Ôn thi THPT Quốc gia Lịch sử 12 - Vấn đề 02: Liên Xô, các nước Đông Âu (1945-1991) và Liên bang Nga (1991-2000) - Mức độ 2: Thông hiểu (Có lời giải chi tiết)

doc 8 trang minhtam 01/11/2022 5980
Bạn đang xem tài liệu "Ôn thi THPT Quốc gia Lịch sử 12 - Vấn đề 02: Liên Xô, các nước Đông Âu (1945-1991) và Liên bang Nga (1991-2000) - Mức độ 2: Thông hiểu (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docon_thi_thpt_quoc_gia_lich_su_12_van_de_02_lien_xo_cac_nuoc_d.doc

Nội dung text: Ôn thi THPT Quốc gia Lịch sử 12 - Vấn đề 02: Liên Xô, các nước Đông Âu (1945-1991) và Liên bang Nga (1991-2000) - Mức độ 2: Thông hiểu (Có lời giải chi tiết)

  1. Mức độ 2: Thông hiểu Câu 1: Một trong những thành công của Liên Xô trong hơn 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội (1950 - những nãm 70) là A. Trở thành nước đi đầu trong các ngành công nghiệp mới như: công nghiệp điện hạt nhân, công nghiệp vũ trụ. B. Nước tiên phong thực hiện cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp C. Trở thành quốc gỉa hàng đầu thế giới về vũ khí sinh học. D. Là quốc gỉa có thu nhập bình quân đầu người cao nhất châu Âu. Câu 2: Thuận lợi lớn của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Các nước tư bản dỡ bò cấm vận, bao vây Liên Xô. B. Vị thế, uy tín của Liên Xô được nâng cao trên thế giới. C. Trở thành chỗ dựa vững chắc cho phong trào cách mạng thế giới. D. Liên bang Xô vỉết được mở rộng, số thành viên tăng lên 15 nước. Câu 3: Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu đế xây dựng lại đất nước? A. Nhũng thành tựu từ công cuộc xây dụng chù nghĩa xã hội trước chiến tranh. B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới. C. Tính ưu việt của Chủ nghĩa xã hội và nhiệt tình cùa nhân dân sau ngày chiến thắng. D. Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú. Câu 4: Đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đã đạt được những thành tựu cơ bản gì thể hiện vai trò quan trọng của mình với Mĩ và Tây Âu? A. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế đối với Mĩ và phương Tây. B. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng đối với Mĩ và phương Tây. C. Thế cân bằng sức mạnh về quốc phòng với Mĩ và phương Tây. D. Thế cân bằng về chinh phục vũ trụ đối với Mĩ và phương Tây. Câu 5: Nguyên nhân cơ bản nào làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ? A. Các thế lực chống Chủ nghĩa xã hội trong và ngoài nước chống phá. B. Chậm sửa chữa những sai lầm. C. Nhà nước, nhân dân Xô viết nhận thấy Chủ nghĩa xã hội không tiến bộ nên muốn thay đổi chế độ. D. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp với sự biến đổi của thế giới và thực tế khách quan. Câu 6: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế và đã đạt được thành tựu lớn nhất là A. Chế tạo thành công bom nguyên tử B. Về cơ bản đã xây dựng được cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội C. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp D. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ Câu 7: Điều gì chứng tỏ rõ rệt nhất tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô?
