Tuyển tập 50 đề thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 10 (Có đáp án)

pdf 174 trang minhtam 29/10/2022 5420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 50 đề thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftuyen_tap_50_de_thi_hoc_sinh_gioi_hoa_hoc_lop_10_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Tuyển tập 50 đề thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 10 (Có đáp án)

  1. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT SỞ GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO HDC ĐỀ THI TUYỂN LỚP 10 THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN QUẢNG TRỊ MÔN HOÁ HỌC Khoá ngày: 07/7/2008 ĐỀ CHÍ NH THỨC Câu I.(2,0 điểm) 1.Viết các phương trình điều chế muối (0,5đ) Viết ít nhất 16 loại phản ứng khác nhau; đöng 8 pt được 0,25đ x 16/8= 0,5 đ 0 1. kim loại + phi kim: Cu + Cl2 t CuCl2 2. kim koại + axit: Na + HCl NaCl + 1/2 H2 3. kim loại + muối: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu 4. kim loại cñ oxit, hiđroxit LT + bazơ : Al + NaOH + H2O NaAlO2 + 3/2H2 5. oxit bazơ + axit: MgO + 2HCl MgCl2 + H2O 6. oxit bazơ + oxit axit: CaO + CO2 CaCO3 7. oxit LT + bazơ : ZnO + 2NaOH Na2ZnO2 + H2O 8. bazơ + axit: NaOH + HCl NaCl + H2O 9. hiđroxit LT + bazơ : Al(OH)3 + NaOHNaAlO2 + 2H2O 10. bazơ + muối: 2NaOH + CuCl2 2 NaCl + Cu(OH)2 11.bazơ + oxit axit: NaOH + SO2 NaHSO3 12. bazơ + phi kim: 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O 13.oxit axit + muối: SiO2 + Na2CO3nc Na2SiO3 + CO2 14. phi kim + muối: 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 15. muối + muối : BaCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Ba(NO3)2 16. muối + axit: Na2S + 2HCl 2NaCl + H2S 0 17. muối nhiệt phân : 2KMnO4 t K2MnO4 + MnO2 + O2 2.Nhận biết các chất (0,75 đ) - Lấy mỗi chất 1 ít để nhận biết, cho nước vào các mẫu thử; mẫu thử nào tan cñ khí và kết tủa trắng là Al4C3: Al4C3 + 12 H2O 4Al(OH)3 + 3CH4 0,25 đ - Chất nào tan là BaO: BaO + 2H2O Ba(OH)2 0,125đ - Khóng tan là Al, ZnO, FeO. Lấy dd Ba(OH)2 vừa thu được ở trên cho vào các mẫu thử còn lại; nếu tan và cñ khí là Al: Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O Ba(AlO2)2 + 3H2 0,125đ Nếu tan là ZnO: Ba(OH)2 + ZnO BaZnO2 + H2O 0,125đ Khóng tan là FeO 0,125đ 3.Nhận biết hai dd muối FeCl2, FeCl3 (0,75đ) Nhận biết đöng bằng NaOH, Cu được : 0,25đ x 2 = 0,5đ Nhận biết đöng bằng Br2; (KMnO4, H2SO4) được: 0,125đ x 2 = 0,25 đ - Các chất đã cho đều nhận biết được 2 dung dịch FeCl2, FeCl3. Kết quả nhận biết theo bảng sau:
  2. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT dd NaOH nước Br2 Cu ddKMnO4, H2SO4 FeCl2 trắng xanh, chuyểnmất màu nâu đỏ Cu khóng tan mất màu tím nâu đỏ trong kk FeCl3 nâu đỏ khóng làm mất màuCu tan ra, dd cñ màukhóng làm mất màu dd xanh - Các phương trình phản ứng: FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl (1) 2Fe(OH)2 + ½ O2 + H2O 2Fe(OH)3 (2) FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl (3) 6FeCl2 + 3Br2 4FeCl3 + 2FeBr3 (4) 2FeCl3 + Cu 2FeCl2 + CuCl2 (5) 10FeCl2 + 2KMnO4 + 8H2SO4 6FeCl3 + 2Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + 2KCl + 8H2O (6) Câu II.(2,5 điểm) 1.a.Viết các CTCT có thể có của các chất hữu cơ (0,75đ) Đöng 5 CTCT được 0,25 đ x 15/3 =0,75 đ -C3H5Cl3:1.CH3CH2CCl3 4. CH2ClCCl2CH3 2.CH2ClCHClCH2Cl 5. CHCl2CHClCH3 3.CH2ClCH2CHCl2 - C5H10: 1. CH2=CH-CH2-CH2-CH3 4.CH3-C=CH-CH3 2. CH3 – CH=CH –CH2-CH3 CH 3 3. CH2=C –CH2-CH3 5.CH3 – CH-CH=CH2 CH CH3 6. 3 7. CH2 CH2 CH2 CH-CH2-CH3 CH2 CH-CH3 CH2 8. 9. CH2 CH2 CH CH2 CH3 2 C CH2 CH2 CH2 CH3 10. CH2 CH CH 3 CH CH3
