20 Đề kiểm tra học kì 1 Sinh học Lớp 8 (Có đáp án)

docx 57 trang minhtam 29/10/2022 6300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "20 Đề kiểm tra học kì 1 Sinh học Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docx20_de_kiem_tra_hoc_ki_1_sinh_hoc_lop_8_co_dap_an.docx

Nội dung text: 20 Đề kiểm tra học kì 1 Sinh học Lớp 8 (Có đáp án)

  1. (1.5 điểm) - Sự thở: nhờ hoạt động của lồng ngực với sự tham gia của cơ hoành và cơ liên sườn mà ta thực hiện được động tác hít vào và thở ra, giúp không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới. 0.5 đ - Sự trao đổi khí ở phổi: là sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phế nang vào máu và của CO2 từ máu vào không khí phế nang. - Sự trao đổi khí ở tế bào: là sự khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào của CO2 từ tế 0.5 đ bào vào máu. a. Cấu tạo phù hợp với chức năng của hồng cầu: - Chức năng của hông cầu: Vận chuyển khí O2 và CO2 0.25 đ - Để thực hiện chức năng đó, hồng cầu có cấu tạo như sau: 0.75 đ + Hình đĩa, lõm 2 mặt: tăng diện tích tiếp xúc với O2 và CO2. + Không nhân: ít tiêu tốn năng lượng, dễ lưu thông trong các mạch máu hẹp. + Chứa Hb có khả năng kết hợp lỏng lẽo với CO2 và CO2 Câu 4: b. Máu từ phổi về tim rồi tới tế bào có màu đỏ tươi, vì: (3.5 điểm) - Khi máu theo động mạch phổi đến phổi sẽ diễn ra trao đổi khí và máu sẽ được 1.0 đ nhận O2 từ phổi. - Trong hồng cầu của máu có Hb có đặc tính khi kết hợp với O2 sẽ có màu đỏ tươi. - Hb sẽ vận chuyển O2 trở về tim và đưa đến cung cấp cho các tế bào. c. Bệnh nhân có nhóm máu gì? Giải thích? - Bệnh nhân có nhóm máu B. - Giải thích: + Huyết tương của bệnh nhân làm ngưng kết máu người chồng. Mà người chồng có nhóm máu A nên trong hồng cầu có KNA. Do vậy huyết tương bệnh nhân sẽ có KTα 0.5 đ + Huyết tương của bệnh nhân không làm ngưng kết máu người vợ. Mà người vợ 1.0 đ có nhóm máu B nên trong hồng cầu có KNB. Do vậy huyết tương bệnh nhân sẽ không có KTβ > huyết tương của máu bệnh nhân có KTα mà không có KTβ Nên bệnhnhân có nhóm máu B Trang36
  2. ĐỀ 14 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 8 Thời gian: 45 phút I/ TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Hãy chọn ý trả lời đúng rồi ghi vào giấy bài làm Câu 1: Có mấy loại mô chính? a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 . Câu 2: Trung bình mỗi phút chu kỳ co, dãn tim (nhịp tim) là: a. 75 lần b. 55 lần c. 100 lần d. 120 lần Câu 3: Tế bào thần kinh còn được gọi là gì? a. Tổ chức thần kinh đệm b. Nơron. c. Sợi nhánh d. Sợi trục và sợi nhánh. Câu 4: Ở cơ thể người tế bào nào dài nhất: a. tế bào trứng b. tế bào tinh trùng c. tế bào hồng cầu d.tế bào thần kinh Câu 5: Ở người già xương dễ bị gãy là do: a. tỉ lệ chất vô cơ giảm xuống b. tỉ lệ chất hữu cơ giảm vô cơ tăng c. tỉ lệ chất hữu cơ tăng lên d. tỉ lệ sụn tăng lên Câu 6: Loại thức ăn dễ gây bệnh tim mạch là: a. vitamin b. chất xơ c. mỡ động vật d. chất khoáng Câu 7: Tế bào máu nào tham gia vào quá trình đông máu? a. Hồng cầu b. Bạch cầu c. Tiểu cầu d. Nơ ron Câu 8: Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào diễn ra theo cơ chế: a. nồng độ b. thẩm thấu c. trong ngoài d. khuếch tán Câu 9:Nơron có 2 tính chất cơ bản là: a. cảm ứng và hưng phấn. b. co rút và dẫn truyền. c. hưng phấn và dẫn truyền. d. cảm ứng và dẫn truyền. Câu 10:Tế bào hồng cầu trong cơ thể có hình dạng là: a. hình que b. hình đĩa c. hình sao d. hình cầu Câu 11:Xương bị gãy liền lại được là nhờ bộ phận nào? a. Sụn tăng trưởng b. Mô xương xốp c. Mô xương cứng d. Màng xương Câu 12:Cơ cấu tạo thành ruột non thuộc loại: a. cơ vòng và cơ chéo b. cơ vòng và cơ dọc c. cơ dọc và cơ chéo d. cơ vòng, cơ dọc và cơ chéo Câu 13:Sản phẩm cuối cùng từ sự tiêu hoá hoá học chất gluxit ở ruột non là gì? a. Axít amin b. Axít béo c. Đường đơn d. Glixêrin Câu 14: Vì sao chúng ta phải tiêm phòng vắcxin đối với một số loại bệnh? a. Vắcxin là một loại kháng thể nên tiêm vào để diệt mầm bệnh. b. Vắcxin có tác dụng kích thích cơ thể tạo ra kháng thể nên có tác dụng phòng bệnh. c. Vắcxin là một loại thuốc chữa bệnh nên cơ thể khỏi bệnh. d. Vắcxin là chất bổ dưỡng, tiêm vào cho cơ thể sẽ khỏe mạnh kháng được bệnh. Câu 15: Trong 4 nhóm máu ở người, nhóm máu chuyên nhận trong truyền máu là. a. nhóm máu A. b. nhóm máu B. c. nhóm máu AB. d. nhóm máu O. Câu 16: Dịch mật có tác dụng gì? a. Trực tiếp biến đổi chất prôtêin b. Trực tiếp biến đổi chất gluxit c. Hỗ trợ quá trình biến đổi lipit d. Trực tiếp biến đổi lipit Trang37
