Tổng hợp Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 9 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Tổng hợp Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- tong_hop_de_thi_hoc_ki_1_tieng_anh_lop_9_co_dap_an.docx
Nội dung text: Tổng hợp Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 9 (Có đáp án)
- A. to review B. carefully C. because D. on 2.Our teacher of physics would like us spending more time in the laboratory. A. physics B. us C. spending D. more time 3. If I was you, I would help him without hesitation. A. was B. would help C. him D. without 4. He died on lung cancer because he smoked a lot of cigarettes. A. died on B. because C. smoked D. cigarettes 5. I'd like to go out for dinner, but I don’t feel like to eat out tonight A. I'd like B. to go C. for D. to eat 6. She wishes she is the most beautiful girl in the world. A. she B. is C. the most D. in IV. Chia dạng đúng của từ trong ngoặc. (2 điểm) 1.We have a good who helped us a lot. (RELATE) 2.He looked very because the messenger came to invite him to the laboratory. (EXCITE) 3.Faraday spent his in the countryside. (CHILD) 4.Many people think that Faraday is the greatest in history. (INVENT) 5.People hate him because of his . (HONEST) 6.Tom is very . He is an extrovert. (TALK) 7.Students at this university have to learn terminology when they are freshmen. (SCIENCE) 8.That I got zero mark is . (FORGET) V. Đọc đoạn văn dưới đây và chọn câu trả lời đúng. (1.5 điểm) Christmas Two popular traditions at Christmas are: decorating the home and singing the Christmas carols. The home is the center of the Christmas celebration. Inside, an evergreen tree is usually placed in the corner of the living room. Children and their parents wrap string of colorful lights around the tree; they hang ornaments on the branches. A star or angle often crowns the top. Careful- wrapped gifts are placed beneath. Outside, families often string lights around the windows and wind light around trees and shrubs in the front yard. As the families decorate their homes, they often put on Christmas record. Almost every family has at least one favorite album or compact disc. School children of all ages perform Christmas concerts for their parents and communities. On Christmas’ Eve, family members gather around Christmas tree to sing traditional songs Such as Jingle bells and Silent night and then give presents to each other. 1.What are the popular traditions at Christmas? A. Decorating home. B. Singing Christmas carols. C. Eating Christmas pudding. D. A and B are correct. 2. Where is the evergreen put? A. In the middle of the living room. B. In the corner of the living room. C. In the middle of the bedroom.
- D. In the corner of the bedroom. 3.How do they decorate the Christmas tree? A. They wrap string of colorful lights around the tree. B. They hang ornaments on branches. C. They crown a star on the top. D. All A, B and C are correct. 4.What do the family members often do on Christmas’ Eve? A. They gather around Christmas tree. B. They sing traditional songs. C. They gather around the tree, sing traditional song and get presents. D. They give presents to each other. 5.What do they do as they decorate their home? A. They sing traditional songs. B. They put on Christmas record. C. They eat Christmas pudding. D. All A, B and C are correct. VI. Chọn câu viết lại đúng nhất với câu cho trước. (1.5 điểm) 1.Have you fed the chickens yet? A. Has somebody fed the chickens yet? B. Have the chickens fed yet? C. Have the chickens been fed yet? D. Have they had the chickens fed yet? 2.Jenny does not play tennis as well as she used to. A. Jenny used to play tennis worse than she does now. B. Jenny used to play tennis as well as she does now. C. Jenny used to play tennis better than she does now. D. Jenny used to play tennis as badly as she does now. 3.He said to the boys, “Please bring me some hot water”. A. He told the boys to bring me some hot water. B. He told the boys please to bring him some hot water. C. He told the boys to bring him some hot water. D. He told the boys bring him some hot water. 4.She said that she couldn’t go out after 8 p.m. A. She said, “I couldn’t go out after 8 p.m”. B. She said, “She can’t go out after 8 p.m”. C. She said, “I can’t go out after 8 p.m”. D. She said, “She couldn’t go out after 8 p.m”. 5.“John, please don’t tell anyone about my new address”, said Mary. A. Mary asked John don’t tell anyone about her new address. B. Mary asked John not to tell anyone about his new address. C. Mary asked John not to tell anyone about her new address. D. Mary asked John don’t tell anyone about his new address.
