Ôn thi THPT Quốc gia Lịch sử 12 - Vấn đề 10: Cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược (1954-1975) - Mức độ 2: Thông hiểu (Có lời giải chi tiết)
Bạn đang xem tài liệu "Ôn thi THPT Quốc gia Lịch sử 12 - Vấn đề 10: Cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược (1954-1975) - Mức độ 2: Thông hiểu (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- on_thi_thpt_quoc_gia_lich_su_12_van_de_10_cuoc_khang_chien_c.doc
Nội dung text: Ôn thi THPT Quốc gia Lịch sử 12 - Vấn đề 10: Cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược (1954-1975) - Mức độ 2: Thông hiểu (Có lời giải chi tiết)
- D. Chính quyền Ngô Đình Diệm ban hành luật 10 – 59, công khai chém giết, làm cho hàng vạn cán bộ, đảng viên bị giết hại, hàng chục đồng bào yêu nước bị tù đày. Câu 8: Trong thời kì 1954-1975, phong trào nào là mốc đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. "Đồng khởi". B. Phá "ấp chiến lược". C. "Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công".D. "Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt". Câu 9: Nội dung nào sau đây phản ánh đầy đủ nhất về tình hình nước ta sau hiệp định Gionever năm 1954 về Đông Dương A. Miền Nam được giải phóng B. Miền Bắc được giải phóng, đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền C. Miền Nam được giải phóng, đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền D. Miền Bắc được giải phóng Câu 10: Ý nghĩa lớn nhất của việc miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ là gì? A. Thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ của quân dân ta. B. Làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ. C. Bảo vệ miền Bắc. D. Đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, miền Bắc tiếp tục làm nhiệm vụ của hậu phương lớn. Câu 11: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960)? A. Mĩ thừa nhận thất bại trong chiến lược chiến tranh thực dân mới ở miền Nam. B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. C. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công D. Giáng đòn nặng vào chính sách thực dân mới của Mĩ. Câu 12: Quyết tâm "Một tấc không đi, một li không rời" được nhân dân miền Nam thực hiện trong việc chống lại thủ đoạn nào của Mĩ trong Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 – 1965). A. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn. B. Dồn dân, lập "ấp chiến lược". C. Sử dụng phổ biến chiến thuật mới "trực thăng vận", "thiết xa vận". D. Mở các cuộc hành quân càn quét. Câu 13: Nội dung nào sau đây là công thức của “Chiến lược chiến tranh đặc biệt”? A. Được tiến hành quân đội tay sai, do “cố vấn” Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ. B. Tiến hành hoạt động phá hoại miền Bắc, phong trào biên giới. C. Đưa quân chư hầu của Mĩ vào miền Nam Việt Nam. D. Thực hiện Đông Dương hoá chiến tranh. Câu 14: Vì sao ngay sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, hoà bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cải cách ruộng đất?
- A. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn rất phổ biến. B. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp. C. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam. D. Khắc phục hậu quả chiến tranh Câu 15: Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong thời kì 1965 - 1968? A. Chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ. B. Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ chiến đấu, sản xuất và đời sống. C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn. D. Hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam. Câu 16: Sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng nước ta A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước B. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam D. Tiến hành kháng chiến chống chế độ thực dân kiểu mới của Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam Câu 17: Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957) là A. Đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn B. Khẩu hiệu “người cày có ruộng“ trở thành hiện thực C. Giải phóng hoàn toàn nông dân khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến D. Đã đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến Câu 18: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2/1/2963? A. Mở đầu cao trào "Tìm Mĩ mà đánh, tìm nguy mà diệt" trên toàn miền Nam. B. Mở ra khả năng đánh bại chiến lược "chiến tranh đặc biệt" của Mĩ. C. Góp phần đẩy nhanh quá trình suy sụp của chính quyền Ngô Đình Diệm. D. Bước đầu đánh bại các chiến thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận" của Mĩ. Câu 19: Do đâu mà nước ta bị chia cắt làm hai miền sau hiệp định Gionevơ năm 1954 về Đông Dương A. do Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm phá hoại hiệp định Gionevơ năm 1954 về Đông Dương B. do các bên quan sát ngăn cản không cho các lực lượng ở Việt Nam tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử C. do phía cách mạng Việt Nam không thi hành nghiêm túc hiệp định Gionever năm 1954 về Đông Dương D. do Pháp phá hoại hiệp định Gionever năm 1954 về Đông Dương, không chịu rút quân về nước
