Tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- tai_lieu_on_thi_tot_nghiep_thpt_mon_hoa_hoc.docx
Nội dung text: Tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học
- 107 Câu 4:Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36. Câu 5:Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 2,62. B. 2,32. C. 2,22. D. 2,52. Câu 6:Hoà tan m gam Fe vào dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 0,448 lit khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là A. 1,12.B. 11,2.C. 0,56.D. 5,6. Câu 7:Cho 11 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được 6,72 lit khí NO (đktc) sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng của Al trong hỗn hợp đầu là A. 5,4 gam.B. 5,6 gam.C. 4,4 gam.D. 4,6 gam. Câu 8:Cho 68,7 gam hỗn hợp gồm Al, Fe và Cu tan hết trong dung dịch HNO 3 đặc nguội, sau phản ứng thu được 26,88 lít khí NO2 (ở đktc) không còn sản phẩm khử nào khác và m gam rắn X không tan, giá trị của m là A. 33,0.B. 3,3.C. 30,3.D. 15,15. Câu 9:Hòa tan hết 2,88 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y gồm NO và N2 (ở đktc), có tỉ khối so với H 2 bằng 14,75 không còn sản phẩm khử nào khác. Thành phần % theo khối lượng của Fe trong X là A. 58%.B. 50%.C. 45%. D. 52%. Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO tỉ lệ thể tích 3:1, kim loại M là A. Fe.B. Cu.C. Al.D. Zn. Câu 11: Cho 19,2 gam kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 dư thu được 4,48 lit khí NO (ở đktc), dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X thu được một kết tủa Y. Nung kết tủa Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Kim loại M và giá trị của m là A. Mg; 36. B. Al; 22,2. C. Cu; 24. D. Fe; 19,68. Câu 12: Cho 8,32 gam Cu tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch HNO3 sau phản ứng thu được 4,928 lit (đktc) hỗn hợp NO và NO2. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 ban đầu là A. 2,17.B. 5,17.C. 4.D. 6,83. Câu 13: Cho m gam Cu tan hoàn toàn vào 200 ml dung dịch HNO3 aM phản ứng vừa đủ, giải phóng một hỗn hợp 4,48 lít khí NO và NO2 có tỉ khối hơi với H2 là 19. Giá trị của a là A. 2.B. 3.C. 1,5.D. 0,5. Câu 14: Để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu cần ít nhất V ml dung dịch HNO 3 2M. Biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO, giá trị của V là A. 800.B. 1000.C. 400.D. 500. Câu 15: Hoà tan 9,94 gam X gồm Al, Fe và Cu trong lượng dư dung dịch HNO 3 loãng thấy thoát ra 3,584 lít NO ở đktc và là sản phẩm khử duy nhất. Tổng khối lượng muối khan tạo thành là A. 39,7 gam.B. 29,7 gam. C. 39,3 gam. D. 27,9 gam. Câu 16: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu tác dụng hết với HNO 3 thu được hh khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối với khối lượng là A. 5,69 gam.B. 5,5 gam.C. 4,98 gam.D. 4,72 gam. Câu 17: Hoà tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Fe, Mg, Cu vào HNO 3 dư thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí NO (đkc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan (chứa 3 muối). Giá trị m là A. 22,1. B. 19,7.C. 50,0. D. 40,7. Câu 18: Để hòa tan vừa hết 9,6 gam Cu cần dùng V ml lít dung dịch HNO 3 2M, sau phản ứng thu được V 1 lít khí NO (ở đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Vậy V và V1 có giá trị là A. 100 và 2,24. B. 200 và 2,24.C. 150 và 4,48. D. 250 và 6,72. Câu 19: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Al vào dung dịch HNO 3 dư thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1. Giá trị của V là A. 86,4.B. 8,64.C. 19,28.D. 192,8. Câu 20: Hoà tan hoàn toàn 12,8 gam Cu trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra V lít hỗn hợp khí A gồm NO, NO2 (đktc). Biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 19, giá trị V là A. 4,48. B. 2,24.C. 0,448.D. 3,36. Câu 21: Cho 8 gam Cu tác dụng với 120 ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M thu được V lit khi NO (đkc), giá trị của V là