  3. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT b. CTCT các este: đöng 3 CTCT được 0,125đ x 6/3= 0,25đ Đặt R1 là gốc C17H35; R2 là gốc C15H31 cñ các CTCT các este như sau: 1. R1COOCH2 2.R2COOCH2 3.R1COOCH2 4.R1COOCH2 R1COOCH R2COOCH R1COOCH R2COOCH R1COOCH2 R2COOCH2 R2COOCH2 R1COOCH2 5.R2COOCH2 6. R2COOCH2 R2COOCH R1COOCH R1COOCH2 R2COOCH2 2.Viết ptpư hoàn thành sơ đồ phản ứng: Đöng 8pt x 0,125đ = 1,0đ xt H SO , t0 (-C6H10O5-)n + nH2O 2 4 nnC6H12O6 (1) (A) (X) (B) men, 30-32 0C C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (2) (B) (C) (G) men dấ m C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O (3) (C) (Y1) (D) 2CH3COOH + Ba(OH)2 (CH3COO)2Ba + 2H2O (4) (D) (Z1) (E) (CH3COO)2Ba + K2SO4 BaSO4 + 2CH3COOK (5) (E) (T1) (F) CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (6) (G) (Y2) (H) Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl (7) (H) (Z2) (I) BaCO3 + H2SO4 BaSO4 + CO2 + H2O (8) (I) (T2) (F) 2- 2+ T1 cñ thể là muối tan khác của SO4 ; Z2 cñ thể là muối tan khác của Ba * Nếu học sinh chọn A là C2H4(hoặc C2H5Cl); X là H2O(NaOH); B là C2H5OH thì không cho điểm câu II.2 vì đề bài chỉ cho B Cmen + G
  4. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 3.Tính khối luợng kết tủa thu được (0,5đ) HNO3 là chất oxi hoá mạnh vì vậy: dd Y cñ nCuSO4=2nCu2S=2a Ba(OH) 2 d ưnCu(OH) 2=nCu=2nCu2S= 2a mol nFe2(SO4)3=nFeS2/2= 0,025 nFe(OH)3=nFe=nFeS2= 0,05 mol (0,25 đ) nBaSO4 =nS=nCu2S+2nFeS2= a + 0,1 Do dd Y chỉ cñ muối sunfat nên: nSO4muối=nCuSO4 + 3nFe2(SO4)3= 2a + 3.0,025 mà nSO4muối=nS=> 2a + 3.0,025=a+0,1=> a=0,025 mol Vậy khối lượng kết tủa thu được: mCu(OH)2 +m Fe(OH)3 + mBaSO4= 0,05.98 +0,05.107+0,125.233=39,375 gam (0,25 đ) *Nếu học sinh viết đầy đủ các phương trình phản ứng rồi tính cho kết quả đúng thì chỉ cho 0,25 đ Câu III.(2,0 điểm) 1.Giải thích các trường hợp: Đöng mỗi câu được 0,25đ x 2=0,5đ a. Khí CO2 khóng cháy được; nặng hơn khóng khí nên cách li các chất cháy khỏi khóng khí vì vậy thường d÷ng để dập tắt đa số các đám cháy. Khóng d÷ng CO2 để dập tắt đám cháy Mg là do Mg cháy được trong khí CO2 theo phản ứng sau: CO2 + 2Mg 2MgO + C b. Trong PTN d÷ng bình nhựa chứ khóng d÷ng bình thuỷ tinh để đựng axit flohiđric(HF) là do cñ phản ứng: SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O Làm mòn bình thuỷ tinh dẫn đến phá huỷ bình thuỷ tinh; còn bình nhựa thì khóng. 2.Xác định chất và viết các ptpư: Đöng mỗi pt được 0,125đ x 6 = 0,75 đ t0 CaCO3 CaO + CO2 (1) (A) (B) (C) CaO + H2O Ca(OH)2 (2) (B) (D) Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (3) (D) (C) t0 CaO + 3C CaC2 + CO (4) (B) (E) (F) CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2 (5) (E) (G) C2H2 + 2,5O2 2CO2 + H2O (6) (G) (D) 3.Xác định kim loại M(0,75 đ)
  5. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Gọi hoá trị của kim loại M là n, cñ các ptpư: t0 2M + nCl2 2MCln (1) (0,125đ) 2,4/M 1,2n/M t0 4M + nO2 2M2On (2) (0,125đ) 2,4/M 0,6n/M Sau phản ứng số mol các khí còn lại ở các bình như sau: nA= 1- 1,2n/M (0,125đ) nB= 1-0,6n/M Trong bình kín, nhiệt độ khóng đổi áp suất tỉ lệ với số mol nên: 1,2n (1 ) nA pA 1,8 = => M = (0,125đ) nB pB 0,6n 1,9 (1 ) M Giải ra M=12n; lập bảng ta cñ n=2; M=24 là Mg (0,25đ) Câu IV.(1,5 điểm) 1.% AgNO3 đã phản ứng với HCl (0,5đ): * Giả sử cñ 100 gam dd HNO3, nHNO3 = 0,25 mol; nAg pứ = x mol 3Ag + 4HNO3 3AgNO3 + NO + 2H2O (1) x 4x/3 x x/3 Khối lượng dd sau phản ứng= 100+ 108x-30x/3= 98x + 100 =a ( 0,125đ) * Do C% HNO3 dư =C% AgNO3 trong dd F nên: 4x (0,25 ) 170x.100 3 . 63 .100 = => x = 0,062(mol); a= 106,076g (0,25đ) (98x 100) (98x 100) * HCl + AgNO3 AgNO3 + HNO3 (2) nHCl= 1,46.106,076/36,5.100= 0,0424 mol Vậy % AgNO3 pứ với HCl là: 0,0424.100/0,062=68,38% (0,125đ) 2.Tính % số mol các oxit trong hỗn hợp X (1,0 đ) *Gọi a,b,c lần lượt là các số mol các oxit Fe3O4, MgO, CuO; ptpư: t0 Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O (1) a 3a t0 CuO + H2 Cu + H2O (2) c c t0 Fe3O4 + 8 HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O (3) (0,25đ) a 8a MgO + 2HCl MgCl2 + H2O (4) b 2b CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (5) c 2c
