Trắc nghiệm Lịch sử 12 THPT cơ bản

doc 142 trang minhtam 01/11/2022 3240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Trắc nghiệm Lịch sử 12 THPT cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doctrac_nghiem_lich_su_12_thpt_co_ban.doc

Nội dung text: Trắc nghiệm Lịch sử 12 THPT cơ bản

  1. A. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 và khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954). C. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. D. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975). Câu 116. Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của chiến thắng Phước Long (06 – 01 – 1975) A. Chứng minh sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta. B. Chứng tỏ sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn. C. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”. D. Củng cố quyết tâm của Đảng ta trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam. Câu 117. Nội dung nào sau đây không phải là lí do để Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7 – 1973) khẳng định phải tiếp tục con đường bạo lực cách mạng? A. Chính quyền và quân đội Sài Gòn mở chiến dịch “ tràn ngập lãnh thổ”. B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp ðịnh Pari. C. Mĩ tuyên bố “ Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. D. Ta quá nhấn mạnh đến hòa bình, hòa hợp dân tộc. Câu 118. Nội dung nào dưới đây thể hiện tính nhân văn trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam mà Đảng đã đề ra trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 A. Tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật giải phóng miền Nam trước mùa mưa. B. Quyết định chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định với tên gọi là chiến dịch Hồ Chí Minh. C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. D. Cần tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân. Câu 119. Cho các sự kiện sau: 1. Chiến dịch Tây Nguyên. 2. Hội nghị BCHTW Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 21. 3. Chiến thắng Phước Long. 4. Chiến dịch Hồ Chí Minh. Hãy sắp xếp các sự kiện trên đúng trình tự thời gian. A. 2,3,1,4. B. 2,1,3,4. C. 1,2,3,4. D. 3,2,1,4. Câu 120. “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam” là nhận định của Đảng ta sau thắng lợi của chiến dịch nào ? A. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long. B. Chiến dịch Tây Nguyên. C. Chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 121. Vì sao Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 ? A. Tây Nguyên là địa bàn quan trọng, lực lượng địch quá mỏng, lực lượng ta mạnh. B. Tây Nguyên là địa bàn xa chiến trường chính, lực lượng địch ở đây mỏng và bố phòng sơ hở.
  2. C. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mạnh nhưng bố phòng sơ hở. D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng nhưng bố phòng kiên cố. Câu 122. Ý nghĩa lớn nhất từ thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên là A. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên, ta mở chiến dịch Hồ Chí Minh. B. giải phóng được Tây Nguyên rộng lớn, buộc địch phải chạy về miền Trung. C. đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng, phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. D. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên, phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. Câu 123. Chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ? A. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long. B. Chiến dịch Tây Nguyên. C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 124. Điểm giống nhau giữa Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là A. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang. B. đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch. C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng . D. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến. Câu 125. Một trong những điểm khác nhau giữa Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) và Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về A. sự huy động cao nhất lực lượng. B. kết cục quân sự. C. mục tiêu tiến công. D. quyết tâm giành thắng lợi. Câu 126. Một trong những điểm khác nhau giữa Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) và Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về A. sự huy động cao nhất lực lượng. B. kết cục quân sự. C. địa bàn mở chiến dịch. D. quyết tâm giành thắng lợi. Câu 127. Điểm giống nhau cơ bản giữa Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của BCHTW Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 của BCHTW Đảng Lao động Việt Nam (7-1973) là A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. tiếp tục đấu tranh chính trị, hòa bình là chủ yếu. C. khẳng định con đường cách mạng bạo lực. D. khởi nghĩa giành chính quyền bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu . Câu 128. Từ năm 1954 đến năm 1975, Mĩ và chính quyền Sài Gòn đã thực hiện nhiều âm mưu cùng hành động nhằm đánh phá cách mạng miền Nam như: 1. phá hoại Hiệp định Pari. 2. hành quân “tìm diệt”, “bình định”.
