Ôn tập Hóa học 10 - Chủ đề 1: ôn tập phản ứng oxi hóa-khử

docx 4 trang minhtam 29/10/2022 5940
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Hóa học 10 - Chủ đề 1: ôn tập phản ứng oxi hóa-khử", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxon_tap_hoa_hoc_10_chu_de_1_on_tap_phan_ung_oxi_hoa_khu.docx

Nội dung text: Ôn tập Hóa học 10 - Chủ đề 1: ôn tập phản ứng oxi hóa-khử

  1. GV: Trần Thanh Bình SĐT: 0977111382 ÔN TẬP HÓA 10 CĐ1: ÔN TẬP PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Cách xác định số oxi hóa Qui tắc 1: Số oxi hóa của các đơn chất bằng 0. Qui tắc 2: Trong các hợp chất, SOH của O thường bằng -2 (trừ H2O2, Na2O2, OF2, ), SOH của H thường bằng +1 (trừ NaH, BaH2, ) Qui tắc 3: Tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong một hợp chất bằng 0. Qui tắc 4: Tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong ion bằng điện tích của ion đó. Qui tắc 5: Trong hợp chất, kim loại có hóa trị n thì có SOH là +n. 2. Phản ứng oxi hóa khử - Khử cho – O nhận (Khử tăng – O giảm). - Phản ứng oxi hóa là phản ứng có sự thay đổi SOH của một số nguyên tố. Các PƯ có đơn chất uv (tham gia hoặc tạo thành) thường là các PƯ oxi hóa khử (trừ 3O2  2O3). - Cân bằng phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron: Bước 1: Xác định SOH của các nguyên tố thay đổi số oxi hóa. Bước 2: Viết các quá trình oxi hóa, quá trình khử và cân bằng (nguyên tố trước, điện tích sau). Bước 3: Xác định hệ số thích hợp sao cho “tổng số e nhường bằng tổng số e nhận”. Bước 4: Điền hệ số vào phương trình, cân bằng và kiểm tra (thường đếm O hoặc H). 3. Định luật bảo toàn electron - Nội dung: Tổng số e chất khử nhường = tổng số e chất oxi hóa nhận. - Hệ quả: Tổng số mol e chất khử nhường = tổng số mol e chất oxi hóa nhận.  n  n e nh ­êng e nhËn  VÍ DỤ MINH HỌA Câu 1. Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử? (1) 2SO2 + O2 → 2SO3. (6) 2KClO3 → 2KCl + 3O2. (2) Fe2O3 + CO → 2FeO + CO2. (7) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4. (3) 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O. (8) KOH + CO2 → KHCO3. (4) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. (9) Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O. (5) 2H2O2 → 2H2O + O2. (10) 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe. Câu 2. Cân bằng các PTHH sau (Phản ứng oxi hóa khử có môi trường): to (1) Cu + H2SO4 đặc  CuSO4 + SO2 + H2O. (5) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O. (2) Al + H2SO4 đặc → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O. (6) FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. (3) Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. (7) K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O. (4) Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O. (8) Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Câu 3. Cân bằng các PTHH sau (Phản ứng oxi hóa khử có nhiều nguyên tố thay đổi số oxi hóa): (1) FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O to (2) CuFeS2 + O2  CuO + Fe2O3 + SO2 (3) FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O (4) CuS + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO2 + H2O Câu 4. Giải các bài tập sau theo phương pháp bảo toàn electron: (a) Cho 5,4 gam Al tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư sau phản ứng thu được V lít khí SO 2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Tính V. (b) Cho 9,2 gam hỗn hợp Zn và Al (tỉ lệ số mol 1: 1) tác dụng với lượng dư H 2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Tính V. Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 1/4
