Kế hoạch bài học môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Thị Trấn

doc 47 trang Hồng Loan 05/09/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Thị Trấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_mon_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài học môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Thị Trấn

  1. Thø hai ngµy 30 th¸ng 11 n¨m 2020 TËp ®äc NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I.Môc tiªu: - §äc tr«i ch¶y,l­u lo¸t. Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi-ôn-cốp-xki ) ; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện . - Hiểu ND : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì , bền bì suốt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. ( trả lời được CH trong SGK ) -RKNS: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ .(§éng n·o) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh SGK, bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động -Gäi HS ®äc bµi:VÏ trøng vµ tr¶ lêi c¸c c©u -HS ®äc vµ trả lời hái. 2. HĐ trọng tâm HĐ 1: Luyện đọc -HS nghe và quan sát ảnh Xi-ôn-cốp-xki. - 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài - GV kết hợp giải nghĩa từ - 4 HS khác đọc lại -Luyện đọc từ khó -Cả lớp theo dõi, nhận xét -Luyện đọc theo cặp -HS đọc và giải nghĩa -Vài em đọc Nêu ND bài -HS đọc HĐ 2: Tìm hiểu bài -1 HS đọc lại toàn bài-Cả lớp đọc thầm -Chia lớp thành nhóm 4, mỗi nhóm tự điều - HS nêu khiển nhau TLCH. Sau đó đại diện nhóm trình bày. -HS điều khiển nhau làm việc theo nhóm. +Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? +Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào? - được bay lên bầu trời. -Ông rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng +Nguyên nhân chính khiến Xi-ôn-cốp-xki không ủng hộ phát minh về khinh khí thành công là gì? cầu tới các vì sao. +Em hãy đặt tên khác cho truyện -Vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, HĐ 3: Luyện đọc lại có nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ. - 4 em nối tiếp nhau đọc toàn bài -HS lần lượt đặt tên cho câu chuyện - HDHS luyện đọc diễn cảm đoạn: Từ nhỏ hàng trăm lần. -HS đọc thầm -GV nhận xét, đánh giá chung. -Luyện đọc theo nhóm 4. Củng cố, dặn dò -Đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm trước -Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Em häc tËp lớp. Cả lớp nhận xét ®­îc ®iÒu g× tõ Xi-«n -cèp –xki? -VÒ kÓ cho ng­êi th©n nghe. -Nhận xét tiết học -NhiÒu em nªu. To¸n GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
  2. I. MỤC TIÊU -Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. -Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: §Æt tinh råi tÝnh: 364 x 45 ; 845 x 29 -2 HS làm bảng ,lớp làm nháp. 2. HĐ trọng tâm *Hoạt động 1: Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 GV ghi: 27 x 11 -HS nhận xét kết quả 297 và thừa số 27 -HS đặt tính và tính -Cho HS làm vài ví dụ như: 35 x 11 -Viết thêm ch÷ số 9 vào giữa hai chữ số 2 và 7 42 x 11 35 x 11 = 385 *Hoạt động 2: Trường hợp tổng hai chữ số 42 x 11 = 462 lớn hơn 10 -GV ghi 48 x 11 -HS nhẩm và sau đó đề xuất ra cách làm. Chẳng -Yêu cầu cả lớp đặt tính và tính hạn viết thêm 12 vào giữa 48 -Rút ra kết luận: 4 + 8 = 12 viết 2 xen giữa 4 vµ 8 đ­îc 428. thêm 1 vào 4 được 528 Hoạt động 3: Thực hành Bài 1 -Yêu cầu HS nhân nhẫm, làm bài cá nhân sau đó chữa bài. a)34 x 11 = 374 -GV nhận xét, b)11 x 95 = 1045 Bài 3-1 em tóm tắt, sau đó lên chữa bài c)82 x 11 = 902 -GV nhận xét, chữa bài -HS tù lµm bµi,ch÷a bµi: 4.Củng cố, dặn dò Đáp số: 352 hs -Nhận xét tiết học Chuẩn bị tiếp bài Nhân với số có 3 chữ số. chÝnh t¶ NGHE-VIẾT: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I.MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn văn ,sai kh«ng qu¸ 5 lçi. - Làm đúng BT 2b , BT 3 b II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động -2 em lên bảng viết những từ ngữ bắt đầu -Cả lớp theo dõi, nhận xét bằng ch/tr 2. HĐ trọng tâm Hoạt động 1: HD HS nghe viết -1 em đọc đoạn văn -Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn -Cả lớp đọc thầm -GV đọc từng câu hoặc bộ phận câu -HS đọc thầm và chú ý những từ ngữ dễ viết -GV đọc lại toàn bài sai và cách viết tên riêng nước ngoài.