- Câu 20: Để tiếp tục thực hiện nhiệm vụ chống phong kiến, Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương gì đối với cách mạng miền Bắc trong những năm 1954-1956 A. Đẩy mạnh vận động cải cách ruộng đất B. Cải tạo quan hệ sản xuất C. Khôi phục kinh tế sau chiến tranh D. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp Câu 21: Ý nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau năm 1954? A. Xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân C. Đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và tay sai D. Thực hiện hòa bình thống nhất đất nước Câu 22: Âm mưu cơ bàn của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh” là? A. Rút dần quân Mĩ về nước. B. Tận dựng xương máu người Đông Dương. C. Đề cao học thuyết Ních-Xơn. D. "Dùng người Việt đánh người Việt". Câu 23: Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm (1961-1965) ở miền Bắc là? A. Bước đầu hình thành cơ cấu kinh tế mới, trong đó bộ phận chủ yếu là cơ cấu công nông nghiệp B. Cải tạo nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp nhỏ, công thương nghiệp tư bản tư doanh C. Phát triển công nghiệp, nông nghiệp, tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh, cải thiện một bước đời sống nhân dân D. Xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật của xã hội chủ nghĩa Câu 24: Những cơ sở để Mỹ thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là A. Ấp chiến lược B. Lực lượng quân đội tay sai và hệ thống cố vấn Mỹ C. Lực lượng cố vấn Mỹ D. Ấp chiến lược và ngụy quân ngụy quyền Câu 25: Hội nghị 15 Ban chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là do A. Các lực lượng cách mạng miền Nam đã phát triển B. Không thể tiếp tục dùng biện pháp hòa bình được nữa C. Đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh D. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ Câu 26: Mục đích của Mĩ-Diệm khi xây dựng “ấp chiến lược” ở miền Nam Việt Nam là A. Để cải tạo nông thôn, phục vụ chính sách mị dân B. Để bình định miền Nam Việt Nam C. Để bóc lột nhân lực, vật lực ở nông thôn D. Để tịch thu ruộng đất của nông dân
- Câu 27: Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu hiệp định Giơnevơ là A. Đấu tranh chính trị B. Đấu tranh vũ trang C. Khởi nghĩa giành chính quyền làm chủ D. Bạo lực cách mạng Câu 28: Mục tiêu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. “Bình định” trên toàn miền Nam. B. “Bình định” miền Nam trong 8 tháng. C. “Bình định” miền Nam có trọng điểm. D. “Bình định” miền Nam trong 18 tháng. Câu 29: Trên mặt trận quân sự chiến thắng nào của ta có tính chất mở màn cho việc đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Bình giã (Bà Rịa) B. Ba Gia (Biên Hòa) C. Đồng Xoài (Quảng Ngãi) D. Ấp Bắc (Mĩ Tho) Câu 30: Cuộc tiến công chiến lược của ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch ở Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ là A. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 B. Cuộc tổng tiến công chiến lược năm 1972 C. Cuộc tổng tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 Câu 31: Âm mưu nào dưới đây không nằm trong âm mưu phá hoại lần thứ nhất của Mĩ? A. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí đánh Mĩ của quân dân ta ở hai miền đất nước B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam C. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” D. Phá tiềm lực kinh tế quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc Câu 32: Chiến thắng nào khẳng định quân dân miền Nam có thể đánh bại quân chủ lực Mỹ trong “Chiến tranh cục bộ”? A. Chiến thắng Núi Thành. B. Chiến thắng mùa khô 1965-1966. C. Chiến thắng mùa khô 1966-1967. D. Chiến thắng Vạn Tường. Câu 33: Ý nào sau đây không phản ánh đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam? A. Nhanh chóng tạo ưu thế mới về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân ta bằng các cuộc hành quân “tìm, diệt” B. Cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy ta về thế phòng ngự, phải phân tán nhỏ hoặc rút về biên giới C. Mở các cuộc hành quân “tìm, diệt” và “bình định” vào các vùng giải phóng của ta D. Tiến hành dồn dân, lập “ấp chiến lược” và coi đây là “xương sống” của chiến lược Câu 34: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975), chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược? A. Mỹ phải chấp nhận đàm phán với Việt Nam tại hội nghị Pari?