  3. 3. chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”. 4. dồn dân lập “ấp chiến lược”. Hãy sắp xếp những âm mưu cùng hành động trên theo trình tự thời gian: A. 2,3,4,1. B. 3,4,2,1. C. 4,1,2,3. D. 4,2,1,3. Câu 129. Nguyên nhân nào dưới đây có tính chất quyết định nhất đưa cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) đến thắng lợi hoàn toàn? A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Truyền thống yêu nước, đoàn kết của toàn thể dân tộc. C. Có hậu phương miền Bắc đáp ứng mọi yêu cầu của cuộc chiến đấu. D. Sự giúp đỡ của các nước XHCN, tình đoàn kết của nhân dân Đông Dương. Câu 130. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) là sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam vì Đảng A. tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ. C. lãnh đạo xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh. D. đã kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh thời đại. Câu 131. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975) là A. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc. B. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. C. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng. D. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước XHCN. Câu 132. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975) kết thúc thắng lợi đã A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á. B. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội. C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới. Câu 133. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước có ý nghĩa quốc tế là A. tác động đến tình hình thế giới. B. làm thay đổi cục diện chính trị thế giới. C. tác động đến nước Mĩ và thế giới. D. tác động đến nước Mĩ và thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới. Câu 134. Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) được Đảng Lao động Việt Nam tiếp tục vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975)? A. Tranh thủ sự ủng hộ của dư luận quốc tế. B. Tăng cường khối đoàn kết trong nước và quốc tế. C. Kết hợp đấu tranh chính trị, chiến tranh du kích với đấu tranh vũ trang và dân vận. D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế.
  4. Câu 135. Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. B. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. C. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy. D. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao. Câu 136. Đường lối cách mạng xuyên suốt của Đảng ta trong thời kỳ 1954 – 1975 là A. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng. B. tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc. C. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. tiến hành đồng thời cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. Câu 137. Đường lối cách mạng xuyên suốt của của Đảng ta từ 1930 đến nay là gì ? A. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. B. Cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng. C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 138. Sau chiến thắng Đường số 14 - Phước Long của quân dân miền Nam Việt Nam (tháng 1 - 1975), chính quyền Sài Gòn đã A. đưa quân đến hòng chiếm lại nhưng thất bại. B. phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa. C. nhanh chóng rút quân để bảo toàn lực lượng. D. phối hợp với quân đội Mỹ phản công tái chiếm. Câu 139. Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây? A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc. B. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”. C. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét. D. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”. Câu 140. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm chung là A. xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt. B. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân. C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới. Câu 141. Biện pháp cơ bản được Mỹ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1973) là A. tiến hành chiến tranh tổng lực. B. sử dụng quân đội đồng minh. C. ra sức chiếm đất, dành dân. D. sử dụng quân đội Mỹ làm nòng cốt.
  5. Câu 142. Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945 - 1975) đều được phát động trong điều kiện quốc tế như thế nào? A. Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa. B. Được sự nhất trí của Liên Xô và Trung Quốc. C. Có những cuộc chiến tranh nóng ở châu Á. D. Đang có sự hòa hoãn giữa các cường quốc. Câu 143. Trong thời kỳ 1954 - 1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”? A. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mỹ. B. Ý chí thống nhất đất nước của dân tộc Việt Nam. C. Hiệp định Giơnevơ chia Việt Nam thành hai miền. D. Sự chi phối của cục diện thế giới hai cực, hai phe. Câu 144. Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) vì A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển. B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình. C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công. D. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực. Câu 145. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) xác định là gì? A. Giải phóng miền Nam trong năm 1975. B. Chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước. C. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất. Câu 146. Nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân 1975 là gì? A. Thực hiện ngay công cuộc đổi mới đất nước. B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. D. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô. Câu 147. Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là A. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công. B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng. C. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang.
  6. D. kết hợp đánh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc. Câu 148. Trong thời kỳ 1954 - 1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”? A. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mỹ. B. Hiệp định Giơnevơ chia cắt Việt Nam thành hai miền. C. Việt Nam chịu sự chi phối của cục diện hai cực, hai phe. D. Mỹ chuyển trọng tâm chiến lược toàn cầu sang Việt Nam. Câu 149. Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp A. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao. B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị. C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị. D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích. Câu 150. Trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975), nhân dân Việt Nam đã giành thắng lợi bằng việc A. dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự và kinh tế. B. dùng sức mạnh của vật chất đánh thắng sức mạnh của ý chí và tinh thần. C. lấy số lượng quân đông thắng vũ khí chất lượng cao. D. lấy lực thắng thế, lấy ít thắng nhiều về quân số. Câu 151. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14 - Phước Long (tháng 1 - 1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam? A. Trận mở màn chiến lược. B. Trận nghi binh chiến lược. C. Trận trinh sát chiến lược. D. Trận tập kích chiến lược. Câu 152. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) chủ trương đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận A. quân sự, kinh tế, ngoại giao. B. quân sự, chính trị, ngoại giao. C. quân sự, ngoại giao, văn hóa. D. chính trị, kinh tế, văn hóa. Câu 153. Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền Nam? A. Huế - Đà Nẵng. B. Tây Nguyên. C. Đường số 14 - Phước Long. D. Đường 9 - Nam Lào. Câu 154. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều A. có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng.
