Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Đề số 3 (Có lời giải)

doc 9 trang minhtam 02/11/2022 3060
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Đề số 3 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2020_mon_lich_su_12_truong_thpt.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Đề số 3 (Có lời giải)

  1. SỞ GĐ & ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ Môn thi: LỊCH SỬ ĐỀ SỐ 3 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Năm 1993, chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) sụp đổ ở Nam Phi đã chứng tỏ điều gì? A. Hình thức chủ nghĩa thực dân kiểu mới khủng hoảng, suy yếu. B. Một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân đã bị xóa bỏ. C. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ bị tan rã. D. Cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội đã hoàn thành ở châu Phi. Câu 2: Nội dung nào phản ánh đúng nhất về diện mạo nền kinh tế Mĩ trong suốt thập niên 90 của thế kỉ XX? A. Tăng trưởng và phục hồi trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. B. Trải qua nhiều cuộc suy thoái ngắn nhưng kinh tế Mĩ vẫn đứng đầu thế giới. C. Giảm sút nghiêm trọng, Mĩ không còn là trung tâm kinh tế - tài chính đứng đầu thế giới. D. Tương đối ổn định, không có những đợt suy thoái và không có biểu hiện tăng trưởng. Câu 3: Tại sao nói từ những năm 90 của thế kỉ XX “mở ra một chương mới trong lịch sử khu vực Đông Nam Á”? A. Quan hệ giữa ASEAN và Đông Dương được cải thiện. B. Các nước trong khu vực kí kết Hiến chương ASEAN. C. Quá trình mở rộng ASEAN từ 5 nước lên 10 nước. D. Vấn đề Campuchia được giải quyết một cách triệt để. Câu 4: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế? A. Góp phần làm “xói mòn” trật tự thế giới hai cực Ianta. B. Chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai sụp đổ hoàn toàn. C. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ về cơ bản đã sụp đổ. D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới và mở rộng không gian địa lí. Câu 5: Giữ vai trò quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là A. khởi nghĩa ở Đà Nẵng. B. khởi nghĩa ở thành thị. C. khởi nghĩa ở Sài Gòn. D. khởi nghĩa ở nông thôn. Câu 6: Ý nghĩa nào dưới đây là của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968? 1. Làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ. 2. Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. 3. Mĩ buộc phải tuyên bố rút quân Mĩ và đồng minh về nước. 4. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược. A. 2,3. B. 1,2.C. 3,4. D. 4,1. Câu 7: Ai là phi công đầu tiên bắn rơi “pháo đài bay B52” của Mĩ trong trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972)? A. Vũ Xuân Thiều. B. Vũ Đình Rạng.C. Phạm Tuân. D. Nguyễn Thành Trung. Câu 8: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt A. vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam. B. hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam. D. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Câu 9: Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp giúp Nhật Bản khôi phục đất nước sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật Bản. B. Xây dựng lực lượng quân sự hùng mạnh để đối phó với Trung Quốc. C. Ban hành Hiến pháp mới và tiến hành nhiều cải cách dân chủ tiến bộ. D. Nhận viện trợ của Mĩ qua hình thức vay nợ để phát triển nền kinh tế. Câu 10: Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là Trang 1
  2. A. giải phóng giai cấp. B. cách mạng vô sản. C. giải phóng dân tộc. D. khởi nghĩa vũ trang. Câu 11: Cho các dữ kiện sau: 1. Mặt trận Liên Việt. 2. Mặt trận Việt Minh. 3. Mặt trận nhân dân Việt – Miên – Lào. 4. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian? A. 2,4,1,3. B. 1,2,4,3. C. 4,2,1,3. D. 4,1,3,2. Câu 12: Nhược điểm của kế hoạch quân sự Nava là gì? A. Tốn kém quá nhiều tiền của để chuẩn bị. B. Phong trào cách mạng ở Pháp lên cao. C. Lệ thuộc quá nhiều vào viện trợ của Mĩ. D. Mâu thuẫn giữa tâp trung và phân tán. Câu 13: Chính quyền cách mạng ở Nghệ - Tĩnh được gọi là chính quyền Xô Viết vì đây là A. chính quyền đầu tiên của công nhân và nông dân. B. chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo. C. hình thức chính quyền theo kiểu Xô viết (ở nước Nga). D. hình thức chính quyền theo kiểu nhà nước vô sản. Câu 14: Chủ trương của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc giải quyết mối quan hệ Việt - Pháp (từ 6-3- 1946 đến trước 19-12-1946) là A. hòa hoãn, nhân nhượng với Pháp. B. nhân nhượng cho Pháp về kinh tế và văn hóa. C. sẵn sàng đánh Pháp khi cần thiết. D. nhân nhượng về kinh tế và độc lập về chính trị. Câu 15: Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi, trên thực tế nhân dân ta giành chính quyền từ A. thực dân Pháp và đế quốc Mĩ. B. thực dân Pháp và tay sai. C. phát xít Nhật và tay sai. D. thực dân Pháp và phát xít Nhật. Câu 16: Điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 và Hiệp định Paris năm 1973 là gì? A. Các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. B. Đều là văn bản mang tính pháp lí quốc tế, ghi nhận các quyền tự do của Việt Nam. C. Hiệp định đều có 5 cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc tham gia. D. Các bên ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực. Câu 17: Điểm giống nhau về mục tiêu mở các chiến dịch trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của quân dân Việt Nam là A. phá vỡ âm mưu bình định và lấn chiếm của Pháp. B. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực của Pháp. C. thực hiện giải phóng vùng Tây Bắc của Việt Nam. D. tiếp tục củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. Câu 18: Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp đã đến giới hạn cuối cùng? A. "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh. C. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. D. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng. Câu 19: Sự khác biệt trong âm mưu của Mĩ giữa cuộc Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai so với lần thứ nhất là gì? A. Giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải ký hiệp định có lợi cho Mĩ. B. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc, từ miền Bắc vào miền Nam. C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm của nhân dân ta ở hai miền Nam – Bắc. D. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, pha công cuộc xây dựng CNXH của miền Bắc. Câu 20: Hội nghị Ianta được triệu tập chỉ với sự tham gia của đại biểu ba nước Liên Xô, Mĩ, Anh là vì? A. Đây là 3 nước có lãnh thổ rộng lớn và dân số đông. B. Đây là 3 nước có nền kinh tế và quân sự phát triển. C. Đây là 3 nước có sức mạnh quân sự lớn nhất. D. Đây là 3 nước trụ cột trong chiến tranh chống phát xít. Câu 21: Công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam có điểm tương đồng là Trang 2
  3. A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng. B. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên định con đường XHCN. C. đều được tiến hành khi đất nước đã giành độc lập dân tộc. D. tiến hành khi đất nước không ổn định, khủng hoảng kéo dài. Câu 22: Nhà lãnh đạo nào sau đây đã đưa nước Nga vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế - chính trị trở thành đối thủ với Mĩ và phương Tây sau chiến tranh lạnh? A. Putin. B. Mevedev. C. Goocbachop. D. Enxin. Câu 23: Yếu tố khách quan nào đã tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong những năm 1936 – 1939? A. Ở Đông Dương có Toàn quyền mới do Chính phủ Pháp cử sang. B. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, chuẩn bị gây chiến tranh thế giới. C. Quốc tế Cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ VII ở Mátxcơva. D. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở nước Pháp. Câu 24: Chiến thắng nào của Hồng quân Liên Xô tạo ra bước ngoặt cho chiến tranh thế giới thứ hai? A. Chiến thắng Mátxcơva. B. Chiến thắng Cuốcxcơ. C. Chiến thắng quân Đức ở Bec-lin. D. Chiến thắng Xtalingrat. Câu 25: Sự kiện đánh dấu mối liên hệ giữa cách mạng tháng Mười Nga với cách mạng Việt Nam? A. Nguyễn Ái Quốc đọc luận cương về vấn đề về dân tộc và thuộc địa của Lê-nin (7/1920). B. Nguyễn Ái Quốc đọc luận cương tháng Tư của Lê-nin. C. Nguyễn Ái Quốc đến Liên Xô để dự Hội nghị Quốc tế Nông dân (10/1923). D. Nguyễn Ái Quốc truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-Nin về trong nước. Câu 26: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) mang tính chất A. là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa với tất cả các bên. B. là cuộc chiến tranh giành thuộc địa giữa các nước đế quốc. C. là cuộc chiến tranh phi nghĩa của nhân dân các nước. D. là cuộc chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa. Câu 27: Một tấc không đi, một li không rời” là khẩu hiệu thể hiện quyết tâm của nhân dân miền Nam trong A. cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ thi hành Hiệp định Paris. B. cuộc đấu tranh đòi Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ. C. cuộc đấu tranh chống phá “ấp chiến lược” 1961 - 1965. D. phong trào “Đồng khởi” 1959 - 1960. Câu 28: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai là A. sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị giữa các nước tư bản. B. trật tự Vecxai – Oasinhtơn trở nên không còn phù hợp. C. hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933). D. mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước đế quốc chưa được giải quyết. Câu 29: Trước khi bắt đầu chiến dịch Hồ Chí Minh, quân dân Việt Nam đã tấn công những căn cứ phòng thủ trọng yếu bảo vệ Sài Gòn từ xa nào của địch trong năm 1975? A. Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng. B. Phan Rang và Xuân Lộc. C. Phước Long và Tây Nguyên. D. Phan Rang và Phước Long. Câu 30: Trong chiến dịch Tây Nguyên năm 1975, quân đội Việt Nam đã sử dụng chiến thuật nào? A. đánh du kích. B. đánh nghi binh.C. đánh điểm, diệt viện. D. đánh công kiên. Câu 31: Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (2-1930) được coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng vì A. đã vạch ra những vấn đề chiến lược, sách lược cho cách mạng Việt Nam. B. bước đầu giải quyết khủng hoảng về đường lối cứu nước cho cách mạng. C. đã xác định đúng lực lượng tham gia cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. D. khẳng định vai trò tổ chức và lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản. Câu 32: Sau thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960), hình thái của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đã có sự chuyển biến như thế nào? A. chuyển từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh quân sự. B. chuyển từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa trên toàn miền Nam. C. chuyển từ khởi nghĩa từng phần sang cục diện “vừa đánh, vừa đàm”. Trang 3
  4. D. chuyển từ khởi nghĩa từng phần sang chiến tranh cách mạng và giải phóng. Câu 33: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương là A. chống phát xít, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai. B. đánh đổ phong kiến, thực hiện khẩu hiệu người cày có ruộng. C. tiến hành chống đế quốc và chống phong kiến. D. đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc. Câu 34: Với các hoạt động quân sự “tìm, diệt”, Mĩ có âm mưu gì trong cuộc chiến tranh ở chiến trường miền Nam giai đoạn 1965 – 1968? A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở miền Nam. B. mở rộng chiến tranh ra toàn khu vực Đông Dương. C. tạo thế mạnh trên mặt trận đấu tranh ngoại giao. D. giành lại thế chủ động trên chiến trường. Câu 35: Sự kiện đánh dấu thực dân Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược và Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương là A. Pháp và Mĩ đã kí vào văn bản của hiệp định Giơnevơ. B. chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954 thắng lợi. C. Hiệp định đình chiến về Giơnevơ 1954 được kí kết. D. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được kí kết. Câu 36: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì? A. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Xác định con đường cứu nước mới đi theo khuynh hướng vô sản. C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 37: Sau chiến thắng Biên giới, quân đội Việt Nam đã giành được thế chủ động trên chiến trường nào? A. Chiến trường Bắc Bộ. B. Chiến trường Tây Bắc. C. Chiến trường Bình - Trị - Thiên. D. Chiến trường Bắc Đông Dương. Câu 38: Đường lối “kháng chiến, kiến quốc” trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam được vận dụng như thế nào trong giai đoạn 1954 -1975? A. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. B. Thực hiện khẩu hiệu chiến lược độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội ở cả cả hai miền Nam - Bắc đất nước. C. Vừa tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa chiến đấu chống các cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ ở miền Bắc. D. Kết hợp kháng chiến chống Mĩ với xây dựng những mầm mống của chế độ mới ở những vùng giải phóng của miền Nam. Câu 39: So với phong trào 1930-1931 điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của thời kì 1936-1939 là A. kết hợp đấu tranh ngoại giao với vận động. B. kết hợp đấu tranh công khai và bí mật. C. kết hợp đấu tranh nghị trường và quân sự. D. kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang. Câu 40: Để giải quyết căn bản nạn đói sau năm 1945, chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã A. lập “Hũ gạo cứu đói”. B. nghiêm cấm nhân dân nấu rượu. C. kêu gọi nhân dân “Tăng gia sản xuất”. D. giảm thuế cho nông dân. Trang 4
  5. Đáp án 1-B 2-B 3-C 4-A 5-B 6-B 7-C 8-D 9-B 10-C 11-C 12-D 13-C 14-A 15-C 16-A 17-B 18-A 19-A 20-D 21-D 22-A 23-D 24-D 25-A 26-D 27-C 28-C 29-B 30-B 31-A 32-D 33-C 34-D 35-D 36-B 37-A 38-A 39-B 40-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Apacthai là một hình thái/ biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân ở Nam Phi => Chế độ phân biệt chủng tộc được xóa bỏ (năm 1993) đã đánh dấu một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân cũng bị xóa bỏ. Câu 2: Đáp án B Trong suốt thập kỉ 90 của thế kỉ XX, tuy có trải qua những đợt suy thoái ngắn nhưng kinh tế Mĩ vẫn đứng đầu thế giới. Câu 3: Đáp án C Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á: - Lần đầu tiên sau nhiều thập kỉ, nền hòa bình đã được xác lập ở khu vực sau khi vấn đề Campuchia được giải quyết (1991) - Từ 5 thành viên ban đầu đến năm 1999 10 nước Đông Nam Á đã vượt qua sự khác biệt về chính trị, cùng đứng trong tổ chức ASEAN - Trên cơ sở đó, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế, đồng thời xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực hòa bình, ổn định để cùng nhau phát triển phồn vinh Câu 4: Đáp án A - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh phát triển mạnh mẽ khiến cho hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc bị tan rã thành từng mảng, hàng trăm quốc gia độc lập ra đời. Đặc biệt, cách mang dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quốc thành công (1949), nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, tiến lên chủ nghĩa xã hội làm cho hệ thống chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á, làm tăng sức mạnh của phe chủ nghĩa xã hội mở ra một bước “đột phá” góp phần làm “xói mòn” trật tự hai cực Ianta. - Từ 1988 – 1991, Liên Xô và Mỹ rút dần sự “có mặt” của mình ở nhiều khu vực quan trọng trên thế giới (phạm vi ảnh hưởng của liên Xô bị mất hết, còn phạm vi ảnh hưởng của Mỹ bị thu hẹp khắp nơi). Trật tự hai cực Ianta hoàn toàn tan rã cùng với sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1991). => Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đối với quan hệ quốc tế là làm xói mòn trật tự thế giới hai cực Ianta. Câu 5: Đáp án B Thành thị là nơi tập trung cơ quan đầu não của địch => thắng lợi ở thành thị giữ vai trò quan trọng, quyết định thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Chọn: B Câu 6: Đáp án B Cuộc tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược, chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari để chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. Câu 7: Đáp án C Phạm Tuân là phi công đầu tiên bắn rơi “pháo đài bay B52” của Mĩ trong sự kiện “Điện Biên Phủ trên không”. Câu 8: Đáp án D Đảng ra đời đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo và đường lối của cách mạng Việt Nam. Trước năm 1930, phong trào yêu nước của nhân đan ta diễn ra lien tục, sôi nổi, quyết liệt song đều thất bại vì khủng hoảng về đường lối. Nhìn chung các phong trào yêu nước trước đay theo khuynh hướng phong kiến cũng như dân chủ tư sản đã tỏ ra bất lực, không thể đưa cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp đến thắng lợi. cuộc khủng hoảng về con đường cứu nước ngày càng trầm trọng, làm cho cách mạng Việt Nam “dường như nẳm trong đêm tối không có đường ra”. Từ khi Đảng ra đời đã Trang 5