  3. -GV nhận xét chung. -HS viết Hoạt động 2: Luyện tập -HS soát bài. Đổi vở soát lỗi lẫn nhau Bài tập 2b -Thảo luận nhóm đôi -HS nêu yêu cầu BT -GV chốt lại lời giải đúng -Từng cặp trao đổi Bài tập 3b -3, 4 em lên thi làm bài. Sau đó từng em đọc -HS làm bài lại đoạn văn đã hoàn thành -GV chốt lại lời giải đúng: Cả lớp nhận xét +Kim khâu -HS nêu yêu cẩu bt +Tiết kiệm -Cả lớp làm bài vào vở +Tim -HS thi trình bày kết quả của mình trước lớp 4. Củng cố, dặn dò -Cả lớp nhận xét -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài tiếp theo. Thø ba, ngµy 1 th¸ng 12 n¨m 2020 LuyÖn tõ &c©u MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ-NGHỊ LỰC I.MỤC TIÊU -Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC -Một số phiếu kẻ sẵn các cột a, b BT 1 và BT 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động - Cho cả lớp tổ chức trò chơi “ Chuyền -Vài em trả lời nhanh” .Câu hỏi :Có mấy cách biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất của tính từ? -đỏ: phít đỏ, đỏ hơn, đỏ nhất -1 em lên bảng biểu thị mức độ khác nhau của từ đỏ -GV nhận xét. 2.HĐ trọng tâm Bài tập 1: (Hoạt động nhóm) -Chia nhóm, quy định thời gian -1 em nêu yêu cầu BT -Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của BT -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo -GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng. luận trước lớp. Bài tập 2(Cá nhân) -Các nhóm khác nhận xét. -Tổ chức cho HS báo cáo kết quả bài tập bằng cách thi tiếp sức. 1 em lên bảng viết câu của -1 em đọc yêu cầu của bài. Cả lớp làm bài vào mình xong chuyền phấn cho bạn. vở nháp -GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc và -Lần lượt các nhóm thi tiếp sức bài tập 2. cho điểm. Bài tập 3:Làm vào vở
  4. -GV nhắc: -1 em đọc yêu cầu. +Viết đoạn văn đúng yêu cầu của đề bài. +Có thể kể về một người mà em biết, +Có thể mở đầu hoặc kết thúc bằng 1 câu thành ngữ hoặc tục ngữ. -HS nhắc lại các thành ngữ, tục ngữ đã học -Có chí thì nên, Có công mài sắt có ngày nên kim; Thua keo này, bày keo khác; Lửa thử vàng, gian nan thử sức; -Cả lớp suy nghĩ, viết đoạn văn vào vở. Sau -GV nhận xét chung. đó trình bày. 4. Củng cố, dặn dò -Cả lớp nhận xét -Nhận xét tiết học -Biểu dương những học sinh học tốt. To¸n NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU -Biết cách nhân với số có 3 chữ số. -Tính được giá trị của biểu thức. -Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC B¶ng phô. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động -2 em tính nhẩm: 34 x 11, 54 x 11, 78 x 11 - 2 em nêu-Cả lớp nhận xét 2.HĐ trọng tâm Hoạt động : Tìm cách tính 164 x 123 -Cho cả lớp tính: 164 x 1; 164 x 2; 164 x 3 -GV HD tương tự như nhân với số có 2 chữ số: -Cả lớp tính và sau đó cộng 3 tích đó lại với 164x123=164x(100+20+3) nhau. =164x100+164x20+164x3 Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt tính và tính -Để nhân 164 cho 123 ta phải thực hiện mấy phép -HS quan sát nhân -3 phép nhân -Sau khi thực hiện 3 phép nhân ta phải làm gì? -GV HD cách đặt tính và tính như sau: -cộng 3 tích đó lại 164 x123 492 492 là tích riêng thứ nhất 328 328 là tích riêng thứ hai 164 164 là tích riêng thứ ba 20172 -HS theo dõi . Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1 -3 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở -Cả lớp làm vào vở. -GV nhận xét -3HS làm việc trên b¶ng phô Bài tập 3 -HS khác nhận xét
  5. -Gọi 1 em lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở -GV nhận xét, -1 em đọc đề bài, 1 em lên bảng giải. Cả lớp 4. Củng cố, dặn dò làm vào vở -Nhận xét tiết học Đáp số: 15625 m2 -Chuẩn bị tiếp bài: Nhân với số có ba chữ số (t) Khoa häc NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU -Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm: +Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người. +Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -Một chai nước sông hay hồ, ao, ;một chai nước giếng hoặc nước máy. -Hai chai không. -Hai phễu lọc nước; bông để lọc nước. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: ?Nêu bài học của bài học trước? -2 em nêu. 2.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 3.HĐ trọng tâm: Hoạt động 1: Tìm hiểu một số đặc điểm của nước trong tự nhiên -GV chia nhóm 6 -Các nhóm để dụng cụ chuẩn bị của mình trước mặt -HS đọc mục Quan sát và Thực hành -Các nhóm tiến hành quan sát và làm thí nghiệm: -GV yêu cầu các nhóm tìm nguyên nhân, +Chai nào là nước sông, chai nào là tiến trình làm việc bị nhầm lẫn ở đâu, . nước giếng. Kết luận: +Cả nhóm cùng thảo luận để đưa ra -Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi cách giải thích. thường bị lẫn nhiều đất, cát, đặc biệt nước +Các nhóm dùng phễu để lọc nước để sông có phù sa nên chúng thường bị vẩn rút ra nhận xét nước sông đục hơn nước đục. giếng. -Nước mưa, giếng, nước máy không bị lẫn +Đại diện các nhóm trình bày kết quả nhiều đất, cát nên thường trong. thảo luận. Hoạt động 2: Tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch -HS làm việc theo nhóm 6 -GV phát phiếu -Các nhóm làm việc trên phiếu học tập, TCĐG Nước bị ô Nước điền đầy đủ vào bảng bên nhiễm sạch 1.Màu 2.Mùi 3.Vị 4.Vi SV
