Trắc nghiệm môn Lịch sử 10 (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Trắc nghiệm môn Lịch sử 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- trac_nghiem_mon_lich_su_10_co_dap_an.doc
Nội dung text: Trắc nghiệm môn Lịch sử 10 (Có đáp án)
- C. Quý tộc với Đẳng cấp thứ 3. D. Tăng lữ, quý tộc với Đẳng cấp thứ 3. Câu 6: Tầng lớp nào đã đóng vai trò quyết định trong quá trình phát triển đưa cách mạng tư sản Pháp đến thành công? A. Tư sản B. Quý tộc C. Quần chúng nhân dân D. Tăng lữ Câu 7: Khẩu hiệu nổi tiếng trong Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền 1789 của nước Pháp là gì? A. Tự do - Bình đẳng - Độc lập B. Tự do- Bình đẳng - Hạnh phúc C. Tự do- Bình đẳng - Bác ái D. Tự do- Bình đẳng - Phát triển Câu 8. Tháng 9-1791, Hiến pháp mới thông qua quy định nước Pháp theo thể chế chính trị nào? A. Quân chủ chuyên chế B. Quân chủ lập hiến C. Cộng hòa tư sản D. Chế độ cộng hòa Câu 9. Tháng 6-1793, Hiến pháp mới thông qua quy định nước Pháp theo thể chế chính trị nào? A. Quân chủ chuyên chế B. Quân chủ lập hiến C. Cộng hòa tư sản D. Chế độ cộng hòa THÔNG HIỂU Câu 10 : Tính chất của cách mạng Pháp cuối thế kỷ XVIII là A. cách mạng dan chu tư sản. B. cách mạng XHCN. C. chiến tranh giải phóng dân tộc. D. cách mạng dan chu tư sản không triệt để. Câu 11: Tại sao cách mạng Pháp cuối thế kỷ XVIII được xem là cuộc cách mạng tư sản triệt để? A. Giai cấp tư sản nắm quyền B. Lật đỗ chính quyền quân chủ chuyên chế C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân D. Hoàn thành các nhiệm vụ của một cuộc CMTS Câu 12: Vai trò của trào lưu Triết học ánh sáng trong việc chuẩn bị cho cách mạng Pháp là gì? A. Đây là những tư tưởng tiến bộ của giai cấp tư sản. B. Đây là cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng của giai cấp tư sản, dọn đường cho cách mạng Pháp bùng nổ. C. Phê phán chế độ phong kiến lạc hậu với những giáo lý lỗi thời D. Thể hiện tư tưởng dân chủ của giai cấp tư sản. Câu 13: Tại sao thời kỳ chuyên chính Giacobanh được xem là đỉnh cao của cách mạng tư sản Pháp? A. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. Chiến thắng ngoại xâm nội phản, bảo vệ được thành quả cách mạng. C. Ban bố hiến pháp mới, tuyên bố chế độ cộng hòa, quyền dân chủ rộng rãi. D. Tất cả các ý trên
- Câu 14 : Ý nào sau đây không nằm trong chính sách của phái Giacobanh? A. Tịch thu ruộng đất của giáo hội đem bán cho nông dân với giá cao. B. Thông qua sắc lệnh “Tổng động viên toàn quốc”. C. Thông qua Hiến pháp mới tuyên bố chế độ cộng hòa. D. Thông qua luật giá tối đa và lương tối đa cho công nhân. Câu 15: Sự kiện mở đầu cho cách mạng tư sản Pháp 1789 là gì? A. Vua triệu tập hội nghị 3 đẳng cấp. B. Đẳng cấp thứ 3 tuyên bố là Quốc hội. C. Vua và quý tộc đàn áp cuộc đấu tranh của quần chúng nhân dân. D. Quần chúng nhân dân tấn công ngục Baxti và giành thắng lợi. Câu 16. Vì sao phái Giacobanh sụp đỗ? A. Mâu thuẫn nội bộ trong phái Giacobanh. B. Phái Giacobanh bị mất niềm tin của quần chúng nhân dân. C. Phái Giacobanh chỉ lo củng cố quyền lực không chăm lo đến đời sống nhân dân. D. Giai cấp tư sản phản động tiến hành đảo chính. VẬN DỤNG Câu 17 : Lực lượng đi đầu lãnh đạo cuộc cách mạng tư sản Pháp khác với cách mạng tư sản Anh là gì? A. Quý tộc mới B. Tư sản. C. Chủ nô D. Quần chúng nhân dân. Câu 18 : Luc luong giữ vai trò là động lực trong các cuộc cách mạng tư sản là A. quý tộc mới B. tư sản. C. chủ nô D. quần chúng nhân dân. Câu 19: Điểm khác nhau cơ bản về tính chất của cách mạng tư sản Pháp so với cách mạng tư sản Anh là gì? A. Cách mạng Pháp là cuộc CMTS triệt để, cách mạng Anh là cuộc CMTS không triệt để B. Cách mạng Pháp do giai cấp tư sản lãnh đạo, cách mạng Anh do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo. C. Cách mạng Pháp nổ ra dưới hình thức nội chiến, giải phóng dân tộc, cách mạng Anh nổ ra dưới hình thức nội chiến. D. Cách mạng Pháp sau thắng lợi thiết lập nền cộng hòa, cách mạng Anh sau thắng lợi thiết lập nền quân chủ lập hiến. Câu 20: y nao sau daay la Điểm khác nhau cơ bản về nguyên nhân và tiền đề dẫn đến sự bùng nổ cách mạng tư sản Pháp so với cách mạng tư sản Anh là A. kinh tế TBCN phát triển. B. nhà vua có quyền lực tối cao và cai trị độc đoán. C. xuất hiện trào lưu Triết học ánh sáng D. quần chúng nhân dân bị áp bức bóc lột nặng nề. Câu 21: Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền 1789 của nước Pháp đã thể hiện mặt tiến bộ ở điểm nào?