- 108 A. 1,244.B. 1,68.C. 1,344.D. 1,12. Câu 22: cho hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,3 mol Mg vào dung dịch HNO 3 dư thu được 0,4 mol một sản phẩm khử chứa N duy nhất sản phẩm đó là A. NH4NO3.B. N 2O.C. NO.D. NO 2. Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO3 dư thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí B gồm NO và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1:1. Khí X là A. NO. B. N2O.C. NO 2. D. N2. Câu 24: Nung 7,28 gam bột sắt trong oxi, thu được m gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thoát ra 1,568 lít NO2 (ở đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 9,48.B. 10.C. 9,65.D. 9,84. Câu 25: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3 (có số mol bằng nhau) bằng dung dịch HNO 3 thì thu được hỗn hợp Y gồm hai khí NO2 và NO có thể tích 1,12 lít (đktc, có tỉ khối so với H2 bằng 19,8), giá trị của m là A. 20,88. B. 46,4. C. 23,2. D. 16,24. Câu 26: Để 6,72g Fe trong không khí thu được m gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Để hoà tan X cần dùng vừa hết 255ml dung dịch HNO3 2M thu được V lit khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m và V là A. 8,4 và 3,360.B. 10,08 và 3,360. C. 10,08 và 5,712.D. 8,4 và 5,712. Câu 27: Nung m gam Fe trong không khí, được 104,8 gam hỗn hợp rắn X gồm: Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hoà tan X trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y và 12,096 lit hỗn hợp hợp khí NO và NO 2 (đktc) có tỉ khối đối với He là 10,167. Giá trị m là A. 56.B. 68,2.C. 84.D. 78,4. NO = 0,18; NO2 = 0,36. 56a + 16b = 104,8; 3a – 2b = 0,18*3 + 0,36 => D Câu 28: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, nóng (dư) thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc) và 96,8 gam Fe(NO3)3. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng và khối lượng hỗn hợp ban đầu lất lượt là A. 1,4 mol; 22,4 g. B. 1,2 mol; 22,4 g.C. 1,4 mol; 27,2 g.D. 1,2 mol; 27,2 g. Câu 29: Cho V lit CO qua m1 gam Fe2O3 được m 2 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp vào HNO3 dư thì được 5,824 lit NO2 (đktc). Giá trị V là A. 3,2.B. 2,912.C. 2,6.D. 2,24. Câu 30: Cho khí CO qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 13,92 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO 3 đặc nóng dư thu được 5,824 lít NO 2 duy nhất (đktc). Giá trị m là A. 4.B. 8.C. 16.D. 20. Câu 31: Cho hỗn hợp FeO, CuO và Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO. Tổng số mol của hỗn hợp là A. 0,12 mol. B. 0,24 mol.C. 0,21 mol. D. 0,36 mol. Câu 32: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 2,24 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp X ở trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là A. 32.B. 16,4.C. 35.D. 38. Câu 33: Hoà tan hoàn toàn 30,4g hỗn hợp rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 thoát ra 20,16 lit khí NO duy nhất (đkc)và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được m gam kết tủa, giá trị của m là A. 81,55.B. 29,40.C. 110,95.D. 115,85. Câu 34: Hoà tan hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp Fe, FeS, FeS2 và S bằng dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y và V lit khí NO duy nhất. Thêm dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y thu được 126,25g kết tủa. Giá trị của V là A. 27,58.B. 19,04.C. 24,64.D. 17,92. Câu 35: Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là A. 16 gam.B. 9 gam.C. 8,2 gam.D. 10,7 gam. Câu 36: Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp gồm: S, FeS, FeS 2 trong HNO3 dư được 0,48 mol NO 2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là A. 17,545 gam.B. 18,355 gam.C. 15,145 gam.D. 2,4 gam.