- B. Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” năm 1959 - 1960 C. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968. D. Chiến thắng trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. Câu 35: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược? A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. C. Thắng lợi trong trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. Câu 36: Lí do trực tiếp nhất buộc Mĩ kí kết Hiệp định Pari (27 - 1 - 1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là A. Thất bại sau đòn bất ngờ của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 và thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. B. Quân dân ta đã đập tan cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 của Mĩ, làm nên trận "Điện Biên Phủ trên không". C. Thất bại nặng nề của Mĩ trong thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh". D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 đã chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng của địch, buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hóa trở lại". Câu 37: Để tiến hành chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mĩ chủ yếu sử dụng lực lượng A. Quân đội viễn chinh Mĩ. B. Quân đội các nước đồng minh của Mĩ. C. Quân đội Sài gòn và quân đội viễn chinh Mĩ. D. Quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hoả lực, không quân của Mĩ Câu 38: Đập tan cuộc hành quân của Mĩ mang tên “Lam Sơn 719“ (từ ngày 12/2 đến ngày 23/3/1971) có sự phối hợp của quân đội nước nào? A. Quân đội Việt Nam với quân dân Lào B. Quân đội Việt Nam với quân dân Campuchia C. Quân đội Việt Nam với quân dân Lào và quân dân Campuchia D. Quân đội Lào với quân dân Campuchia Câu 39: Trận đánh quyết định của ta buộc Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc và kí với ta hiệp định Pari năm 1973 là A. trận Ngọc Hồi – Đống Đa B. trận Điện Biên Phủ trên không C. trận Điện Biên Phủ trên cao D. trận Điện Biên Phủ mặt đất Câu 40: Chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ diễn ra với quy mô và mức độ ác liệt hơn so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” do A. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hỏa lực không quân hậu cần Mĩ B. Thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực
- C. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí trang bị kĩ thuật phương tiện chiến tranh của Mĩ D. Được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ), số quân đông vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh phá hoại ra cả miền Bắc Câu 41: Nội dung nào là công thức tổng quát về chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mĩ ở miền Nam A. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân đội Mĩ + quân đồng minh+ quân đội Sài Gòn+ vũ khí, trang thiết bị của Mĩ B. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu+ vũ khí, trang thiết bị của Mĩ C. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân Mĩ là chủ yếu+ quân đội Sài Gòn+ vũ khí, trang thiết bị của Mĩ D. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân đội Mĩ+ quân đồng minh+ trang thiết bị của Mĩ Câu 42: Trong đợt 1 của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968), yếu tố bất ngờ nhất khiến cho địch choáng váng là A. Tiến công vào Bộ tham mưu quân đội Sài Gòn B. Mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa, đồng loạt ở 37 tỉnh, 4 đô thị lớn C. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất D. Tiến công vào các vị trí đầu não của địch tại Sài Gòn Câu 43: Âm mưu thâm độc của Mỹ trong việc “Dùng người Việt đánh người Việt”, “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” nhằm A. Tăng cường khả năng chiến đấu của quân đội Sài Gòn B. Giảm xương máu của Mỹ trên chiến trường. C. Tận dùng xương máu của người Việt Nam D. Rút dần quân Mỹ và quân đồng minh Câu 44: Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ sau Hiệp định Pa-ri? A. Rút nhỏ giọt quân Mĩ về nước. B. Để lại quân đồng minh ở lại chiến đấu ở miền Nam. C. Giữ lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự. D. Viện trợ cho chính quyền Sài Gòn để tiếp tục thực hiện chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh”. Câu 45: Đâu là ý nghĩa quan trọng nhất của trận Điện Biên Phủ trên không? A. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Campuchia B. Buộc Mĩ kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lặp lại hòa bình ở Việt Nam C. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng bắn các hoạt động chống phá miền Bắc D. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