  6. vạch ra một đường lối cách mạng đúng đắn đó là trước làm cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân rồi sau đó tiến lên chủ nghĩa xã hội. Câu 9: Đáp án B - Các đáp án A, C, D: đều là biện pháp của Nhật Bản giúp khôi phục đất nước sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Đáp án B: sau chiến tranh Nhật tập trung vào khôi phục và phát triển kinh tế, không chú trọng xâm lược mở rộng lãnh thổ như giai đoạn trước. Câu 10: Đáp án C Đáp án C: Việt Nam bắt đầu từ năm 1884 đã trở thành thuộc địa của Pháp, sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Cách mạng tháng Tám đã đập tan ách thống trị của đế quốc thực dân, làn cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập. Vì thế, cách mạng tháng Tám mang tính chất điển hỉnh là cách mạng giải phóng dân tộc. Câu 11: Đáp án C 4. Mặt trận Dân chủ Đông Dương (1938) 2. Mặt trận Việt Minh (1941) 1. Mặt trận Liên Việt (7-3-1951) 3. Mặt trận nhân dân Việt – Miên – Lào (11-3-1951) Câu 12: Đáp án D Để áp đặt ách thống trị trên đất nước Việt Nam, dù lúc đầu binh lực chưa nhiều, Pháp vẫn phải tập trung quân để tiến công, chiếm đất rồi rải quân ra giữ đất và lập bộ máy thống trị. Như vậy là ngay từ đầu mục tiêu chiến lược đã quyết định trạng thái từ tập trung đến phân tán binh lực. - Tuy nhiên, trong vài năm đầu, mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực của Pháp chưa bộc lộ sâu sắc, một phần vì khả năng tăng viện từ Pháp sang còn nhiều, phạm vi chiếm đóng của quân Pháp chưa mở rộng, nhưng chủ yếu là do chiến tranh du kích của ta chưa phát triển tới mức buộc chúng phải căng nhiều lực lượng ra để đối phó rộng khắp. - Từ chiến dịch Việt Bắc, mâu thuẫn giữa phân tán binh lực (để giữ đất) và tập trung binh lực (để mở các chiến dịch tiến công lớn) đã trở nên sâu sắc và làm nảy sinh ra mâu thuẫn khác: mâu thuẫn giữa tiến công và phòng ngự về mặt chiến lược. Lực lượng bị phân tán quá mỏng làm cho Pháp không đủ sức đối phó với hoạt động ngày càng mạnh của ba thứ quân đã trưởng thành của ta, nhất là từ cuối năm 1950. - Bước vào đông xuân 1953 – 1954, thực tế chiến trường ngày càng chứng tỏ Pháp không phát huy được tác dụng của các binh đoàn dự bị chiến lược mà chúng ra sức xây dựng với quy mô ngày càng lớn. Càng về cuối cuộc chiến tranh, mâu thuẫn trong bố trí và điều động binh lực đã dồn các tướng lĩnh Pháp vào thế lúng túng như gà mắc tóc. Quân Pháp muốn giữ “vùng đồng bằng có ích” đông người nhiều của thì phải bỏ nhiều địa bàn có ý nghĩa chiến lược trên chiến trường rừng núi; muốn đối phó với ta trên chiến trường chính (Bắc Bộ) thì phải rút bớt quân và tạo nên thế sơ hở trên các chiến trường khác; muốn đối phó với các chiến dịch tiến công của bộ đội chủ lực ta ở mặt trận phía trước thì phải điều lực lượng ở vùng tạm chiếm ra, nhưng khi chiến tranh du kích của ta làm cho phía sau bị “ruỗng nát”, thì chúng lại phải đưa lực lượng từ phía trước về đối phó - Chiến tranh du kích phát triển rộng rãi và phối hợp chặt chẽ với chiến tranh chính quy đã tạo nên “trận đồ bát quái” trên phạm vi cả nước, làm cho binh lực quân viễn chinh Pháp thường xuyên bị giằng xé, khiến quân của chúng đông mà hoá ít, trang bị mạnh mà hoá yếu, thế trận luôn luôn bị sơ hở, việc tổ chức và điều động lực lượng thường xuyên bị động. Mặc dù ra sức phát triển quân ngụy, ra sức xin thêm viện trợ của Mỹ, các tướng lĩnh Pháp vẫn không sao thoát khỏi các mâu thuẫn có tính quy luật trên đây trong suốt quá trình điều hành cuộc chiến tranh xâm lược. => Hạn chế lớn nhất của Kế hoạch Nava là mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng. Câu 13: Đáp án C Chính quyền cách mạng ở Nghệ - Tĩnh được gọi là chính quyền Xô Viết vì đây là một hình thức chính quyền theo kiểu Xô viết (ở nước Nga). Câu 14: Đáp án A Từ ngày 6/3/1946 đến 19/12/1946, ta chủ trương hòa hoãn, nhân nhượng với Pháp bằng sự kiện kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/29146) để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước. Câu 15: Đáp án C Sau cuộc đảo chính của Nhật lật đổ Pháp -> Nhật trở thành kẻ thù duy nhất của cách mạng nước ta -> Thực tế trong cách mạng tháng Tám ta giành chính quyền từ tay Nhật. Câu 16: Đáp án A Trang 6