- 109 Câu 37: Cho 18,5g hỗn hợp Z gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất ở đktc; dung dịch Z1 và còn lại 1,46g kim loại. Khối lượng Fe3O4 trong 18,5g Z là A. 6,69 g. B. 6,96 g. C. 9,69 g. D. 9,7 g. Câu 38: Cho a gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu vào dung dịch HNO 3 phản ứng xong thu được dung dịch Y và 3,136 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và 2,56 gam chất không tan Z. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan, nung muối này đến khối lượng không đổi thu được m/3,1 gam chất rắn. Giá trị của a là A. 10. B. 14,4. C. 12. D. 9,8. m = a – 2,56 + 0,42*62 => m – a = 23,48; a – 2,56 + 0,14*3*16/2 = m/3,1 => m – 3,1a = 2,48 => a = 10. Câu 39: Cho 7,22 g hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hòa tan hết trong dung dịch HCl dư thu được 2,128 lít H 2 (đktc). Phần 2 hòa tan hết trong dung dịch HNO3 dư thu được 1,792 lít khí NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là A. Cu. B. Mg. C. Zn. D. Al. Mol(Fe) = 0,08*3 – 0,095*2 = 0,05 => mM = 4,4 => D Câu 40: Để tác dụng vừa đủ với m gam hỗn hợp X gồm Cr và kim loại M có hóa trị không đổi cần vừa đúng 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O 2 và Cl2 có tỷ khối đối với H 2 là 27,7 thu được 11,91 gam hỗn hợp Z gồm các oxit và muối clorua. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng dư dung dịch HNO 3 đặc nguội thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, M là A. Ca.B. Cu. C. Mg.D. Zn. Mol(M) = 0,05. Cl2 = 0,06; O2 = 0,04. BT(e) => Cr = 0,06 => 0,06*52 + 0,05M = 6,37 Câu 41: Khi hòa tan cùng một lượng kim loại M vào dung dịch HNO 3 đặc nóng (dư) hoặc dung dịch H 2SO4 o loãng (dư) thì thể tích khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) thu được gấp 3 lần thể tích khí H 2 ở cùng điều kiện t và áp suất. Khối lượng muối sunfat thu được bằng 62,81% khối lượng muối nitrat tạo thành. Kim loại M là A. Zn. B. Sn. C. Cr. D. Fe. Câu 42: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Fe, Cu và Ag trong V ml dung dịch HNO 3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị tối thiểu của V là A. 800.B. 400.C. 600.D. 200. Câu 43: Nung 8,42 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe trong oxi sau một thời gian thu được 11,62 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 phản ứng là A. 0,56 mol. B. 0,64 mol. C. 0,48 mol. D. 0,72 mol. Câu 44: Cho 5,12 gam Cu phản ứng hoàn toàn với 50,4 gam dung dịch HNO 3 60% thu được dung dịch X. Thêm 210 ml dung dịch KOH 2M vào X rồi cô cạn và nung sản phẩm thu được tới khối lượng không đổi thì được 41,52 gam chất rắn. C% của muối trong X là A. 26,15%.B. 17,67%. C. 28,66%.D. 75,12%. 0,08*80 + 85a + 56(0,42 – a) = 41,52 => a = 0,4 => HNO3 dư = 0,42 – 0,08*2 – 0,02 = 0,24 BTKL => mkhí = 5,12 + 63(0,48 – 0,24) – 0,12*18 – 0,08*188 = 3,04 BTKL => mdd X = 5,12 + 50,4 – 3,04 = 52,58 => C% = 28,66% Câu 45: Hòa tan hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp Cu, Fe có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 bằng dung dịch HNO 3 thì thu được 0,3 mol NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Khối lượng muối sắt có trong X là A. 32 gam.B. 16 gam.C. 72,6 gam.D. 54 gam. Câu 46: Cho m gam hỗn hợp gồm (Al, Mg, Cu) phản ứng với 200ml dung dịch HNO 3 1M. Sau phản ứng thu được (m + 6,2g) muối khan (gồm 3 muối). Nung muối này tới khối lượng không đổi. Hỏi khối lượng chất rắn thu được bằng A. m gam.B. m + 3,2 gam. C. m + 1,6 gam.D. m + 0,8 gam. Mol(e) = mol( NO3 ) = 6,2/62 = 0,1 => mol(O) = 0,05 => D Câu 47: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam Cu vào dung dịch HNO3 loãng, khí NO thu được đem oxi hóa thành NO 2 rồi sục vào nước cùng với dòng khí O 2 để chuyển hết thành HNO 3. Thể tích khí oxi đã tham gia vào quá trình trên là A. 1,68 lít. B. 2,68 lít.C. 3,68 lít.D. 3,36 lít. Mol(O2) = 2mol(Cu)/4 => A Câu 48: Hoà tan hoàn toàn một lượng bột Fe trong 200,0 gam dung dịch HNO 3 nồng độ 63%, đun nóng thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Trong dung dịch sau phản ứng, nồng độ % của HNO 3 là 36,92%. Thể tích khí NO2 (đktc) thoát ra là A. 9,92 lít. B. 9,15 lít. C. 10,08 lít. D. 9,74 lít. 63(2 – 2a)/(200 + 56a/3 – 46a) = 0,3692 => a = 0,45