- I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại. (1.5 điểm) 1. A. drop B. joke C. top D. confidence Ta có A. drop /drɒp/, B. joke /dʒəʊk/, C, top /tɒp/, D. confidence /ˈkɒnfɪdəns/ => ta thấy âm "o" trong lựa chọn B có phát âm khác với các từ còn lại => đáp án đúng cho câu trên là B. joke. 2. A. ground B. found C. though D. sound Ta thấy "ou" trong các lựa chọn A, B, D đều có phát âm là /aʊ/ => chỉ có "ou" trong lựa chọn C có cách phát âm khác là /əʊ/ => đáp án đúng là C. though. 3. A. normal B. order C. oven D. origin Ta thấy "o" trong các lựa chọn A, B, D đều có phát âm là /ɔː/, riêng đáp án C có phát âm là /ʌ/ => đáp án đúng là C. oven. 4. A. honesty B. hair C. honor D. hour Ta có "h" trong các lựa chọn A, C, D đều là âm câm nên sẽ không được phát âm, chỉ có "h" trong lựa chọn B là có phát âm là /h/ => đáp án đúng là B. hair. 5. A. sugar B. steam C. press D. waste Ta có "s" trong đáp án A được phát âm là /ʃ/, các lựa chọn khác đều có phát âm là /s/ => đáp án đúng câu này là A. sugar. hỉ có "h" trong lựa chọn B là có phát âm là /h/ => đáp án đúng là B. hair. 5. A. sugar B. steam C. press D. waste Ta có "s" trong đáp án A được phát âm là /ʃ/, các lựa chọn khác đều có phát âm là /s/ => đáp án đúng câu này là A. sugar.
- 6. A. myth B. truth C. both D. northern Ta có "th" trong các lựa chọn A, B, C đều có phát âm là âm vô thanh /θ/, chỉ có "th" trong lựa chọn D là có phát âm khác là /ð/ => đáp án đúng là D. northern. II. Chọn đáp án đúng nhất trong A, B, C hoặc D để điền vào chỗ trống. (2 điểm) 1. Hurry up, there’s ___ time left. A. a little B. a few C. little D. few Câu trên nhấn mạnh "còn rất ít thời gian" (không đáng kể), vì "time" là danh từ không đếm được nên ta dùng "little". => đáp án đúng là C. little. 2. For lunch, you may have ___ fish or chicken. A. both B. neither C. not only D. either Ta có cấu trúc "both and" (cả và), "neither nor" (không cái này cũng không cái kia), "not only but also" (không chỉ mà còn) và "either or" (cái này hoặc là cái kia). => đáp án đúng câu trên là D. either. 3. We finally ___ our teacher to go on a camping trip with us. A. persuaded B. argued C. pleased D. liked Ta có "persuades" (thuyết phục), "argued" (tranh cãi), "pleased" (làm vui lòng), "liked" (thích) => dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án A. persuaded là đáp án đúng. 4. Who’s responsible for ___ ink over my book. A. putting B. spreading C. spilling D. pouring Ta có các động từ "put" (để), "spread" (trải ra), "spill" (làm đổ, rớt), "pour" (đổ hết ra). => ta chọn đáp án C. spilling là đáp án phù hợp với nghĩa của câu. 5. Linda was the last person ___ the classroom yesterday. A. leave B. to leave C. left
- D. leaves Ta có cấu trúc "the first/ last to do something" (người đầu tiên/cuối cùng làm gì) => đáp án đúng là B. to leave. 6. The clerk said she was tired ___ hearing complaints day after day. A. with B. of C. about D. for Ta có cấu trúc "to be tired of + V-ing" (mệt mỏi với việc gì) => đáp án đúng là B. of. 7. Peter will only pass his exams if there is a/ an ___ in his class work. A. progressive B. increase C. rise D. improvement Ta có "progressive" (tiến triển - adj), "increase/rise" (tăng lên), "improvement" (cải thiện). Từ cần điền phải là một danh từ, ta thấy chỉ có đáp án D. improvement là phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu trên. 8. The noise ___ from the boat engine might disturb sea animals. A. comes B. coming C. came D. has come Câu trên là câu rút gọn khi 2 vế có chung chủ ngữ. Động từ sau chủ ngữ sẽ được chia ở dạng "V-ing" trong câu chủ động và "V-ed" trong câu bị động. Câu trên là câu chủ động, đáp án đúng là B. coming. 9. He spent all the money he had won ___ new clothes. A. on B. for C. with D. from Ta có cấu trúc "spend money on something" (tiêu tiền vào việc gì/ cái gì) => đáp án đúng là A. on. 10. It is getting cold. You'd better not ___ without a coat. A. go out B. to go out C. going out D. have gone out Ta có cấu trúc "had better + (not) + do something" (nên/không nên làm gì) => đáp án đúng là A. go out. III. Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống. (1.5 điểm) There has been a revolution in the world of newspapers. Not many years ___(1)___, newspapers were being produced using techniques unchanged for ___(2)___ hundred years. The journalists gave their stories to a typist, who prepared them for an editor, who passed them on ___(3)___ the printer. The printer who was a ___(4)___ skilled man, set up the type. ___(5)___ was then collected to make the pages. When the pages were complete, the printing machines could be ___(6)___.