  3. II. TỰ LUẬN: 6 điểm Câu 1:(2điểm) Hô hấp là gì? Hô hấp gồm những giai đoạn nào? Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra như thế nào? Câu 2:(1,5 điểm) Trình bày sự biến đổi thức ăn về mặt lý học và hóa học ở ruột non? Giải thích tại sao khi nhai cơm lâu trong miệng thấy có vị ngọt? Câu 3:(1,5điểm) Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của hồng cầu? Câu 4:(1 điểm) Nhận xét kết quả và giải thích nhịp thở của mình trong lúc bình thường và sau khi chạy nhanh? HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH 8 I. Trắc nghiệm:4 ĐIỂM • Mỗi ý đúng 0,25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp c d d b a b c b c c c a b d b c án II. TỰ LUẬN: 6 ĐIỂM Câu Nội dung Điểm Câu 1 -Hô hấp là quá trình cung cấp oxi cho các tế bào của cơ thể và loại 0,5đ khí các bon nic do các tế bào thải ra khỏi cơ thể. 2 điểm - Hô hấp gồm 3 giai đoạn :Sự thở, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào. 0,5đ - Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phế nang vào máu và của CO2 từ máu vào không khí phế nang. 0,5đ - Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào và của CO2 từ tế bào vào máu. 0,5đ - Ruột non: + Biến đổi lí học: hòa loãng và trộn đều với các dịch tiêu 0,5đ Câu 2 hóa (dịch tụy, dịch mật, dịch ruột) + Biến đổi hoá học: biến tinh bột thành đường đơn, prôtêin 0,5đ 1,5điểm thành axitamin, lipit thành axit béo và glixêrin. + Hoạt động của enzim amilaza biến đổi một phần tinh bột 0,5đ chín trong thức ăn thành đường mantôzơ (nên khi nhai cơm lâu trong miệng thấy có vị ngọt) Câu 3 -Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máu (45%). 0,5đ 1,5điểm - Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. 0,5đ - Hồng cầu có chức năng vận chuyển O2 và CO2. 0,5đ Trang38
  4. Câu 4 • Nhận xét: 0,25đ *. Lúc bình thường: thở nhẹ và chậm. 1 điểm 0,25đ *. Sau khi chạy nhanh: thở mạnh và gấp. - Giải thích: Khi chạy nhanh, cơ thể tiêu thụ nhiều khí O , thải 2 0,5đ ra nhiều khí CO2 làm cho lượng CO2 trong máu tăng lên. Chính lượng CO2 này tác động tới trung khu hô hấp làm nhịp hô hấp tăng để đáp ứng đủ nhu cầu O2 cho cơ thể và thải CO2 ra ngoài. ĐỀ 15 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 8 Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau (từ câu 1 đến câu 8) Câu 1: Trong cơ thể, mô biểu bì có chức năng gì? A. Co, dãn. B. Nâng đỡ, liên hệ. C. Bảo vệ, hấp thụ, bài tiết. D. Tiếp nhận, trả lời các kích thích. Câu 2: Có ba loại xương đó là: A. Xương sọ, xương chi, xương sườn. B. Xương đầu, xương thân và xương chi. C. Xương dài, xương ngắn và xương sọ. D. Xương dài, xương ngắn và xương dẹt. Câu 3: Máu gồm: A. Hồng cầu và tiểu cầu. B. Huyết tương và các tế bào máu. C. Hồng cầu và bạch cầu. D. Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. Câu 4: Câu nào sau đây sai? A. Xương to ra về bề ngang nhờ sụn tăng trưởng phân chia. B. Tính chất của cơ là co và duỗi. C. Có 3 loại khớp là khớp động, khớp bán động, khớp bất động. D. Xương dài hình ống, giữa chứa tủy đỏ ở trẻ em, tủy vàng ở người lớn. Câu 5: Ở động mạch, máu được vận chuyển nhờ: A. Sức đẩy của tim và sự co dãn của động mạch. B. Sức hút của lồng ngực khi hít vào và sức đẩy của tim. C. Sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch và sức đẩy của tim. D. Sức hút của tâm nhĩ và sự co dãn của động mạch. Câu 6: Enzim amilaza chỉ hoạt động hiệu quả trong môi trường có: A. Nhiệt độ là 370C và pH là 2-3. B. Nhiệt độ là 370C và pH là 7,2. C. Nhiệt độ là 370C và pH là 3,7. D. Nhiệt độ là 1000C và pH là 7,2. Câu 7:Bộ phận của ống tiêu hóa có hoạt động biến đổi hóa học mạnh nhất là: Trang39