  6. 5.Các -Đại diện các nhóm trình bày kết quả chÊt thảo luận. -GV nhận xét và khen nhóm có kết quả đúng. 4.Củng cố, dặn dò -HS đọc mục Bạn cần biết. -Nhận xét tiết học. Thø t­ ngµy 2 th¸ng 12 n¨m 2020 TẬP ĐỌC VĂN HAY CHỮ TỐT I.MỤC TIÊU -Đọc rõ ràng ,rành mạch .Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sữa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ xấu rất có hại, Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện, trở thành người nổi danh văn hay, chữ tốt. -RKNS: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ ( Th¶o luËn nhãm). II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1. Khởi động -2 HS nối tiếp nhau đọc bài Người tìm -2 em đọc -TLCH. đường lên các vì sao, trả lời các câu hỏi của bài. 2. HĐ trọng tâm -Quan sát tranh. HĐ 1:.Luyện đọc: -3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài -3 em khác đọc lại theo cách nhận xét -Cả lớp đọc thầm, nhận xét -3 em khác đọc lại. GV kết hợp giải nghĩa từ -Cả lớp theo dõi mới trong bài -HS đọc và nêu từ cần giải nghĩa. -Luyện đọc từ khó -Luyện đọc câu văn dài. -Vài em đọc. -Luyện đọc theo cặp. -Vài em đọc. -1 em đọc lại toàn bài. -Từng cặp luyện đọc. b. HĐ2:Tìm hiểu bài -Cả lớp đọc thầm. -Chia lớp thành nhóm 4, mỗi nhóm tự điều khiển nhau TLCH. Sau đó đại diện nhóm trình -Đọc thầm, TLN4 bày. * Đoạn 1 -Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém? -vì chữ viết rất xấu mặc dù bài văn viết rất -Thái độ của Cao Bá Quát thế nào khi nhận hay. lời bà cụ hàng xóm viết đơn? -Cao Bá Quát vui vẻ nói: “Tưởng việc gì khó, * Đoạn 2 chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng.” -Sự việc gì xảy ra đã làm cho Cao Bá Quát -Đọc thầm phải ân hận? -Lá đơn của Cao Bá Quát viết vì chữ quá xấu, quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về, khiến cho bà cụ không giải được nỗi * Đoạn còn lại oan.
  7. -Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như -Đọc thầm thế nào? -Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho chính cứng cáp. Mỗi tối, viết xong 10 trang vở mới đi ngủ; mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu; luyện viết -Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài, trả lời cho câu liên tục suốt mấy năm trời. hỏi 4 -HS đọc thầm, sau đó phát biểu. -GV nhận xét, kết luận. c.HĐ 3:Luyện đọc diễn cảm -3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài -HD HS luyện đọc theo cách phân vai đoạn: -HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. Thuở đi học .cháu xin sẵn lòng. -Đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm trước -GV nhận xét, kết luận chung. lớp. 4.Củng cố, dặn dò -Các nhóm nhận xét -Câu chuyện khuyên em điều gi? -Nhận xét tiết học -Kiên trì luyện viết nhất định chữ sẽ đẹp . -Chuẩn bị tiếp bài: Chú Đất Nung. To¸n NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT) I. MỤC TIÊU -Biết cách nhân với số có ba chữ số mà hàng chục là chữ số 0. -Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động 154 x 123 ; 845 x 264 ;856 x 257 -3 HS lên bảng làm. Cả lớp theo dõi 2.HĐ trọng tâm nhận xét. Hoạt động 1: Giới thiệu cách đặt tính và tính -GV viết lên bảng: 258 x 203 -Gọi 1 em lên bảng tính, cả lớp làm vào bảng con 1 em lên bảng tính, cả lớp làm vào -Cho HS nhận xét tích riêng thứ hai bảng con -Ta có thể không cần viết tích này mà vẫn có thể dễ -Tích riêng thứ hai gồm toàn số 0 dàng thực hiện phép cộng. 258 x203 774 516 52374 Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1 -3 em lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào vở a) 523 308 1309 -GV nhận xét x305 x568 x 202 Bài tập 2 -GV giao nhiệm vụ cho các nhóm -Các nhóm thảo luận tìm phép nhân 4. Củng cố, dặn dò nào đúng, phép nhân nào sai và giải -Nhận xét tiết học thích vì sao.
  8. -Chuẩn bị tiếp bài Luyện tập. ____________________________________ TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU -Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên. -HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC -Bảng phụ ghi 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.HĐ trọng tâm Hoạt động1.Nhận xét chung bài làm của HS -HS đọc lại các đề bài -GV nhận xét chung: +Ưu điểm +HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào? +Dùng đại từ xưng hô có quan trọng không? +Diễn đạt câu, ý? +Sự việc, cốt truyện, liên kết giữa các phần. +Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật? +Chính tả, hình thức trình bày bài văn? -GV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu của đề; lời kể hấp dẫn, sinh động; có sự liên kết giữa các phần; mở bài, kết bài hay, +Khuyết điểm +Nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài văn, chính tả, +Yêu cầu HS trao đổi, phát hiện lỗi, tìm cách chữa lỗi. -GV trả bài kiểm tra cho HS. Hoạt động 2: HD HS chữa bài -HS đọc thầm lại bài viết của mình, đọc kĩ lời phê, tự chữa lỗi. -Giúp HS yếu nhận ra lỗi, biết cách chữa lỗi. -HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn chữa lỗi. -GV kiểm tra, giúp đỡ HS sửa đúng lỗi trong bài. Hoạt động 3: Học tập những bài văn hay -GV đọc 1 vài đoạn văn hoặc bài làm tốt của HS. -HS trao đổi tìm ra cái hay, cái tốt của bạn. Hoạt động 4: HS chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình -HS tự chọn đoạn văn cần viết lại -GV giúp HS so sánh hai đoạn văn của HS: đoạn viết cũ và đoạn viết mới. 3. Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. Thø n¨m ngµy 3 th¸ng 12 n¨m 2020 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU -Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND Ghi nhớ).