  6. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT * Theo 3,4,5 ta cñ 0,15 mol hh X phản ứng vừa đủ với 0,45 mol HCl Vậy (a+b+c) .(8a+2b+2c) . (0,25đ) Ta cñ : 0,15(8a+2b+2c) = 0,45(a+b+c) => 5a – b – c = 0 ( ) * Vậy ta cñ hệ pt: 232a +40 b + 80 c = 25,6 168a + 40b + 64c = 20,8 (0,25đ) 5a – b – c = 0 Giải hệ pt ta cñ a= 0,05 ; b = 0,15; c=0,1 * % số mol trong hỗn hợp: %nFe3O4=0,05 .100/0,3 = 16,67% % nMgO = 0,15 .100/0,3 = 50 % (0,25đ) % n CuO = 0,1. 100/0,3 = 33,33% Câu V.( 2,0 điểm) * Gọi CTPT của HC X là CxHy (1≤x≤4) Ta cñ nO2=0,03 mol; nCa(OH)2=0,0175mol; nCaCO3=0,015 mol; nkhí thoát ra=0,005mol CxHy + (x+ y/4) O2 xCO2 +y/2 H2O * Do nCaCO3 nCO2=0,02 mol (0,125đ) * Nếu khí thoát ra là O2 thì nO2 pư =0,03 – 0,005=0,025 mol (0,125đ) nO2 0,025 TH1 = =1,67>1,5 => HC cñ dạng CnH2n+2 (0,125đ) nCO2 0,015 CnH2n+2 + (3n+1)/2O2= nCO2 + (n+1)H2O (3n+1)/2n= 0,025/0,015=>n=3; CTPT là C3H8 (0,125đ) TH2 =0,025/0,02=1,25 HC cñ dạng CnH2n-2 (0,125đ) CnH2n-2 + (3n-1)/2O2 nCO2 + (n-1)H2O (3n-1)/2n= 0,025/0,02 = 1,25 =>n=2; CTPT là C2H2 (0,125đ) Và cñ dạng CnH2n-4 tương tự ta cñ (3n-2)/2n=1,25=> n=4; CTPT C4H4 (0,25 đ) * Nếu khí thoát ra là X thì nO2 pư =0,03 mol (0,125đ) 0,03 TH1 = =2 > 1,5=> HC cñ dạng CnH2n+2 (0,125đ) 0,015 Tương tự cñ (3n+1)/2n= 2=> n=4=> CH4 (0,125đ)
  7. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT nO2 0,03 TH2 = =1,5=> HC cñ dạng CnH2n (0,125đ) nCO2 0,02 Do 1≤x≤4 nên HC cñ thể là C2H4,C3H6,C4H8 (0,375đ) *Học sinh có thể giải theo cách sau ví dụ TH1: O2 dư theo pứ cháy tổng quát ta có nO2/nCO2=(x+y/4)/x = 0,025/0,015=> y=8x/3. Lập bảng ta có kq C3H8. Đúng TH có kq một chất được 0,25 đ; riêng với TH có kq hai hay ba chất được 0,5 đ Tính nCO2 mỗi TH được 0,125 đ.2=0,25 đ Tính nO2 mỗi TH được 0,125 đ.2=0,25 đ HẾT Lưu ý: 1.Làm cách khác đöng cho điểm tối đa 2.Thiếu đk hoặc cân bằng trừ đi ½ số điểm của pt đñ 3. Điểm toàn bài lấy đến 0,25 đ
  8. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG MÔN: HÓA HỌC LỚP 10 Thời gian: 150 phöt (khóng kể thời gian giao đề) Câu I (4 điểm) o 1. Hãy giải thích tại sao phân tử Cl2O cñ gñc liên kết (111 ) nhỏ hơn và độ dài liên kết o Cl-O (1,71Å) lớn hơn so với phân tử ClO2 (118 và 1,49Å)? 2. So sánh và giải thích độ mạnh: (a) tính axit, tính oxi hña của các chất HClO, HClO2, HClO3 và HClO4. (b) tính axit, tính khử của các chất HF, HCl, HBr, HI 3. Giải thích sự biến đổi khối lượng riêng của nước theo nhiệt độ: Nhiệt độ (oC) 0 4 10 15 20 D (g/ml) 0,999866 1,000000 0,999727 0,999127 0,998230 ĐÁP ÁN ĐIỂM 1. Cóng thức electron và cóng thức cấu tạo của hai phân tử: 1,00 (0,50 O O Cl Cl 2) Cl Cl Cl Cl O O O O  Gñc liên kết của Cl2O nhỏ hơn của ClO2 là vì nguyên tử trung tâm (O) của Cl2O cñ hai cặp electron tự do tạo lực đẩy ép gñc liên kết nhiều hơn so với nguyên tử trung tâm (Cl) của ClO2 chỉ cñ 3 electron tự do.  Liên kết Cl-O trong phân tử ClO2 cñ đặc tính của liên kết đói do sự cộng hưởng với electron độc thân ở trên Cl hoặc O. Đặc tính liên kết đói này làm liên kết Cl-O trong ClO2 ngắn hơn trong Cl2O (chỉ chứa liên kết đơn). 2. Độ mạnh tính axit: (a) HClO < HClO2 < HClO3 < HClO4 2,00 (0,50 Số nguyên tử oxi khóng hidroxyl tăng làm tăng độ phân cực của liên kết 4) O-H (b) HF < HCl < HBr < HI Bán kính nguyên tử tăng làm độ bền liên kết giảm, khả năng bị phân cực hña của liên kết H-X tăng.