  7. B. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến. C. tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương. D. là những trận quyết chiến chiến lược. Câu 155. Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mỹ tiến hành ở miền Nam Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là A. dựa vào quân đội các nước thân Mỹ. B. có sự tham chiến của quân Mỹ. C. kết hợp với ném bom phá hoại miền Bắc. D. dựa vào lực lượng quân sự Mỹ. Câu 156. Ngày 31 - 3 - 1968, bất chấp sự phản đối của chính quyền Sài Gòn, Tổng thống Mỹ Giônxơn tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 20 trở ra; không tham gia tranh cử Tổng thống nhiệm kỳ thứ hai; sẵn sàng đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để đi đến kết thúc chiến tranh. Những động thái đó chứng tỏ: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã A. buộc Mỹ phải giảm viện trợ cho chính quyền và quân đội Sài Gòn. B. làm cho ý chí xâm lược của đế quốc Mỹ ở Việt Nam bị sụp đổ hoàn toàn. C. làm khủng hoảng sâu sắc hơn quan hệ giữa Mỹ và chính quyền Sài Gòn. D. buộc Mỹ phải xuống thang trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. Câu 158. Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau? A. Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh hiện tại. B. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi. C. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. D. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh. Câu 159. Phong trào “Đồng khởi” (1959 -1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang A. giữ vững và phát triển thế tiến công. B. chuyển dần sang đấu tranh chính trị. C. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất. D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược. Câu 160. Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc. B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước. D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.
  8. Câu 161. Tiến hành chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965), Mỹ nhằm thực hiện âm mưu chiến lược nào? A. Tách rời nhân dân với phong trào cách mạng. B. Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng. C. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam. D. Dùng người Việt đánh người Việt. Câu 162. Đảng Cộng sản và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ (1945 - 1975) đều xuất phát từ A. sự ủy nhiệm của Liên Xô và Trung Quốc. B. phản ứng tất yếu trước nguy cơ bị xâm lược. C. tác động của cục diện hai cực - hai phe. D. yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc. Câu 163. Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975), địa bàn tác chiến của các lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là A. rừng núi. B. đô thị. C. nông thôn. D. trung du. Câu 164. Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì? A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương. B. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng. C. Từng bước siết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao. D. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng. PHẦN HAI LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000 CHƯƠNG V VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000 Câu 1. Nhân dân Việt Nam thực hiện một chiến lược cách mạng xã hội chủ nghĩa trong thời gian A. từ năm 1930 đến năm 1945. B. từ năm 1945 đến năm 1954. C. từ năm 1954 đến năm 1975. D. từ năm 1975 đến năm 2000. Câu 2. Thành tựu chủ yếu của miền Bắc trong hơn 20 năm tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội (1954-1975) là A. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa cộng sản. B. xây dựng xong cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. C. chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. D. bước đầu xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Câu 3. Ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975, công cuộc xây dựng đất nước Việt Nam không có điều kiện thuận lợi nào dưới đây? A. Miền Bắc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
  9. B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành. C. Miền Nam đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả chiến tranh. D. Nhiều nước trên thế giới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam. Câu 4. Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975? A. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ. B. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong. C. Mĩ đã bình thường hóa quan hệ với Việt Nam. D. Nền kinh tế bước đầu có tích lũy nội bộ. Câu 5. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, tổ chức bộ máy nhà nước Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật? A. Cả nước chưa có một hệ thống chính quyền hoàn chỉnh. B. Đất nước đã được thống nhất về mặt nhà nước. C. Tổ quốc Việt Nam được thống nhất về mặt lãnh thổ. D. Hai miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. Câu 6. “Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam” là nhận định của A. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975). B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975). C. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973). D. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959). Câu 7. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn (11-1975) đã A. quyết định đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. B. thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất. C. bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất, Ban dự thảo Hiến pháp của nước Việt Nam. D. nhất trí hoàn toàn các chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 8. Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại sự kiện chính trị nào dưới đây? A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976). B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975). C. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976). D. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975). Câu 9. Nội dung nào không thuộc Nghị quyết của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI? A. Quyết định đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. B. Bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất của nước Việt Nam thống nhất. C. Nhất trí hoàn toàn các chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. Thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất. Câu 10. Chọn một câu trả lời đúng nhất để điền vào chỗ trống hoàn thiện đoạn tư liệu sau: “Quốc hội thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của nước Việt Nam thống
