Ôn tập học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4

pdf 11 trang minhtam 26/10/2022 6140
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfon_tap_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_4.pdf

Nội dung text: Ôn tập học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4

  1. Họ và tên : Lớp : 4 . ÔN TẬP TOÁN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II – lớp 4 A. TIẾNG VIỆT Bài 1: Gạch chân dưới trạng ngữ. Dùng dấu gạch chéo (/) phân cách chủ ngữ , vị ngữ trong các câu sau. Cho biết đó là loại trạng ngữ gì ? a. Trên nương, mỗi người một việc.Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ bắc bếp thổi cơm. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. Lũ chó thì sủa om cả rừng . b. Trong chiếc lồng kia, chim vàng anh cất tiếng hót líu lo c. Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi . d. Vì một thành phố xanh - sạch - đẹp, bà con khối phố thường tổ chức lao động tập thể. e. Hôm qua, chú chim non vẫn còn bay nhảy. f. Lúc hoàng hôn, Ăng – co Vát thật huy hoàng. g. Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội . h. Bằng cái giọng mượt mà , truyền cảm, Giang đã đoạt giải nhất trong cuộc thi kể chuyện . i. Với vũ khí thô sơ và tinh thần quyết tâm chống giữ, họ đã cứu được quãng đê sống lại. j. Mùa hè, phượng đỏ thắm sân trường . k. Lúc sáng sớm, chim đã ríu rít trong vòm cây. l. Trên biển, lá cờ đỏ sao vàng tung bay phấp phới. m. Nhờ bạn bè giúp đỡ, Tuấn đã tiến bộ nhiều. n. Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng. o. Trên bãi cỏ xanh mát , mọi người ca hát đón xuân về . p. Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô . q. Vì ở thành phố, em gần như quên cả ánh trăng rằm . t. Để kẻ thù không nhìn thấy, Ga-vrốt ẩn vào một góc cửa.
  2. u. Trong chiếc lồng kia, chim vàng anh cất tiếng hót líu lo. Câu 2: Điền từ : quả cảm , bạo gan , can trường, can đảm vào chỗ chấm thích hợp: a. Hãy lên, hỡi người chiến sĩ của đạo quân vĩ đại kia. b. Các chiến sĩ của ta rất ., dạn dày sương gió . c. Giữa đêm mưa gió mà nó dám đi một mình qua bãi tha ma quả là thật . d. Anh xông pha cứu người giữa cơn lũ quét hung dữ, thật là một hành động Câu 3: Ghi rõ danh từ , động từ , tính từ cho những từ gạch chân : a) Những buổi sáng vầng hồng le lói chiếu trên non sông, làng mạc, ruộng đồng . Chúng tôi b) ngồi im lặng lắng tai nghe tiếng thầy giảng trong giờ quốc sử. c) Gan dạ, kiên trì, tình bạn, bạn bè, tìm tòi, thăm hỏi, thiêng liêng, yêu mến, mịn màng, nhớ thương, việc học, suy nghĩ, đùm bọc, học hành, chăm chỉ , chở che, khôn ngoan . Câu 4: Chuyển những câu kể sau thành câu cảm: a) Bông hoa này đẹp b) Gió thổi mạnh c) Cánh diều bay cao d) Em bé xinh Câu 5: Điền trạng ngữ thích hợp vào chỗ chấm : a. , luỹ tre toả bóng mát cho trâu nằm, ru cho trâu ngủ . b. ,em phải cố gắng hơn nữa. c. , Nam phải nghỉ học. d. , xã em vừa đào một con mương . 3
  3. e. ., xe cộ qua lại rất nhộn nhịp. f. , Lan đã đạt danh hiệu học sinh giỏi. g. , chuột thường gặm các vật cứng. h. , em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình . i. , em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu ý kiến . j. , hoa đã nở . k. , lợn thường dùng mũi và mồm dũi đất . Câu 6: Khoanh vào chữ cái đặt trước ý nghĩa của từ “thám hiểm”: A. Dò xét, nghe ngóng để thu thập và nắm thông tin tình hình. B. Thăm dò , tìm hiểu về nơi xa lạ, có thể nguy hiểm. C. Làm việc ở những nơi khó khăn, nguy hiểm. Câu 7: Nối từ ở cột bên trái với ý ở cột bên phải: 1. Vui vẻ A.Từ chỉ tính tình 2. Vui thích B. Từ chỉ cảm giác 3. Vui tính C. Từ chỉ hoạt động 4. Vui chơi D. Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác Câu 8: Chọn các từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ chấm:lạc quan, lạc hậu, lạc đề , liên lạc, thất lạc - Bài văn bị điểm kém vì viết - Từ khi có điện thoại, chúng ta rất dễ dàng . - Cần phải đấu tranh chống lại các tập quán - Cần phải giữ gìn cần thận, không được để hồ sơ - Chị ấy sống rất ., yêu đời . Câu 9: Đặt câu cảm theo nội dung: a) Vui mừng vì bố đi công tác về :