  7. Hiệp định Giơnevơ (1954) và Hiệp định Pari (1973) đều buộc các nươc đế quốc phải công nhân các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam, đó là: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Câu 17: Đáp án B Xuất phát từ sự so sánh lực lượng giữa ta và Pháp có chênh lệch -> những chiến dịch ta mở trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) đều nhằm mục tiêu tiêu diệt môt phần quan trọng sinh lực địch -> Đó là điều kiện quan trọng để ta có thể giành thắng lợi trên chiến trường. Câu 18: Đáp án A “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh có đoạn: “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng thì thực dân Pháp càng lấn tới vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa . Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” => Nội dung này cho thấy sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam với thực dân đã đến giới hạn cuối cùng => Nhân dân ta phải đứng lên kháng chiến chống Pháp. Câu 19: Đáp án A - Đáp án B, C, D: đều là âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. - Đáp án A: + Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất: Mĩ thực hiện nhằm ba âm mưu (thuộc đáp án B, C, D), hỗ trợ cho cuộc chiến tranh ở miền Nam. + Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai: (sgk 12 trang 184), Mĩ tiến hành nhằm giành một thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta kí một hiệp định có lợi cho Mĩ. => Đáp án A là sự khác biệt trong âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai so với Cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. Câu 20: Đáp án D Trong chiến tranh thế giới thứ hai nổi bật là vai trò to lớn của khối Đồng minh chốn phát xít, trong đó ba quốc gia trụ cột là Mĩ, Anh, Liên Xô. Chính vì thế, hội nghị Ianta được triệu tập chỉ với sự tham gia của đai biểu ba nước Liên Xô, Mĩ, Anh. Đây cũng là ba quốc gia nhận được nhiều quyền lợi nhất khi chiến tranh kết thúc. Câu 21: Đáp án D - Đáp án A: đúng với Liên Xô. - Đáp án B: đúng với Việt Nam, Trung Quốc + Các cuộc cải tổ ở Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam đều do Đảng Cộng sản lãnh đạo. + Tuy nhiên, Liên Xô thực hiện đa nguyên đa đảng cũng có nghĩa đã rời bỏ nguyên tắc này. - Đáp án C: không đúng với quốc gia nào. - Đáp án D: đúng với Liên Xô, Việt Nam, Trung Quốc. Đất nước rơi vào khủng hoảng, không ổn định kéo dài là nhân tố quan trọng nhất thúc đẩy các quốc gia phải tiến hành cải tổ, đổi mới đất nước. Chọn: D Chú ý: Do đáp án C và D của trường đều đúng. Tuyensinh247 đã buộc phải thay thế một đáp án để đáp ứng nguyên tắc chỉ 1 đáp án đúng. Mong các em học sinh và thầy cô giáo thông cảm. Đáp án C gốc: lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế. Câu 22: Đáp án A Pu-tin lên làm Tổng thống nước Nga từ năm 2000 đã đưa đến nhiều biến chuyển khả quan cho nước Nga: kinh tế dần phục hồi và phát triển, chính trị và xã hội tương đối ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao, trở thành đối thủ với Mĩ và phương Tây sau Chiến tranh lạnh. Câu 23: Đáp án D - Pháp là nước thực dân thống trị Việt Nam => Bất cứ sự thay đổi nào của “chính quốc” cũng sẽ tác động mạnh đến tình hình nước ta. - Tháng 6/1936, Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. Chính phủ mới đã ban hành nhiều chính sách tiến bộ => Đây là yếu tố quốc tế thuận lợi cho nhân dân Việt Nam đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ trong giai đoạn 1936 – 1939. Câu 24: Đáp án D Chiến thắng của quân đội Liên Xô tại Xtalingrat (từ tháng 11-1942 đến tháng 2-1943) đã tạo nên bước ngoặt của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai. Từ đây, Liên Xô và phe Đồng minh chuyển sang tấn công trên hầu khắp các mặt trận. Trang 7
  8. Câu 25: Đáp án A - Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi đã mở ra con đường đấu tranh mới cho các dân tộc thuộc địa, đó là con đường cách mạng vô sản, trong đó có Việt Nam. - Tháng 7-1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản sơ thảo lần thứ nhất luận cương những vấn đề về dân tộc và thuộc địa của Lê-nin. Kể từ đây, người đã tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam, đó là con đường cách mạng vô sản. Sự kiện này đã đánh dấu mối liên hệ giữa cách mạng tháng Mười Nga với cách mạng Việt Nam. Câu 26: Đáp án D - Chiến tranh thế giới thứ nhất bắt nguồn từ mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa. - Cuộc chiến tranh diễn ra nhằm giành