  5. A. Khoang miệng. B. Dạ dày. C. Ruột non. D. Ruột già. Câu 8: Các bệnh nào dễ lây qua đường hô hấp: A. Bệnh nhiệt miệng; B. Bệnh tả; C. Bệnh về giun sán; D. Bệnh lao phổi. II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 9 (2,0 điểm) Vì sao huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn chuyển được qua tĩnh mạch về tim? Câu 10 (2,0 điểm) Nêu các thành phần cấu tạo chủ yếu của hệ hô hấp và chức năng của nó? Câu 11 (2,0 điểm) Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó thực hiện tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng? ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C D B A A B C D Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm * Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ nhưng máu vẫn chuyển qua tĩnh mạch về tim là do: 9 - Sự co bóp của các cơ quanh thành mạch 0,5 - Sức hút của lồng ngực khi hít vào 0,5 - Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra 0,5 - Van 1 chiều (ở những nơi máu phải chảy ngược chiều trọng lực) 0,5 - Các thành phần cấu tạo chủ yếu của hệ hô hấp: + Đường dẫn khí (mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản) 0,5 + Hai lá phổi 0,5 10 - Chức năng: + Đường dẫn khí: Dẫn khí vào và ra, làm ấm, làm ẩm không khí đi vào phổi và bảo vệ phổi. 0,5 + Phổi: là nơi diễm ra sự trao đổi khí với môi trường ngoài 0,5 Trang40
  6. * Đặc điểm cấu tạo của ruột non giúp nó thực hiện tốt vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng: - Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp 0,5 11 - Có các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bên trong của ruột non tăng gấp 600 lần so với bên ngoài 0,5 - Có mạng mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc phân bố tới từng lông ruột 0,5 - Ruột non rất dài (2,8-3m) nên tổng diện tích bề mặt khoảng 400-500m2 0,5 ĐỀ 16 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 8 Thời gian: 45 phút I.Phần trắc nghiệm(3đ): Chọn phương án trả lời đúng nhất (ứng với A,B,C hoặc D ) để trả lời các câu hỏi sau: Câu 1:Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí? A. Thể tích phổi lớn; C. Có hai lá phổi được cấu tạo bởi nhiều phế nang. B. Có nhiều nếp gấp; D. Phế nang được bao bởi mạng mao mạch dày đặc. Câu 2: Trong 4 nhóm máu ở người, trong truyền máu nhóm máu chuyên nhận là. A. Nhóm máu A. B. Nhóm máu B. C. Nhóm máu O. D. Nhóm máu AB. Câu 3: Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể vì: A. Tế bào thực hiện sự trao đổi chất, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống. B. Tế bào tham gia vào hoạt động chức năng của các cơ quan. C. Mọi cơ quan của cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào. D. Tế bào có nhân điều khiển mọi hoạt động sống. Câu 4: Bộ phận nào tiết dịch mật? A. Ruột B. Gan C. Dạ dày D. Tụy Câu 5: Xương có tính đàn hồi rắn chắc vì ? Trang41
  7. A. Xương có chất khoáng B. Xương có chất hữu cơ C. Trong xương có chất hữu cơ và chất khoáng D. Xương có sự kết hợp giữa chất hữu cơ và chất khoáng Câu 6: Trong trao đổi chất, hệ tuần hoàn có vai trò ? A.Vận chuyển Oxi và các chất dinh dưỡng. C.Vận chuyển chất thải B.Vận chuyển Oxi, chất dinh dưỡng và chất thải. D.Vận chuyển muối khoáng. Câu 7: Thành phần nào của máu vận chuyển khí O2 và khí CO2 ? A. Huyết tương B. Bạch cầu C. Tiểu cầu D. Hồng cầu Câu 8: Máu và nước mô cung cấp cho cơ thể : A. Khí Cacbonic và chất dinh dưỡng C. Cung cấp Oxi, muối khoáng, chất dinh dưỡng B. Muối khoáng và chất dinh dưỡng D. Năng lượng cho hoạt động sống của cơ thể. Câu 9: Hai mặt đối lập nhưng thống nhất của trao đổi chất là: A. Đồng hóa và dị hóa C. Hô hấp và vận động B. Cảm ứng và bài tiết D. Sinh trưởng và phát triển. Câu 10: Bộ phận có vai trò giúp tế bào thực hiện trao đổi chất với môi trường là: A. Chất tế bào C. Màng sinh chất B. Màng sinh chất, nhân D. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân. II.Phần tự luận: (7điểm) Câu 11(2đ): Cho biết sự trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào? Câu 12(2đ): Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì ? Những loại chất nào trong thức ăn còn cần được tiêu hóa ở ruột non? Câu 13(3đ): Các hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa đã tham gia vào hoạt động trao đổi chất và chuyển hóa như thế nào? ĐÁP ÁN Môn : Sinh học 8 Trang42