  4. b) Cô giáo ra đề toán khó, cả lớp chỉ có một bạn làm được: . c) Vào ngày sinh nhật em, có một bạn học cũ đã chuyển trường từ lâu bỗng nhiên tới chúc mừng em: d) Con mèo bắt chuột giỏi: e) Bạn Ngân học giỏi : f) Trời rét : g) Nam viết chữ đẹp : Câu 10: Đặt một câu : - Có trạng ngữ chỉ thời gian: - Có trạng ngữ chỉ nơi chốn: - Có trạng ngữ bắt đầu bằng từ “vì”: - Có trạng ngữ bắt đầu bằng từ “bằng”: Câu 11: Hãy viết: - Ba từ láy có tiếng “vui”: - Ba từ ghép phân loại có tiếng “vui”: - Ba từ ghép tổng hợp có tiếng “vui”:
  5. Câu 12: Chuyển câu kể sau thành câu khiến : a) Giang đóng cửa sổ lại : b) Hoa cho mượn bút . c) Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương : d) Con chặt đủ một trăm đốt tre e) Mang quyển sách cho Lan Câu 13: Đặt câu khiến theo nội dung sau: a. Em muốn mượn bạn cái bút: b. Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi: c. Em muốn xin tiền mẹ để mua một quyển sổ ghi chép : d. Em đi học về nhà, nhưng nhà em chưa có ai về, em muốn ngồi nhờ bên nhà hàng xóm để chờ bố mẹ về. e. Em đang tìm nhà bạn bỗng gặp một chú từ một nhà gần đấy bước ra. Hãy nói một câu nhờ chú ấy chỉ đường. Câu 14: Cho các từ : lạc quan, lạc hậu, lạc điệu, lạc thú, lạc đề : a. Những từ có tiếng “lạc” nghĩa là vui mừng : b. Những từ có tiếng “lạc” nghĩa là sai, rớt lại : Câu 15: Thêm bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh các câu sau : a. Ngoài đường , b. Trong nhà ,
  6. c. Trên đường đến trường , d. Ở bên kia sườn núi , Câu 16: Dùng dấu gạch chéo để tách chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu dưới đây rồi làm theo mẫu. Câu Cấu tạo của vị ngữ a, Em bé / cười. Mẫu: Động từ b, Sân trường lúc nào cũng sạch sẽ. c, Quê hương là chùm khế ngọt. d, Hoa giấy đẹp một cách giản dị. e, Sa Pa quả là món quà tặng diệu kì mà thiên nhiên dành cho đất nước ta.
  7. B. MÔN TOÁN A. TRẮC NGHIỆM Câu 1: “Hai trăm linh năm triệu không trăm bảy mươi hai nghìn một trăm linh năm” được viết là: A. 250 072 105 B. 205 070 015 C. 205 072 105 D. 250 070 105 Câu 2: Gía trị của chữ số 3 trong số 683 941 là: A. 3 B. 300 C. 3000 D. 30 000 Câu 3: Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị lớn nhất 21 34 13 23 A. B. C. D. : 32 25 27 32 4 Câu 4: Số thích hợp để điền vào ô trống của là: 9 36 A. 1 B. 50 C. 9 D. 36 Câu 5: a) Số thích hợp điền vào chỗ trống là 5m2 8dm 2 dm 2 A. 58 B. 508 C. 580 D. 5008 b) Số thích hợp điền vào chỗ trống là 3 giờ 50 phút = phút A. 230 B. 53 C. 170 D. 350 Câu 6: Tích của 3274 và 123 là: A. 402702 B. 402720 C. 402207 D. 407202 Câu 7: Trung bình cộng của hai số là 250. Biết số thứ nhất là 246. Số thứ hai là: A. 4 B. 250 C. 254 D. 245 Câu 8: Tổng của 4 số là 170. Trung bình cộng của 3 số đầu là 50. Hỏi số thứ tư là bao nhiêu? A. 120 B. 50 C. 20 D. 70 3 5 1 4 Câu 9: Các phân số ;;; xếp theo thứ tự tăng dần là: 4 6 2 3 5 3 1 4 1 3 5 4 4 5 3 1 1534 A. ;;; B. ;;; C. ;;; D. ;;; 6423 2 4 6 3 3 6 4 2 2 6 4 3 Câu 10: Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 16m và 12m. Diện tích hình thoi là: A. 52 B. 192 C. 86 D. 96 Câu 11: Trong khoảng thời gian sau, thời gian nào dài nhất A. 85 phút B. 2 giờ 5 phút C. 1 giờ 5 phút D. 128 phút Câu 12: Chu vi của một hình chữ nhật là 48cm. Nếu chiều dài là 15cm thì diện tích hình chữ nhật là: A. 24cm2 B. 126cm2 C. 720cm2 D. 135cm2 Câu 13: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100, chiều dài phòng học của lớp em đo được là 6cm. Hỏi chiều dài thật của phòng học đó mấy mét?