- Nowadays what ___(7)___? The journalists type their stories into a computer. The ___(8)___ checks their spelling, plans the page, shapes the articles. When the pages are ready, another computer may control the printing. ___(9)___ can be no doubt about it, producing a newspaper is an entirely different ___(10)___ now. 1. A. before B. after C. ago D. yet Động từ trong câu được chia ở thì quá khứ => Từ còn thiếu cần điền phải là "ago" (trước) dùng để chỉ khoảng thời gian trong quá khứ. =>Đáp án câu trên là C. ago. 2. A. a B. some C. an D. over "Báo chí được xuất bản dựa vào những kỹ thuật không thay đổi trong hơn trăm năm qua" . - Sau chỗ trống là danh từ số nhiều nên loại đáp án A và C. - Dựa vào nghĩa của câu thì từ cần điền là D. over. 3. A. to B. by C. through D. with Ta có cụm "pass on to" (chuyển đến ai đó). Từ cần điền phải là A. to với nghĩa đầy đủ của câu là "Nhà báo đưa những câu chuyện của họ cho những người đánh máy, sau đó được đưa cho một biên tập viên, người mà tiếp tục chuyển đến cho thợ in". 4. A. hardly B. mostly C. partly D. very Dựa vào nghĩa của câu, "người thợ in phải là một người rất khéo léo" => từ cần điền là D. very. 5. A. They B. Which C. This D. All Từ cần điền ở đây là một đại từ, thay thế cho danh từ "the type" (chữ in) ở câu trước. Từ cần điền sẽ là C. This. 6. A. switched B. started C. stopped D. moved
- Nội dung trong câu đang nói đến việc sau khi giấy được hoàn thành thì máy in sẽ được khởi động => từ cần điền sẽ là B. started (khởi động/bắt đầu). 7. A. gives B. occurs C. goes D. happens Ta có cụm "what happen?" để hỏi về điều gì xảy ra => đáp án câu này là D. happens. 8. A. computer B. editor C. typist D. printer Câu trước có nhắc đến việc nhà báo đánh máy câu truyện ra máy tính, sau đó máy tính sẽ kiểm tra lỗi chính tả, => từ cần điền là A. computer. 9. A. I B. There C. You D. We Từ cần điền là B. There. Ta có cấu trúc "There can be no doubt about it" có nghĩa "không còn nghi ngờ gì về điều đó nữa". 10. A. skill B. work C. manager D. business Câu có nghĩa "Không còn nghi ngờ gì nữa, sản xuất/xuất bản báo chí là một chuyện hoàn toàn khác hiện nay." => đáp án đúng là D. business. IV. Chia dạng đúng của từ trong ngoặc. (2 điểm) 1. Not long ago, I was introduced to a famous artist. (ART) Từ cần điền phải là một danh từ chỉ người => ta điền được từ còn thiếu là "artist" (nghệ sỹ). 2. Nothing is more precious than independence. (DEPEND) Câu trên có nghĩa "Không có gì quý hơn nền độc lập." Từ cần điền phải là một danh từ => ta điền được "independence" (độc lập). 3. She is one of the top scientists working in our space project. (SCIENCE) Từ cần điền là một danh từ chỉ người số nhiều (vì đứng sau "one of") với nghĩa "các nhà khoa học" => từ còn thiếu là "scientists". 4. Your rice field is more productive than ours. (PRODUCT) Từ cần điền là một tính từ => đáp án cần điền là "productive" . 5.