  9. -Xác định được 5 câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động -1 em làm lại BT 1 tiết trước -2 em đọc đoạn văn viết về 1 người có ý chí -Cả lớp nhận xét. nghị lực (BT 3) -GV nhận xét, 2.HĐ trọng tâm Hoạt động 1: Nhận xét Bài tập 1 -GV ghi bảng -1 em đọc yêu cầu BT -Từng em đọc thầm bài Người tìm đường lên Bài tập 2, 3 các vì sao và phát biểu. -HS đọc thầm yêu cầu BT 2, 3 và làm bài vào vở, Sau đó trả lời. GV chốt lại kết quả vào bảng: Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu 1.Vì sao quả bóng không có cánh mà Xi-ôn-cốp-xki Tự hỏi mình Từ Vì sao vẫn bay được 2.Cậu làm thế nào mà mua được Một người bạn Xi-ôn-cốp-xki -Từ thế nào nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như -Dấu chấm hỏi thế? *Phần Ghi nhớ: Cho 3,4 HS đọc Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1 -HS đọc yêu cầu bài tập -Cả lớp đọc thầm bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay và làm bài vào vở. -GV phát phiếu cho vài HS -Các HS làm bài trên phiếu lên dán kết quả trước lớp -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Các nhóm nhận xét. Bài tập 2 -Mời 1 cặp HS làm mẫu -HS1: Về nhà bà cụ làm gì? -HS2: Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe -HS1: Bà cụ kể lại những sì? -HS2:Bà kể lại chuyện bị quan cho lính đuổi ra khỏi huyện đường. -Vì sao Cao Bá Quát ân hận? -HS2: Vì mình viết chữ xấu mà bà cụ không -Từng cặp đọc thầm lại bài Văn hay chữ tốt giải được nỗi oan. viết lại các câu hỏi có liên quan đến nd. -Một số cặp thi hỏi-đáp. -Gv nhận xét, chốt lại Bài tập 3 -GV gợi ý các tình huống -Đại diện trình bày.
  10. -GV nhận xét. -Cả lớp nhận xét 4.Củng cố, dặn dò -HS đọc lại phần Ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU -Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. -Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. -Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. -Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 5a. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.HĐ trọng tâm Bài 1 -3 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở -HS nêu yêu cầu BT a) 324 b) 237 c) 403 -GV nhận xét x200 x24 x346 Bài 3 -HS chọn cách thuận tiện nhất và làm bài. a)142x2+142x18 b)49x365-34x365 -GV nhận xét, c)4x18x25 Bài 5 -Cho HS tự làm bài. Sau đó chữa bài a) Với a=12 cm, b= 5cm thì . Củng cố, dặn dò S=12x5=60 (cm2) -Nhận xét tiết học. với a=15m, b=10m thì -Chuẩn bị tiếp bài: Luyện tập chung. S=15x10=150 (m2) __________________________________ KHOA HỌC NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I.MỤC TIÊU -Nêu được một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm: +Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,... +Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu. +Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,... +Vỡ đường ống dẫn dầu,... -Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. --RKNS: KÜ n¨ng b×nh luËn ®¸nh gi¸ vÒ c¸c hµnh ®éng gay « nhiÔm.(§iÒu tra) II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC -Hình trang 54, 55 -Sưu tầm nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra.
  11. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: -Thi ai nhanh ,ai đúng (Chọn đúng ,sai) -2 em nêu 2HĐ trọng tâm: Hoạt động 1: Nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước -Hình 1-8 -HS quan sát +Hình nào cho biết nước sông, hồ, kênh, +Hình 1, 8 rạch bị ô nhiễm? Nguyên nhân? Nguyên nhân: Nước thải và rác thải bừa bãi xuống sông. +Hình nào cho biết nước máy bị ô nhiễm? +Hình 2 Nguyên nhân? Nguyên nhân: Do các vi khuẩn bám vào chỗ vỡ của ống nước. +Hình nào cho biết nước bị nhiễm bẩn? +Hình 3 Nguyên nhân? Nguyên nhân: Do bể ống dẫn dầu +hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? +Hình 7, 8 Nguyên nhân? Nguyên nhân: Do khói, rác thải, phân bón, thuốc trừ sâu. +Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm +Hình 5, 6, 8 bẩn? Nguyên nhân? Nguyên nhân: do rác thải, phân bón, thuốc trừ sâu, giếng khoan, khói nhà máy, * Liên hệ nguyên nhân làm ô nhiễm nguốn -Dựa vào thông tin sưu tầm được và vốn hiểu nước ở địa phương em. biết của mình, HS tự liên hệ địa phương mình. -GV chốt lại , kết luận như phần 2 mục Bạn cần biết. Hoạt động 2: Tác hại của sự ô nhiễm nguồn nước -Thảo luận nhóm: Điều gì sẽ xảy ra khi -HS đọc mục Bạn cần biết và sự hiểu biết của nguổn nước bị ô nhiễm? mình thảo luận tìm ra những tác hại của sự ô nhiễm nguồn nước. -GV kết luận như mục Bạn cần biết. - Đánh giá về các hành động gây ô nhiễm. 4. Củng cố, dặn dò -HS đọc mục Bạn cần biết -Nhận xét tiết học -Tuyên truyền chông gây ô nhiễm nhuồn nước. -Chuẩnbị bài:Một số cách làm sạch nước lÞch sö CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 - 1077) I. MỤC TIÊU -Biết được những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt: +Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. +Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công. +Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh vào doanh trại giặc. +Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy. -Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: Người chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ hai thắng lợi. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