- 110 Câu 49: Cho 0,96 gam bột Cu vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng (dư) sau phản ứng hấp thụ hết khí thoát ra vào 0,4 lít dung dịch KOH 0,1M thu được 0,4 lít dung dịch X. X có giá trị pH là (bỏ qua sự điện li của H 2O và sự thuỷ phân của các muối) A. 2,6.B. 13,4.C. 1,6.D. 12,4. Câu 50: Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu vào dung dich 0,48 mol HNO3, khuấy đều thu đươc V lít hỗn hợp khí NO2 và NO (đktc) và dung dich X chứa hai chất tan. Cho tiếp 200 ml dung dich NaOH 2M vào dung dich X, loc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung đến khối lượng không đổi thu đươc 25,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V là A. 3,584. B. 1,792. C. 5,376. D. 2,688. Từ 25,28 => NaOH dư = 0,08 => HNO3 dư = 0,32 – 0,12*2 = 0,08 => HNO3 phản ứng = 0,4 x + 3y = 0,12*2; 2x + 4y = 0,4 => x = 0,12; y = 0,04 Câu 51: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4 bằng HNO 3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan giá trị của m là A. 35,7. B. 15,8. C. 46,4.D. 77,7. Câu 52: Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư được V lít khí NO (đktc, sản phẩm duy nhất) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là A. 4,48. B. 2,688. C. 5,6. D. 2,24. Câu 53: Cho 13,12 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3O4, Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được sản phẩm khử gồm hai khí NO, N2O có thể tích V lít (đktc) và có tỉ khối so với H 2 là 18,5. Mặt khác nếu cho cùng lượng X trên tác dụng với CO dư thì sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,8 gam Fe. Giá trị V là A. 3,136.B. 3,36.C. 2,24.D. 0,448. Từ tỉ khối => NO = N2O = x => 3x + 8x = 9,8*3/56 – 2(13,12 – 9,8)/16 => x = 0,01 Câu 54: Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp A gồm Fe và 1 oxit sắt trong dung dịch axit HCl dư thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào X thu được dung dịch Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 gam A tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là A. 0,747.B. 0,896.C. 1,120.D. 0,726. Fe = 0,06 => NO = (0,06*3 – 0,04*2)/3 = 1/30 Câu 55: Cho m gam hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol 3 chất đều bằng nhau tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu hỗn hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO. Giá trị của m là A. 36,48. B. 18,24. C. 46,08. D. 37,44. Câu 56: Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe 3O4 có cùng số mol tác dụng hết với dung dịch HNO 3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO. Số mol HNO3 phản ứng là A. 3,82 mol. B. 0,98 mol. C. 1,82 mol. D. 1,58 mol. Câu 57: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp bột gồm Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch HNO3 nóng dư, thu được 3,36 lít hỗn hợp X gồm 2 khí (đktc) và dung dịch Y. Tỷ khối hơi của X đối với hiđro bằng 22,6. Giá trị m là A. 15,24. B. 13,92.C. 69,6. D. 6,96. Câu 58: Cho hỗn hợp bột FeCO 3 và CaCO3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với H2 là 20,6 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Phần trăm số mol của FeCO3 trong hỗn hợp ban đầu là A. 50%.B. 77,68%.C. 80%. D. 75%. Câu 59: Hòa tan hết m gam hỗn hợp M gồm 2 oxit sắt trong lượng dư dung dịch HCl thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào X thu được dung dịch Y chứa 40,625 gam muối. Nếu cho m gam M trên tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 0,05 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 23,6. B. 18,4. C. 19,6. D. 18,8. Câu 60: Hòa tan hỗn hợp X nặng m gam gồm Fe, FeCl 2, FeCl3 trong HNO3 đặc nóng dư thu được 8,96 lit NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Thêm NaOH dư vào Y được 32,1 gam kết tủa. Giá trị m là A. 16,8. B. 25,675. C. 34,55. D. 17,75. Câu 61: Đốt 11,2 gam bột Fe bằng O2 thu được 13,6 gam chất rắn X. Cho chất rắn X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc). V có giá trị là A. 1,12. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,56. Câu 62: Nung 4,21 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe trong oxi sau một thời gian thu được 5,81 gam hỗn hợpY. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư thu được 0,672 lít NO (ở đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Số mol HNO3 phản ứng là A. 0,36 mol. B. 0,28 mol. C. 0,32 mol.D. 0,24 mol.