  8. A. 6m B. 3m C. 4m D. 60m Câu 14: Bố hơn con 36 tuổi và tuổi bố gấp 7 lần tuổi con. A. 36 tuổi và 6 tuổi B. 36 tuổi và 7 tuổi C. 42 tuổi và 6 tuổi D. 42 tuổi và 7 tuổi Câu 15: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó là 45 và 27 A. 10 và 7 B. 7 và 45 C. 10 và 35 D. 10 và 45 Câu 16: Một tổ có 12 bạn, trong đó có 5 bạn nữ. Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ là: 5 5 7 7 A. B. C. D. 12 7 5 12 Câu 17: Một tấm kính hình thoi có độ dài hai đường chéo là 18m và 30m. Diện tích hình thoi đó là: A. 270m2 B. 270cm C. 54m2 D. 540m2 2 Câu 18: Quãng đường từ nhà đến trạm xe bus dài 75m. Bạn An đã đi được quãng đường. 3 Hỏi bạn An phải đi bao nhiêu mét nữa mới đến trạm xe bus: A. 15m B. 35m C. 25m D. 50m Câu 19: Bản đồ khu đất hình chữ nhật theo tỉ lệ 1 : 8000. Nhìn trên bản đồ độ dài của một đoạn AB là 1dm. Hỏi độ dài thật của đoạn AB là bao nhiêu mét? A. 800 mét B. 8000 mét C. 7999 mét D. 80 mét 9 Câu 20: Hiệu của hai số là số bé nhất có 3 chữ số. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó 4 A. 180 và 80 B. 180 và 100 C. 100 và 80 D. 180 và 280 B. TỰ LUẬN Bài 1: Tính 3 52 1 = : 4 93 4 1 5 3 3 2 3 3 1 : 2 8 2 15 3 3 : 16 8 4 7 1 7 2 19 3 19 3 3 8 25 5 27 3 1 4 4 7 5 11 5 11
  9. 5 5 1 6 9 4 Bài 2: Tìm x a) 124 x 4829 365 b) 2652: y 26 11 45 2 4 22 c) x1 d) x: e) xx 23 52 3 3 5 26 9 25 3 9 1 1 1 2 f) x g) x: h) xx 5 15 3 4 14 7 2 4 3 1 Bài 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 240m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện 4 tích mảnh vườn? Bài giải Bài 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 600m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Trên thửa ruộng đó, người ta tồng rau bắp cải, mỗi mét vuông thu hoạch được 5kg rau bắp cải. Hỏi trên thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ bắp cải? Bài giải
  10. 2 Bài 5: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 80m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện 3 tích mảnh vườn đó? Bài giải 2 Bài 6: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng bằng chiều dài. Trên thửa 3 ruộng đó, cứ 1m 2 thu hoạch được 10kg cà chua. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu kg cà chua? Bài giải Bài 7: Trường Tiểu học A có số học sinh khá gấp 3 lần số học sinh giỏi. Biết số học sinh khá hơn số học sinh giỏi là 140 em. Hỏi trường có bao nhiêu học sinh giỏi và học sinh khá? Bài giải 2 Bài 8: Một thửa ruông hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta 3 cấy lúa ở đó, tính ra cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi đã thu ở thửa ruộng đó bao nhiêu tạ thóc?
  11. Bài giải 2 Bài 9: Bố hơn con 30 tuổi. Tuổi con bằng tuổi bố. Tính tuổi của mỗi người? 7 Bài giải 1 Bài 10: Hiện nay mẹ hơn con 24 tuổi. Cách đây 3 năm, tuổi con bằng tuổi mẹ. Tính tuổi của 4 mỗi người hiện nay.