- A. Đề cao quyền tự do bình đẳng của con người B. Bảo vệ quyền lợi cho tất cả các tầng lớp trong xã hội. C. Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tu san. D. Bao ve quyen loi cho giai cap vo san. Câu 22: Điểm khác nhau cơ bản về lực lượng lãnh đạo của cách mạng tư sản Pháp so với cách mạng tư sản Anh là gì? A. Cách mạng Pháp là cuộc CMTS triệt để, cách mạng Anh là cuộc CMTS không triệt để B. Cách mạng Pháp do giai cấp tư sản lãnh đạo, cách mạng Anh do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo. C. Cách mạng Pháp nổ ra dưới hình thức nội chiến, giải phóng dân tộc, cách mạng Anh nổ ra dưới hình thức nội chiến. D. Cách mạng Pháp sau thắng lợi thiết lập nền cộng hòa, cách mạng Anh sau thắng lợi thiết lập nền quân chủ lập hiến. Câu 23. Điểm khác nhau cơ bản về hình thức của cách mạng tư sản Pháp so với cách mạng tư sản Anh là gì? A. Cách mạng Pháp là cuộc CMTS triệt để, cách mạng Anh là cuộc CMTS không triệt để B. Cách mạng Pháp do giai cấp tư sản lãnh đạo, cách mạng Anh do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo. C. Cách mạng Pháp nổ ra dưới hình thức nội chiến, giải phóng dân tộc, cách mạng Anh nổ ra dưới hình thức nội chiến. D. Cách mạng Pháp sau thắng lợi thiết lập nền cộng hòa, cách mạng Anh sau thắng lợi thiết lập nền quân chủ lập hiến. Câu 24. Điểm khác nhau cơ bản về ý nghĩa của cách mạng tư sản Pháp so với cách mạng tư sản Anh là gì? A. Cách mạng Pháp là cuộc CMTS triệt để, cách mạng Anh là cuộc CMTS không triệt để B. Cách mạng Pháp do giai cấp tư sản lãnh đạo, cách mạng Anh do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo. C. Cách mạng Pháp nổ ra dưới hình thức nội chiến, giải phóng dân tộc, cách mạng Anh nổ ra dưới hình thức nội chiến. D. Cách mạng Pháp mở ra thời đại thắng lợi và củng cố CNTB ở các nước tiên tiến thời bấy giờ, cách mạng Anh mở ra thời kỳ quá độ từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản. Câu 25: Điểm chung thể hiện mặt tiến bộ giữa Tuyên ngôn Độc lập 1776 của nước Mỹ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền 1789 của nước Pháp là gì? A. Đề cao quyền công dân và quyền con người. B. Bảo vệ quyền lợi cho tất cả các tầng lớp trong xã hội. C. Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.
- D. Quyền tư hữu là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm. BÀI 32: CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP Ở CHÂU ÂU Câu hỏi mức độ nhận biết: Câu 1: Cách mạng công nghiệp ở Anh bắt đầu từ thời gian nào? A. Từ cuối những năm 50 của thế kỷ XVIII. B. Từ đầu những năm 60 của thế kỷ XVIII. C. Từ đầu những năm 70 của thế kỷ XVII. D. Từ cuối những năm 60 của thế kỷ XVIII. Câu 2: Máy móc được phát minh sử dụng đầu tiên trong sản xuất, mở đầu cho cách mạng công nghiệp là A. máy hơi nước. B. xe lửa. C. máy kéo sợi. D. máy dệt Câu 3: Ai là người sáng chế ra máy kéo sợi và lấy tên con gái mình đặt tên cho máy? A. Giêm Oat. B. Giêm Hgri-vơ. C. Ét mơn-các rai. D. Xliphen xơn. Câu 4: Đến giữa thế kỷ XIX, nước Anh được mệnh danh là gì? A. “Nước có nền công nghiệp phát triển nhất thế giới”. B. “Nước công nghiệp hiện đại”. C. “Nước đi tiên phong trong công nghiệp” D. “Công xưởng của thế giới”. Câu 5: Hãy nối nội dung ở cột B cho phù hợp với cột A trong cách mạng công nghiệp ở nước Anh. Cột A Cột B 1. Giêm Hagri-vơ. A. Phát minh ra máy hơi nước. 2. Ác-crai-tơ. B. Chế tạo ra máy kéo sợi chạy 3. Ét mơn các rai. bằng sức nước. 4. Giêm Oát C. Sáng chế ra máy kéo sợi 5. Xti-phen xơn. D. Chế tạo máy dệt chạy bằng sức nước E. Chế tạo thành công đầu máy