  2. A. Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950). B. Năm 1972, sản xuất trong 4 ngày đã đạt bằng sản lượng cả năm của đế quốc Nga cũ. C. Nhanh chóng trở thành cường quốc công nghiệp thế giới D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc bảo vệ hòa bình thế giới Câu 8: Chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở thành hệ thống thế giới với thắng lợi của A. Cách mạng Cuba với sự thành lập nước Cộng hòa Cuba (1959). B. Các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. C. Cách mạng Trung Quốc với sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa (1949). D. Cách mạng Việt Nam với sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945) Câu 9: Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô phải bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế trong những năm 1945-1950 là A. tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đã bị gián đoạn từ 1941 B. xây dựng nền kinh tế mạnh đủ sức cạnh tranh với Mĩ C. đất nước bị chiến tranh tàn phá D. đưa Liên Xô trở thành cường quốc thế giới Câu 10: Xác định nội dung chứng minh Liên Xô là cường quốc công nghiệp lớn thứ hai trên thế giới vào đầu những năm 70 thế kỉ XX A. Tốc độ tăng trưởng công nghiệp trung bình hàng năm của Liên Xô đạt trên 90% B. Sản lượng công nghiệp Liên Xô vượt 73% so với trước chiến tranh thế giới thứ hai C. Sản lượng công nghiệp của Liên Xô chiếm 20% tổng sản lượng công nghiệp thế giới D. Liên Xô là nước đầu tiên xây dựng nhà máy điện nguyên tử Câu 11: Thành tựu quan trọng nhất về kinh tế mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất C. Năm 1961, Liên Xô phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh Trái Đất D. Đến đầu thập niên 60 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới sau Mĩ. Câu 12: Sai lầm lớn nhất của Liên Xô và các nước Đông Âu khi tiến hành cải tổ đất nước để thoát khỏi khủng hoảng là A. Chỉ lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, không coi trọng cải tổ bộ máy nhà nước. B. Thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hoá, gần gũi với phương Tây. C. Thiếu dân chủ công khai và đàn áp nhân dân biểu tình D. Thực hiện đa nguyên đa đảng (cho phép nhiều đảng phái cùng tham gia hoạt động) Câu 13: Nội dung nào sau đây không phải là đường lối xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
  3. A. Mở rộng liên minh quân sự ở châu Âu, châu Á và khu vực Mĩ latinh. B. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C. Viện trợ, giúp đỡ nhiều nước xã hội chủ nghĩa. D. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc Câu 14: Từ năm 1994, Liên bang Nga chuyển sang chính sách đối ngoại A. “Định hướng Âu - Á”. B. “Định hướng Đại Tây Dương”. C. Hòa bình, trung lập. D. Ủng hộ sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc vì độc lập dân chủ và tiến bộ xã hội Câu 15: Sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu đã tác động như thế nào đến tình hình thế giới? A. Thúc đẩy sự sụp đổ hoàn toàn của Chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn cầu. B. Chủ nghĩa xã hội lâm vào thời kì thoái trào; trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn sụp đổ. C. Mĩ - nước đứng đầu cực Tư bản chủ nghĩa, vươn lên nắm quyển lãnh đạo thế giới, xác lập trật tự thế giới "một cực". D. Chấm dứt cuộc chạy đua vũ trang trên quy mô toàn cầu. Câu 16: Trong những năm chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu lâm vào khủng hoảng, Đảng và Nhà nước Việt Nam cho rằng A. hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới chịu tác động lớn, nên đã điều chỉnh và tiến hành đổi mới đất nước. B. chủ nghĩa xã hội Việt Nam không chịu tác động từ cuộc khủng hoảng này, nên không cân sự điều chỉnh. C. mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp ở châu Âu. D. chủ nghĩa xã hội Việt Nam không chịu tác động, nhưng vẫn cần phải đúc kết bài học kinh nghiệm. Câu 17: Nội dung nào dưới đây không đúng về tác động của sự tan rã chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu đến tình hình thế giới? A. Chiến tranh lạnh thực sự kết thúc. B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới không còn tồn tại. C. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ. D. Trật tự thế giới một cực được thiết lập. Câu 18: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu? A. Người dân không ủng hộ, không hào hứng với chế độ XHCN. B. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu. C. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến trên thế giới. D. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước
  4. Câu 19: Một trong những biểu hiện chứng tỏ Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là A. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa B. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. D. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 là A. Cân bằng lực lượng quân sự giữa Mĩ và Liên Xô B. Phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ C. Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học – kĩ thuật Xô Viết D. Liên Xô trở thành cường quốc xuất khẩu vũ khí hạt nhân ĐÁP ÁN 1-A 2-B 3-C 4-B 5-D 6-B 7-C 8-B 9-C 10-C 11-D 12-D 13-A 14-A 15-B 16-A 17-D 18-A 19-A 20-B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Sau nhiều năm thực hiện các kế hoạch dài hạn, từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ), một số ngành công nghiệp có sản lượng cao vào loại nhất thế giới như dầu mỏ, than, thép, Liên Xô đi đầu trong ngành công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân. => Thành tựu trên là một trong những thành công tiêu biểu của Liên Xô trong hơn 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội (1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX). Câu 2: Đáp án B Vị thế, uy tín của Liên Xô đươc nâng cao trên trường quốc tế được quy định bởi những điểm sau: - Tiềm lực về kinh tế và quân sự ngày càng được nâng cao: + Đạt được nhiều thành tựu trong công cuộc khôi phục kinh tế. + Đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân, đặc biệt là chế tạo thành công bom nguyên tử (1949), phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ. + . - Thực hiện chính sách ngoại giao tiền bộ: thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới. Câu 3: Đáp án C - Tính ưu việt của Chủ nghĩa xã hội được thể hiện ở những điểm sau:
  5. (1) Mục tiêu cao nhất của CNXH là giải phóng con người khỏi mọi ách bóc lột về kinh tế và nô dịch về tinh thần, tạo điều kiện cho con người phát triển toàn diện; (2) Cơ sở vật chất của CNXH được tạo ra bởi một lực lượng sản suất tiên tiến, hiện đại; (3) CNXH là từng bước xoá bỏ chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa, thiết lập chế độ công hữu về tư liệu sản xuất; (4) CNXH tạo ra cách tổ chức lao động và kỷ luật lao động mới với năng suất cao; (5) CNXH thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động; (6) Nhà nước trong CNXH là nhà nước dân chủ kiểu mới, thể hiện bản chất giai cấp công nhân, đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động; (7) Trong xã hội xã hội chủ nghĩa (XHCN), các quan hệ giai cấp - dân tộc - quốc tế được giải quyết phù hợp, kết hợp lợi ích giai cấp - dân tộc với chủ nghĩa quốc tế trong sáng. - Nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng phát xít, cộng thêm vào đó là tình thần tự lực, tự cường của nhân dân. Nhờ nhân tố này, Liên Xô đã hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 – 1950) trong 4 năm 3 tháng. => Tính ưu việt của Chủ nghĩa xã hội và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng là nhân tố quan trọng để Liên Xô xây dựng lại đất nước. Câu 4: Đáp án B - Thế cân bằng về sức mạnh quân sự nói chung từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX của Liên Xô đối với Mĩ và Tây Âu thể hiện ở điểm quan trọng nhất là kí với Mĩ các hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng, chống tên lửa và về một số biện pháp trong lĩnh vực hạn chế vũ khí tiến công chiến lược ( gọi tắt là hiệp ước ABM và hiệp định SALT - 1 và SALT - 2 ), Liên Xô đã đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh lực lượng hạt nhân nói riêng với các nước phương Tây. Đây là một thành tựu có ý nghĩa to lớn, làm đảo lộn toàn bộ chiến lược của Mĩ và đồng minh của Mĩ. Câu 5: Đáp án D Có 5 nguyên nhân chinh đưa đến sự sụp đổ của hệ thống chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu: - Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí, quan liêu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện. - Thiếu dân chủ, thiếu công bằng, làm nhân dân bất mãn. - Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kỹ thuật tiên tiến,dẫn đến tình trạng trì trệ,khủng hoảng kinh tế - xã hội. - Phạm phải nhiều sai lầm trong cải tổ làm khủng hoảng thêm trầm trọng. - Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước. => Tựu chung lại, đây chỉ là sự sụp đổ của một mô hình xã hội chủ nghĩa chưa khoa học, chưa nhân văn, xây dựng chủ nghĩa xã hội không phù hợp với sự biến đổi của thế giới và thực tế khách quan và là một bước lùi tạm thời của chủ nghĩa xã hội. Câu 6: Đáp án B Những thành tựu ở đáp án A, C, D đều thuộc cơ sở - vật chất của chủ nghĩa xã hội.