- 111 Câu 63: Nung 18,1 gam chất rắn X gồm Al, Mg và Zn trong oxi một thời gian được 22,9 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan hết Y trong dung dịch HNO 3 loãng dư được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 73,9 gam muối. Giá trị của V là A. 6,72. B. 3,36. C. 2,24. D. 5,04. Câu 64: Hoà tan hết 17,92 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe, CuO, Cu, Al và Al2O3 (trong đó Oxi chiếm 25,446% về khối lượng) vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,736 lít (đkc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O, tỉ khối của Z so với H2 là 15,29. Cho dung dịch NaOH tới dư vào Y rồi đun nóng, không có khí thoát ra. Số mol HNO3 đã phản ứng với X là A. 0,75 mol. B. 1,392 mol. C. 1,215 mol. D. 1,475 mol. O = 0,285; N2 = 0,065; N2O = 0,0125 => D Câu 65: Cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng vừa đủ với 850 ml dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l, thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là A. 2,0. B. 1,5. C. 3,0. D. 1,0. Câu 66: Cho 11,36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 phản ứng với 600 ml dung dịch HNO 3 1M (dư), thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với 240 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 14,98 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị V là A. 2,240. B. 2,688. C. 3,360. D. 1,344. Từ 14,98 => HNO3 dư = 0,06 => 56a + 16b = 11,36; 3a – 2b – 3c = 0; 2b + 4c = 0,6 – 0,06 => D Câu 67: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 3O4 và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HNO3 3M (dư) đun nóng, thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch Y tác dụng hết với 650 ml dung dịch NaOH 2M được m gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 97 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 42,8. B. 24,0. C. 32,1. D. 21,4. Từ 97 => NaNO3 = 1. BT(N) => NO = 0,2. BT(e) => Fe = 0,3 => Fe(OH)3 = 0,3 => C Câu 68: Để 5,6 gam sắt trong không khí một thời gian thu được hỗn hợp X. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X vào 63 gam dung dịch HNO3 thu được 0,336 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được kết tủa lớn nhất. Nồng độ % của dung dịch HNO3 là A. 50,5%. B. 32,7%. C. 60,0%. D. 46,5%. Sau khi cho NaOH => NaNO3 = 0,45 => HNO3 = 0,465 => D Câu 69: Cho 6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7:8) tác dụng với dung dịch HNO3, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối sắt, chất rắn Y nặng 4,32 gam và khí NO duy nhất. Giá trị của m là A. 4,5. B. 5,4. C. 7,4. D. 6,4. Câu 70: Hòa tan hết 6,08 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 1,792 lít NO (đktc). Thêm từ từ 2,88 gam bột Mg vào dung dịch X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448 lít NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 4,96. B. 3,84. C. 6,4. D. 4,4. Cu = 0,06; Fe = 0,04. Mg = 0,12. BT(e) => Fe sinh ra = (0,12*2 – 0,02*3 – 0,04 – 0,06*2/2 = 0,01 => D Câu 71: Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe 3O4 tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là A. 75,75 gam. B. 54,45 gam. C. 89,7 gam. D. 68,55 gam. 232x + 64y = 30,1 – 0,7; -2x + 2y = 0,075*3 => x = 0,075; y = 0,1875 => muối = 180*3*0,075 + 0,1875*188 => A Câu 72: Cho hỗn hợp gồm 9,6 gam Cu và 5,6 gam Fe vào dung dịch HNO 3 loãng. Khấy đều và phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy có 3,136 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất thoát ra (ở đktc) và còn lại m gam chất không tan. Giá trị của m là A. 2,24.B. 2,56.C. 1,92.D. 2,8. 