- xe lửa. Câu 6: Cải tiến kỷ thuật trong cách mạng công nghiệp ở Anh được tiến hành đầu tiên trong lĩnh vực nào? A. Dệt B. Giao thông vận tải. C. Thông tin liên lạc. D. Luyện kim Câu hỏi mức độ thông hiểu Câu 1: Vì sao nước Anh là nước tiến hành cách mạng công nghiệp đầu tiên trên thế giới? A. Nước Anh nổ ra cuộc cách mạng tư sản sớm. B. Nước Anh có điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh sản xuất. C. Nước Anh thu được nhiều lợi nhuận trong các cuộc phát kiến địa lý D. Nước Anh có thuộc địa rộng lớn. Câu 2: Nội dung nào không phải là tiền để của cuộc cách mạng công nghiệp? A. Nguồn nhân công dồi dào B. Thị trường rộng lớn C. Có chỗ dựa là tôn giáo D. Có nguồn vốn lớn Câu 3: Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở châu Âu cuối thế kỷ XVIII đến đầu thế kỷ XIX là gì? A. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản. B. Thúc đẩy những chuyển biển trong nông nghiệp và giao thông. C. Hình thành giai cấp tư sản và vô sản D. Góp phần giải phóng nông dân, góp phần bổ sung lao động cho thành thị. Câu 4: Nội dung nào không phải là hệ quả cuộc cách mạng công nghiệp A. Tăng năng suất lao động B. Nhiều trung tâm công nghiệp mới ra đời C. Hình thành 2 giai cấp tư sản công nghiệp-vô sản công nghiệp D. Giai cấp vô sản tăng cường bóc lột giai cấp tư sản. Câu hỏi mức độ vận dụng Câu 1: tại sao sau giai cấp vô sản ngày càng đông đảo ? A. Giai cấp vô sản bị áp bức, bốc lột nên họ tập trung ngày càng đông. B. Quá trình cơ giới hóa trong nông nghiệp làm cho nông dân trở thành giai cấp vô sản. C. Quá trình phát triển công nghiệp cần phải có nhiều nhân công. D. Nông dân bị cướp ruộng đất.
- Câu 2: Từ cuộc cách mạng công nghiệp (thoi gian) em hãy rút ra đặc điểm nào sau đây không là đặc trưng cho sản xuất công nghiệp nang hien nay? A. Phân công lao động một cách mạnh mẽ. B. Sử dụng máy móc. C. Đòi hỏi lượng vốn ít. D. Sử dụng nhiều tài nguyên. Câu 3: Thế giới và Việt Nam hiện nay đang tiến hành cách mạng công nghiệp 4.0. Từ thực tiễn của cuộc cách mạng này, theo em, vấn đề nhức nhối nhất đối với tất cả các nước để có thể phát triển bền vững là gì? A. Bùng nổ dân sô. B. Ô nhiễm môi trường. C. Khủng bố. D. Chênh lệch giàu nghèo Bài 34 : Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. Câu 1. Vào thời gian nào chủ nghĩa tư bản “ tự do” chuyển sang chủ nghĩa tư bản độc quyền ? A. Khoảng 50 năm cuối thế kỉ XIX. B. Khoảng 40 năm cuối thế kỉ XIX. C. Khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX. D. Khoảng 20 năm cuối thế kỉ XIX Câu 2.Giữa thế kỉ XIX phát minh quan trọng nhất trong lĩnh vực liên lạc là gì? A. Điện thoại cố định. B. Điện thoại di động. C. Máy điện tính. D. Máy Fax. Câu 3. Năm 1903, đánh dấu sự kiện lịch sử nào dưới đây ? A. Xuất hiện ô tô đầu tiên trên thế giới. B. Xuất hiện máy bay đầu tiên trên thế giới. C. Xuất hiện tàu thủy đầu tiên trên thế giới. D. Xuất hiện tàu hỏa đầu tiên trên thế giới. Câu 4.Ai là người phát minh ra định luật tuần hoàn ? A. Đác-uyn. B. Men-đê-lê-ep. C. Pa-xtơ. D. Len-xơ Câu 5.Phát hiện về phóng xạ của Hăng-ri Béc-cơ-ren (Pháp) thuộc lĩnh vực nào? * A. Lĩnh vực toán học. B. Lịnh vực vật lí. C. Lĩnh vực hóa học. D. Lĩnh vực sinh học. Câu 6. Ai là người đặt nền tảng cho việc tìm kiếm năng lượng hạt nhân ? A. Ma-ri Quy-ri.