- In order to widen the road, they have to limit the pavement. (WIDE) Từ cần điền là một động từ vì đứng sau cụm "in order to" (để). Ta có động từ của "wide" là "widen" (mở rộng). 6. Some people still think that it is impolite for men not to stand up when a woman comes into the room. (POLITE) Từ cần điền phải là một tính từ với nghĩa "vô lễ/ không lịch sự" => đáp án câu trên là "impolite" 7. The representatives joining the festival were of different nations. (NATIONAL) Từ cần điền là danh từ số nhiều mang nghĩa "quốc gia" => đáp án câu trên là "nations". 8. Nancy won the first prize in the drawing competition. (COMPETE) Từ cần điền là một danh từ với nghĩa "cuộc thi" => đáp án là "competition". V. Đọc đoạn văn dưới đây và chọn câu trả lời đúng. (1.5 điểm) These days, most people in Britain and the United States do not wear very formal clothes. But sometimes it is important to wear the right thing. Many British people don’t think about clothes very much. They just like to be comfortable. When they go out to enjoy themselves, they can wear almost anything. At theaters, cinemas and concerts you can put on what you like from elegant suits and dresses to jeans and sweaters. Anything goes, as long as you look clean and tidy. But in Britain, as well as the United States, men in offices usually wear suits and ties, and women wear dresses and skirts (not trousers). Doctors, lawyers and business people wear quite formal clothes. And in some hotels and restaurants men have to wear ties and women wear smart dresses. In many years, Americans are more relaxed than British people, but they are more careful with their clothes. At home, or on holidays, most Americans wear informal or sporty clothes. But when they go out in the evening, they like to look elegant. In good hotels and restaurants, men have to wear jackets and ties, and women wear pretty clothes and smart hairstyle. It is difficult to say exactly what people wear informal or formal in Britain and the United State because everyone is different. If you are not sure what to wear, watch what other people do and then do the same. You’ll feel more relaxed if you don’t look too different from everyone else. 1. Many British people wear freely when they ___. A. meet their friend B. attend lectures C. attend meeting D. spend their spare time Ta thấy người Anh mặc đồ thoải mái khi "When they go out to enjoy themselves, they can wear almost anything." Cụm "go out to enjoy themselves" (đi chơi) thì bằng với "spend their free time" (sử dụng thời gian rảnh rỗi) => đáp án đúng là D. spend their spare time. 2. Who doesn’t usually wear suits and ties? A. Lawyers B. Doctors C. Farmers D. Secretaries Trong bài văn, khi nhắc đến những người thường mặc đồ công sở trang trọng, không có nhắc đến "nông dân" => đáp án đúng là C. Farmers. 3.