  12. -Lược đồ trận chiến phòng tuyến sông Như Nguyệt. -Phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Khởi động -2 HS trả lời 2 câu hỏi bài 10 -Cả lớp nhận xét 2. Giới thiệu bài Sau lấn thất bại đầu tiên của cuộc tiến công xâm lược nước ta lần thứ nhất năm 981, nhà Tống luôn ấp ủ âm mưu xâm lược nước ta lần nữa. Năm 1072, vua Lý Thánh Tông từ trần, vua Lý Nhân Tông lên ngôi khi mới 7 tuổi. Nhà Tống coi đó là cơ hội tốt, liền xúc tiến việc chuẩn bị xâm lược nước ta. Trong hoàn cảnh khó khăn đó, ai sẽ là người đứng ra lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 diễn ra như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này. 3.HĐ trọng tâm: Hoạt động 1: Lý Thường Kiệt chủ động tấn công quân xâm lược -GV giới thiệu sơ lược về Lý Thường Kiệt: Ông sinh năm 1019 mất năm 1105. Ông là người làng An Xá, huyện Quảng Đức, nay thuộc địa phận của Hà Nội. Ông là người giàu mưu lược, có biệt tài làm tướng suý, làm quan trải qua ba đời vua: Lý Thái Tông, Lý Thánh Tông, Lý Nhân Tông. Có công lớn trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2, bảo vệ độc lập chủ quyền của đất nước. -Khi biết quân Tống xúc tiến việc chuẩn bị xâm lược nước ta lần thứ hai, Lý Thường Kiệt có chủ trương gì? -Ông đã thực hiện chủ trương đó như thế nào? -Theo em việc Lý Thường Kiệt chủ động cho quân sang đánh tống có tác dụng gì? -Ông đã chủ trương ”ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đi đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc”. -Cuối năm 1075, Lý Thường Kiệt chia quân thành hai cánh, bất ngờ đánh vào nơi tập trung quân lương của nhà Tống ở Ung Châu, Khâm Châu, rồi rút về nước. -Không phải là để xâm lược Tống mà để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. GV kết luận: Lý Thường Kiệt chủ động tấn công nơi tập trung lương thảo của quân Tống để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. Vì lúc đó khi nghe tin vua Lý Thánh tông mất, vua Lý Thánh Tông còn quá nhỏ,nhà Tống lợi dụng tình hình đó chuẩn bị đem quân xâm lược nước ta. Hoạt động 2: Trận chiến trên sông Như Nguyệt -GV treo lược đồ +Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc? -Quân Tống xâm lược nước ta vào thời gian nào? +Lực lượng của quân Tống sang xâm lược nước ta như thế nào? Do ai chỉ huy? +Trận quyết chiến giữa ta và địch diễn ra ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận này? +Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt. -HS quan sát -Xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. +Vào cuối năm 1076 +Chúng kéo 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu, dưới sụư chỉ huy của Quách Quỳ ồ ạt tiến vào nước ta. +Trận quyết chiến diễn ra trên phòng tuyến sông Như Nguỵêt. Quân giặc ở phía bờ Bắc của sông, quân ta ở phía Nam. +Vài HS kể lại -Hai em ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau về diễn biến của cuộc kháng chiến.
  13. Đại diện các nhóm trình bày. Hoạt động 3: Kết quả của cuộc kháng chiến và nguyên nhân thắng lợi -Đoạn Sau hơn ba tháng .được giữ vững +Em hãy trình bày kết quả của cuộc kháng chiến ? -Theo em, vì sao nhân dân ta lại giành được thắng lợi vẻ vang? -1 em đọc, cả lopớ theo dõi +Quân Tống chết đến quá nửa và phải rút về nước, nền độc lập của nước Đại Việt được giữ vững. -HS trao đổi và phát biểu ý kiến. GV chốt lại: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 đã thắng lợi vẻ vang, mềm độc lập của nước ta được giữ vững. Có được thắng lợi đó là vì nhân dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước, tinh thần dũng cảm, ý chí quyết tâm đánh giặc, bên cạnh đó có sự lãnh đạo tài giỏi của Lý Thường Kiệt. 4. Củng cố, dặn dò -HS đọc phần tóm tắt -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị tiếp bài Nhà Trần thành lập. Thø s¸u ngµy 4 th¸ng 12 n¨m 2020 TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện; kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC Bảng phụ viết đề bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.HĐ TRỌNG TÂM -HS nghe Bài tập 1 -GV chốt lại: -1 em nêu yêu cầu bài tập. +Đề 2: Thuộc loại văn kể chuyện -Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu ý +Đề 1: Thuộc loại văn viết thư kiến. +Đề 3: Thuộc loại văn miêu tả. -Vì sao em biết đó là loại văn kể chuyện? Bài tập 2, 3 -HS trả lời -Một số HS nêu tề tài câu chuyện mà mình chọn kể. -HS đọc yêu cầu bài tập -HS viết nhanh dàn ý câu chuyện. -HS nêu -GV treo bảng phụ viết sẵn tóm tắt về văn kể -Từng cặp thực hành kể chuyện, trao đổi chuyện. theo yêu cầu của bài tập 3. 