  9. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Độ mạnh tính oxi hña - khử (a) Tính oxi hña giảm: HClO > HClO2 > HClO3 > HClO4 Số nguyên tử oxi tăng làm tăng độ bền phân tử (độ bội liên kết tăng) nên độ mạnh tính oxi hña giảm. (b) Tính khử tăng: HF < HCl < HBr < HI Bán kính nguyên tử tăng làm giảm độ bền phân tử, làm tăng tính khử o 3. Ở nước đá (0 C), các phân tử liên kết với nhau bằng liên kết H hình thành 1,00 cấu tröc tinh thể phân tử khá rỗng (xem hình dưới), khối lượng riêng nhỏ. (0,50 o Khi nhiệt độ tăng (4 C), liên kết H bị phá vỡ một phần khiến các phân tử 2) xích lại gần nhau hơn nên khối lượng riêng tăng. Khi tiếp tục tăng nhiệt độ, khoảng cách giữa các phân tử tăng làm thể tích tăng lên nên khối lượng riêng giảm. H O H H H H O H O O H H Câu II (4 điểm) 1. Xác định nhiệt hình thành AlCl3 khi biết: Al2O3 (r) + 3COCl2 (k) 3CO2 (k) + 2AlCl3 (r) H1 = -232,24 kJ CO (k) + Cl2 (k) COCl2 (k) H2 = -112,40 kJ 2Al (r) + 1,5O2 (k) Al2O3 (k) H3 = -1668,20 kJ Nhiệt hình thành của CO: H4 = -110,40 kJ/mol Nhiệt hình thành của CO2: H5 = -393,13 kJ/mol. 2. Tại 25oC phản ứng bậc một sau cñ hằng số tốc độ k = 1,8.10-5 s-1: 2N2O5(k) 4NO2(k) + O2(k) Phản ứng trên xảy ra trong bình kín cñ thể tích 20,0 L khóng đổi. Ban đầu lượng N2O5 cho vừa đầy bình. Tại thời điểm khảo sát, áp suất riêng của N2O5 là 0,070 atm. Giả thiết các khí đều là khí lí tưởng. (a) Tính tốc độ (i) tiêu thụ N2O5; (ii) hình thành NO2; O2. (b) Tính số phân tử N2O5 đã bị phân tích sau 30 giây. 3. Phản ứng dưới đây đạt đến cân bằng ở 109K với hằng số cân bằng Kp = 10: C (r) + CO2 (k) 2CO (k) (a) Tìm hàm lượng khí CO trong hỗn hợp cân bằng, biết áp suất chung của hệ là
  10. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 1,5atm. (b) Để cñ hàm lượng CO bằng 50% về thể tích thì áp suất chung là bao nhiêu? ĐÁP ÁN ĐIỂM 1. Nhiệt hình thành AlCl3 là nhiệt của quá trình: 1,50 Al + 1,5Cl2 AlCl3 (1,00+0,50) Để cñ quá trình này ta sắp xếp các phương trình như sau: Al2O3 (r) + 3COCl2(k) 3CO2 (k) + 2AlCl3 (k) H1 3CO (k) + 3Cl2 (k) 3COCl2 (k) 3 H2 2Al (r) + 1,5O2 (k) Al2O3 (r) H3 3C (k) + 1,5O2 (k) 3CO (k) 3 H4 3CO (k) 3C (r) + 3O (k) 3(- 2 2 H ) 5 Sau khi tổ hợp cñ kết quả là: 2Al (r) + 3Cl (k) 2AlCl (r) H 2 3 x Hx = H1 + 3 H2 + H3+ 3 H4+ 3(- H5 ) = (-232,24) + 3(-112,40) + (-1668,20) + 3(-110,40) + 3(393,13) = - 1389,45 kJ Vậy, nhiệt hình thành 1 mol AlCl3 = -1389,45 / 2 = - 694,725 kJ/mol 1,00 (0,25 4) 2. (a) pi V = ni RT n N O P 0,07 2 5 i 3 -1 CN O 2,8646.10 (mol.l ) 2 5 V RT 0,082 298 v k.C 1,8.10 5 2,8646.10 3 5,16.10 8 mol.l -1.s-1. N2O5 Từ phương trình: 2N2O5(k) 4NO2(k) + O2(k) 1 dC N O 1 dC NO dCO v 2 5 2 2 2 dt 4 dt dt -8 -8 -1 -1 nên vtiêu thụ (N2O5) = 2v = 2 5,16.10 = 10,32.10 mol.l .s -8 -8 -1 -1 vhình thành (NO2) = 4v = 4 5,16.10 = 20,64.10 mol.l .s -8 -1 -1 0,50 vhình thành (O2) = v = 5,16.10 mol.l .s (b) Số phân tử N2O5 đã bị phân hủy = vtiêu thụ (N2O5) Vbình t No(số avogadrro) -8 23 = 10,32.10 20,0 30 6,023.10 19 3,7.10 phân tử 3. (a) C + CO2 2CO  n [ ] (1 - x) 2x 1 + x (mol)
  11. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 2 2x 1,00 P 2 1 x (0,50 2) Ta cñ: K CO 1,5 = 10 P P 1 x CO2 1 x x = 0,79 Vậy hỗn hợp cân bằng chứa 2.0,79 = 1,58 mol CO (88,27%) và 1 – 0,79 = 0,21 mol CO2 (11,73%) (0,5)2 (b) Từ K P 10 P = 20 atm. P 0,5 Câu III (4 điểm) 1. Viết phương trình các phản ứng tương ứng với trình tự biến đổi số oxi hña của lưu huỳnh sau đây: 2 0 4 6 4 2 S (1) S (2) S (3) S (4) S (5) (6) S 2. Trình bày phương pháp nhận biết các ion halogenua trong mỗi dung dịch hỗn hợp sau đây: (a) NaI và NaCl, (b) NaI và NaBr. 3. Viết phương trình phản ứng minh họa quá trình điều chế các chất sau đây từ các đơn chất halogen tương ứng: (a) HClO4, (b) I2O5, (c) Cl2O, (d) OF2. ĐÁP ÁN ĐIỂM 1. Phương trình phản ứng: 1,50 (1) H2S + 1/2O2 S + H2O (0,25 t (2) S + O2  SO2 6) (3) SO2 + Cl2 + 2H2O H2SO4 + 2HCl (4) Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O (5) SO2 + 2H2S 3S + 2H2O (6) 2Na + S Na2S (Học sinh cñ thể sử dụng các phản ứng khác cho quá trình này) 2. (a) Thêm từ từ AgNO3 vào mẫu thử, thấy xuất hiện kết tủa vàng trước và kết tủa trắng sau, nhận ra được hai ion I- và Cl-. + - 1,00 Ag + I AgI↓ (vàng) (0,50 Ag+ + Cl- AgCl↓ (trắng) 2) (b) Thêm H SO và benzen vào mẫu thử. Thêm từng giọt nước clo, lắc đều. 2 4 Thấy xuất hiện màu tím trong lớp benzen, sau đñ mất màu khi nước clo dư nhận ra I-. Thêm tiếp nước clo, xuất hiện lớp vàng nâu trong lớp benzen nhận ra Br-. - - - Cl2 + 3I 2Cl + I3