  2. GV: Trần Thanh Bình SĐT: 0977111382 (c) Cho 10,2 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) và 3,2 gam một chất kết tủa vàng. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. (d) Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y. Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là A. 2,24.B. 4,48.C. 5,60.D. 3,36. (e) Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Tính V. MỘT SỐ BÀI TẬP TRONG ĐỀ THI ĐH – CĐ – THPT QUỐC GIA Câu 5. (A.14): Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử? A. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3.B. NaOH + HCl → NaCl + H 2O. C. 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O.D. CaO + CO 2 → CaCO3. Câu 6. (Q.15): Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa - khử? A. 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O.B. 4Fe(OH) 2 + O2 ⎯⎯→2Fe2O3 + 4H2O. to to C. CaCO3  CaO + CO2.D. 2KClO 3  2KCl + 3O2. Câu 7. (C.11): Cho phản ứng: 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O Trong phản ứng trên, chất oxi hóa và chất khử lần lượt là A. K2Cr2O7 và FeSO4.B. K 2Cr2O7 và H2SO4. C. H2SO4 và FeSO4.D. FeSO 4 và K2Cr2O7. Câu 8. Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau: (a) 2C + Ca  CaC2 (b) C + 2H2  CH4 (c) C + CO2  2CO (d) 3C + 4Al  Al4C3 Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng A. (c)B. (b)C. (a)D. (d) Câu 9. (C.13): Cho các phương trình phản ứng: (a) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3. (b) NaOH + HCl → NaCl + H2O. (c) Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2. (d) AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3. Trong các phản ứng trên, số phản ứng oxi hóa - khử là A. 2.B. 1.C. 3.D. 4. Câu 10. Cho các phản ứng sau: (1) 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 to (2) 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 (3) MgCl2 + Na2CO3  2NaCl + MgCO3 (4) 2KMnO4 + 16HCl  2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O to (5) (NH4)2CO3  2NH3 + CO2 + H2O Số phản ứng oxi hóa khử là A. 2.B. 3C. 4D. 5 ↑ Câu 11. (M.15): Cho phương trình hóa học: aFe + bH2SO4 → cFe2(SO4)3 + dSO2 + eH2O Tỉ lệ a: b là A. 1: 3.B. 1: 2.C. 2: 3.D. 2: 9 Câu 12. (A.13): Cho phương trình phản ứng aAl + bHNO3  cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a: b là A. 1: 3.B. 2: 3.C. 2: 5.D. 1: 4. Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 2/4
  3. GV: Trần Thanh Bình SĐT: 0977111382 Câu 13. (B.13): Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là A. 6.B. 8.C. 4.D. 10. Câu 14. Cho phản ứng hoá học sau: Al HNO3 Al(NO3 )3 NH4NO3 H2O. Hệ số cân bằng của các chất trong sản phẩm lần lượt là: A. 8, 3, 15. B. 8, 3, 9.C. 2, 2, 5.D. 2, 1, 4. to Câu 15. (C.12): Cho phản ứng hóa học: Cl2 + KOH  KCl + KClO3 + H2O Tỉ lệ giữa số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học của phản ứng đã cho tương ứng là A. 1: 5.B. 5: 1.C. 3: 1.D. 1: 3. Câu 16. (A.09): Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là A. 13x - 9y.B. 46x - 18y.C. 45x - 18y.D. 23x - 9y. Câu 17. (A.07): Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là A. 8.B. 5. C. 7.D. 6. Câu 18. (C.08): Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là A. 3.B. 5. C. 4D. 6. ___HẾT___ CĐ2: AXIT – BAZƠ – MUỐI KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Khái niệm, phân loại, gọi tên (bảng tổng kết). 2. Tính chất hóa học (bảng tổng kết) 3. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch Điều kiện xảy ra: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa hoặc chất khí. Chất PƯ phải là chất tan (trừ PƯ của axit với muối). QUI TẮC XÁC ĐỊNH HỢP CHẤT TAN – KHÔNG TAN + + + - 1. Tất cả các hợp chất chứa Na , K , NH4 hoặc NO3 đều tan. Hợp chất tan 2. Hầu hết các muối của halogen (Cl-, Br-, I-) đều tan trừ muối của Ag và Pb. 2- 2+ 2+ 2+ 3. Đa số các muối chứa SO4 đều tan trừ muối của Ca , Ba và Pb . 4. Đa số các bazơ đều không tan trừ một số bazơ như LiOH, NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2. 2- 2- 3- + + Hợp chất 5. Đa số các muối chứa SO3 , CO3 , PO4 đều không tan trừ muối của Na , K , + không tan NH4 2- 6. Đa số các muối sunfua (S ) đều kết tủa trừ một số muối như Li2S, Na2S, K2S, CaS, BaS. ❖ VÍ DỤ MINH HỌA Câu 1. Cho các chất sau: BaO, Na2SO4, SO2, H2SO3, Fe2O3, P2O5, Mg(OH)2, HCl, Fe(OH)2, KCl, KHSO4, NaOH, H2SO4, H3PO4, NH4NO3. (a) Phân loại các hợp chất trên thành oxit axit, oxit bazơ, axit, bazơ và muối. (b) Gọi tên các hợp chất vừa phân loại. Câu 2. (a) Cho các axit: H2SO4, H2S, HNO3, HCl, HBr, HI, HF, H3PO4, HClO, HClO4, H2SO3, HNO2, H2CO3, CH3COOH. Hãy phân loại các axit trên thành axit mạnh và axit yếu. Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 3/4
  4. GV: Trần Thanh Bình SĐT: 0977111382 (b) Cho các bazơ: NaOH, Fe(OH) 2, Cu(OH)2, Ba(OH)2, Ca(OH)2, Mg(OH)2, NaOH. Hãy phân loại các bazơ trên thành bazơ tan và bazơ không tan (kết tủa). Câu 3. Cho các chất sau: NaOH, KCl, BaSO4, Mg(OH)2, CuCl2, Na3PO4, Cu(OH)2, PbSO4, (NH4)2CO3, Mg(NO3)2, Al2(SO4)3, Fe(NO3)3, CaCO3, Ca(OH)2, BaSO3, AgNO3, PbCl2, AgBr. (a) Chất nào tan, chất nào không tan. (b) Viết PTHH xảy ra giữa các bazơ tan ở trên với các muối tan (nếu có). (c) Viết PTHH xảy ra khi cho các muối ở trên tác dụng với dung dịch HCl (nếu có). Câu 4. Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng trong các TH sau (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể): (a) Trộn 300 ml dung dịch HCl 2M với 200 ml dung dịch NaOH 3M. (b) Trộn 400 ml dung dịch HNO3 1M với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M. (c) Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 1 M với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Câu 5. Để trung hòa a gam dung dịch NaOH 10 % cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch X. (a) Viết PTHH xảy ra và tính a (b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X biết axit H2SO4 đã dùng có D = 1,2 g/ml. ❖ BÀI TẬP VỀ NHÀ Câu 6. Phân loại và gọi tên các hợp chất sau: NaOH, SO3, MgO, FeCl2, HNO3, Cu(OH)2, CuO, Na2O, Ba3(PO4)2, CO2, Al2(SO4)3. Câu 7. Cho các chất sau: Na3PO4, K2CO3, NH4NO3, (NH4)2CO3, Mg(OH)2, Cu(OH)2, Ba(OH)2, CuCl2, AgCl, AlCl3, MgSO4, K2SO4, BaSO4, CaCO3, MgSO3, Ba3(PO4)2, FeS, Na2S, ZnS. Chất nào là chất kết tủa? Câu 8. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: (1) .Na + .S → . (2) .Al + .Cl2 → . (3) .CaO + .→ .Ca(OH)2 (4) .+ .H2O → .H2SO4 (5) .SO2 + .NaOH dư → . . (6) .FeO + .H2SO4 loãng → . . (7) .Fe3O4 + . → .FeCl2 + .FeCl3 + .H2O (8) .BaCl2 + . → .+ .HCl (9) .Fe(OH)2 + .→ .FeCl2 + . (10) .+ .NaOH → .Mg(OH)2 + . (11) .NaCl + . → .AgCl + . (12) .Na2CO3 + . → . + .CO2 + .H2O Câu 9. Nhỏ từ từ Na2CO3 vào lượng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí CO2 (ở đktc). (a) Viết PTPƯ xảy ra và tính V. (b) Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính m. (c) Sục V lít khí CO2 thu được ở trên vào nước vôi trong dư thu được x gam kết tủa. Tính x. ___HẾT___ Thành công chỉ đến với những người luôn cố gắng và nỗ lực hết mình! Trang 4/4