- B. Hăng-ri Béc-cơ-ren. C. Rơn-ghen. D. Rơ-dơ-pho. Câu 7. Học thuyết Đác-uyn (Anh ) đề cập đến vấn đề gì? * A. Hoạt động các tế bào. B. Hoạt động hệ thần kinh cao cấp. C. Biến dị và da truyền. D. Sự tiến hóa và di truyền. Câu 8. Tháng 12-1903 diễn ra sự kiện tiêu biểu gì ? * A. Kỉ thuật luyện kim được cải tiến. B. Dầu hỏa được khai thác để thắp sáng. C. Anh em người Mĩ đã chế tạo máy bay đầu tiên. D. Ô tô được đưa vào sử dụng nhờ động cơ đốt trong. Câu 9. Năm 1879, ai là người thí nghiệm thành công việc thắp sáng để cho bóng đèn điện ra đời? A. Đi-ê-den B. Ê-đi-xơn. C. Nô-ben. D. Tôm-xơn. Câu 10. Phát minh nổi tiếng của Nô-ben năm 1867à gì ? A. Bóng đèn điện. B. Động cơ đốt trong. C. Thông tin vô tuyến điện. D. Thuốc nổ. Câu 11. Những tiến bộ về khoa học-kĩ thuật trong nền kinh tế của thế giới tư bản chủ nghĩa những năm cuối thế kĩ XIX chủ yếu là: A. Phát minh và sử dụng động cơ đốt trong và động cơ điện. B. Phát minh và sử dụng nhiệt lượng. C. Phát minh và sử dụng máy hơi nước. D. Phát minh và sử dụng động cơ học. Câu 12. Biểu hiện cơ bản nhất về sự xuất hiện của chủ nghĩa đế quốc là gì? * A. Sự xuất hiện các tầng lớp tư bản tài chính. B. Sự ra đời các tổ chức độc quyền. C. Chiến tranh đế quốc nhằm phân chia thuộc địa. D. Mâu thuẫn xã hội sâu sắc. Câu 13. Ai là người tạo ra bước tiến vĩ đại trong việc tìm hiểu cấu trúc vật chất và thế giới bên trong của nguyên tử? A. Béc-cơ-ren. B. Pi-e-quy-ri. C. Rơ-dơ-pho. D. Ma-ri-quy-ri. Câu 14. Vệc phát minh ra máy điện tín giữa thế kỉ XIX có tác dụng gì? * A. Phục vụ cho một số ngành công nghiệp. B. Giúp cho liên lạc ngày càng xa và nhanh. C. Giúp cho nhà máy phát điện hoạt động.
- D. Giúp cho sản lượng một số ngành tăng lên. Câu 15. Ai là người chế tạo thành công vắc-xin phòng bệnh chó dại? A. Páp-lốp. B. Pa-xtơ. C. Len-xơ. D. Rơn-ghen. Câu 16. Những tiến bộ về khoa học kĩ thuật cuối XIX đầu XX có tác dụng gì? A. Giúp nông nghiệp được cải tiến. B. Làm thay đổi cơ bản nền sản xuất và cơ cấu kinh tế TBCN, đánh dấu bước tiến mới của CNTB. C. Tăng sản lượng một số ngành công nghiệp. D. Máy móc sử dụng ngày càng nhiều. Câu 17. Năm 1895đánh dấu sự ra đời của phát minh quan trọng nào? A. Luật tuần hoàn. B. Tia X C. Nguồn năng lượng hạt nhân. D. Thuyết electron. Câu 18. Học thuyết nào cho thấy nguyên tử không phải là phần tử nhỏ nhất của vật chất? * A. Thuyết electron. B. Thuyết tiến hóa. C. Thuyết năng lượng hạt nhân. D. Thuyết về hiện tượng phóng xạ. Câu 19. Xe ô tô được đưa vào sử dụng nhờ phát minh ra động cơ đốt trong vào thời gian nào? A. Đầu thế kỉ XIX. B. Giữa thế kỉ XIX. C. Cuối thế kì XIX. D. Đầu thế kỉ XX. Câu 20. Cuối thế kỉ XIX, ngoài máy hơi nước đã có sự ra đời của những động cơ nào? A. Tuốc bin chạy bằng sức nước, tuốc bin liên hợp với đi-a-mô. B. Động cơ đốt trong. C. Lò Bét-xme. D. Lò Mác-tanh. E. BÀI 35. CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ VÀ SỰ BÀNH TRƯỚNG THUỘC ĐỊA. Câu 1. Đầu thập niên 70 của thế kỉ XIX, nền công nghiệp Anh đứng thứ mấy thế giới? A. Thứ nhất. B. Thứ hai. C. Thứ ba. D. Thứ tư. Câu 2: Những thập niên cuối thế kỉ XIX, giai cấp tư sản Anh chú trọng nhiều nhất đến vấn đề gì trong kinh doanh? A. Cải tiến kĩ thuật sản xuất để nâng cao năng suất lao động. B. Đổi mới và phát triển công nghiệp.
- C. Xuất khẩu tư bản sang các nước thuộc địa. D. Tiếp nhận những thành tựu khoa học –kĩ thuật để thay đổi cơ cấu sản xuất. Câu 3. Tại sao khi tư sản Anh tập trung vốn đầu tư sang thuộc địa thì công nghiệp trong nước lạc hậu? A. Trong nước thiếu phát minh của trí thức. B. Công nhân Anh thất nghiệp- thị trường nội địa kém. C. Đa số dân Anh chuyển sang thuộc địa ở để làm giàu. D. Kĩ thuật lạc hậu- năng suất thấp. Câu 3. Tuy mất địa vị độc quyền công nghiệp, Anh vẫn đứng đầu thế giới về A. tài chính và xuất khẩu tư bản. B. tài chính, xuất khẩu tư bản, thương mại, hải quan và thuộc địa. C. xuất khẩu tư bản và thuộc địa. D. xuất khẩu tư bản, hải quan và thuộc địa. Câu 4. Qua trình tập trung tư bản ở Anh diễn ra mạnh nhất trong lĩnh vực nào? A. Công nghiệp B. Nông nghiệp. C. Ngân hàng D. Giao thông vận tải. Câu 5: Chủ nghĩa đế quốc Anh được mệnh danh là : A. Chủ nghĩa đế quốc thực dân. B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi. C. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt và hiếu chiến. D. Chủ nghãi đế quốc bành trướng. Câu 6. Từ sau năm 1871, công nghiệp của Pháp đứng sau các nước nào? A. Mĩ, Đức, Anh. B. Đức, Nga. Mĩ. C. Mĩ, Nga. Trung Quốc. D. Nga, Pháp, Hà Lan. câu 7. Đặc điểm của tổ chức độc quyền ở Pháp là gì? A. Tập trung tài chính đạt mức độ cao. B. Tập trung ngân hàng đạt mức độc cao C. Xuất khẩu tư bản tài chính. D. Tập trung tư bản vào sản xuất công nghiệp. Câu 8. Đặc điểm của Chủ nghĩa đế quốc Pháp cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX là A. Chủ nghĩa đế quốc thực dân. B. Chủ nghĩa đế quốc ngân hàng. C. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi. D. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt và hiếu chiến. Câu 9. Đến cuối thế kỉ XIX, công nghiệp Đức đứng thứ mấy ở châu Âu, sau nước nào? A. Đứng thứ hai, sau Mĩ. B. Đứng thứ nhất. C. Đứng thứ ba, sau Mĩ, Anh. D. Đứng thứ tư, sau Mĩ, Anh, Pháp. Câu 10. Sự hình thành các công ty độc quyền của Đức dựa trên cơ sở nào? A. Tập trung sản xuất và tập trung ngân hàng.