  8. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C D C B D B D C A C STT ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Câu 11 - Trao đổi khí ở phổi: + Nồng độ O2 trong không khí phế nang cao hơn trong máu mao mạch 0.5 đ nên O2 khuếch tán từ không khí phế nang vào máu. + Nồng độ CO2 trong máu mao mạch cao hơn trong không khí phế 0.5 đ nang, nên CO2 khuếch tán từ máu vào không khí phế nang. - Trao đổi khí ở tế bào: 0.5 đ + Nồng độ O2 trong máu cao hơn trong tế bào nên O2 khuếch tán từ máu vào tế bào. + Nồng độ CO2 trong tế bào cao hơn trong máu nên CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu. 0.5 đ Câu 12 + Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là sự biến đổi hóa học của 1 đ thức ăn tác dụng của các enzim trong các dịch tiêu hóa ( dịch mật, dịch tụy, dịch ruột ). + Những chất trong thức ăn cần được tiêu hóa tiếp ở ruột non là: Gluxit (tinh bột, đường đôi), protein, lipit 1 đ Câu 13 - Hệ tuần hoàn tham gia vận chuyển các chất : + Mang O2 từ hệ hô hấp và chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hóa tới các tế 0.5 đ bào. (0,5đ) + Mang các sản phẩm thải từ các tế bào đi tới hệ hô hấp và hệ bài tiết. 0.5 đ (0,5đ) - Hệ hô hấp giúp các tế bào trao đổi khí : + Lấy O2 từ môi trường ngoài cung cấp cho các tế bào. (0,5đ) 0.5 đ + Thải CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể. (0,5đ) Trang43
  9. - Hệ tiêu hóa biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng cung cấp cho 0.5 đ các tế bào, thải chất cặn bã (phân) ra ngoài. (1đ) 1 đ ĐỀ 17 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 8 Thời gian: 45 phút I/ TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) 15 phút A/ Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (2điểm) Câu 1: Có mấy loại mô chính? a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 . Câu 2: Trung bình mỗi phút chu kỳ co, giãn tim (nhịp tim) là: a. 75 lần b. 55 lần c. 100 lần d. 120 lần Câu 3: Tế bào thần kinh còn được gọi là gì? a. Tổ chức thần kinh đệm b. Nơron. c. Sợi nhánh d. Sợi trục và sợi nhánh. Câu 4: Ở cơ thể người tế bào nào dài nhất: a. Tế bào trứng b. Tế bào tinh trùng c. Tế bào hồng cầu d.Tế bào thần kinh Câu 5: Ở người già xương dễ bị gãy là do: a. Tỉ lệ chất vô cơ giảm xuống b. Tỉ lệ chất hữu cơ giảm vô cơ tăng c. Tỉ lệ chất hữu cơ tăng lên d. Tỉ lệ sụn tăng lên Câu 6: Loại thức ăn dễ gây bệnh tim mạch là gì? a. vitamin b. Chất xơ c. Mỡ động vật d. Chất khoáng Câu 7: Tế bào máu nào tham gia vào quá trình đông máu? a. Hồng cầu b. Bạch cầu c. Tiểu cầu d. Nơ ron Câu 8: Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào diễn ra theo cơ chế: a. Nồng độ b. Thẩm thấu c. Trong ngoài d. khuếch tán B. (1điểm) Hãy chọn và ghép nội dung ở cột A và cột B sao cho phù hợp và điền kết quả vào cột C A B C 1.Hệ vận động a. Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng 1+ 2.Hệ tiêu hóa b. Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữa cơ thể với môi 3.Hệ hô hấp trường 2+ 4.Hệ tuần hoàn c.Vận chuyển chất dinh dưỡng, khí O2 tới các tế bào và vận chuyển chất thải, CO2 từ tế bào đến cơ quan bài tiết. 3+ d. Tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường. Trang44