- If you visit an American friend at home in the evening, you may find that your friend wears ___. A. pretty clothes B. informal clothes C. formal clothes D. dirty clothes Ta thấy "At home, or on holidays, most Americans wear informal or sporty clothes." => ở nhà, người Mỹ mặc đồ "informal clothes" => đáp án đúng là B. informal clothes. 4. If you are in foreign country, the best way the writer suggest to you is to wear ___. A. strange clothes B. as the people there do C. your native clothes D. pretty clothes Ta có "If you are not sure what to wear, watch what other people do and then do the same." Lời khuyên khi bạn ra nước ngoài đó là ăn mặc giống như mọi người => đáp án đúng là B. as the people there do. 5. What do you think the passage is mainly about? A. Recent dressing habit in Great Britain and the United States. B. The reason why informal clothing is popular in Britain and US. C. When we should wear in a formal way. D. Where we should wear in a formal way. Ta thấy bài văn nói về thói quen ăn mặc của người Anh và người Mỹ, các lựa chọn B, C, D chỉ chứa thông tin của 1 vài đoạn trong bài => chỉ có đáp án A. Recent dressing habit in Great Britain and the United States. là thỏa mãn nội dung chính của bài. VI. Chọn câu viết lại đúng nhất với câu cho trước. (1.5 điểm) 1. "May I sit here in this classroom?” Peter asked his friends. A. He asked his friends if he may sit there in that classroom with them. B. He asked his friends if he might sit here in that classroom with them. C. He asked his friends if he might sit there in this classroom with them. D. He asked his friends if he might sit there in that classroom with them. Câu gốc là câu nghi vấn ở chủ động, viết lại bằng câu gián tiếp ta dùng "if/whether", "here" chuyển thành "there", "this" sẽ thành "that" và giảm đi 1 thì => đáp án đúng cho câu trên là D. He asked his friends if he might sit there in that classroom with them 2. The students are doing a dictation. A. A dictation is done by the students. B. A dictation is being done by the students. C. A dictation is being do by the students. D. A dictation is being did by the students. Câu gốc là câu ở chủ động ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu bị động là "S + to be (is/ are/ am) + being + PII". => đáp án đúng là B. A dictation is being done by the students 3. My father can’t give up smoking. A. I wish my father can give up smoking. B. I wish my father gave up smoking.
- C. I wish my father couldn’t give up smoking. D. I wish my father could give up smoking. Câu viết lại dùng "wish" chỉ ước muốn không có thực, sau nó động từ sẽ giảm đi một thì => đáp án đúng là D. I wish my father could give up smoking 4. I love watching sports. A. I am fond of watching sports. B. I am fed up with watching sports. C. I am bored with watching sports. D. I am interesting in watching sports. Ta có cấu trúc "love + V-ing" sẽ bằng với "to be fond of/ interested in + V-ing" => đáp án đúng là A. I am fond of watching sports 5. “I will work for an international bank tomorrow” Mrs. Nga said. A. Mrs. Nga said she would work for an international bank the following day. B. Mrs. Nga said she would work for an international bank tomorrow. C. Mrs. Nga said she would work for an international bank day after. D. Mrs. Nga said she would work for an international bank day before. Ta có câu gốc là câu trực tiếp của câu trần thuật. Câu viết lại ở dạng gián tiếp sẽ phải giảm đi một thì và trạng ngữ chỉ thời gian "tomorrow" sẽ phải chuyển thành "the following day/ the next day" => đáp án đúng của câu trên sẽ là A. Mrs. Nga said she would work for an international bank the following day Đ ề s ố 2 I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại. (1.5 điểm) 1. A. november B. movie C. notion D. notice Ta thấy "o" trong lựa chọn "B. movie" được phát âm là /uː/, còn "o" trong các lựa chọn còn lại được phát âm là /əʊ/ => đáp án đúng là B. 2. A. main B. complain C. curtain D. entertain Ta có "ain" trong A, B, D đều có phát âm là /eɪn/, chỉ có C. curtain /ˈkɜːtn/ là có phát âm khác => C. curtain là đáp án đúng. 3. A. one B. follow C. horror D. across