- B. Tập trung tư bản và tài chính. C. Xuất khẩu tư bản. D. Tập trung sản xuất và tư bản. Câu 11. Các công ti độc quyền của Đức xuất hiện dưới hình thức phổ biến nào? A. Các ten và tơ-rớt. B. Các ten và xanh-đi-ca. C. Tơ-rớt và Xanh-đi-ca. D. Tơ-rớt và Rốc-phe-lơ. Câu 12. Hình thức độc quyền cao và phổ biến ở Mĩ là gì? A.Các ten. B. Xanh-đi-ca. C. Rốc-phe-lơ. D. Tơ-rớt. Câu 13. Tại sao quá trình tập trung tư bản và sản xuất ở Đức diễn ra nhanh? A. Do cạnh tranh trong sản xuất công nghiệp nặng. B. Do khoa học-kĩ thuật phát triển. C. Do tư sản cần nhiều tiền. D. Do có nhiều máy móc tối tân. Câu 14. Nội dung nào sau đây là đúng thể hiện sự phát triển nền kinh tế nông nghiệp Mĩ? A. Tập trung vùng chuyên canh. B. Phát triển trang trại. C. Cung cấp nguyên liệu, lương thực, thực phẩm cho thị trường châu Âu. D. Sản lượng nông nghiệp Mĩ tăng. Bài 36. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO CÔNG NHÂN Câu 1. Trong những năm 20-30 của thế kỉ XIX, công nhân Anh đấu tranh đòi quyền lợi gì? A. Đòi tăng lương, giảm giờ làm. B. Đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương. C. Đòi quyền phổ thông đầu phiếu. D.Đòi chính phủ Anh thông qua đạo luật cải cách tuyển cử. Câu 2. “Sống trong lao động hoặc chết trong chiến đấu”, đó là khẩu hiệu đấu tranh của công nhân nước nào? A. Nước Anh. B. Nước Pháp. C. Nước Đức. D. Nước Mĩ. Câu 3: Trong các cuộc đấu tranh dưới đây của giai cấp công nhân, cuộc đấu tranh nào tồn tại lâu nhất: A. Khởi nghĩa Li-ông (Pháp). B. Phong trào Hiến chương (Anh). C. Khởi nghĩa Sơ-lê-din. D. Khởi nghĩa Li-ông (Pháp) và phong trào Hiến chương (Anh). Câu 4. Năm 1831, công nhân dệt thành phố Li-ông (Pháp) đấu tranh đòi quyền lợi gì? A. Thiết lập nền cộng hòa. B. Nghỉ ngày chủ nhật có lương. C. Được tự do bầu cử. D. Tăng lương, giảm giờ làm.
- Câu 5. Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất làm cho các cuộc đấu tranh của công nhân Anh , Pháp, Đức bị thất bại? A. Lực lượng công nhân còn ít. B. Giai cấp tư sản còn đang rất mạnh. C. Thiếu sự lãnh đạo đúng đắn và chưa có đường lối chính trị rõ ràn. D. Chưa có sự liên minh với giai cấp nông dân Câu 6. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự xuất hiện của chủ nghĩa xã hội không tưởng là: A. CNTB lúc này đang phát triển mạnh, giành quyền thống trị trên phạm vi toàn thế giới. B. Giai cấp công nhân đã bước lên vũ đài chính trị như một lực lượng chính trị độc lập. C. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản ngày càng gay gắt. D. Chủ nghĩa tư bản đã bộc lộ những hạn chế của nó cần phải thay đổi. Câu 7. Sự kiện lịch sử nào ở thế kỉ XIX đã làm tiền đề cho chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời? A. Sự phát triển của phong trào công nhân. B. Sự ra đời và hoạt động của CNXH không tưởng. C. Sự thành lập quốc tế thứ nhất. D. Sự xuất hiện của Mác và Ăng-ghen. Câu 8. Ba nhà tư tưởng tiến bộ nhất của chủ nghĩa xã hội không tưởng là: A. Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê và Crom-oen. B. Phu-ri-ê, ô-oen và Mông-te-xki-ơ. C. Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê và Ru-xô. D. Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê và Ô-oen. Câu 9. Nhận xét nào sau đây đúng về ý nghĩa của phong trào công nhân châu Âu nửa đầu thế kỉ XIX? A. Đánh dấu một bước trưởng thành của phong trào công nhân quốc tế. B. Giai cấp công nhân đã trưởng thành. C. Làm các chủ xưởng phải tăng lương theo yêu cầu của công nhân. D. Chủ nghĩa tư bản thụt lùi một bước. Câu 10. Hạn chế lớn nhất của Chủ nghĩa xã hội không tưởng là: A. Chưa đánh giá đúng vai trò của giai cấp công nhân. B. Chưa nhận thức đúng bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản. C. Chưa đấu tranh bảo vệ quyền lợi cho giai cấp vô sản mà mới chỉ đòi quyền lợi cho giai cấp tư sản. D. Chưa xác định đúng phương pháp đấu tranh đúng đắn. BÀI 37. MÁC VÀ ĂNG GHEN. SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC. Câu 1. Tổ chức “đồng minh những người chính nghĩa” thành lập ở đâu? Vào thời gian nào? A. Thành lập ở Pa-ri (Pháp). Vào năm 1836. B. Thành lập ở Luân-đôn (Anh). Vào năm 1847. C. Thành lập ở Pa-ri (Pháp). Năm 1847. D. Thành lập ở Bruc-xen (Bỉ). Vào năm 1836.