- Câu 46: Ý nghĩa nào dưới đây không nằm trong thắng lợi của cuộc tổng tiến công chiến lược năm 1972? A. Mở ra một bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ. B. Giáng một đòn mạnh mẽ vào quân ngụy và quốc sách “bình định” của “Việt Nam hóa” chiến tranh. C. Buộc Mĩ phải ngừng ngay cuộc ném bom bắn phá miền Bắc 12 ngày đêm. D. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh. Câu 47: Pháp thực hiện rút quân khỏi miền Nam Việt Nam trong bối cảnh nào? A. Tất cả mọi điều khoản được quy định tại hiệp định đã được hoàn tất. B. Pháp đã hoàn tất chuyển giao mọi trách nhiệm thi hành Hiệp định Giơ– ne–vơ cho chính quyền Bửu Lộc. C. Pháp đã xúc tiến mọi việc cho công cuộc thống nhất đất nước bằng con đường tổng tuyển cử hai miền D. Rất nhiều điều khoản ghi trong hiệp định Giơ-ne-vơ chưa được hoàn tất Câu 48: Trong cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân 1975, chiến dịch đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược la A. Chiến thắng Phước Long B. Chiến dịch Tây Nguyên C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng D. Chiến dịch Hồ Chí Minh Câu 49: Sự kiện nào đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trong cả nước? A. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương. B. Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. C. Thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh 1975. D. Những quyết định của kỳ họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7 - 1976). Câu 50: Sau khi kí hiệp định Pa-ri và rút quân về nước Mĩ vẫn có hành động gì để thể hiện âm mưu tiếp tục kéo dài chiến tranh ở Việt Nam? A. Giữ lại hơn 2 vạn cố vấn, lập bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở miền Nam, tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn B. Tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn C. Tăng cường quân một số nước Đồng minh của Mĩ D. Tăng cường viện trợ vũ khí, phương tiện chiến tranh cho quân đội Sài Gòn Câu 51: Thực chất hành động phá hoại Hiệp định Pa-ri của chính quyền Sài Gòn là A. Củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn. B. Thực hiện chiến lược phòng ngự “quét và giữ”. C. Hỗ trợ cho “chiến tranh đặc biệt tăng cương” ở Lào. D. Tiếp tục chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” của Níchxon Câu 52: Đỉnh cao của đợt hoạt động quân sự Đông-Xuân 1974-1975 là
- A. Loại khỏi vòng chiến đấu 5000 tên địch B. Mở rộng vùng giải phóng C. Giải phóng hoàn toàn đất nước D. Chiến thắng đường 14-Phước Long Câu 53: Sau Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam, tương quan lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam là gì? A. Quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ rút khỏi nước ta B. Chính quyền và quân đội Sài Gòn hoang mang dao động, có nguy cơ sụp đổ C. Quân Mĩ vẫn còn ở lại miền Nam nên cách mạng miền Nam gặp khó khăn D. Lực lượng cách mạng lớn mạnh về mọi mặt, khả năng đánh đổ quân đội Sài Gòn Câu 54: Hoàn cảnh lịch sử thuận lợi nhất để Đảng đề ra chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam là gì? A. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn B. Khả năng chi viện của miền Bắc cho chính trường miền Nam C. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long D. Quân Mĩ đã rút khỏi miền Nam, ngụy mất chỗ dựa. Câu 55: Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ? A. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966 B. Chiến thắng mùa khô 1966 - 1967. C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. D. Chiến thắng Plâyme, Đất Cuốc, Bàu Bàng. Câu 56: Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà Miền Nam Việt Nam được thành lập có ý nghĩa gì ? A. Khẳng định những thắng lợi to lớn của cách mạng Miền Nam trên lĩnh vực quân sự. B. Đây là một thắng lợi trong quá trình hoàn chỉnh hệ thống chính quyền cách mạng miền Nam, đáp ứng yêu cầu cấp thiết của mặt trận đấu tranh ngoại giao. C. Cách mạng miền Nam đã có đủ cơ sở pháp lí để đấu tranh chống lại chính quyền Sài Gòn trên mặt trận ngoại giao. D. Khẳng định những thắng lợi to lớn của cách mạng Miền Nam trên lĩnh vực chính trị, ngoại giao. Câu 57: Để quân đội Sài Gòn có thể tự đứng vững, tự gánh vác lấy chiến tranh, Mĩ đã: A. Tăng viện trợ kinh tế, giúp quân đội Sài Gòn đẩy mạnh chính sách "bình định". B. Tăng đầu tư vốn, kĩ thuật phát triển kinh tế ở miền Nam. C. Tăng viện trợ quân sự, giúp quân đội tay sai tăng số lượng và trang bị hiện đại. D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tăng cường và mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia. Câu 58: Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất nhằm A. "Trả đũa" việc quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại Mĩ ở Plâycu. B. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc.