  12. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT + - - I2 + 5Cl2 + 6H2O 12H + 10Cl + 2IO3 - - Cl2 + 2Br 2Cl + Br2 t 1,50 3. (a) 3Cl2 + 6NaOH  5NaCl + NaClO3 + 3H2O 4NaClO NaCl + 3NaClO 3 4 0,50 NaClO4 + H2SO4 NaHSO4 + HClO4 (chưng cất) - - - (b) 3I2 + 6OH 5I + IO3 + 3H2O - + IO3 + H HIO3 0,50 t 2HIO3  I2O5 + H2O (c) 2Cl2 + HgO Cl2O + HgCl2 0,25 - - (d) 2F2 + 2OH 2F + OF2 + H2O 0,25 Câu IV (4 điểm) Cho 6,000 g mẫu chất chứa Fe3O4, Fe2O3 và các tạp chất trơ. Hòa tan mẫu vào lượng dư dung dịch KI trong mói trường axit (khử tất cả sắt thành Fe2+) tạo ra dung dịch A. Pha loãng dung dịch A đến thể tích 50 mL. Lượng I2 cñ trong 10 mL dung dịch A phản ứng 2- vừa đủ với 5,500 mL dung dịch Na2S2O3 1,00M (sinh ra S4O6 ). Lấy 25 mL mẫu dung 2+ dịch A khác, chiết tách I2, lượng Fe trong dung dịch còn lại phản ứng vừa đủ với 3,20 - mL dung dịch MnO4 1,000M trong H2SO4. 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (dạng phương trình ion thu gọn). 2. Tính phần trăm khối lượng Fe3O4 và Fe2O3 trong mẫu ban đầu. ĐÁP ÁN ĐIỂM 1. Phương trình phản ứng: - + 2+ Fe3O4 + 2I + 8H 3Fe + I2 + 4H2O (1) 2,00 - + 2+ Fe2O3 + 2I + 6H 2Fe + I2 + 3H2O (2) (0,50 2- 2- - 2S2O3 + I2 S4O6 + 2I (3) 4) 2+ - + 3+ 2+ 5Fe + MnO4 + 8H 5Fe + Mn + 4H2O (4) 2. Tính phần trăm: 1 1 (3) n n 2 0,0055 1 0,00275mol I2 (3) S O 2 2 3 2 (4) n 2 5n 5 0,0032 1 0,016mol Fe (4) MnO4 Đặt số mol Fe3O4 và Fe2O3 lần lượt là x và y ta cñ: 3x 2y 0,016 2 0,032 x 0,0045 x y 0,00275 5 0,01375 y 0,00925 2,00 0,0045 232 %mFe O 100% 17,4% 3 4 6,000 0,00925 160 %m 100% 24,7% Fe2O3 6,000
  13. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu V (4 điểm) Thực tế khoáng pirit cñ thể coi là hỗn hợp của FeS2 và FeS. Khi xử lí một mẫu khoáng pirit bằng brom trong dung dịch KOH dư người ta thu được kết tủa đỏ nâu A và dung dịch B. Nung kết tủa B đến khối lượng khóng đổi thu được 0,2g chất rắn. Thêm lượng dư dung dịch BaCl2 vào dung dịch B thì thu được 1,1087g kết tủa trắng khóng tan trong axit. 1. Viết các phương trình phản ứng. 2. Xác định cóng thức tổng của pirit. 3. Tính khối lượng brom theo lí thuyết cần để oxi hña mẫu khoáng. ĐÁP ÁN ĐIỂM 1. Phương trình phản ứng: 2,00 - 2- - 2FeS2 + 15Br2 + 38OH 2Fe(OH)3 + 4SO4 + 30Br + 16H2O (1) (0,50 - 2- - 2FeS + 9Br2 + 22OH 2Fe(OH)3 + 2SO4 + 18Br + 8H2O (2) 4) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O (3) 2+ 2- Ba + SO4 BaSO4 (4) 2. Cóng thức: 1,1087 0,2 n n 4,75.10 3 mol, n 2n 2 2,5.10 3 mol S BaSO4 233 Fe Fe2O3 160 n : n 2,5.10 3 : 4,75.10 3 1:1,9 Fe S cóng thức FeS1,9 1,00 3. Gọi số mol FeS2 và FeS lần lượt là x và y ta cñ: x y 2,5.10 3 x 2,25.10 3 3 3 2x y 4,75.10 y 0,25.10 15 9 m 2,25.10 3 0,25.10 3 160 2,88g Br2 2 2 1,00
  14. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ TẠO MÔN: HÓA HỌC LỚP 10 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Thời gian: 150 phöt (khóng kể thời gian giao đề) CÂU I (4 điểm) 2. Nguyên tử của nguyên tố X cñ điện tích hạt nhân bằng +41,652.10-19 C; nguyên tử của nguyên tố Y cñ khối lượng bằng 1,8.10-22 gam. Xác định X, Y và dựa trên cấu hình electron, hãy cho biết (cñ giải thích) mức oxi hña bền nhất của X và Y trong hợp chất. 3. (a) Hãy cho biết (cñ giải thích) theo thuyết liên kết hña trị thì lưu huỳnh (S) cñ thể cñ cộng hña trị bằng bao nhiêu? (b) Cho biết cấu tạo đơn phân tử và dạng hình học của hợp chất với hiđro, oxit và hiđroxit của lưu huỳnh tương ứng với các giá trị cộng hña trị đã xác định ở câu (a). 