- Câu 2. Tổ chức Đồng minh những người cộng sản ra đời nhằm mục đích gì? A. “Đoàn kết giai cấp vô sản tất cả các nước”. B. “Đoàn kết giai cấp vô sản và những người cộng sản các nước”. C. “Đoàn kết giai cấp vô sản và nhân dân các nước thuộc địa”. D. “Đoàn kết những người cộng sản tất cả các nước”. Câu 3. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản xác định vai trò của giai cấp vô sản là A. cùng với nông dân lãnh đạo cuộc đấu tranh chống giai cấp tư sản B. lãnh đạo cuộc đấu tranh nhằm lật đổ ách thống trị của giai cấp tư sản và xây dựng chuyên chính vô sản. C. lãnh đạo cuộc đấu tranh xóa bỏ áp bức, bóc lột. D. lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. Câu 4. Tháng 2/1848, một tác phẩm nổi tiếng của Mác, Ăng-ghen ra đời, đó là tác phẩm nào? A. Đồng minh những người vô sản. B. Đồng minh những người cộng sản. C. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản. D. Tuyên ngôn những người chính nghĩa. Câu 5. Ý nào dưới đây không có trong nội dung của Tuyên ngôn của Đảng cộng sản? A. Chủ nghĩa tư bản ra đời là một bước tiến, song nó chứa đựng nhiều mâu thuấn, cuộc đấu tranh giữa tư sản và vô sản tất yếu nổ ra. B. Khẳng định sứ mệnh lịch sử và vai trò của giai cấp vô sản là lãnh đạo cách mạng. Muốn cách mạng thắng lợi phải có chính đảng tiên phong của mình. C. Trình bày một cách hệ thống những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa cộng sản. chứng minh quy luật tất yếu diệt vong của chế độ tư bản và thắng lợi của CN cộng sản. D. Từ đây phong trào công nhân đã có lí luận cách mạng soi đường BÀI 38 : QUỐC TẾ THỨ NHẤT VÀ CÔNG XÃ PARI Câu 1: Quốc tế thứ nhất có tên gọi là gì? A. Hội Liên hiệp giai cấp công nhân quốc tế. B. Hội Liên hiệp công nhân lao động. C. Hội Liên hiệp lao động quốc tế. D. Hội Liên hiệp công nhân quốc tế. Câu 2: Linh hồn của Quốc tế thứ nhất là ai? A. Xta – lin. B. Lê nin C. C. Mác. D. Ăng - ghen. Câu 2: Vì sao cuộc cách mạng ngày 18-3-1871 (Pháp) được gọi là cuộc cách mạng vô sản? A. Vì cuộc cách mạng này do giai cấp vô sản tiến hành.
- B. Vì cuộc cách mạng này đã lật đổ được chính quyền giai cấp tư sản. C. Vì giai cấp vô sản đã thành lập bộ máy nhà nước của giai cấp vô sản. D. Vì giai cấp vô sản đánh duổi được quân Phổ, thiết lập được nền chuyên chính vô sản. Câu 3: Để chuẩn bị lực lượng chống quân Phổ xâm lược, quần chúng nhân dân Pari đã thành lập các đơn vị A. Vệ quốc quân. B. Quốc dân quân. C. Quân đội nhân dân. D. Đội tự vệ đỏ. Câu 4: Khi quân Phổ chuẩn bị tấn công vào nước Pháp, giai cấp tư sản thành lập chính phủ lâm thời với tên gọi là gì? A. Chính phủ Vệ quốc. B. Chính phủ yêu nước. C. Chính phủ lập quốc. D. Chính phủ cứu quốc. Câu 5: Khi quân Phổ tiến sâu vào nước Pháp và bao vây Pari, chính phủ tư sản lâm thời đã A. quyết định đầu hàng và xin đình chiến. B. kiến quyết đứng lên chống Phổ đến cùng. C. kêu gọi nhân dân cứu nguy cho Tổ quốc. D. giải tán lực lượng vũ trang. Câu 6: Khi quần chúng nhân dân Pari nỗi dậy (18/3/1871), chính phủ tư sản Chie rút chạy về đâu? A. Mông - mác. B. Xơ – đăng. C. Véc - đoong. D. Véc – xai. Câu 7: Ngày 26/3/1871 diễn ra sự kiện lịch sử gì ở nước Pháp? A. Quân khởi nghĩa đã đánh chiếm các trụ sở của chính phủ tư sản lâm thời. B. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc tòa thị chính. C. Bầu cử Hội đồng Công xã. D. Hội đồng Công xã làm lễ ra mắt trước quốc dân đồng bào. Câu 8: Cơ quan cao nhất của nhà nước kiểu mới trong Công xã Pari là gì? A. Hội đồng Công xã. B. Hội đồng nhân dân. C. Quốc hội lập pháp. D. Ủy ban trung ương Quốc dân quân. Câu 9: Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho Công xã Pari thất bại là A. giai cấp vô sản Pháp còn non yếu. B. giai cấp vô sản Pháp chưa có chính đảng lãnh đạo. C. chưa thực hiện liên minh công nông. D. các thế lực phản động cấu kết với nhau để tiêu diệt cách mạng. Câu 10: Bài học lớn nhất được rút ra từ sự thất bại của Công xã Pari là gì? A. Phải thành lập chính đảng lãnh đạo. B. Phải thực hiện liên minh công nông.