- D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta. Câu 59: Tập đoàn Níchxơn thực hiện cuộc Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai nhằm: A. Cứu nguy cho chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pa-ri. B. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam. C. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta. D. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc. Câu 60: Khâu chính của công cuộc cải tạo quan hộ sản xuất Xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc trong năm 1958 – 1960? A. Thành lập các công ty công thương nghiệp tư bản tư doanh. B. Vận động hợp tác hoá trong sán xuất nông nghiệp. C. Phát triển thành phân kinh tế quốc doanh. D. Phát triển thành phần kinh tế tư nhân.
- ĐÁP ÁN 1-D 2-D 3-D 4-A 5-D 6-A 7-D 8-A 9-B 10-D 11-A 12-B 13-A 14-A 15-C 16-C 17-B 18-A 19-A 20-A 21-A 22-D 23-C 24-B 25-B 26-B 27-A 28-D 29-D 30-B 31-C 32-D 33-D 34-C 35-A 36-B 37-D 38-A 39-B 40-D 41-A 42-B 43-C 44-D 45-B 46-C 47-D 48-B 49-C 50-A 51-D 52-D 53-A 54-C 55-C 56-B 57-C 58-B 59-A 60-B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960) chỉ rõ vai trò của cách mạng hai miền và vai trò của cách mạng cả nước. Câu 2: Đáp án D Ấp chiến lược” được coi là “xương sống”, là quốc sách của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. Câu 3: Đáp án D Chiến thắng Bình Giã (2-12-1964), đánh thắng các chiến thuật “trực thắng vận”, “thiết xa vận” của địch; chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bị phá sản về cơ bản. Câu 4: Đáp án A Từ cuối năm 1960, hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại, đế quốc Mĩ buộc phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. Câu 5: Đáp án D Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ, dựa vào trang bị vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta. Câu 6: Đáp án A Quân ta giành thắng lợi ở An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước), gây cho quân đội Sài Gòn những thiệt hại nặng, có nguy cơ tan rã, làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. Câu 7: Đáp án D Chính quyền Ngô Đình Diệm ban hành luật 10 – 59, công khai chém giết, làm cho hàng vạn cán bộ, đảng viên bị giết hại, hàng chục đồng bào yêu nước bị tù đày. Đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bủng nổ phong trào Đồng Khởi (1960). Câu 8: Đáp án A Phong trào Đồng khởi đánh dấu bước phát triển của cách mạng Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Câu 9: Đáp án B
- Sau hiệp định Gionever năm 1954 về Đông Dương, miền Bắc được hoàn toàn giải phóng nhưng miền Nam vẫn còn đặt dưới ách thống trị của Mĩ – Diệm, đất nước ta tạm thời bị chia cắt làm hai miền. Câu 10: Đáp án D Ý nghĩa lớn nhất của việc miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ là: Đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, miền Bắc tiếp tục làm nhiệm vụ của hậu phương lớn. Câu 11: Đáp án A Đáp án A: Mĩ thừa nhận thất bại trong chiến lược chiến tranh thực dân mới ở miền Nam là khi Cuộc tổng tiến công xuân 1975 giành thắng lợi, ta đánh đuổi hoàn toàn Mĩ và tay sai. Câu 12: Đáp án B Quyết tâm "Một tấc không đi, một li không rời" được nhân dân miền Nam thực hiện trong việc chống lại thủ đoạn dồn dân, lập “ấp chiến lược” của Mĩ trong Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 – 1965). Câu 13: Đáp án A Công thức của Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là