2Cu + 2Fe = 0,14*3 => Cu = 0,11 => Cu dư = 9,6 – 0,11*64 = 2,56 Câu 73: Cho 30,8 gam hỗn hợp Cu và Fe 3O4 tác dụng với dung dịch chứa a mol HNO 3. Sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y chứa 64,6 gam muối nitrat và còn lại 6,4 gam kim loại. Công thức phân tử khí X và giá trị của a lần lượt là A. NO2 và 0,2. B. N2O và 1,0. C. NO và 0,7. D. NO và 0,8. 64x + 232y = 30,8 – 6,4; 188x + 3y*180 = 64,6 => x = 0,2; y = 0,05 0,1n + 0,05*2 = 0,2*2 => n = 3 => X là NO. a = 0,05*8 + 0,1*4 = 0,8.
- 112 Câu 74: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu có tỉ lệ khối lượng lần lượt là 4:6. Cho m gam X vào 400 ml dung dịch HNO3 2M đến phản ứng hoàn toàn được dung dịch Y; thoát ra 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO 2, NO và còn lại 0,7m gam chất rắn chưa tan. Cô cạn dung dịch Y được lượng muối khan là A. 48,4 gam. B. 54,0 gam. C. 40,33 gam. D. 45,0 gam. x + y = 0,3; 2x + 4y = 0,8 => NO2 = 0,2; NO = 0,1. Từ tỉ lệ KL và 0,7m => chỉ có Fe phản ứng => muối = 0,25*180 Câu 75: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO 3 0,2M và HNO3 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,4m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO (duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là A. 21,5 và 1,12. B. 8,60 và 1,12. C. 28,73 và 2,24. D. 25 và 1,12. NO = 0,25*0,8/4 = 0,05 => Fe(NO3)2 = (0,8*0,2 + 0,8*0,25 – 0,05)/2 = 0,155 => 1,4m = 0,2*0,8*108 + m – 0,155*56 => m = 21,5 Câu 76: Cho 35,48 gam hỗn hợp X gồm Cu và FeCO3 vào dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được NO; 0,03 mol khí CO2; dung dịch Y và 21,44 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là A. 38,82 g.B. 36,24 g.C. 36,42 g.D. 38,28 g. FeCO3 = CO2 = 0,03 => Cuphản ứng = (35,48 – 0,03*116 – 21,44)/64 = 0,165 Muối = 0,165*188 + 0,03*180 = 36,42 Câu 77: Dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO 3)3 và 0,24 mol HCl có thể hòa tan tối đa m gam bột Cu. Biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất, giá trị của m là A. 5,76. B. 6,4.C. 5,12. D. 8,96. Câu 78: Cho hỗn hợp gồm 2 gam Fe và 3 gam Cu vào dung dịch HNO 3 thấy thoát ra 0,448 lít NO duy nhất (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối thu được trong dung dich là A. 8,64 gam.B. 6,43 gam. C. 6,24 gam.D. 5,4 gam. Fe(NO3)2 = 0,02*3/2 = 0,03 => D Câu 79: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch có 0,4 mol HNO3 (giả sử NO là sản phẩm khử duy nhất). Sau phản ứng hoàn toàn, phần dung dịch có số gam muối tan là A. 29,04. B. 24,2.C. 25,32.D. 21,6. Câu 80: Cho 8,4 gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng Fe(NO3)3 trong dung dịch X là A. 14,52 gam.B. 36,3 gam.C. 16,2 gam.D. 30,72 gam. Câu 81: Cho 2a mol bột Fe tác dụng với dung dịch chứa a mol CuSO 4 sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 14,4 gam chất rắn Y. Để hòa tan hết chất rắn Y này cần tối thiểu V ml dung dịch HNO 3 1M (sản phẩm khử duy nhất là NO), giá trị của V là A. 800.B. 480.C. 640.D. 360. 