3.Củng cố, dặn dò -Đại diện từng cặp kể trước lớp. Kể xong -Nhận xét tiết học. trao đổi về nhân vật, tính cách, ý nghĩa câu -Chuẩn bị tiếp bài Thế nào là miêu tả?. chuyện, mở đầu và kết thúc ________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU
  14. -Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm2 , dm2, m2). -Thực hiện được phép nhân với số có hai, ba chữ số. -Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. -Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (dòng 1), bài 3. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động 125 x 230=? 69 x 11=? -2 em thực hiện. Cả lớp nhận xét. -GV đánh giá, nx 2.HĐ trọng tâm Bài 1 Thảo luận cặp đôi -Từng cặp ngồi cạnh nhau thảo luận và đi đến thống nhất kết quả chung. -GV nhận xét, chữa bài -Đại diện các cặp trình bày kết quả Bài 2(dòng 1) -Cả lớp nhận xét. -HS nêu yêu cầu và nêu lại tính chất một số nhân 1 -Gọi HS lên bảng làm tổng. -Cả lớp nhận xét. -HS nhắc lại tính chất kết hợp và nhân một số với một -GV nx tổng (hiệu) của phép nhân Bài 3 Đọc thầm yêu cầu, làm vào vở -3 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào a)2x39x5=(2x5)x39=10x39=390 vở b)302x16+302x4=302x(16+4)=302x20=6040 c)769x85-769x75=769x(85-75)=769x10=7690 -GV nhận xét, -Cả lớp nhận xét 4. Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị tiếp bài: Chia một tổng cho một số. ______________________________ ĐỊA LÝ NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I.MỤC TIÊU -Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là người kinh. -Sử dụng tranh, ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở ĐBBB: +Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,... +Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân, bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắc khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. -HS khá, giỏi: Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân: để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC -Hình trong SG III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động
  15. -ĐBBB có hình dạng thế nào? -Tam giác -Diện tích rộng bao nhiêu? -Khoảng 15.000 km2 -Địa hình thế nào? -Khá bằng phẳng GV nhận xét, 2. HĐ trọng tâm Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về những phong tục truyền thống quý báo của người dân ở ĐBBB. 3.Bài mới: Hoạt động 1: Người dân vùng ĐBBB -GV treo bảng phụ -HS đọc suy nghĩ trả lời Thông tin Đ hay Sửa lại S 1.Con người sinh sống ở -3 em lên bảng điền vào chỗ trống ĐBBB chưa lâu -3 em khác trả lời miệng. 2.Dân cư đông thứ 3 cả nước Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung 3.Người dân chủ yếu là người kinh -GV chốt lại bảng trên. -1 em khá, giỏi trả lời lại theo bảng tổng -GV đưa ra một số tranh ảnh về người dân vùng hợp trên. ĐBBB -HS quan sát Hoạt động 2: Cách sinh sống của NDĐBBB -Hoạt động nhóm 4 Đặc điểm làng xóm Đặc điểm nhà ở -Làng có gì bao bọc -Nhà xây dựng bằng xung quanh?....... gì?............ -Các nhóm thảo luận, trả lời các câu hỏi Có vững chằc không?.. vào giấy -Làng có bao nhiêu -Xung quanh nhà có nhà?.................... gì?...................... -Các nhà trong lanng2 -Nhà thường quay về -1 nhóm trả lời cho cột nhà ở, 1 nhóm trả có gần nhau không?... hướng nào?............ lời cho cột làng xóm. -Mỗi làng thường có -Ngày nay nhà có thay -Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. cài gì?............... đồi là .. -GV kết luận chung. Hoạt động 3: Trang phục và lễ hội Hoạt động nhóm Lễ hội của người dân ĐBBB -Các nhóm làm việc trên phiêu. Sau đó Thời điểm thường diễn ra . đại diện trình bày kết quả. Mục đích tổ chức . Trang phục trong lễ hội Các hoạt động thường có -GV chốt lại. -HS quan sát và theo dõi. -Treo hình 2, 3, 4 và giới thiệu về các lễ hội có trong hình. -Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, nhận xét: +Áo the, khăn xếp. +Trang phục truyền thống nam? +Áo tứ thân, đầu vấn khăn hoặc đội nón +Trang phục truyền thống nữ? quai thao.