được tiến hành quân đội tay sai, do “cố vấn” Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ. Câu 14: Đáp án A Ngay sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, hoà bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cải cách ruộng đất bởi chế độ chiếm hữu ruộng đất phong kiến vẫn còn rất phổ biến. Câu 15: Đáp án C Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong thời kì 1965 – 1968 là vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn. Câu 16: Đáp án C Sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng nước ta là tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà. Câu 17: Đáp án B Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957) là khẩu hiệu người cày có ruộng đã trở thành hiện thực. Câu 18: Đáp án A Đáp án A là ý nghĩa của chiến thắng Vạn Tường. Câu 19: Đáp án A Sau hiệp định Gionevơ năm 1954 về Đông Dương, Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm thực hiện phá hoại Hiệp định nên nước ta, thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á. Chính vì thế, Việt Nam bị chia cắt thành hai miền. Câu 20: Đáp án A
- Sau năm 1954, chế độ sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn còn tồn tại, để tiếp tục nhiệm vụ xóa bỏ toàn dư của chế độ phong kiến, từ năm 1954 đến năm 1956, Đảng ta đã đề ra chủ trương đẩy mạnh cuộc vận động cải cách ruộng đất. Câu 21: Đáp án A Đáp án A là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau năm 1954. Câu 22: Đáp án D Âm mưu cơ bàn của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh thực chất vẫn là “Dùng người Việt đánh người Việt”. Câu 23: Đáp án C Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm (1961-1965) ở miền Bắc là phát triển công nghiệp, nông nghiệp, tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh, cải thiện một bước đời sống nhân dân. Câu 24: Đáp án B Cơ sở để thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) là lực lượng quân đội tay sai (quân đội Sài Gòn) và hệ thống cố vẫn Mỹ. Câu 25: Đáp án B Hội nghị 15 Ban chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là do ngoài con đường dùng bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con đường nào khác. Cũng đồng nghĩa miền Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình được nữa. Câu 26: Đáp án B Mục đích của Mĩ-Diệm khi xây dựng “ấp chiến lược” ở miền Nam Việt Nam để sử dụng giống như một cuộc chiến tranh tổng lực nhằm đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các ấp, xã, tách dân khỏi cách mạng, tiến tới nắm dân, thực hiện chương trình bình định miền Nam Việt Nam. Câu 27: Đáp án A Từ sau năm 1954, cách mạng miền Nam chuyển từ đấu tranh vũ trang vũ trang chống Pháp sang đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm. => Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu hiệp định Giơnevơ là đấu tranh chính trị. Câu 28: Đáp án D Mục tiêu của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) được cụ thể hóa trong kế hoạch Xtalây – Taylo với nội dung chủ yếu là bình định miền Nam trong vòng 18 tháng. Câu 29: Đáp án D Trên mặt trận quân sự chiến thắng nào của ta có tính chất mở màn cho việc đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1-1963. Câu 30: Đáp án B Cuộc tiến công chiến lược của ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch ở Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ là cuộc tổng tiến công chiến lược năm 1972.