- Ta có "o" trong các lựa chọn B, C, D đều có phát âm là /ɒ/, chỉ có trong A. one được phát âm khác là /ʌ/ => đáp án A là đáp án đúng. 4. A. ocean B. decision C. cushion D. patient Ta thấy các từ gạch chân trong A, C, D đều có phát âm chung là /ʃ/, chỉ có B. decision /dɪˈsɪʒn/ là có phát âm khác => đáp án đúng là B. 5. A. though B. laugh C. cough D. rough "gh" trong các lựa chọn B, C, D đều có phát âm là /f/ => chỉ có "gh" trong lựa chọn A. though (/ðou/) là không được phát âm => đáp án đúng là A. 6. A. rose B. disclose C. chosen D. whose "o" trong các lựa chọn A, B, C đều có phát âm là /əʊ/, chỉ có "o" trong lựa chọn D. whose là có phát âm khác là /hu:z/ => đáp án đúng là D. II. Chọn đáp án đúng nhất trong A, B, C hoặc D để điền vào chỗ trống. (2 điểm) 1. ___ energy is the energy that we get from the sun. A. Wind B. Tidal C. Hydro D. Solar Năng lượng đến từ mặt trời là năng lượng mặt trời "solar energy" => đáp án đúng là D. Solar. 2. ___ a kind of everlasting energy, solar energy may be the sollution to our crisis. A. Because B. Since C. As D. With Ta có "Because/Since" đều đứng trước mệnh đề để chỉ nguyên nhân hay lý do xảy ra một sự việc nào đó. "Since" cũng có thể đứng trước mệnh đề hay cụm từ chỉ thời gian. Xét về ý nghĩa và ngữ pháp thì 2 từ này đều không phù hợp. Câu này có thể hiểu là "Là một loại năng lượng không bao giờ cạn, năng lượng mặt trời có thể là giải pháp cho cuộc khủng hoảng của chúng ta.". Do vậy đáp án đúng là C. 3. You hardly ever believe him and ___. A. so do I B. neither do I C. I do too
- D. I believe him Ở mệnh đề trước, ta thấy xuất hiện trạng từ "hardly" (hiếm khi/ hầu như không) mang nghĩa phủ định. Do đó ta dùng cách nói đồng tình ở thể phủ định có 2 dạng là : + Neither + trợ động từ (khẳng định) + S + S + trợ động từ (phủ định) + either => đáp án đúng sẽ là B. neither do I. 4. ___ he was sick, he still turned up for his guitar lesson. A. Although B. Because C. Despite D. Since Câu trên có hai vế chỉ mối quan hệ nhượng bộ "mặc dù có sự cố/tình huống bất lợi xảy ra, hành động nào đó vẫn tiếp diễn". Ta có thể dùng "Although/Despite" (mặc dù), tuy nhiên, sau từ cần điền là một mệnh đề => đáp án đúng là A. Although. 5. The old man was very fond ___ telling stories. A. to B. about C. of D. for Ta có cụm "to be fond of + V-ing" (thích làm gì) => đáp án đúng là C. of. 6. His face looks ___, but I can’t remember his name. A. similar B. alike C. memorial D. familiar Ta có các tính từ "similar" (giống) = "alike", "memorial" (thuộc về kỉ niệm), "familiar" (quen thuộc) => đáp án đúng là D. familiar (Khuôn mặt anh ta trông rất quen nhưng tôi không nhớ ra tên anh ta.) 7. The fire officer is coming to ___ the building tomorrow. A. look B. inspect C. witness D. watch - Ta có các động từ "look" (nhìn), "inspect" (kiểm tra), "witness" (chứng kiến), "watch" (xem) => từ thích hợp để điền vào chỗ trống là B. inspect . - Câu này dịch là : Nhân viên cứu hỏa sẽ đến để kiểm tra tòa nhà vào ngày mai. 8. I’m sure they were ___ lies. A. making B. telling C. doing D. saying Ta có động từ đi với danh từ "lies" (lời nói dối) là "tell" => đáp án đúng là B. telling. 9. She’d rather die than ___ Peter.