  10. nhất, quyết định tên nước là (a) , quyết định Quốc huy mang dòng chữ (b), .Quốc ca là bài (c) ” (Lịch sử 12, NXB Giáo dục 2009, tr.202) A. a-Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, b-Độc lập-Tự do-Hạnh phúc, c-Tiến quân ca. B. a-Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, b-Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, c-Tiến quân ca. C. a-Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, b-Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, c-Quốc ca Việt Nam. D. a-Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, b-Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, c-Tiến quân ca. Câu 11. Ý nghĩa cơ bản của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (1976) là gì? A. Phát huy tinh thần làm chủ đất nước của nhân dân. B. Kiện toàn bộ máy nhà nước Việt Nam thống nhất. C. Đưa cả nước sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 12. Tổ chức nào giữ vai trò tập hợp, đoàn kết toàn dân Việt Nam từ sau khi thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976)? A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam. C. Việt Nam độc lập đồng minh. D. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam. Câu 13. Cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là A. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao. B. Chính phủ. C. Tòa án nhân dân tối cao. D. Quốc hội. Câu 14. Việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước có ý nghĩa cơ bản là A. tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh mọi mặt của cả nước. B. xây dựng đất nước, đồng thời đấu tranh bảo vệ Tổ quốc. C. để hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. D. để xây dựng chủ nghĩa xã hội trong cả nước. Câu 15. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã A. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. B. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam. C. tạo ra khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. D. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị - xã hội. Câu 16. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã A. tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. tạo khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. C. đánh dấu việc hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh. D. đánh dấu sự hoàn thành thống nhất đất nước về hệ thống chính trị. Câu 17. Việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976) ở Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào? A. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. B. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị. C. Đáp ứng các điều kiện để Việt Nam gia nhập ASEAN. D. Tạo khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Câu 18. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước năm 1976? A. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc.
  11. B. Tạo điều kiện để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. C. Là cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trong cả nước. D. Tạo ra các điều kiện chính trị cơ bản phát huy sức mạnh mọi mặt của cả nước. Câu 19. Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh đất nước như thế nào? A. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất – kĩ thuật lạc hậu, năng suất lao động thấp. B. Năng suất lao động và hiệu quả kinh tế chưa cao, chưa có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế. C. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát ở mức cao, lao động thiếu việc làm. D. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế-xã hội. Câu 20. Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh thế giới như thế nào? A. Liên Xô tan rã, phong trào cách mạng thế giới thoái trào. B. Quan hệ giữa các nước có nhiều thay đổi, Liên Xô lâm vào khủng hoảng toàn diện. C. Chiến tranh lạnh kết thúc, quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại. D. Hòa bình thế giới được củng cố, nhưng xung đột vẫn diễn ra ở một số khu vực. Câu 21. Tại sao Đảng ta tiến hành công cuộc đổi mới đất nước? A. Đất nước lâm vào khủng hoảng toàn diện, tình hình thế giới có nhiều thuận lợi. B.Tình hình trong nước có nhiều thuận lợi, Đảng đổi mới để nắm bắt thời cơ. C. Đất nước đang trên đà phát triển và được sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa. D. Để khắc phục sai lầm, đưa đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng và đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 22. Đại hội nào của Đảng ta đã mở đầu cho công cuộc đổi mới đất nước? A. Đại hội V (1982). B. Đại hội VI (1986). C. Đại hội VII (1991). D. Đại hội VIII (1996). Câu 23. Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986) là A. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á. B. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN. C. cuộc khủng hoảng toàn diện và trầm trọng của Liên Xô. D. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới. Câu 24. Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12- 1986) không có nội dung nào dưới đây? A. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm. B. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những biện pháp phù hợp. C. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội. D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ. Câu 25. Trong đường lối đổi mới đất nước (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương hình thành cơ chế kinh tế nào? A. Thị trường. B. Tập trung. C. Bao cấp. D. Kế hoạch hóa. Câu 26. Trong đường lối đổi mới đất nước (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới là A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. tư tưởng.