  10. e. Vận động cơ thể. 4+ C. (1 điểm) Hãy điền vào chổ trống trong câu sau sao cho phù hợp: Sự hấp thụ các chất dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở (1) Các chất được hấp thụ tuy đi theo hai đường (2) và (3) nhưng cuối cùng được (4) và phân phối đến các tế bào cơ thể. II. TỰ LUẬN: 6 điểm ( 30 phút) Câu 1: (2điểm) Hô hấp là gì? Hô hấp gồm những giai đoạn nào? Hô hấp có liên quan như thế nào đến các hoạt động sống của tế bào và cơ thể? Câu 2: (1,5 điểm) Trình bày sự biến đổi thức ăn về mặt lý học và về mặt hóa học ở ruột non? Giải thích tại sao khi nhai cơm lâu trong miệng thấy có vị ngọt? Câu 3:(1,5điểm) Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của hồng cầu? Câu 4: (1 điểm) Nhận xét kết quả và giải thích nhịp thở của mình trong lúc bình thường và sau khi chạy nhanh? HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH 8 I. Trắc nghiệm: • Mỗi ý đúng 0,25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp c d c a b d b c án B.Ghép đúng mỗi ý : 0,25 đ 1 + e ; 2+ a ; 3+ b ; 4 + c C. Mỗi từ điền đúng 0,25 đ (1) Ruột non (0,25 điểm) (2) Máu (0,25 điểm) (3) Bạch huyết (0,25 điểm) (4) Hòa chung (0,25 điểm) II. TỰ LUẬN: 6 ĐIỂM Câu Nội dung Điểm Câu 1 -Hô hấp là quá trình cung cấp oxi cho tế bào cơ thể và thải khí các 0,5đ bon nic do tế bào thải ra khỏi cơ thể. Trang45
  11. 2 điểm - Hô hấp gồm 3 giai đoạn :Sự thở, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào. 0,5đ - Hô hấp cung cấp oxi cho tế bào, tham gia vào phản ứng oxi hoá các hợp chất hữu cơ tạo năng lượng cần cho mọi hoạt động sống 1đ của tế bào và cơ thể, đồng thời loại thải cacbonic ra ngoài cơ thể. Ruột non: + Biến đổi lí học: hòa loãng, phân nhỏ thức ăn 0,5đ Câu 2 + Biến đổi hoá học : biến tinh bột thành đường đơn, prôtêin thành axitamin, lipit thành axit béo và glixêrin. 0,5đ 1,5điểm +Hoạt động của enzim (amilaza) biến đổi một phần tinh bột trong thức ăn thành đường Mantozơ (nên khi nhai cơm lâu trong 0,5đ miệng thấy có vị ngọt) Câu 3 -Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máu (45%). 0,5đ 1,5điểm - Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. - Hồng cầu có chức năng vận chuyển O2 và CO2 trong cơ thể. 0,5đ 0,5đ Câu 4 • Nhận xét: 0,25đ *. Lúc bình thường: thở nhẹ và chậm. 1 điểm 0,25đ *. Sau khi chạy nhanh: thở mạnh và gấp. - Giải thích: Khi chạy nhanh, cơ thể tiêu thụ nhiều khí O , thải 2 0,5đ ra nhiều khí CO2 làm cho lượng CO2 trong máu tăng lên. Chính lượng CO2 này tác động tới trung khu hô hấp làm nhịp hô hấp tăng để đáp ứng đủ nhu cầu O2 cho cơ thể và thải CO2 ra ngoài. ĐỀ 18 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 8 Thời gian: 45 phút Câu 1.(2đ)Trình bày đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn. Vì sao máu trong mạch không bị đông? Câu 2. (3đ)Hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, tiêu hóa đã tham gia vào hoạt động trao đổi chất và chuyển hóa như thế nào? Câu 3.(1,5đ) Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra như thế nào? Câu 4.(1,5đ) Thành phần hóa học của xương có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương? Câu 5.(2đ)Trình bày sự tiêu hóa thức ăn tinh bột ở khoang miệng và dạ dày? Trang46
  12. Hết HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC 8 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1: a/Đưa máu đỏ tươi từ tâm thất trái vào động mạch chủ, rồi qua các động mạch nhỏ tới các cơ quan giúp tế bào thực hiện trao đổi chất 2,0 điểm (cung cấp O2 và chất dinh dưỡng nhận vào khí CO2 và các chất thải ) theo các tĩnh mạch chủ trở về tâm nhĩ phải. 1,0 b/ Máu trong mạch không bị đông vì : thành mạch máu trơn và lành lặn, tiểu cầu không bị vỡ. 1,0 Câu 2: - Hệ tuần hoàn tham gia vận chuyển các chất: 3,0 + Mang O2 từ hệ hô hấp và chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hóa tới điểm các TB 0,5 + Mang các sản phẩm thải từ các TB đi tới hệ hô hấp và hệ bài tiết. 0,5 - Hệ hô hấp giúp các TB trao đổi khí: 0,5 + Lấy O2 từ môi trường ngoài cung cấp cho các tế bào. + Thải CO2 do các TB thải ra khỏi cơ thể. 0,5 - Hệ tiêu hóa biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng cung cấp cho TB 1.0 Câu 3 -Sự TĐK phổi: Gồm sự khuếch tán của khí Oxi từ không khí ở phế nang vào máu và CO2 từ máu vào không khí phế nang 1,5 điểm 0,75 -Sự TĐK ở TB: Nồng độ O2 trong máu cao hơn trong TB nên O2 khuếch tán từ máu vào TB.Nồng độ CO2 trong TB cao hơn trong máu, CO2 khuếch tán từ TB vào máu 0,75 Câu 4: Thành phần hóa học của xương có chất hữu cơ là chất kết dính và đảm bảo tính đàn hồi của xương. 1,5 điểm 0,75 Trang47