- C. Phải kiên quyết trấn áp kẻ thù. D. Phải thực hiện triệt để chuyên chính vô sản. Câu 11: Trong các sắc lệnh sau đây của Công xã, sắc lệnh nào thể hiện tính ưu việt của Công xã? A. Tách nhà thờ ra khỏi trường học. B. Giao cho công nhân quản lý các xí nghiệp của bọn chủ bỏ trốn. C. Quy định về tiền lương tối thiểu, cấm cúp phạt, cấm đánh đập công nhân. D. Thực hiện chế độ giáo dục bắt buộc, miễn học phí. Câu 12: Sai lầm của Ủy ban trung ương sau khi giành được chính quyền từ tay giai cấp tư sản là A. không chăm lo cải thiện đời sống nhân dân. B. không chú trọng đầu tư phát triển kinh tế, khoa học- kỷ thuật. C. không chú trọng xây dựng quân đội mạnh. D. chỉ tập trung vào việc bầu cử, không kiên quyết trấn áp kẻ thù. Câu 13: Từ Công xã Pari (1871), một bài hát truyền thống của giai cấp vô sản ra đời. Đó là bài hát nào? A. Mác – xây – e. B. Tiến quân ca. C. Quốc tế ca. D. Ca – chiu – sa. Câu 14: Vì sao nói Công xã Pari là nhà nước kiểu mới? A. Công xã do nhân dân bầu ra theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu. B. Công xã đã bân bố và thi hành nhiều sắc lệnh phục vụ quyền lợi của nhân dân. C. Công xã giải phóng quân đội và bộ máy cảnh sát của chế độ cũ. D. Công xã vừa ban bố pháp lệnh vừa thi hành pháp lệnh. Câu 15: Vì sao giai cấp tư sản điên cuồng chống lại Công xã? A. Công xã tách nhà thờ ra khỏi nhầ nước. B. Công xã xóa hết mọi đặc quyền của giai cấp tư sản. C. Công xã thực sự là nhà nước của dân, do dân, vì dân, đối lập nhà nước tư bản. D. Công xã ban bố các sắc lệnh phục vụ quyền tự do của nhân dân. BÀI 39. QUỐC TẾ THỨ HAI Câu 1. Sự kiện tiêu biểu của phong trào công nhân quốc tế cuối TK XIX diễn ra ở nước nào? A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Mỹ. Câu 2: Từ thập niên 20 của TK XIX, Chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽ ở đâu? A. Tây Âu và Châu Á. B. Tất cả các nước Châu Âu. C. Tây Âu và Bắc Mỹ. D. Châu Âu và châu Mỹ. Câu 3: Năm 1886, công nhân Mỹ đấu tranh đòi quyền lợi gì? A. Đòi tăng lương, giảm giờ làm.
