Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Ngữ văn - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Gia phố (Có đáp án + Ma trận)

doc 5 trang Hồng Loan 05/09/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Ngữ văn - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Gia phố (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_ngu_van_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Ngữ văn - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Gia phố (Có đáp án + Ma trận)

  1. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9 THỜI GIAN: 90 phút 1.Mục tiêu đánh giá: Nhằm đánh giá kết quả học tập của học sinh trong chương trình THCS một cách chính xác về các mặt: – Kiến thức: Hệ thống lại những kiến thức về các phần: Văn, tiếng Việt và tập làm văn trong chương trình Ngữ Văn toàn cấp và chương trình Ngữ văn 9. – Kĩ năng: Vận dụng các kỹ năng: nhận biết; thông hiểu, vận dụng (phân tích đề, lập dàn ý, viết bài ) để làm được một bài thi trong thời gian 90 phút. – Tư tưởng, thái độ : Giáo dục thái độ độc lập, tự chủ, phát huy hết khả năng bản thân trong quá trình làm bài . Từ đó có ý thức học tập nghiêm túc và say mê học tập bộ môn. 2. Ma trận đề Mức độ cần đạt Nội dung Vận dụng Tổng Kiểm tra đánh Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao số giá Năng Ngữ Xác định - Hiểu được Chỉ ra và nêu lực liệu: phương thức nội dung của tác dụng phép Đọc 01 đoạn biểu đạt được đoạn trích. tu từ trong hiểu thơ sử dụng trong . đoạn trích đoạn trích. Số câu 1 1 1 3 Tổng Số điểm 0,5 0,5 1,0 2 Tỉ lệ 5 % 5% 10% 20% Viết bài văn Năng Nghị nghị luận xã lực luận xã hội về vấn đề tạo lập hội tư tưởng đạo văn lí bản Nghị Viết bài văn luận nghị luận về văn học một tác phẩm truyện Số câu 1 1 2 Tổng Số điểm 3 5 8 Tỉ lệ 30% 50 % 80 % Tổng Số câu 1 1 2 1 5 toàn Số bài điểm 0,5 0,5 4 5,0 10
  2. Tỉ lệ 5 % 5 % 40 % 50 % 100 % 3. Đề minh họa ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 :(2,0điểm): Đọc đoạn thơ và thực hiện các yêu cầu dưới đây: Dù ở gần con, Dù ở xa con, Lên rừng xuống bể, Cò sẽ tìm con, Cò mãi yêu con, Con dù lớn vẫn là con của me, Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con. (Chế Lan Viên, Con cò, Ngữ văn 9, Tập 2, NXB Giáo Dục Việt Nam, 2015, tr. 46). a. Đoạn thơ có sự kết hợp các phương thức biểu đạt nào ? b. Khái quát nội dung của đoạn thơ? c.Chỉ ra và nêu tác dụng của phép điệp ngữ có mặt trong đoạn thơ trên? Câu 2:(3,0 điểm) Viết bài văn nghị luận bàn về ý nghĩa của tình mẫu tử đối với chúng ta? Câu 3:(5,0 điểm): Em hãy phân tích nhân vật Vũ Nương trong "Chuyện người con gái Nam Xương" của Nguyễn Dữ (Sgk ngữ văn 9 tập 1-NXB Giáo dục Việt Nam) ----- HẾT -----
  3. 4. Hướng dẫn chấm ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9 */ Các yêu cầu cụ thể Câu Yêu cầu cần đạt Điểm a. Các phương thức biểu đạt: biểu cảm, nghị luận 0,5 b. Đoạn thơ nói về sự vất vả gian lao mà mẹ phải trải qua và tấm 0,5 1 lòng yêu thương bền bỉ của mẹ dành cho con. c. Điệp từ: "Dù", điệp cấu trúc: "cò sẽ tìm con," "Cò mãi yêu con". 1,0 Tác dụng: góp phần khái quát một quy luât về sự bền vững của tình mẫu tử 2 HS trình bày ngắn gọn bài học nhận thức từ đoạn thơ , đòng thời 3,0 làm rõ vấn đề nghị luận được đặt ra theo hướng sau: Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận được nhấn mạnh trong đoạn 0,25 thơ : Tình mẫu tử. *Giải thích: -Tình mẫu tử là tình cảm ruột thịt gắn bó giữa người mẹ và đứa con 0,5 của mình . -Là sự hi sinh ,chăm sóc vô điều kiện của người mẹ giành cho con ,đó còn là sự yêu thương tôn kính của đứa con đối với người mẹ của mình. *Vai trò của tình mẫu tử: 1,0 -Đem ta đến với cuộc đời này, giúp cuộc sống của ta đầy đủ vật chất và tinh thần (dẫn chứng) -Giúp ta tránh khỏi những cám dỗ trong cuộc sống. -Là điểm tựa tinh thần, tiếp thếm nghị lực và sức mạnh cho ta trước những khó khăn của cuộc sống , đồng thời là niềm tin là động lực là mục đích cho mọi sự nỗ lực và niềm khát khao của mỗi cá nhân.