  13. Thành phần vô cơ là muối Ca và P làm tăng độ rắn chắc của xương.Nhờ vậy xương vững chắc là trụ cột cơ thể 0,75 Câu 5: Sự tiêu hóa thức ăn tinh bột ở khoang miệng và dạ dày: 2,0 điểm -Khi thức ăn đưa vaò miệng được nhai nhỏ mềm nhuyễn,đảo trộn cho thấm đều nước bọt. 0,5 -Một phần tinh bột được enzim amilaza biến đổi thành đường Mantôzơ. 0,5 - Nhờ động tác nuốt thức ăn được đưa xuống thực quản rồi xuống dạ dày nhờ sự co thắt của các cơ thực quản. - Trong dạ dày thức ăn gluxxit vẫn chịu tác dụng của enzim 0,5 amilaza phân giải một phần tinh bột thành Glucozơ giai đoạn đầu. Ngoài ra không có enzim nào ở dạ dày phân hủy. 0,5 ĐỀ 19 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 8 Thời gian: 45 phút I.Phần trắc nghiệm(3đ): Chọn phương án trả lời đúng nhất (ứng với A,B,C hoặc D ) để trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Bộ phận có vai trò giúp tế bào thực hiện trao đổi chất với môi trường là: A. Chất tế bào C. Màng sinh chất, nhân B. Màng sinh chất D. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân. Câu 2: Trong 4 nhóm máu ở người, trong truyền máu nhóm máu chuyên nhận là. A. Nhóm máu A. B. Nhóm máu O C. Nhóm máu AB. D. Nhóm máu B. Câu 3:Bộ phận nào tiết dịch mật? A. Ruột B. Gan C. Dạ dày D. Tụy Câu 4: Xương có tính đàn hồi rắn chắc vì ? Trang48
  14. A. Xương có chất khoáng C. Trong xương có chất hữu cơ và chất khoáng B. Xương có chất hữu cơ D. Xương có sự kết hợp giữa chất hữu cơ và chất khoáng Câu 5: Máu và nước mô cung cấp cho cơ thể : A. Khí Cacbonic và chất dinh dưỡng C. Cung cấp Oxi, muối khoáng, chất dinh dưỡng B. Muối khoáng và chất dinh dưỡng D. Năng lượng cho hoạt động sống của cơ thể. Câu 6: Hai mặt đối lập nhưng thống nhất của trao đổi chất là: A. Cảm ứng và bài tiết C. Hô hấp và vận động B. Sinh trưởng và phát triển. D. Đồng hóa và dị hóa Câu 7: Trong trao đổi chất hệ tuần hoàn có vai trò ? A. Vận chuyển Oxi, chất dinh dưỡng và chất thải C. Vận chuyển chất thải B. Vận chuyển Oxi và các chất dinh dưỡng. D. Vận chuyển muối khoáng. Câu 8:Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể vì: A. Tế bào thực hiện sự trao đổi chất, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống; B. Tế bào tham gia vào hoạt động chức năng của các cơ quan; C. Tế bào có nhân điều khiển mọi hoạt động sống. D. Mọi cơ quan của cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào; Cu 9:Thành phần nào của máu vận chuyển khí O2 và CO2? A. Huyết tương B. Hồng cầu C. Bạch cầu D. Tiểu cầu Cu 10:Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí? A. Thể tích phổi lớn; C. Có hai lá phổi được bao bởi hai lớp màng; B. Có nhiều nếp gấp; D. Có nhiều phế nang được bao bởi mạng mao mạch dày đặc. Trang49
  15. II.Phần tự luận : (7điểm) Câu 1: Cho biết sự trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào? (2đ) Câu 2: Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì ? Những loại chất nào trong thức ăn còn cần được tiêu hóa ở ruột non? (3đ) Câu 3: Các hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa đã tham gia vào hoạt động trao đổi chất và chuyển hóa như thế nào? (2đ) Hướng dẫn chấm : Kiểm tra học kì I Môn : Sinh học 8 I.Phần trắc nghiệm : (3đ) Từ câu 1 câu 10 mỗi đáp án đúng cho 0,3đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C B A C D A D B D II. Phần tự luận : (7đ) Câu1: (2đ).Mỗi ý đúng cho 0,5đ *Trao đổi khí ở phổi: + Nồng độ O2 trong không khí phế nang cao hơn trong máu mao mạch nên O2 khuếch tán từ không khí phế nang vào máu. + Nồng độ CO2 trong máu mao mạch cao hơn trong không khí phế nang, nên CO2 khuếch tán từ máu vào không khí phế nang. *Trao đổi khí ở tế bào: + Nồng độ O2 trong máu cao hơn trong tế bào nên O2 khuếch tán từ máu vào tế bào. + Nồng độ CO2 trong tế bào cao hơn trong máu nên CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu. Câu2: (2đ) + Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là sự biến đổi hóa học của thức ăn tác dụng của các enzim trong các dịch tiêu hóa ( dịch mật, dịch tụy, dịch ruột ). (1đ) + Những chất trong thức ăn cần được tiêu hóa tiếp ở ruột non là: Gluxit (tinh bột, đường đôi), protein, lipit. (1đ) Câu 3 : (3đ) - Hệ tuần hoàn tham gia vận chuyển các chất : Trang50