- A. she married B. to marry C. marrying D. marry Ta có "would rather do something than do something" (thà làm gì còn hơn làm việc gì). Câu trên có nghĩa "Cô ấy thà chết còn hơn cưới Peter." => đáp án câu trên là D. marry. 10. He turned ___ the light so as not to waste electricity. A. off B. of C. on D. down Ta có câu trên có nghĩa là "Anh ta tắt đèn để không lãng phí điện." - Các cụm từ "turn off"(tắt điện), "turn on" (bật điện), "turn down" (giảm xuống) => đáp án đúng là A. off. III. Tìm lỗi sai ở phần gạch chân trong mỗi câu dưới đây. (1.5 điểm) 1. We had better to review this chapter carefully because we will have some questions on it in our test. A. to review B. carefully C. because D. on Ta có sau "had better" phải là một động từ ở dạng nguyên thể. => đáp án câu trên sẽ là A. to review phải sửa lại thành "review". 2. Our teacher of physics would like us spending more time in the laboratory. A. physics B. us C. spending D. more time Ta có cụm "would like + to do something" => câu trên không thể để "spending" mà phải sửa thành "to spend" => đáp án là C. spending. 3. If I was you, I would help him without hesitation. A. was B. would help C. him D. without Câu trên là câu điều kiện loại hai không có thực ở hiện tại (rõ ràng là "tôi" không phải là "bạn"). Ta có động từ "to be" trong mệnh đề "if" sẽ luôn có dạng là "were" với chủ ngữ ở tất cả các ngôi. => câu trên sai ở lựa chọn A. was phải sửa lại thành "were". 4. He died on lung cancer because he smoked a lot of cigarettes. A. died on B. because C. smoked D. cigarettes
- Để nói về nguyên nhân của cái chết ta dùng cụm "die of/ die from". - Với nguyên nhân tử vong là do bệnh (lung cancer - ung thư phổi), ta dùng "die of". => đáp án câu trên là A. died on phải sửa lại thành "died of". 5. I'd like to go out for dinner, but I don’t feel like to eat out tonight A. I'd like B. to go C. for D. to eat Ta có cấu trúc "feel like + V-ing" => câu trên sai ở lựa chọn D. to eat phải sửa lại thành "eating". 6. She wishes she is the most beautiful girl in the world. A. she B. is C. the most D. in Câu trên là câu nói về ước muốn không có thực ở hiện tại, sau "wish" ta sẽ chia động từ ở quá khứ đơn. Với "to be", nó sẽ được chia thành "were" => Câu trên sai ở B. is phải sửa lại thành "were". IV. Chia dạng đúng của từ trong ngoặc. (2 điểm) 1. We have a good relative who helped us a lot. (RELATE) Từ cần điền phải là một danh từ chỉ người => từ cần điền trong câu trên sẽ là "relative" (người họ hàng). 2. He looked very excited because the messenger came to invite him to the laboratory. (EXCITE) Từ cần điền phải là một tính từ. Ta có tính từ của "excite" là "exciting" (cho sự vật/hiện tượng) và "excited" (cho người) => từ cần điền là "excited". 3. Faraday spent his childhood in the countryside. (CHILD) Từ cần điền là một danh từ có nghĩa "thời thơ ấu" => đáp án câu trên là "childhood". 4. Many people think that Faraday is the greatest inventor in history. (INVENT) Từ cần điền phải là một danh từ chỉ người => đáp án đúng là "inventor" (nhà phát minh). 5. People hate him because of his dishonesty. (HONEST) Từ cần điền phải là một danh từ với nghĩa phủ định là "không trung thực" => đáp án cần điền cho câu này là "dishonesty". 6. Tom is very talkative. He is an extrovert. (TALK) Từ cần điền là một tính từ => từ cần điền là "talkative" (hay nói). 7. Students at this university have to learn scientific terminology when they are freshmen. (SCIENCE)
- Từ cần điền phải là một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ "terminology" (thuật ngữ) => đáp án câu trên là "scientific". 8. That I got zero mark is unforgettable . (FORGET) Từ cần điền dựa theo nghĩa của câu phải là một tính từ có nghĩa là "không thể quên được" => từ cần điền là "unforgettable". V. Đọc đoạn văn dưới đây và chọn câu trả lời đúng. (1.5 điểm) Christmas Two popular traditions at Christmas are: decorating the home and singing the Christmas carols. The home is the center of the Christmas celebration. Inside, an evergreen tree is usually placed in the corner of the living room. Children and their parents wrap string of colorful lights around the tree; they hang ornaments on the branches. A star or angle often crowns the top. Careful- wrapped gifts are placed beneath. Outside, families often string lights around the windows and wind light around trees and shrubs in the front yard. As the families decorate their homes, they often put on Christmas record. Almost every family has at least one favorite album or compact disc. School children of all ages perform Christmas concerts for their parents and communities. On Christmas’ Eve, family members gather around Christmas tree to sing traditional songs Such as Jingle bells and Silent night and then give presents to each other. 1. What are the popular traditions at Christmas? A. Decorating home. B. Singing Christmas carols. C. Eating Christmas pudding. D. A and B are correct. Ta thấy có thông tin ngay ở câu đầu của bài văn "Two popular traditions at Christmas are: decorating the home and singing the Christmas carols." => đáp án đúng cho câu này là D. A and B are correct 2. Where is the evergreen put? A. In the middle of the living room. B. In the corner of the living room. C. In the middle of the bedroom. D. In the corner of the bedroom. Ta có đáp án của bài nằm ở câu văn sau "Inside, an evergreen tree is usually placed in the corner of the living room." => đáp án đúng là B. In the corner of the livingroom. 3. How do they decorate the Christmas tree? A. They wrap string of colorful lights around the tree. B. They hang ornaments on branches. C. They crown a star on the top. D. All A, B and C are correct. Đọc văn bản ta thấy cây thông Noel được trang trí bằng cách quấn các dây có màu sắc rực rỡ quanh cây, treo các vật trang trí lên cây và đặt một ngôi sao lên ngọn cây => đáp án đúng là D. All A, B and C are correct. (Cả A, B, C đều đúng). 4. What do the family members often do on Christmas’ Eve? A. They gather around Christmas tree. B. They sing traditional songs. C. They gather around the tree, sing traditional song and get presents. D. They give presents to each other.