4. Năng lượng ion hña thứ nhất (I1 - kJ/mol) của các nguyên tố chu kỳ 2 cñ giá trị (khóng theo trật tự) 1402, 1314, 520, 899, 2081, 801, 1086, 1681. Gán các giá trị này cho các nguyên tố tương ứng. Giải thích. ĐÁP ÁN ĐIỂM 41,652.10 19 1,793.10 22 2. ZX 26 , X là sắt (Fe); mY 108u , Y là bạc 1,602.10 19 1,6605.10 24 (Ag) Mức oxi hña bền nhất của Fe là +3, ứng với cấu hình bền là cấu hình bán 1,00 bão hòa phân lớp d (d5): Fe 3e Fe3 (Ar)3d6 4s2 (A r)3d5 Mức oxi hña bền nhất của Ag là +1, ứng với cấu hình bền là cấu hình bão hòa phân lớp d (d10): Ag e Ag (Kr)4d105s1 (A r)4d10 3. (a) Cộng hña trị của một nguyên tố bằng số liên kết mà nguyên tử nguyên tố đó tạo ra được với các nguyên tử khác trong phân tử. Trong thuyết liên kết hña trị, mỗi liên kết cộng hña trị lại được hình thành do sự xen phủ các obitan mang electron độc thân. Như vậy cñ thể nñi rằng cộng hóa trị của một nguyên tố bằng số electron độc thân có thể có của nguyên tử của nguyên tố đó. Vì cñ thể cñ 2, 4 hoặc 6 electron độc thân nên lưu huỳnh cñ thể cñ cộng hóa trị bằng 2, 4, hoặc 6: 1,00 16S 3s 3p 3d * 16S 3s 3p 3d * 16S 3s 3p 3d (b) Cấu tạo và dạng hình học:
  15. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT H2S SO2 SO3 H2SO4 O OH 1,00 S S S S H H O O O O HO O O ch÷ V ch÷ V tam gi¸c tø diÖn 4. Giá trị năng lượng ion hña tương ứng với các nguyên tố: IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA Li Be B C N O F Ne 2s1 2s2 2p1 2p2 2p3 2p4 2p5 2p6 I1 (kJ/mol) 520 899 801 1086 1402 1314 1681 2081 Nhìn chung từ trái qua phải trong một chu kỳ năng lượng ion hña I1 tăng dần, ph÷ hợp với sự biến thiên nhỏ dần của bán kính nguyên tử. Cñ hai biến thiên bất thường xảy ra ở đây là: 1,00 2 - Từ IIA qua IIIA, năng lượng I1 giảm do cñ sự chuyển từ cấu hình bền ns 2 1 qua cấu hình kém bền hơn ns np (electron p chịu ảnh hưởng chắn của các electron s nên liên kết với hạt nhân kém bền chặt hơn). - Từ VA qua VIA, năng lượng I1 giảm do cñ sự chuyển từ cấu hình bền ns2np3 qua cấu hình kém bền hơn ns2np4 (trong p3 chỉ cñ các electron độc thân, p4 cñ một cặp ghép đói, xuất hiện lực đẩy giữa các electron). CÂU II (4 điểm) 1. Tính nhiệt hình thành của ion clorua (Cl-) dựa trên các dữ liệu: o Nhiệt hình thành HCl (k): H1 92,2 kJ/mol + o Nhiệt hình thành ion hidro (H ): H2 0 kJ/mol + - o HCl (k) + aq H (aq) + Cl (aq) H3 75,13 kJ/mol 2. Khí SO3 được tổng hợp trong cóng nghiệp theo phản ứng: SO2 (k) + 1/2O2 (k) SO3 (k) H -192,5 kJ Đề nghị các biện pháp làm tăng hiệu suất quá trình tổng hợp SO3. 3. Cho cân bằng hña học sau: N2O4 (k) ⇌ 2NO2 (k) (1) Thực nghiệm cho biết khối lượng mol phân tử trung bình của hai khí trên ở 35oC bằng 72,45 g/mol và ở 45oC bằng 66,80 g/mol. (a) Tính độ phân li của N2O4 ở mỗi nhiệt độ trên? (b) Tính hằng số cân bằng KP của (1) ở mỗi nhiệt độ trên? Biết P = 1 atm (c) Cho biết theo chiều nghịch, phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt? ĐÁP ÁN ĐIỂM a. Từ giả thiết: 1 1 H2 (k) + Cl2 (k) HCl (k) kJ/mol (1) 2 2
  16. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 1 + o H2 (k) + aq H (aq) + e H 0 kJ/mol 2 2 1,00 (2) + - o HCl (k) + aq H (aq) + Cl (aq) H3 75,13 kJ/mol (3) Lấy (1) - (2) + (3) ta cñ: - o Cl2 (k) + aq + e Cl (aq) H x kJ/mol o Hx ( 92,2kJ / mol) (0kJ / mol) ( 75,13kJ / mol) -167,33 kJ/mol b. - (Tăng áp suất), o - hạ nhiệt độ (450 C cñ xöc tác V2O5), - (tăng nồng độ SO2 hoặc O2), 1,00 - giảm nồng độ SO3. c. Xét cân bằng: N2O4 (k) ⇌ 2NO2 (k) (1) i. Gọi a là số mol của N2O4 cñ trong 1 mol hỗn hợp số mol NO2 trong 1 mol hỗn hợp là (1 - a) mol Ở 350C cñ M = 72,45 g/mol = 92a + 46(1 - a) a = 0,575 mol = nN2O4 và nNO2 = 0,425 mol N2O4 (k) ⇌ 2NO2 (k) Ban đầu x 0 Phản ứng 0,2125 0,425 0,50 Cân bằng x - 0,2125 0,425 x - 0,2125 = 0,575 x = 0,7875 mol , vậy 0,2125 100% 26,98% 0,7875 Ở 450C cñ M = 66,80 g/mol = 92a + 46(1 - a) a = 0,4521mol = nN2O4 và nNO2 = 0,5479 mol N2O4(k) ⇌ 2NO2(k) Ban đầu x 0 Phản ứng 0,27395 0,5479 0,50 Cân bằng x - 0,27395 0,5479 x - 0,27395 = 0,4521 x = 0,72605 mol , vậy 0,27395 100% 37,73% 0,72605 n NO n N O ii. P 2 P, P 2 4 P và P = 1 atm NO2 N2O4 n hh n hh