56a + 64a = 14,4 => a = 0,12 => HNO3 = 4NO = 4(0,12*2 + 0,12*2)/3 => C Câu 82: Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó. Để hòa tan hết X cần 200 ml dung dịch HNO 3 xM, thấy sinh ra 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Giá trị của x là A. 1,3.B. 1,2.C. 1,1.D. 1,5. HNO3 = 2O + 4NO = 0,22 Câu 83: Hỗn hợp A gồm x mol FeS 2 và y mol Cu2S. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HNO 3 loãng, đun nóng, thấy giải phóng khí NO duy nhất. Để phần dung dịch thu được sau phản ứng chỉ chứa muối sunfat của các kim loại thì x : y có tỉ lệ là A. 1 : 1,5.B. 1 : 1.C. 1 : 2.D. 2 : 1. 3+ 2+ 2 Chọn y = 1, dd sau phản ứng có: Fe : x mol; Cu : 2 mol và SO4 : 2x + 1. BTĐT => x = 2 Câu 84: Cho hỗn hợp gồm 0,15 mol CuFeS 2 và 0,09 mol Cu2FeS2 phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm Ba(OH) 2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Giá trị của m và a lần lượt là A. 112,84 và 167,44. B. 112,84 và 157,44. C. 111,84 và 157,44. D. 111,84 và 167,44. 2+ 3+ 2 Cu = 0,33; Fe = 0,24; SO4 =0,48 => m = 0,48*233 = 111,84; a = CuO + Fe2O3 + BaSO4 = 157,44 Câu 85: Hòa tan hết m gam hỗn hợp FeS 2 và Cu2S trong dung dịch HNO3, sau các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ có 2 chất tan, với tổng khối lượng các chất tan là 72 gam. Giá trị của m là A. 80.B. 20. C. 60. D. 40. a, b lll mol FeS2 và Cu2S => 400x/2 + 2*160y = 72 và 3x + 2*2y = 2(2x + y) => x = 0,2; y = 0,1
- 113 Câu 86: Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp gồm S; FeS; FeS 2 trong HNO3 dư thu được 0,48 mol NO 2 và dung dịch X . Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là A. 17,545 gam. B. 18,355 gam.C. 15,145 gam. D. 2,4 gam. Câu 87: Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS 2 và S bằng dung dịch HNO3 dư, thấy thoát ra 6,72 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là A. 11,65.B. 33,05. C. 24,1. D. 21,4. Câu 88: Hòa tan hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS và S bằng dung dịch dư, thu được 6,72 lit khí NO (đktc là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 34.B. 32,3. C. 10,7. D. 23,3. Câu 89: Hòa tan hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm FeS 2, CuS, FeS bằng dung dịch HNO 3 thì thu được dung dịch X chỉ chứa hai muối và 4 mol NO 2, không có kết tủa tạo ra. Cho dung dịch NH 3 dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn? A. 21,4. B. 16,0. C. 24,0. D. 32,0. Câu 90: Trộn 12,0 gam hỗn hợp bột Cu, Fe với 8,0 gam S thu được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch HNO 3 đặc nóng, vừa đủ thu được khí NO2 và dung dịch chỉ chứa 2 muối sunfat. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp đầu là A. 61,36%.B. 53,33%. C. 63,52%. D. 55,14%. 64x + 56y = 12; 2x + 3y = 0,25*2 => Cu = 0,1 => B Câu 91: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,18 mol FeS 2 và a mol Cu2S bằng dung dịch HNO 3 vừa đủ thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat và V lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là A. 44,8. B. 22,4. C. 26,88. D. 33,6. BTĐT với dd sau pư => a = 0,09. B(e) => NO = 1,2 (mol) => C Câu 92: Chia m gam hỗn hợp X gồm FeS và CuS thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,24 lít khí (đktc). Hóa tan hết phần 2 trong dung dịch HNO 3 loãng (dư) sinh ra 15,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc. Giá trị của m là A. 46,4.B. 58,0.C. 23,2.D. 34,8. P1 => FeS = 0,1. BT(e) với P2 => CuS = 0,15 => A Câu 93: Cho 71,76 gam hỗn hợp X gồm FeS 2 và MS (tỉ lệ mol 1:2; M là kim loại có số oxi hóa không đổi trong các hợp chất) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 83,328 lít NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Thêm BaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng trên thấy tách ra m gam kết tủa, giá trị của m là A. 111,84. B. 178,56. C. 173,64. D. 55,92. 