  6. Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô về cơ bản xây dựng được cơ sở vât chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện thêm nhiều kế hoạch 5 năm nữa để tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội. Đây cũng là cơ sở nền tảng nhất cho sự phát triển của cường quốc này. => Thành tựu lớn nhất của Liên Xô khi tiến hành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế là về cơ bản đã xây dựng được cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Câu 7: Đáp án C Tình ưu việt của chủ nghĩa xã hội thê hiện qua những điểm sau: - Tính ưu việt của Chủ nghĩa xã hội được thể hiện ở những điểm sau: (1) Mục tiêu cao nhất của CNXH là giải phóng con người khỏi mọi ách bóc lột về kinh tế và nô dịch về tinh thần, tạo điều kiện cho con người phát triển toàn diện; (2) Cơ sở vật chất của CNXH được tạo ra bởi một lực lượng sản suất tiên tiến, hiện đại; (3) CNXH là từng bước xoá bỏ chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa, thiết lập chế độ công hữu về tư liệu sản xuất; (4) CNXH tạo ra cách tổ chức lao động và kỷ luật lao động mới với năng suất cao; (5) CNXH thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động; (6) Nhà nước trong CNXH là nhà nước dân chủ kiểu mới, thể hiện bản chất giai cấp công nhân, đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động; (7) Trong xã hội xã hội chủ nghĩa (XHCN), các quan hệ giai cấp - dân tộc - quốc tế được giải quyết phù hợp, kết hợp lợi ích giai cấp - dân tộc với chủ nghĩa quốc tế trong sáng. => Xét biểu hiện thú hai cho thấy, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thế giới đồng nghĩa với việc cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội được dần hoàn thiện, được tạo ra bởi lực lượng sản xuất tiên tiến, hiện đại khi số lượng công nhân trong xã hội đã chiếm 55% tổng số người lao động trong cả nước. Câu 8: Đáp án B Cần phân biệt giữa hai trường hợp: - Chủ nghĩa xã hội trở thành phạm vi thế giới: sự ra đời của nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Chủ nghĩa xã hội nối liền từ châu Âu sang châu Á: sự ra đời của nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949). Câu 9: Đáp án C Do bị đất nước bị tàn phá nặng nề nhất sau chiến tranh thế giới thứ hai: 1710 thành phố, khoảng 27 triệu người chết, hơn 7 vạn làng mạc, gần 32000 xí nghiệp bị tàn phá nặng nề. => Liên Xô buộc phải bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế ngay sau chiến tranh kết thúc bằng chủ trương thực hiện kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 – 1950). Câu 10: Đáp án C Một quốc gia là cường quốc công nghiệp trên thế giới khi chiếm số lượng lớn trong tổng sản lượng công nghiệp thế giới. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, sản lượng công nghiệp Liên Xô chiếm 20% sản lượng công nghiệp thế giới.