  17. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 2 2 0,50 (PNO ) (0,425) Ở 350C K 2 0,314 P P 0,575 N2O4 2 2 (PNO ) (0,5479) Ở 450C K 2 0,664 P P 0,4521 N2O4 iii. Từ kết quả thực nghiệm ta thấy, khi nhiệt độ tăng từ 350C lên 450C thì tăng. Cñ nghĩa khi nhiệt độ tăng cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận. 0,50 Vậy theo chiều thuận phản ứng thu nhiệt, nên theo chiều nghịch phản ứng tỏa nhiệt. CÂU III (4 điểm) 1. Sục khí clo qua dung dịch kali iotua một thời gian dài, sau đñ người ta cho hồ tinh bột vào thì khóng thấy xuất hiện màu xanh. Hãy giải thích và viết phương trình hoá học minh họa. 2. Để nhận biết ion sunfit, người ta cho vào một ống nghiệm 1 đến 2 giọt dung dịch iot, 3 đến 4 giọt dung dịch A cñ chứa ion sunfit (1). Sau đñ cho tiếp vào đñ 2-3 giọt dung dịch HCl và vài giọt dung dịch BaCl2 thấy xuất hiện kết tủa B (2). (a) Nêu hiện tượng xảy ra trong các giai đoạn 1, 2 của thí nghiệm và viết phương trình hña học để minh họa. (b) Cho biết tại sao thí nghiệm nhận biết ion sunfit nêu trên thường được tiến hành trong mói trường axit hoặc mói trường trung hòa, khóng được tiến hành trong mói trường bazơ? 3. Hòa tan 8,4 gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 đặc nñng dư, hay hòa tan 52,2 gam muối cacbonat kim loại này cũng trong dung dịch H2SO4 đặc nñng dư, thì lượng khí sinh ra đều làm mất màu c÷ng một lượng brom trong dung dịch. Viết các phương trình hoá học và xác định kim loại M, cóng thức phân tử muối cacbonat. ĐÁP ÁN ĐIỂM 1. 2KI + Cl2 I2 + 2KCl Sau một thời gian cñ xảy ra phản ứng: I2 + 5Cl2 + 6H2O 2HIO3 + 10HCl 1,00 Sau phản ứng khóng cñ I2 tự do nên hồ tinh bột khóng chuyển sang màu xanh 2. (a) Ở giai đoạn (1) màu đỏ nâu của dung dịch iot sẽ nhạt dần do xảy ra sự oxi hoá ion sunfit thành ion sunfat theo phương trình: 2- 2- + - SO3 + I2 + H2O SO4 + 2H + 2I 1,00 Ở giai đoan (2) xuất hiện kết tủa màu trắng do sự hình thành kết tủa BaSO4 khóng tan trong axit:
  18. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 2- 2+ SO4 + Ba BaSO4 (b) Khóng thực hiện trong mói trường kiềm vì trong mói trường kiềm sẽ - - - xảy ra phản ứng tự oxi hoá khử của I2: 3I2 + 6OH 5I + IO3 + 3H2O 0,50 3. Các phương trình phản ứng: 2M + 2mH2SO4 M2(SO4)m + mSO2 + 2mH2O (1) 1,25 M2(CO3)n + (2m-n)H2SO4 M2(SO4)m + (m-n) SO2 + nCO2 + (2m- n)H2O (2) SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr (3) Theo giả thiết n n SO2(1) SO2(2) 8,4 m 52,2 252mn (m n) M M 2 2M 60n 43,8m 52,2n 0,75 n = 1, m = 2 M = 14,23 (loại) n = 1, m = 3 M = 9,5 (loại) n = 2, m = 3 M = 56 (hợp lý) Vậy M là Fe và cóng thức muối là FeCO3. CÂU IV (4 điểm) 1. Vẽ hình (cñ chö thích đầy đủ) mó tả thí nghiệm điều chế Cl2 khó từ MnO2 và dung dịch HCl. 2. Kali clorat được sử dụng trong các ngành sản xuất diêm, pháo hoa và chất nổ. Trong cóng nghiệp, kali clorat được điều chế bằng cách cho khí clo đi qua nước vói đun nñng, rồi lấy dung dịch nñng đñ trộn với KCl và để nguội để cho kali clorat kết tinh (phương pháp 1). Kali clorat còn được điều chế bằng cách điện phân dung dịch KCl 25% ở nhiệt độ 70 đến 75oC (phương pháp 2). (a) Viết phương trình hña học xảy ra trong mỗi phương pháp điều chế kali clorat. (b) Tính khối lượng kali clorua và điện lượng (theo A.giờ) cần để tạo ra 100g kali clorat theo phương pháp 2. 3. Trong cóng nghiệp, brom được điều chế từ nước biển theo quy trình như sau: Cho một lượng dung dịch H2SO4 vào một lượng nước biển, tiếp theo sục khí clo vào dung dịch mới thu được (1), sau đñ d÷ng khóng khí lói cuốn hơi brom vào dung dịch Na2CO3 tới bão hòa brom (2). Cuối c÷ng cho H2SO4 vào dung dịch đã bão hòa brom (3), thu hơi brom rồi hña lỏng. (a) Hãy viết các phương trình hña học chính xảy ra trong các quá trình (1), (2), (3). (b) Nhận xét về mối quan hệ giữa phản ứng xảy ra ở (2) và (3).