  16. + Mang O2 từ hệ hô hấp và chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hóa tới các tế bào. (0,5đ) + Mang các sản phẩm thải từ các tế bào đi tới hệ hô hấp và hệ bài tiết. (0,5đ) - Hệ hô hấp giúp các tế bào trao đổi khí : + Lấy O2 từ môi trường ngoài cung cấp cho các tế bào. (0,5đ) + Thải CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể. (0,5đ) - Hệ tiêu hóa biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng cung cấp cho các tế bào, thải chất cặn bã (phân) ra ngoài. (1đ) ĐỀ 20 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 8 Thời gian: 45 phút A. TRẮC NGHIỆM:(4đ) Chọn phương án trả lời đúng rồi khoanh tròn vào chữ cái đứng ở đầu câu ( 2 đ) 1.Tế bào là : A. Đơn vị cấu tạo, đơn vị chức năng của cơ thể. B. Đơn vị khối lượng của cơ thể C. Đơn vị trọng lượng riêng của cơ thể. D. Đơn vị cấu trúc của cơ thể. 2. Để xương phát triển cầu chú ý : A. Lao động, rèn luyện thể dục thể thao vừa sức. B. Cần mang vác vật nặng. C. Cần chú ý tư thế ngồi và mang vác. D. Bổ sung nhiều chất dinh dưỡng 3. Ta có thể nhìn thấy loại mạu nào ở dưới da. A. Động mạch B. Tỉnh Mạch C. Mao mạch D. Lưới mạch Trang51
  17. 4. Các tơ máu được hình thành từ yếu tố nào? A. Hồng cầu B. Bạch cầu C. Tiểu cầu D. Prôtêin trong huyết thanh Câu 5. ( 1đ ) Ghép nội dung cột 1 với cột 2 rồi ghi kết quả vào cột 3. Cột 1 Cột 2 Cột 3 1.Ở tẻ em A. Xương rất chắc, khả năng đàn hồi tốt 1 2.Ở người trưởng thành B. Xương giòn, khả năng đàn hồi kém 2 C. Xương kém bền vững, nhưng khả năng đàn hồi rất tốt. Câu 6. ( 1đ )Chọ những cụm từ điền vào chỗ trống(1,2,3 ) trong câu sau cho phù hợp - Tế bào là (1) và (2) của cơ thể. Tế bào được bao bạo bởi(3) có chức năng trao đổi chất giữa tế bào với môi trường cơ thể. B. TRẮC NGHIỆM: (6 đ) Câu 1. Phân biệt phản xạ và cung phản xạ? ( 1đ ) Câu 2. Để cơ và xương phát triển cân đối chúng ta cần làm gì ? ( 2đ ) Câu 3. Khả năng co cơ của người phụ thuộc và yếu tố nào? ( 1đ ) Câu 4. Vì sao 2 nửa quả tim của người có cấu tạo không giống nhau ở các buồng tim làm mất sự đối xứng ? ( 2đ ) ===Hết=== ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM SINH 8: A. TRẮC NGHIỆM:(4điểm) Chọn phương án trả lời đúng rồi khoanh tròn vào chữ cái đứng ở đầu câu( 2 đ) Câu 1 2 3 4 Trang52
  18. Đap án AB AC B D Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 5( 1 điểm )1 – C ; 2 – A Câu 6( 1 điểm ) 1. Đơn vị cấu tạo ; 2. Đơn vị chức năng ; 3. Màng tế bào B. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu Nội dung trả lời Điểm Câu 1. - Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi 0.5đ trường thông qua hệ thần kinh ( 1điểm ) 0,5đ - Cung phản xạ là đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng, gồm 3 nơ ron: Nơ ron cảm giác, nơ ron liên lạc, nơ ron vận động Câu 2. Để cơ và xương phát triển cân đối chúng ta cần: ( 2điểm ) - Có chế độ dinh dưỡng hợp lí. - Tắm nắng để cơ thể chuyển hóa tiền vitamin D thành vitamin 0,5đ D. Nhờ có vitamin D cơ thể mới chuyển hóa được can xi để tạo xương. 0,5đ - Rèn luyện thân thể và lao động vừa sức. - Để chống cong vẹo cột sống không nên mang vác các vật nặng quá sức chịu đựng. 0,5đ - Khi ngồi học hoặc khi lao động cần đúng tư thế. 0,5đ Câu 3. * Khả năng co cơ của người phụ thuộc vào các yếu tố: ( 1điêm) - Thần kinh: Tinh thần sảng khoái, ý thức cố gắng thì co cơ tốt hơn. 1đ - Thể tích của cơ, bắp cơ lớn thì khả năng co cơ mạnh hơn. - Lực co cơ - Khả năng dẻo dài, bền bỉ, làm việc lâu mỏi Trang53