  7. Các đáp án: A, B, C là thành tựu đối với đất nước Liên Xô, chưa đặt trong sự so sánh với thế giới. Câu 11: Đáp án D Thành tựu quan trọng nhất của Liên Xô đạt được sau chiến tranh thế giới thứ hai là thành tựu khái quát nhất, có ý nghĩa với công cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của Liên Xô. Các đáp án A, B, C đều là thành tựu thể hiện một mặt là khoa học – kĩ thuật. Đáp án D: Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ) là đáp án thể hiện được khai quát nhất thành tựu về kinh tế Liên Xô đạt được sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 12: Đáp án D Do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1973, nền kinh tế Đông Âu lâm vào khủng hoảng trầm trọng => lòng tin của nhân dân đối với Đảng Cộng sản và Nhà nước ngày càng giảm sút. Mặc dù có những biện phảp cải cách nhưng do sai lầm về chính trị lớn nhất là: ban lãnh đạo các nước Đông Âu lần lượt từ bỏ quyền lãnh đạo của Đảng, chấp nhận chế độ đa nguyên, đa đảng và tiến hành tổng tuyển cử, chấm dứt chế độ xã hội chủ nghĩa. Các nước Đông Âu lần lượt từ bỏ chủ nghĩa xã hội. Câu 13: Đáp án A Đường lối đối ngoại xuyên suốt của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai là: thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. Chính sách mở rộng liên minh quân sự ở châu Âu, châu Á và khu vực Mĩ Latinh là chính sách đối ngoại của các nước đế quốc, thực dân sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 14: Đáp án A Chinh sách đối ngoại “Định hướng Âu – Á” của Liên bang Nga từ năm 1994 thể hiện ở hai điểm: - Một mặt Nga ngả về phương Tây với hi vọng nhân được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế. - Mặt khác, khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á (Trung Quốc, Ấn Độ, ASEAN, ) Câu 15: Đáp án B - Chủ nghĩa xã hội lâm vào thời kì thoái trào: Liên Xô và Đông Âu là hệ thống xã hội chủ nghĩa lớn ở châu Âu, sau chiến tranh thế giới thứ hai là hệ thống tồn tại song song với hệ thống Tư bản chủ nghĩa. Khi chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ đã đánh dấu sự thoái trào của chủ nghĩa xã hội. - Trật tự thế giới hai cực Ianta, đứng đầu hai cực là Liên Xô và Mĩ, khi Liên Xô sụp đổ cũng đồng nghĩa với trật tự hai cực Ianta sụp đổ. Câu 16: Đáp án A Đối với công cuộc đổi mới ở Việt Nam (1986) có chịu tác động bởi nhân tố chủ quan và khách quan. Một trong những nguyên nhân khách quan quan trọng tác động yêu cầu Việt
  8. Nam cần phải đổi mới là: cuộc khủng hoảng toàn diện, trần trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác. Trọng năm 1986, Liên Xô với cuộc cải tổ của Goócbachốp đang lâm vào khủng hoảng ngày cảng trầm trọng và có nguy cơ sụp đổ, đặt biệt là khi thực hiện chính sách chính trị sai lầm (thực hiện chính sách đa nguyên, đa đảng). => Từ sự khủng hoảng đó của Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam đã cho rằng hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới chịu tác động lớn, nên đã điều chỉnh là tiến hành đổi mới đất nước vào năm 1986. Câu 17: Đáp án D Sau khi Liên Xô tan rã đồng nghĩa với trật tự hai cực Ianta sụp đổ, thế giới diễn ra nhiều thay đổi lớn và phức tập. Sự tan rã của Liên Xô đã tạo cho Mĩ một lợi thế tạm thời, giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập trật tự “một cực” để Mĩ làm bá chủ thế giới, tuy nhiên trong tương qua lực lượng giữa các cường quốc, Mĩ không dễ gì thực hiện được điều đó. => Dù Liên Xô tan rã nhưng trật tự một cực không được thiết lập mà thay đổi đó là xu thế đa cực với sự vươn lên của các cường quốc như: Nhật Bản, Trung Quốc, Liên bang Nga, Liên minh châu Âu. Câu 18: Đáp án A Nguyên nhân tan rã của chế đồ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu là; - Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí, quan liêu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện. - Thiếu dân chủ, thiếu công bằng, làm nhân dân bất mãn. - Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kỹ thuật tiên tiến,dẫn đến tình trạng trì trệ,khủng hoảng kinh tế - xã hội. - Phạm phải nhiều sai lầm trong cải tổ làm khủng hoảng thêm trầm trọng. - Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước. Câu 19: Đáp án A Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1950 đến những năm 70 là: Liên Xô thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. Đây là một trong những biểu hiện chứng minh Liên Xô là thành trì của phong trào cách mạng thế giới. Câu 20: Đáp án B Trong giai đoạn khôi phục kinh tế sau chiến tranh từ năm 1946 – 1950, Liên Xô đã đạt được nhiều thành tựu, trong đó nổi bật ở lĩnh vực khoa học – kĩ thuật là sự kiện năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. Sự kiện này có ý nghĩa quan trọng, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.