  12. Câu 27. Trong đường lối đổi mới đất nước (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế A. thị trường tư bản chủ nghĩa. B. hàng hóa có sự quản lý của nhà nước. C. thị trường có sự quản lý của nhà nước. D. tập trung, quan liêu, bao cấp. Câu 28. Trong đường lối đổi mới đất nước (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương A. tập trung đổi mới về kinh tế - xã hội. B. đổi mới toàn diện và đồng bộ. C. đổi mới căn bản và toàn diện. D. tập trung đổi mới về chính trị, tư tưởng. Câu 29. Trong đường lối đổi mới đất nước (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng A. kinh tế tập trung. B. kinh tế thị trường. C. xã hội chủ nghĩa. D. phân phối theo lao động. Câu 30. Trong đường lối đổi mới đất nước (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng A. một thể chế chính trị độc lập. B. nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. C. nhà nước dân chủ kiểu mới. D. chế độ pháp quyền nhân dân. Câu 31. Nội dung nào dưới đây là chủ trương đổi mới về kinh tế của của Đảng Cộng sản Việt Nam từ tháng 12-1986)? A. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. B. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc. C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. D. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung, quan liêu, bao cấp. Câu 32. Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà phải làm gì? A. Làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn. B. Làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả. C. Làm cho mục tiêu đã đề ra được nhanh chóng thực hiện. D. Làm cho mục tiêu đã đề ra thực hiện có hiệu quả và phù hợp với thực tiễn đất nước. Câu 33. Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì? A. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường. B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp. C. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới. D. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới. Câu 34. Công cuộc đổi mới đất nước giai đoạn (1986-1990) bước đầu đạt được thành tựu, trước tiên trong việc thực hiện các mục tiêu của A. Ba chương trình kinh tế. B. kinh tế đối ngoại. C. tài chính-tiền tệ. D. kinh tế-xã hội.
  13. Câu 35. Một trong những hạn chế của công cuộc đổi mới giai đoạn (1986-1990) trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển là gì? A. Trình độ khoa học và công nghệ chuyển biến chậm. B. Hiệu quả sản xuất kinh doanh, năng suất lao động thấp. C. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát vẫn ở mức cao, hiệu quả kinh tế thấp. D. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất-kĩ thuật lạc hậu. Câu 36. Thành công lớn của ngoại giao Việt Nam trong năm 1995 là A. Việt Nam gia nhập WTO. B. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc. C. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN. D. Việt Nam gia nhập diễn đàn kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương. Câu 37. Tại Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) đã bầu ai làm Tổng Bí thư? A. Trường Chinh. B. Nguyễn Văn Linh. C. Võ Văn Kiệt. D. Đỗ Mười. Câu 38. Những thành tựu Việt Nam đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm 1986 – 1990 chứng tỏ điều gì? A. Đường lối đổi mới cơ bản là đúng đắn, cần phải có những bước đi phù hợp. B. Việt Nam đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng về kinh tế-xã hội. C. Việt Nam đã giải quyết được sự mất cân đối của nền kinh tế. D. Đường lối đổi mới là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp. Câu 39. Nguyên nhân quyết định làm nên thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo. B. tinh thần đoàn kết, lao động cần cù của nhân dân Việt Nam. C. hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới. D. tình đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 40. Một trong những mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ tháng 12 - 1986 là A. bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh. B. đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng. C. hoàn thiện cơ chế quản lý đất nước. D. hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất. Câu 41. Nội dung đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12 - 1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở nước Nga có điểm tương đồng là A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và giao thông vận tải. B. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước. C. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật. D. thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực. Câu 42. Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân là nội dung trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12 - 1986) về A. chính trị. B. văn hóa. C. pháp luật. D. đối ngoại. Câu 43. Việt Nam thực hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước ngay sau Đại thắng mùa Xuân 1975 vì
  14. A. muốn tạo sức mạnh tổng hợp để tham gia xu thế toàn cầu hóa. B. đó là một điều khoản phải thi hành của Hiệp định Pari (1973). C. phải hoàn thành triệt để cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. D. đó là ý chí và nguyện vọng thiết tha của toàn dân tộc. Câu 44. Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỷ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Việt Nam? A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp. B. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. C. Tập trung phát triển công nghiệp nặng. D. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện. Câu 45. Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12 - 1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là A. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp. B. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn. C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.