  19. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐÁP ÁN ĐIỂM 1. Hình vẽ mó tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 khó 1,00 2. (a) Phương trình phản ứng: Phương pháp 1: 6Cl2 + 6Ca(OH)2 Ca(ClO3)2 + 5CaCl2 + 0,50 6H2O Ca(ClO3)2 + 2KCl 2KClO3 + CaCl2 2H 2O 2KCl H 2 2KOH Cl 2 3Cl 6KOH 5KCl KClO 3H O Phương pháp 2: 2 3 2 dpdd 0,50 KCl 3H 2O  KClO3 3H 2 100 74,5 (b) m 60,82 gam KCl 122,5 m 100 0,50 Q It nF 6 26,8 131,26 (A.giờ) M 122,5 3. (a) Các phương trình phản ứng: H Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2 (1) 1,25 3Br2 + 3Na2CO3 5NaBr + NaBrO3 + 3CO2 (2) 5NaBr + NaBrO3 + 3H2SO4 3Na2SO4 + 3Br2 + 3H2O (3) (b) (2) và (3) là các phản ứng thuận và nghịch của cân bằng: OH- 0,25 3Br + 6OH- 5Br- + BrO - + 3H O 2 + 3 2 H CÂU V (4 điểm) 1. Những thay đổi nào cñ thể xảy ra khi bảo quản lâu dài trong bình miệng hở các dung dịch sau đây: (a) axit sunfuhiđric, (b) axit bromhiđric, (c) nước Gia-ven, (d) dung dịch H2SO4 đậm đặc. 2. Hỗn hợp A gồm bột S và Mg. Đun nñng A trong điều kiện khóng cñ khóng khí, sau đñ làm nguội và cho sản phẩm tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 2,987 L khí B cñ tỉ khối so với khóng khí bằng 0,8966. Đốt cháy hết khí B, sau đñ cho toàn bộ sản
  20. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT phẩm vào 100ml H2O2 5% (D = 1g/mL) thu được dung dịch D. Xác định % khối lượng các chất trong A và nồng độ % các chất tạo ra trong dung dịch D. Cho thể tích các chất khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. 3. Hàm lượng cho phép của tạp chất lưu huỳnh trong nhiên liệu là 0,30%. Người ta đốt cháy hoàn toàn 100,0 gam một loại nhiên liệu và dẫn sản phẩm cháy (giả thiết chỉ cñ -3 CO2, SO2 và hơi nước) qua dung dịch KMnO4 5,0.10 M trong H2SO4 thì thấy thể tích dung dịch KMnO4 đã phản ứng vừa hết với lượng sản phẩm cháy trên là 625 mL. Hãy tính toán xác định xem nhiên liệu đñ cñ được phép sử dụng hay khóng? ĐÁP ÁN ĐIỂM 1. (a) Vẩn đục vàng của kết tủa lưu huỳnh: H2S + 1/2O2 H2O + S↓ (b) Dung dịch cñ màu vàng nhạt: 1/2O2 + 2HBr H2O + Br2 (c) Thoát khí O2 và nồng độ giảm dần NaClO + H2O + CO2 NaHCO3 + HClO 1,00 HClO HCl + 1/2O2 (d) Cñ màu đen do sự than hóa chất bẩn hữu cơ cñ trong khóng khí. H2SO4 Cn(H2O)m  nC + mH2O 2. Phương trình phản ứng: S + Mg MgS (1) 0,50 MgS + 2HCl MgCl2 + H2S (2) Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (3) MB 0,8966 29 26 B chứa H2S và H2 [Mg cñ dư sau phản ứng (1)] 2,987 x y Gọi x và y lần lượt là số mol khí H S và H , ta cñ 22,4 2 2 34x 2y 26 x y 0,50 0,1 Giải ra ta cñ x = 0,1 ; y = . Từ (1), (2), (3) ta cñ: 3 0,1 32 %m(S) 100% 50%, %m(Mg) 50% 0,1 0,1 24 0,1 32 3 3 H2S + O2 SO2 + H2O 2 0,1 0,1 0,1 1 H2 + O2 H2O 2 0,50 0,033 0,033 SO2 + H2O2 H2SO4 0,1 0,147 0 0,047 0,1
  21. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT m(dung dịch) = 100 0,1 64 0,133 18 108,8 gam 0,1.98 0,047.34 C%(H2SO4) = 100% 9%; C%(H2O2) = 1,47% 108,8 108,8 0,50 3. Phương trình phản ứng: S + O2 SO2 0,50 (1) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 (2) 5 5 Từ (1) và (2) n n n 0,625 0,005 7,8125.10 3 mol S SO2 2 KMnO4 2 7,8125.10 3 32 %m 100% 0,25% < 0,30% S 100 0,50 Vậy nhiên liệu trên đƣợc phép sử dụng.