  16. Hoạt động 4: Giới thiệu lễ hội ở ĐBBB -GV phát phiếu -Các nhóm thảo luận, ghi tên các lễ hội mà -GV chốt lại, nêu tên một số lễ hội. em biết. 4.Củng cố, dặn dò -Đại diện các nhóm trình bày kết quả -HS đọc lại phần tóm tắt trong SGK. -Chuẩn bị tiếp bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. KĨ THUẬT THÊU MÓC XÍCH (Tiết 1) I.MỤC TIÊU: - Biết cách thêu móc xích. - Thêu được mũi theu mãc xích. Các mối thêu tạo thành những dòng chữ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm. - Không bắt buộc HS nam thêu để tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành khâu – Với HS khéo tay : + Thêu được mũi thêu móc xích . Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 8 vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm. + Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1- GV:Tranh quy trình thêu móc xích. - Mẫu thêu và 1 số sản phẩm có mũi thêu móc xích. 2- HS: Bộ thêu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : 2.Khởi động: - HS nêu thao tác kĩ thuật - GV nhận xét. 3.HĐ trọng tâm: Thêu móc xích b/ Hướng dẫn: Hoạt động 1: HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu: Hướng dẫn HS kết hợp quan sát hai mặt của đường thêu móc xích mẫu với hình 1. - HS trả lời câu hỏi về đặc điểm của - GV chốt: Mặt phải là những vòng chỉ nhỏ đường thêu móc xích. móc nối tiếp nhau như chuỗi mắt xích. - Mặt trái là những mũi chỉ bằng nhau nối tiếp nhau gần giống các mũi khâu đột mau. - Khái niệm thêu móc xích (thêu dây chuyền) là cách thêu tạo thành những vòng chỉ nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích. - HS nêu khái niệm thêu móc xích. - Giới thiệu 1 số sản phẩm thêu móc xích và yêu cầu HS trả lời ứng dụng của thêu móc xích. - Thêu móc xích thường được kết hợp với - Thêu hoa, lá, con vật lên khăn, cổ áo, thêu lướt vặn và các kiểu thêu khác. áo gối, thêu tên. Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật - GV nhận xét và bổ sung: ghi số thứ tự trên - HS quan sát hình 2 trả lời về cách đường vạch dấu theo chiều từ phải sang trái vạch dấu đường thêu. So sánh cách giống vạch dấu đường khâu. vạch dấu đường thêu lướt vặn và
  17. - GV vạch dấu trên vải mẫu, các điểm cách đường thêu móc xích. đều 2cm. - HS quan sát hình 3a, b, c trả lời các - GV hướng dẫn HS thao tác bắt đầu thêu, câu hỏi trong SGK. thêu mũi thứ 1, mũi thứ 2 theo SGK. - HS thực hiện thao tác mũi thứ 3, 4, 5. - GV hướng dẫn cách kết thúc đường thêu - HS quan sát hình 4 và nêu cách kết móc xích theo SGK. thúc đường thêu và so sánh với cách 4.Củng cố – Dặn dò: kết thúc đường thêu lướt vặn. - Chuẩn bị dụng cụ để tiết 2 thực hành trên - HS đọc ghi nhớ SGK. vải. _________________________ HĐTT Sinh ho¹t líp I. Mục tiêu :- Xây dựng nề nếp học tập, vệ sinh môi trường trong lớp. - Xây dựng tinh thần tập thể lớp, phát động phong trào thi đua - Đề ra được kế hoạch cụ thể cho từng tổ, lớp trong Tuần 14 - Sinh hoạt theo chủ điểm “Uống nước nhớ nguồn” II. Các hoạt động chủ yếu: 1, Khởi động: HS hát bài “Lớp chúng mình đoàn kết” 2. Đánh giá hoạt động tuần 13: Lớp trưởng điều khiển - Các tổ trưởng nhận xét, đánh giá hoạt động của tổ nãi râ ­u ®iÓm, tån t¹i vÒ c¸c mÆt ho¹t ®éng: häc tËp, lao ®éng, ho¹t ®éng tËp thÓ... Lớp trưởng nhận xét, đánh giá hoạt động của lớp trong tuần qua. - HS thảo luân, đóng góp ý kiến. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Triển khai kế hoạch Tuần 14 - TL theo tổ, đề ra kế hoạch hoạt động trong thời gian tới: về nề nếp, vệ sinh, học tập, và các hoạt động VN,TDTT - Đại diện các tổ trình bày trước lớp, thảo luận và thống nhất GV nhận xét bổ sung vào kế hoạch của lớp. 4. Sinh hoạt theo chủ điểm Uống nước nhớ nguồn” Lớp trưởng chỉ đạo cá nhân, nhóm tổ thảo luận thống nhất kế hoạch chào mừng ngày Quốc phòng toàn dân 22-12 Các tổ trình bày, thống nhất cả lớp. GV bổ sung vào kế hoạch. 5. Dánh giá nhận xét buổi sinh hoạt. (Buổi chiều) ĐẠO ĐỨC HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ , CHA MẸ I. MỤC TIÊU : - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà , cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. *RKNS: Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà cha mẹ.(Tự nhủ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. Tranh vẽ trong sgk. - Giấy màu xanh, đỏ, vàng cho mỗi hs. Bút, viết giấy cho mỗi nhóm.