- Ta có "On Christmas’ Eve, family members gather around Christmas tree to sing traditional songs Such as Jingle bells and Silent night and then give presents to each other." => đáp án đúng sẽ là C. They gather around the tree, sing traditional song and get presents. 5. What do they do as they decorate their home? A. They sing traditional songs. B. They put on Christmas record. C. They eat Christmas pudding. D. All A, B and C are correct. Ta có đáp án của câu thể hiện trong câu văn sau "As the families decorate their homes, they often put on Christmas record." => đáp án đúng là B. They put on Christmas record. VI. Chọn câu viết lại đúng nhất với câu cho trước. (1.5 điểm) 1. Have you fed the chickens yet? A. Has somebody fed the chickens yet? B. Have the chickens fed yet? C. Have the chickens been fed yet? D. Have they had the chickens fed yet? Câu đầu là câu hỏi ở thể chủ động, khi viết lại ở dạng bị động ta có đáp án đúng sẽ là C. Have the chickens been fed yet? 2. Jenny does not play tennis as well as she used to. A. Jenny used to play tennis worse than she does now. B. Jenny used to play tennis as well as she does now. C. Jenny used to play tennis better than she does now. D. Jenny used to play tennis as badly as she does now. Câu gốc viết ở dạng so sánh ngang bằng (Jenny không chơi tennis giỏi như trước kia) => viết lại ta sử dụng so sánh hơn "Jenny đã từng chơi tennis tốt hơn bây giờ." => đáp án đúng là C. Jenny used to play tennis better than she does now. 3. He said to the boys, “Please bring me some hot water”. A. He told the boys to bring me some hot water. B. He told the boys please to bring him some hot water. C. He told the boys to bring him some hot water. D. He told the boys bring him some hot water. - Câu gốc là câu trực tiếp của câu mệnh lệnh/ cầu khiến. - Khi chuyển sang gián tiếp ta dùng cấu trúc "told somebody to do something" => đáp án đúng là C. He told the boys to bring him some hot water. 4. She said that she couldn’t go out after 8 p.m. A. She said, “I couldn’t go out after 8 p.m”. B. She said, “She can’t go out after 8 p.m”. C. She said, “I can’t go out after 8 p.m”. D. She said, “She couldn’t go out after 8 p.m”. Câu gốc là câu ở dạng gián tiếp, muốn chuyển sang trực tiếp ta đổi ngôi thứ ba "she" thành ngôi thứ nhất "I" và tăng thêm một thì => đáp án đúng là C. She said, “I can’t go out after 8 p.m”. 5.
- “John, please don’t tell anyone about my new address”, said Mary. A. Mary asked John don’t tell anyone about her new address. B. Mary asked John not to tell anyone about his new address. C. Mary asked John not to tell anyone about her new address. D. Mary asked John don’t tell anyone about his new address. Câu gốc là câu trực tiếp, cầu khiến ai đó đừng làm gì => chuyển sang câu gián tiếp, ta dùng cấu trúc "asked somebody not to do something" => đáp án đúng là C. Mary asked John not to tell anyone about her new address.