- Câu 31: Đáp án C Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là âm mưu của Mĩ trong chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ. Câu 32: Đáp án D Chiến thắng Vạn Tường trong cuộc kháng chiến chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” đã chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại quân chủ lực Mỹ trong Chiến tranh cục bộ”? Câu 33: Đáp án D Đáp án D là âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965). Câu 34: Đáp án C Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968 buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược. Câu 35: Đáp án A Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. Câu 36: Đáp án B “Điên Biên Phủ trên không” là trận thắng quyết định của ta, buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc (15-1-1973) và kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (27-1-1973). Câu 37: Đáp án D Để tiến hành chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mĩ chủ yếu sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hoả lực, không quân của Mĩ và vẫn do Mỹ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn. Câu 38: Đáp án A Từ ngày 12-2 đến ngày 23-3-1971, quân đội Việt Nam có sự phối hợp của quân dân Lào đã đập tan cuộc hành quân mang tên “Lam Sơn – 719” của 4,5 vạn quân Mỹ và quân đội Sài Gòn. Câu 39: Đáp án B “Điên Biên Phủ trên không” là trận thắng quyết định của ta, buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc (15-1-1973) và kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (27-1-1973). Câu 40: Đáp án D Chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ diễn ra với quy mô và mức độ ác liệt hơn so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” do chiến lược chiến tranh này được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ), số quân đông vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh phá hoại ra cả miền Bắc Câu 41: Đáp án A
- Công thức tổng quát về chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam là: Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân đội Mĩ + quân đồng minh+ quân đội Sài Gòn+ vũ khí, trang thiết bị của Mĩ Câu 42: Đáp án B Trong đợt 1 của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968), yếu tố bất ngờ nhất khiến cho địch choáng váng là ta mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa, đồng loạt ở 37 tỉnh, 4 đô thị lớn. Câu 43: Đáp án C Âm mưu thâm độc của Mỹ trong việc “Dùng người Việt đánh người Việt”, “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” nhằm tận dụng xương máu của người Việt Nam. Câu 44: Đáp án D Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ sau Hiệp định Pa-ri là Viện trợ cho chính quyền Sài Gòn để tiếp tục thực hiện chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh”. Câu 45: Đáp án B Ý nghĩa quan trọng nhất của trận Điện Biên Phủ trên không là buộc Mĩ kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lặp lại hòa bình ở Việt Nam Câu 46: Đáp án C Đáp án C là ý nghĩa của trận “Điện Biên Phủ trên không”. Câu 47: Đáp án D Pháp thực hiện rút quân khỏi miền Nam Việt Nam trong bối cảnh Rất nhiều điều khoản ghi trong hiệp định Giơ-ne-vơ chưa được hoàn tất, trong đó quan trọng nhất là chưa thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc. Câu 48: Đáp án B Chiến dịch Tây Nguyên đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. Câu 49: Đáp án C Thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trong cả nước. Câu 50: Đáp án A Sau khi kí hiệp định Pa-ri và rút quân về nước Mĩ vẫn giữ lại hơn 2 vạn cố vấn, lập bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở miền Nam, tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn. Hành động này chứng tỏ Mĩ vẫn có âm mưu tiếp tục kéo dài chiến tranh ở Việt Nam. Câu 51: Đáp án D Thực chất hành động phá hoại Hiệp định Pa-ri của chính quyền Sài Gòn là tiếp tục chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” của Níchxon Câu 52: Đáp án D Cuối năm 1974 – đầu năm 1975, ta mở hoạt động quân sự ở vùng đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. Quân ta đã giành thắng lợi vang dội trong chiến dịch đánh Đường 14 – Phước Long.
- Câu 53: Đáp án A Hiệp định Pari quy định quân Mĩ và quân đồng minh rút khỏi nước ta, lúc này ở miền Nam chỉ còn quân đội Sài Gòn, điều khoản này đã tạo ra sự thay đổi so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng Việt Nam. Câu 54: Đáp án C Sau Hiệp định Pari, so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, đặc biệt là sau chiến thắng Phước Long lại càng củng cố quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam của Đảng. => Đảng ta đã đề ra chủ trương kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam. Câu 55: Đáp án C Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận thất bại của chiến tranh cục bộ. Câu 56: Đáp án B Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà Miền Nam Việt Nam được thành lập (6-6-1969) là một thắng lợi trong quá trình hoàn chỉnh hệ thống chính quyền cách mạng miền Nam, đáp ứng yêu cầu cấp thiết của mặt trận đấu tranh ngoại giao. Câu 57: Đáp án C Thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mĩ tăng viện trợ quân sự, giúp quân đội tay sai tăng số lượng và trang bị hiện đại để quân đội Sài Gòn có thể tự đứng vững, tự gánh vác lấy chiên tranh. Câu 58: Đáp án B Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất nhằm phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc Câu 59: Đáp án A Tập đoàn Ních-Xơn thực hiện cuộc Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai nhằm cứu nguy cho chiến lược "Việt Nam hoá" chiến tranh và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pa-ri. Câu 60: Đáp án B Khâu chính của công cuộc cải tạo quan hộ sản xuất Xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc trong năm 1958 – 1960 là hợp tác hóa nông nghiệp.