giật quyền lợi này đã gây ra hậu quả nghiêm trọng không chỉ đối với các quốc gia tham chiến mà còn đối với các quốc gia bị lân cận, thuộc địa hay phụ thuộc. => Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) mang tính chất là cuộc chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa. Câu 27: Đáp án C Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965), cuộc đấu tranh phá “ấp chiến lược” diễn ra gay go quyết liệt giữa ta và địch. Với quyết tâm “Một tấc không đi, một li không rời”, nhân dân miền Nam kiên quyết bám đất, giữ làng, phá thế kìm kẹp của địch. Câu 28: Đáp án C Nguyên nhân dẫn đến bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai: - Nguyên nhân sâu xa: do mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa. - Nguyên nhân trực tiếp: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 làm những mâu thuẫn giữa các nước đế quốc thêm sâu sắc dẫn tới việc lên cầm quyền của chủ nghĩa phát xít với ý đồ gây chiến tranh để phân chia lại thế giới. Câu 29: Đáp án B Trước khi bắt đầu chiến dịch Hồ Chí Minh, quân dân Việt Nam đã tấn công vào những căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch để bảo vệ Sài Gòn từ phía đông, đó là Phan Rang và Xuân Lộc. Câu 30: Đáp án B Ngày 4-3-1975, quân ta đã đánh nghi binh ở Plâyku và Kontum nhằm thu hút quân địch về hướng đó => ta đã giành thắng lợi ở Buôn Ma Thuột (10-3-1975). Câu 31: Đáp án A Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (2-1930) đã vạch ra những vấn đề chiến lược, sách lược cho cách mạng Việt Nam. Chính vì thế, đây được coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Câu 32: Đáp án D Phong trào “Đồng khởi” đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, cùng có nghĩa chuyển từ khởi nghĩa từng phần sang chiến tranh cách mạng và giải phóng. Câu 33: Đáp án C Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương là chống đế quốc và chống phong kiến, hai nhiệm vụ này có mối quan hệ khắng khít với nhau. Câu 34: Đáp án D Với ưu thế về binh lực và hỏa lực, Mĩ âm mưu áp đảo chủ lực của ta bằng chiến lược quân sự mới “tìm diệt” nhằm cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta về thế phòng ngự, buộc ta phải phân tán nhỏ hoặc rút về biên giới, làm cho chiến tranh lụi tàn dần. Câu 35: Đáp án D Hiệp định Giơnevơ được kí kết đã buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược Đông Dương, rút hết quân về nước. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương. Câu 36: Đáp án B Nguyễn Ái Quốc có nhiều công lao đối với cách mạng Việt Nam: (1) Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc: con đường cách mạng vô sản. (2) Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự thành lập Đảng. (3) Triệu tập và chủ trì hội nghị thành lập Đảng. (4) Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. (5) Lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống Pháp thắng lợi và kháng chiến chống Mĩ. Trang 8
  9. => Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam. Câu 37: Đáp án A Sau chiến thắng Biên giới, ta đã giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. Câu 38: Đáp án A - Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954): nhân dân Việt Nam dưới sự chỉ đạo của Đảng đã vừa kháng chiến chống Pháp vừa xây dựng chình quyền dân chủ nhân dân, phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, tạo tiền đề tiến lên chủ nghĩa xã hội sau khi chiến tranh kết thúc. - Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975), nhân dân Việt Nam thực hiện đường lối “kháng chiến, kiến quốc” thông qua việc tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng ở cả hai miền: + Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. + Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. Hai nhiệm vụ này có mối quan hệ chặt chẽ và hỗ trợ cho nhau. Câu 39: Đáp án B Về phương pháp đấu tranh: - Phong trào cách mạng 1930 – 1931: bí mật và bất hợp pháp. - Phong trào dân chủ 1936 – 1939: kết hợp giữa công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. Câu 40: Đáp án C Đề giải quyết căn bản nạn đói, tăng gia sản xuất là biện pháp hàng đầu và có tính chất lâu dài. Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi: “Tăng gia sản xuất! Tăng gia sản xuất ngay! Tăng gia sản xuất nữa!”. Trang 9