(dẫn chứng) 0,5 -Nêu ra lập luận phản biện: Phê phán những hành động đi ngược lại với đạo lí tình mẫu tử : mẹ bỏ rơi con , con đối xử không tốt với mẹ, bỏ mặc không chăm sóc mẹ...đó là những tội ác không thể tha thứ. 0,5 *Bài học nhận thức và hành động: - Thấu hiểu, biết ơn và trân trọng công ơn to lớn của mẹ - Từ đó biết sống sao cho đúng với đạo làm con: vâng lời, chăm chỉ học tập, làm việc, chia sẻ vất vả, - Tránh xa lối sống vô ơn bội nghĩa... *Kết bài: 0,25 -Tình mẫu tử là thứ tình cảm thiêng liêng cao quý nhất đối với mỗi
  4. người -Cần trân trọng tình cảm ấy để xứng đáng với công ơn của mẹ 3 Cảm nhận về nhân vật Vũ Nương trong tác phẩm Chuyện 5,0 người con gái Nam Xương a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn nghị luận Có đầy đủ cấu trúc Mở bài, Thân bài, Kết bài. Mở bài giới thiệu 0,5 được vấn đề cần nghị luận; Thân bài triển khai được các luận điểm; Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Nhân vật Vũ Nương 0,25 trong Chuyện người con gái Nam Xương. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm: vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. 3,5 HS có thể trình bày bài viết theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo một số ý cơ bản sau đây: * Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm và vấn đề cần nghị 0,5 luận * Vẻ đẹp của nàng Vũ Nương -Vẻ đẹp nết na thùy mị,tư dung tốt đẹp 1,0 -Phẩm hạnh tốt đẹp: +người vợ thủy chung ,son sắt ,hết lòng vì chồng con,lo vun vén hạnh phúc gia đình.. +Người mẹ mẫu mực +Người con hiếu thảo * Số phận của Vũ Nương: -Là người phụ nữ có niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi sum vầy nhưng không được đền đáp. -Chịu nhiều bi kịch , chịu nỗi oan khuất không thể giải thích thanh minh ,phải tự vẫn. 1,0 -Nàng là đại diện cho số phận người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến. - Khẳng định, ngợi ca vẻ đẹp phẩm chất của Vũ Nương, của người phụ nữ trong xã hội thời bấy giờ. - Nêu cao khát vọng về cuộc sống bình đẳng, hạnh phúc cho người phụ nữ. - Qua số phận bi kịch của Vũ Nương, tác giả lên án sự trái ngang của xã hội để đòi quyền sống hạnh phúc cho người phụ nữ. * Nêu khái quát một số điểm đặc sắc nghệ thuật trong tác phẩm ,yếu tố kì ảo,xây dựng tình huống,hình ảnh chiếc bóng.. 0,5 * Đánh giá nâng cao: - Khái quát sự độc đáo của tác phẩm, khẳng định tư tưởng nhân đạo và tài năng độc đáo của tác giả. 0,5 - Thái độ yêu thương, xót xa, thông cảm với nỗi khổ đau bất hạnh của nàng Vũ Nương, của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
  5. d. Sáng tạo: có cách diễn đạt độc đáo; suy nghĩ, kiến giải mới mẻ 0,5 về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm và tư tưởng của tác giả. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, 0,25 ngữ nghĩa của tiếng Việt. Tổng điểm 10,0 */ Hướng dẫn chấm điểm - Điểm 9-10: Đáp ứng tốt các yêu cầu trên. Bài viết có nội dung sâu sắc, lập luận thuyết phục, thể hiện kĩ năng vận dụng linh hoạt, sáng tạo các thao tác nghị luận. Có thể mắc một số lỗi nhỏ về diễn đạt, dùng từ, chính tả. - Điểm 7-8: Bài viết đáp ứng khá tốt các yêu cầu trên. Lập luận chặt chẽ, thể hiện sự vận dụng tương đối linh hoạt các kĩ năng tạo lập văn bản. Còn mắc một số lỗi về diễn đạt, dùng từ, chính tả. - Điểm 5-6: Đáp ứng cơ bản các yêu cầu trên, nhưng chưa sâu, vận dụng chưa nhuần nhuyễn các kĩ năng tạo lập văn bản; còn mắc nhiều lỗi về diễn đạt, dùng từ, chính tả. - Điểm 3 - 4: Nội dung sơ sài, vận dụng chưa hợp lí các kĩ năng tạo lập văn bản; còn mắc quá nhiều lỗi về diễn đạt, dùng từ, chính tả. - Điểm 1-2 : Chưa biết cách làm bài, diễn đạt lủng củng. - Điểm 0: Không viết bài hoặc lạc đề. -----HẾT-----