2 BT(e) => FeS2 = 0,12; MS = 0,24 => M là Pb => SO4 còn lại chỉ 0,12*2 = 0,24 (mol) => D Câu 94: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeS 2 và Cu2S vào HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X chỉ chứa 6,8 gam hai muối sunfat và 2,24 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 2,0. B. 3,6. C. 2,4. D. 3,4. BT(e) và muối => FeS2 = 0,01; Cu2S = 0,015 => B Câu 95: Hòa tan hỗn hợp gồm FeS2 0,24 mol và Cu2S vào dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và V lít khí NO duy nhất (đktc).Giá trị của V là A. 35,84.B. 34,048.C. 25,088.D. 39,424. BTĐT với dd sau pư => Cu2S = 0,12. BT(e) => A Câu 96: Hòa tan hết một lượng S và 0,01 mol Cu2S trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, sau phản ứng hoàn toàn dung dịch thu được chỉ có 1 chất tan và sản phẩm khử là khí NO2 duy nhất. Hấp thụ hết lượng NO2 này vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì được m gam chất rắn khan. Giá trị m là A. 12,64.B. 13,92.C. 15,2.D. 18,4. Chất tan duy nhất là CuSO4: 0,02 mol => S = 0,01, BT(e) => NO2 = 0,16 (mol) BTKL => m = 0,16*46 + 0,2*40 – 0,08*18 = 13,92 Câu 97: Hoà tan hết 0,03 mol hỗn hợp X gồm MgS, FeS và CuS trong dung dịch HNO3 dư, kết thúc các phản ứng không có kết tủa sinh ra, thu được dung dịch Y và 0,15 mol hỗn hợp khí Z gồm NO 2 và NO có tỉ khối so với H2 là 20,33. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, không có khí thoát ra. Phần trăm số mol của FeS trong X là A. 66,67%. B. 25,00%. C. 36,67%. D. 33,33%. a là mol MgS và CuS, b là mol FeS => a + b = 0,03. BT(e) => 8a + 9b = 0,1 + 0,05*3 => b = 0,01
- 114 Câu 98: Nung m gam hỗn hợp X gồm bột sắt và lưu huỳnh thu được hỗn hợp Y gồm FeS, Fe, S. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng, dư thấy thoát ra 2,8 lít hỗn hợp khí (ở đktc). Cho phần 2 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO 3 đặc, nóng thấy thoát ra 16,464 lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là A. 14,00. B. 17,84. C. 8,92. D. 7,00. Fe = khí = 0,125. BT(e) => S = 0,06 => m = 2(0,06*32 + 0,125*56) = 17,84 Câu 99: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeS 2 và Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X chỉ chứa hai muối sunfat và 2,24 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 3,0. B. 3,6. C. 2,0. D. 2,4. X chỉ chứa muối sunfat nên FeS2 = 2Cu2S. BT(e) => Cu2S = 0,0075; FeS2 = 0,015 => A Câu 100: Có 12 gam bột X gồm Fe và S (có tỉ lê số mol là 1:2). Nung hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí, thu đươc hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dich HNO3 đặc, nóng (dư) thấy chỉ có môt sản phẩm khử Z duy nhất. Thể tích Z (đktc) thu được lớn nhất là A. 33,6 lít . B. 44,8 lít. C. 11,2 lít. D. 3,36 lít. Fe = 0,1; S = 0,2. Khí Z lớn nhất khi Z là NO2. BT(e) => NO2 = 1,5 (mol)