  18. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu bài: Hiếu thảo với 2.Bài mới: a/. Tìm hiểu truyện kể . - Gv kể cho lớp nghe câu chuyện Phần thưởng - Cho hs thảo luận nhóm. - Thảo luận nhóm : + Em có nhận xét gì về việc làm của bạn + Rất yêu quý bà, biết quan tâm chăm sóc bà. Hưng trong câu chuyện ? + Theo em bà bạn Hưng cảm thấy thế nào + Rất vui. trước việc làm của Hưng ? + Kính trọng, quan tâm, chăm sóc, hiếu thảo. + Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ Vì ông bà cha mẹ là người sinh ra, nuôi nấng như thế nào ? Vì sao ? và yêu thương chúng ta. b/. Thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha * Làm việc theo cặp. mẹ. Bài tập 1 : tình huống 1, 3 sai. - Yêu cầu hs giải thích các tình huống sai. Tình huống 2, 4, 5 đúng. - Tình huống 1 : Vì sinh không biết chăm sóc mẹ khi mẹ đang ốm lại còn đòi đi chơi. - Tình huống 3 : Vì bố đang mệt. Hoàng không nên đòi bố quà. * Làm việc nhóm đôi. 3.Em đã hiếu thảo với ông bà, cha mẹ hay - Hs lần lượt kể cho nhau nghe những việc làm chưa ? đã thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ. - Hãy kể những việc tốt em đã làm ? * Làm việc cả lớp. - Hãy kể những việc chưa tốt đã mắc phải ? - Hs nêu. Vì sao chưa tốt ? - Hs nêu. - Vậy khi ông bà, cha mẹ bị ốm ta phải làm - Quan tâm, chăm sóc lấy nước cho ông bà gì ? uống, không kêu to, la hét. - Khi ông bà, cha mẹ đi xa về chúng ta phải - Lấy nước mát, quạt mát, đón cầm đồ tiếp.. làm gì ? Gọi hs đọc ghi nhớ. Hs đọc. 3. Củng cố - dặn dò : - Về học bài và chuẩn bị bài tập 5, 6. HOẠT ĐỘNG NGLL CHỦ ĐỀ: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN BÀI 13: TÌM HIỂU VỀ CÁC VỊ ANH HÙNG DÂN TỘC I. MỤC TIÊU - Giúp HS hiểu được công lao to lớn và những chiến công hiển hách của các vị anh hùng dân tộc trong quá trình đấu tranh, bảo vệ đất nước chống ngoại xâm. - Giáo dục các em lòng biết ơn các vị anh hùng dân tộc, ra sức phấn đấu, rèn luyện, học tập để trở thành đội viên, đoàn viên, công dân tốt cho xã hội. II. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG
  19. Tổ chức theo quy mô khối lớp III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Các tư liệu, tranh ảnh, lược đồ, sơ đồ, câu đố, câu hỏi liên quan đến các trận đánh lớn, các anh hùng giải phóng dân tộc. - Bảng, phấn màu để kẻ ô chữ, máy tính, máy chiếu (nếu có). - Cờ hoặc chuông báo tín hiệu trả lời cho các đội chơi. IV. CÁC HĐ TIẾN HÀNH a.Khởi động: Cho hoc sinh tổ chức trò chơi “ Giờ nào việc nấy” b.Các hoạt động chủ yếu HĐ 1: Chuẩn bị * Đối với GV: Chuẩn bị một số hinh ảnh về các anh hung dân tộc qua các cuộc kháng chiến và phổ biến cho HS nắm được: - Nhớ và kể tên các vị anh hùng dân tộc mà em biết. - Thi tìm hiểu về các vị anh hùng dân tộc.(Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và đáp án) - Hình thức thi: Mỗi tổ sẽ cử ra một đội chơi gồm từ 3 – 5 người, trong đó có một đội trưởng. - Luật chơi: + Các đội thi sẽ lựa chọn 1 ô hàng ngang để trả lời theo hình thức vòng tròn tính điểm. + Mỗi ô hàng ngang sẽ chứa một từ khóa. Thời gian cho mỗi câu trả lời là 15 giây. + Sau khi người dẫn chương trình đọc câu hỏi, đội nào có tín hiệu sẽ được trả lời trước. Nếu câu trả lời không đúng, cơ hội trả lời sẽ được dành cho các đội còn lại. Trường hợp các đội không có câu trả lời khi hết giờ hoặc các câu trả lời đều chưa chính xác thì cơ hội trả lời sẽ dành cho cổ động viên. + Mỗi câu trả lời đúng (ô chữ hàng ngang) sẽ được cộng 10 điểm, trả lời sai không được tính điểm. + Nếu đội nào tìm ra được từ khóa (ô chữ hàng dọc) sẽ được cộng 30 điểm, trả lời sai sẽ mất quyền chơi. * Đối với HS: - Sưu tầm các tư liệu, tranh ảnh, câu đố, bài thơ, bà hát, về chủ đề “các anh hùng dân tộc”. - Phân công trang trí (sân khấu, kê bàn ghế, hoa, nước, ) phụ trách gói phần thưởng.
  20. - Phân công chuẩn bị các tiết mục văn nghệ. - Viết giấy mời đại biểu. Hoạt động 2: Tổ chức cuộc thi - Ổn định tổ chức. - Tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu. - Thông qua nội dung chương trình, các phần thi. - Giới thiệu Ban giám khảo. - Phổ biến luật chơi. - Người dẫn chương trình đọc câu hỏi tương ứng với ô chữ hàng ngang mà các đội 1, 2, 3, 4 lựa chọn. - Đối với những câu trả lời khó, MC sẽ mời thầy cô cố vấn cho lĩnh vực đó giải đáp. - Đan xen giữa các phần thi, là các tiết mục văn nghệ. Hoạt động 3: Tổng kết – Đánh giá – Trao giải thưởng - BGK hội ý để đánh gái, nhận xét cuộc thi, thái độ của các đội. - Trong khi BGK hội ý, đội văn nghệ tổ chức một số tiết mục văn nghệ đã chuẩn bị. - Công bố kết quả cuộc thi. MC mời đại diện các đội thi đạt giải lên nhận phần thưởng. Đọc đến tên đội nào thì đại diện đội đó lên đứng thành hàng ngang trước lớp. - Mời đại diện đại biểu lên trao phần thưởng và phát biểu ý kiến. - MC cảm ơn đại biểu và các HS đã nhiệt tình tham gia cuộc thi. - Tuyên bố kết thúc cuộc thi.