Mg + 2 HCl MgCl2 + H2 (1) 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3 H2 0,15đ (2) Gọi số mol Mg là x mol, số mol Al là y mol (x,y > 0) 0,1đ Với khối lượng 6,3 gam ta có phương trình: 24x + 27y = 6,3 (I) 0,5đ Theo bài ra ta có: nH2 = 0,3 mol 0,1đ - Theo PTPU (1) nH2 = nMg = x mol 0,05đ - Theo ptpu (2) nH2 = 3/2nAl = 3/2y (mol) 0,05đ Theo bài ra ta có phương trình: x + 3/2y = 0,3 (II) 0,1đ Từ (I) và (II) ta có hệ phương trình: 0,15 đ 24x + 27y = 6,3 x + 3/2y = 0,3 0,15đ Giải hệ phương trình ta tìm được x= 0,15, y = 0,1 mMg = 24x = 24.0,15 = 3,6 (gam) 0,1đ mAl = 27y = 27.0,1 = 2,7 (gam) 0,1đ b, Gọi công thức của oxit là M2On 0,1đ Phương trình phản ứng M2On + H2 2M + nH2O (3) 0,15đ Thep phương trình phản ứng ta thấy nM2On = 1/n nH2 = 1/n.0,3 0,15đ (mol) MM2On = 24,1: (0,3/n) = 80,3n 0,1đ Hay 2M + 16n = 80,3n => M = 32n 0,1đ Lập bảng biện luận với n = 2 và M= 64 kim loại M là Cu và oxit của 0,1đ M là CuO Câu 3.( 2,0 điểm): Cho 0,69 gam Na vào 50 gam dung dịch HCl 1,46% sau phản ứng hoàn toàn chỉ thu được dung dịch A và có V lít khí H2 thoát ra (ở đktc). a, Viết phương trình phản ứng và tính V. b, Tính nồng độ phần trăm các chất tan có trong dung dịch A. Nội dung Điểm
  19. a, Số mol Na: nNa = 0,03 mol 0,73= 0,02mol 1,46%.50= 0,73 gam; Số mol HCl: nHCl = 36,5 Khối lượng HCl: mHCl =100% 0,15đ 0,15đ 0,15đ Trang 77 Cho Na vào dung dịch HCl xảy ra các phản ứng 0,25đ 2Na + 2HCl ⎯→2NaCl + H2 (1) Ban đầu 0,03 0,02 (mol) Phản ứng 0,02 0,02 0,02 0,01 0,15đ (mol) Sau phản ứng 0,01 0 0,02 0,01 (mol) Sau phản ứng (1) Na còn dư 0,01 mol sẽ tiếp tục phản ứng hết với 0,15đ nước: 2Na + 2H2O ⎯→2NaOH + H2 (2) 0,2đ 0,01 0,01 0,005 (mol) Từ phản ứng (1) và (2), ta có số mol khí H thoát ra là: 2 0,15đ n= 0,01 + 0,005 = 0,015 mol. H2 Thể tích khí H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là: 0,25đ V = n.22,4 = 0,015.22,4 = 0,336 lít. b, Từ phản ứng (1) và (2) ta có dung dịch A gồm các chất tan: NaCl ( 0,15đ 0,02 mol) và NaOH (0,01mol) Áp dụng định luận bảo toàn khối lượng, ta có khối lượng dung dịch 0,25đ A mddA = mNa + mddHCl - H2 m= 0,69 + 50 - 0,015.2 = 50,66 gam Nồng độ phần trăm các chất tan có trong duing dịch A là: 0,25đ 0,02.58,5 = 2,31% 0,25đ C%NaCl = .100% 50,66 0,01.40= 0,79% C%NaOH = .100% 50,66 Câu 4.(1,5điểm): Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO, và Fe3O4.Cho một luồng CO đi qua ống đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu được 54gam chất rắn Y trong ống sứ và 11,2 lít hỗn hợp khí A(đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 20,4.Tìm m
  20. Các phản ứng có thể xảy ra là: 0,15đ CuO + CO ⎯⎯→ 0,15 đ t 0 Cu + CO2 0,15đ 0,1đ Fe3O4 + CO ⎯⎯→ t 0,15đ 0 3FeO + CO2 FeO + CO ⎯⎯→ 0,15đ 0,25 0tFe + CO 2 0,15đ Khí A là hỗn hợp CO, CO2. Số mol khí A là: 11,2 : 22,4 = 0,5mol. Gọi số mol CO2 là x thì số mol CO là (0,5 – x) Theo tỉ khối ta có : ( 44x + 28(0,5 - x) ) : 0,5 .2 = 20,4 ⇒x = 0,4 Theo các phương trình phản ứng : số mol CO pư = số mol CO2 = 0,4 mol Trang 78 Theo ĐLBTKL : mX + mCO = mY + mCO2 0,25 mX + 28. 0,4 = 54 + 0,4 . 44 = 71,6 ⇒mX = 60,4g Ghi chú: - Học sinh làm các cách khác, nếu đúng cho điểm tương đương. - Các phương trình hoá học có chất viết sai không cho điểm, thiếu điều kiện phản ứng hoặc cân bằng sai thì trừ một nửa số điểm của phương trình đó. - Trong các bài toán, nếu sử dụng phương trình hoá học không cân bằng hoặc viết sai để tính toán thì kết quả không được công nhận. - Phần trắc nghiệm, đối với câu có nhiều lựa chọn đúng,chỉ cho điểm khi học sinh chọn đủ các phương án đúng. ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI THCS NĂM HỌC 2010 - 2011 PHÒNG GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO VĨNH MÔN: HÓA HỌC LỚP 8 TƯỜNG (Thời gian làm bài: 150 phút) ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 1. FexOy + CO ￿ FeO + CO2 2. Fe(OH)2 + H2O + O2 ￿ Fe(OH)3 3. CnH2n – 2 + O2 ￿ CO2 + H2O 4. Al + H2SO4đặc/nóng ￿ Al2(SO4)3 + H2S + H2O 5. NxOy + Cu ￿ CuO + N2 Câu 2: 1/ Dùng phương pháp hóa học để phân biệt 4 khí sau: cacbon oxit, oxi, hiđrô, cacbon đioxit. 2/ Cho các chất KClO3, H2O, Fe và các điều kiện khác đầy đủ. Hãy viết các
  21. phương trình phản ứng điều chế khí hiđrô, khí oxi trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm. 3/ Cho hỗn hợp bột gồm Fe, Cu. Dùng phương pháp vật lí và phương pháp hóa học để tách Cu ra khỏi hỗn hợp. Câu 3: Dùng 4,48 lít khí hiđrô( đktc) khử hoàn toàn m (g) một hợp chất X gồm 2 nguyên tố là sắt và oxi. Sau phản ứng thu được 1,204.1023 phân tử nước và hỗn hợp Y gồm 2 chất rắn nặng 14,2 (g) a) Tìm m? b) Tìm công thức phân tử của hợp chất X, biết trong Y chứa 59,155% khối lượng Fe đơn chất. c) Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng dư bằng bao nhiêu? d) Trong tự nhiên X được tạo ra do hiện tượng nào? Viết phương trình phản ứng (nếu có). Để hạn chế hiện tượng đó chúng ta phải làm như thế nào? Câu 4: 1/ Nhiệt phân hoàn toàn 546,8 (g) hỗn hợp gồm kaliclorat và kalipemanganat ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 98,56 (lít) khí oxi ở O0c và 760 mm Hg. a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu. b. Lượng oxi thu được ở trên đốt cháy được bao nhiêu gam một loại than có hàm lượng cacbon chiếm 92%. Trang 79