  19. Câu 4. * Cấu tạo 2 nữa quả tim người không đối xứng là do: - Vòng tuần hoàn nhỏ xuất phát từ tâm thất phải đến 2 lá phổi rồi 1đ trở về tâm nhỉ trái của tim. Đoạn dường này tương đối ngắn nên ( 2 điểm) áp lực đẫy máu của tâm thất phải không lớn, do đó thành tâm thất phải tương đối mỏng. - Vòng tuần hoàn lớn xuất phát từ tâm thất trái đến tất cả các cơ quan trong cơ thể. Đoạn đường này rất dài, cần một áp lực đẫy 1đ máu rất cao của tâm thất trái do đó thành của tâm thất trái rất dày để tăng sức đẫy máu đi đoạn đường dài. ĐỀ 21 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 8 Thời gian: 45 phút A.Trắc nghiệm: 3 điếm (mỗi ý đúng : ( 0,25 điểm) Câu 1: Máu được xếp vào loại mô: A. Biểu bì B. Liên kết C. Cơ D. Thần kinh Câu 2: Đơn vị cấu tạo của cơ thể là: A. Tế bào B. Các nội bào C. Môi trường trong cơ thể D. Hệ thần kinh Câu 3. Chức năng mô biểu bì là : A. Nuôi dưỡng cơ thể. B. tham gia chức năng vận động cơ thể. C. Bảo vệ hấp thu và bài tiết D. tất cả A,B,C . Câu 4: Sụn tăng trưởng có chức năng: A. Giúp xương giảm ma sát B. Tạo các mô xương xốp C. Giúp xương to ra về bề ngang D. Giúp xương dài ra. Câu 5 Giúp xương to ra về bề ngang là: A .lớpSụn B .mô xương cứng C. Màng xương D. Mô xương xốp. Câu 6. Tế bào máu nào tham gia vào quá trình đông máu? Trang54
  20. A. Hồng cầu B. Bạch cầu C. Tiểu cầu D. Nơ ron Câu 7. Máu và nước mô vận chuyển đến tế bào các chất: A. Các chất dinh dưỡng và ôxi B. Khí cacbonic và muối khoáng C. Prôtêin, gluxit và các chất thải D. các vitamim và chất thải Câu 8. Nhóm máu không nhận được các nhóm máu khác với nó là(chuyên cho) A. Nhóm máu O B. Nhóm máu A C. Nhóm máu B D. Nhóm máu AB Câu 9: Đâu là nhóm máu chuyên nhận: A. Nhóm O B. Nhóm A C. Nhóm B D. Nhóm AB Câu 10: Đâu không phải là tác hại của khói thuốc lá: A. Gây ung thư phổi B. Gây cản trở hô hấp do bám vào phổi C. Gây nghiện D. Diệt khuẩn Câu 11: Nơi xảy ra sự trao đổi khí ở phồi là: A. Thực quản B. Xoang mũi C. Khí quản D . Phế nang Câu 12:Bộ phận ống tiêu hoá có biến đổi lí học mạnh nhất là: A. Miệng B. Ruột non C. Dạ dày D. Ruột già II. TỰ LUẬN: Câu 1. (1đ)Phản xạ là gì? Lấy 2 ví dụ về phản xạ. Câu2.(2đ) Đặc điểm cấu tạo Ruột non giúp nó đảm nhận tốt vai trò hấp thụ các chất dinh d- ưỡng? Gan có vai trò gì Câu3.(Những đặc điểm cấu tạo của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng tham gia bảo vệ phổi tránh tác nhân có hại? Câu4 (2đ).Xương có những tính chất cơ bản nào ? các yếu tố giúp xương có tính chất đó? Biện pháp chống cong vẹo cột sống ở tuổi học đường? ĐÁP ÁN Trắc nghiệm: 3 điếm (mỗi ý đúng : ( 0,25 điểm) CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Trang55
  21. Đ/A B A C D C C A A D D D A II. Tự luận Câu 1. (1đ)Phản xạ là gì? Lấy 2 ví dụ về phản xạ. - Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh.VD: - Chân giẫm phải gai thì co lại - Tiết nước bọt khi nhìn thấy quả me. Câu2.(2đ) Đặc điểm cấu tạo Ruột non giúp nó đảm nhận tốt vai trò hấp thụ các chất dinh d- ưỡng? Gan có vai trò gì Câu2. Đặc điểm cấu tạo Ruột non giúp nó đảm nhận tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng? - Ruột dài ( dài khoảng 2,8 - 3m ở người trưởng thành - Lớp niêm mạc có nhiều nếp gấp và có nhiều lông và lông cực nhỏ Làm tăng diện tích bề mặt hấp thu của ruột lên gấp 600 lần so với diện tích mặt ngoài . tổng diện tích bề mặt đạt tới 400- 500m2 - Mạng lưới mao mạch máu và bach huyết dày đặc đặc phân bố tới từng lông ruột. Gan có vai trò gì ? - Gan có vai trò khử độc - Điều hoà nồng độ dinh dưỡng trong máu. - Tiết dịch mật hỗ trợ quá tình tiêu hoá Lipít Câu3(2đ). Những đặc điểm cấu tạo của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng tham gia bảo vệ phổi tránh tác nhân có hại -Mũi : - Có nhiều lông mũi ngăn bụi - Có lớp liêm mạc tiết chất nhầy làm ẩm không khí - Có lớp mao mạch dày đặc làm ấm không khí - Họng : có tuyến ami đan và VA chứa nhiều tế bào lim phô có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn. Câu4 (2đ).Xương có những tính chất cơ bản nào ? các yếu tố giúp xương có tính chất đó? Biện pháp chống cong vẹo cột sống ở tuổi học đường? * Tính mềm dẻo và tính rắn chắc Trang56
  22. - Tính mềm dẻo do trong xương có chất cốt giao mềm dẻo. -Tính cứng rắn do thành phần của xương có chất Ca-P tính cứng rắn. * Biện pháp chống cong vẹo cột sống ở tuổi học đường: - Ngồi học đúng tư thế đúng khoảng cách để tránh cong vẹo cột sống. - Rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên - Lao động vừa sức . Trang57