- B. Đòi ngày làm 8 giờ. C. Đòi tự do dân chủ. D. Đòi tăng lương, cải thiện đời sống. Câu 4: Ngày 1/5/1886 ở Mỹ diễn ra sự kiện gì ? A. Cuộc tổng bãi công của công nhân Si-ca-gô. B. Cuộc tổng bãi công của công nhân Niu - ooc. C. Cuộc tổng bãi công của công nhân Oa- sinh – tơn. D. Cuộc tổng bãi công của công nhân Ca – li – phooc – ni – a. Câu 5: Hạn chế lớn nhất của phong trào công nhân quốc tế cuối TK XIX là gì? A. Chưa liên minh chặt chẽ với nông dân. B. Chưa có sự thống nhất trong lãnh đạo và sự phối hợp đấu tranh. C. Chưa tiếp thu Chủ nghĩa Mác. D. Chưa xây dựng được lực lượng đấu tranh. Câu 6: Quốc tế thứ hai quyết định lấy ngày 1/5 hàng năm làm ngày Quốc tế lao động nhằm A. Để cho công nhân được làm việc, nghỉ ngơi cho đúng luật lao động quốc tế. B. Để cho công nhân được làm việc 8 giờ. C. Để cho công nhân được hưởng mọi quyền lơi. D. Để đoàn kết và biểu dương lực lượng giai cấp vô sản thế giới. *Câu 7: Kết quả lớn nhất của phong trào công nhân cuối TK XIX là gì? A. Chủ nghĩa Mác được truyền bá sâu rộng trong phong trào công nhân các nước. B. Giai cấp tư sản phải tăng lương, giảm giờ làm cho công nhân. C. Các tổ chức chính trị của công nhân ở các nước được thành lập. D. Lấy ngày 1/5 hàng năm làm ngày Quốc tế lao động. Câu 8: Vì sao cần phải thành lập một tổ chức quốc tế mới nối tiếp nhiệm vụ của Quốc tế thứ nhất? A. Phong trào công nhân phát mạnh. B. Các tổ chức chính trị của công nhân ở các nước được thành lập. C. Chủ nghĩa Mác – Lê nin được truyền bá sâu rộng trong phong trào công nhân các nước. D. Chủ nghĩa tư bản đã thành lập một tổ chức Quốc tế để chống lại phong trào công nhân. Câu 9: Quốc tế thứ hai tồn tại và hoạt động gắn liền với tên tuổi của A. Các – Mác. B. Ăng - ghen C. Lê – nin. D. Rô-da Lúc-xem-bua. BÀI 40: LÊ-NIN VÀ PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NGA ĐẦU THẾ KỈ X X Câu 1 : Cuối thế kỉ XIX – đầu TK XX tình hình kinh tế nước Nga như thế nào ? A. Kinh tế phong kiến phát triển mạnh mẽ hơn so với kinh tế TBCN. B. Kinh tế TBCN phát triển mạnh mẽ. C. Kinh tế TBCN phát triển , thường bị cản trở bởi chế độ chuyên chế Nga hoàng và tàn dư của chế độ nông nô. D. Kinh tế TBCN chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. Câu 2 : Mùa thu năm 1895 , Lê-nin thống nhất những nhóm macxit Pê-téc-bua thành một tổ chức chính trị duy nhất, lấy tên là
- A. Liên hiệp đấu tranh giải phóng các dân tộc Nga. B. Liên hiệp đấu tranh giải phóng giai cấp công nhân. C. Liên hiệp cách mạng Nga. D. Liên hiệp đấu tranh giải phóng công nhân. Câu 3 :Năm 1900, Lê-nin cùng các đồng chí của mình xuất bản tờ báo lấy tên là: A.Tia sáng B. Tia lửa. C.Ánh sáng. D. Phá xiềng xích. *Câu 4: Tính tiên phong của Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga được thể hiện như thế nào? A. Lãnh đạo nhân dân kiên quyết chống chế độ Nga hoàng. B. Lãnh đạo nhân dân kiên quyết chống chế độ tư bản, phong kiến . C. Lãnh đạo nhân dân kiên quyết chống chế độ tư bản. D. Lãnh đạo nhân dân kiên quyết chống chế độ tư bản và Nga hoàng. Câu 5 :Tháng 6-1905 diễn ra sự kiện lịch sử gì trong cuộc cách mạng 1905-1907 ở Nga ? A. 40 vạn công nhân ở Pê-téc-bua biểu tình. B.Binh lính và nông dân Nga nổi dậy chống Nga hoàng. C.Cuộc tổng bãi công của công nhân ở Mat-xcơ-va. D.Thủy thủ trên chiến hạm Pô-tem –kin khởi nghĩa. *Câu 6 : Cách mạng 1905-1907 ở Nga là cuộc cách mạng: A. Cách mạng dân chủ tư sản. B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. C. Cách mạng vô sản D. Cách mạng XHCN Câu 7 : Cách mạng 1905-1907 ở Nga có tác động mạnh mẽ nhất đối với phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực nào? A. Các nước phương Tây. B. . Các nước ở khu vực Mĩ-la-tinh C. . Các nước phương Đông. D. . Các nước ở khu vực châu Phi. Câu 8:Nguyên nhân cơ bản dẫn đến phong trào cách mạng trong những năm1905-1907 ở Nga là gì ? A.Nước Nga lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng. B.Số công nhân thất nghiệp ngày càng tăng. C. Tiền lương công nhân giảm sút, điều kiện sống tồi tệ. D.Hậu quả của cuộc chiến tranh Nga- Nhật. Câu 9 :Lực lượng nào tham gia phong trào cách mạng 1905-1907 ở Nga? A. Công nhân, nông dân. B. Công nhân, nông dân, binh lính. C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản. D. Công nhân, nông dân,tư sản. Câu 10 : Sự kiện nào sau đây được xem là đỉnh cao của cuộc cách mạng 1905-1907 ở Nga ? A.Cuộc đấu tranh “Ngày chủ nhật đẫm máu”(9-1-1905) của 14 vạn công nhân Pê-téc-bua.
- B. Cuộc nổi dậy phá dinh cơ của địa chủ phong kiến (5-1905) của nông dân. C. Cuộc khởi nghĩa của thủy thủ trên chiến hạm Pô-tem-kin (6-1905) D. Cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Mát –xcơ –va (12-1905) Câu 11 :Tại sao cách mạng Nga 1905-1907 gọi là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới ? A.Vì do giai cấp vô sản lãnh đạo. B. Vì do giai cấp tư sản lãnh đạo. C.Vì nhằm lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập nền chuyên chính vô sản. D. Vì nhằm lật đổ nền chuyên chính tư sản, thiết lập nền chuyên chính vô sản.