Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Đề số 21 (Có lời giải)

doc 9 trang minhtam 02/11/2022 4620
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Đề số 21 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2020_mon_lich_su_12_truong_thpt.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Đề số 21 (Có lời giải)

  1. SỞ GĐ & ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ Môn thi: LỊCH SỬ ĐỀ SỐ 21 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến trạnh thế giới thứ hai là A. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực. B. thúc đẩy Mĩ chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô. C. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta. D. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 2: Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng? A. "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến " của Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi " của Trường Chinh. C. Bản "Tuyên ngôn Độc lập " của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. D. Chỉ thị "Toàn dân kháng chiến” của Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 3: Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với Pháp (6 - 3 - 1946) không được coi là một văn bản mang tính pháp lý quốc tế vì A. Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ riêng, nghị viện riêng. B. Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là quốc gia tự do, có chính phủ riêng. C. Hiệp định này chỉ có hai nước kí kết, thực dân Pháp có thể bội ước. D. Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập, tự chủ. Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng về Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX? A. Liên Xô đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân. B. Liên Xô trở thành thành trì của phong trào cách mạng thế giới. C. Liên Xô ngả về phương Tây với hy vọng nhận được sự viện trợ kinh tế D. Liên Xô hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950) Câu 5: Vào năm 1858, khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược Đà Nẵng, tinh thần chống Pháp của quan quân triều đình và nhân dân ta như thế nào? A. Triều đình và nhân dân cùng kháng chiến. B. Chỉ có nhân dân Đà Nẵng kháng chiến. C. Nhân dân tích cực làm “vườn không nhà trống”. D. Chỉ có quan quân triều đình kháng chiến. Câu 6: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra chủ yếu dưới hình thức nào? A. Đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh chính trị. C. Đấu tranh nghị trường. D. Bãi công, biểu tình. Câu 7: Luận cương tháng Tư của Lênin đã chỉ ra mục tiêu và đường lối của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là A. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. B. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. chuyển từ đấu tranh chính trị sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. D. chuyển từ cách mạng tư sản kiểu cũ sang cách mạng vô sản. Câu 8: Theo quy định của Hội nghị Ianta (2 – 1945), quốc gia nào dưới đây cần trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ? A. Mông Cổ. B. Trung Quốc.C. Triều Tiên. D. Nhật Bản. Câu 9: Yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh lạnh là A. sự phát triển của các lực lượng hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội. B. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền. C. quá trình hình thành các trung tâm kinh tế tài chính Tây Âu và Nhật Bản. D. sự xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính. Trang 1
  2. Câu 10: Chiều ngày 16 - 8 -1945 theo lệnh của ủy ban khởi nghĩa, một đơn vị Giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào tiến về giải phóng thị xã A. Lào Cai. B. Tuyên Quang.C. Cao Bằng. D. Thái Nguyên. Câu 11: Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2-1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một A. Đảng Mác-Lênin. B. mặt trận thống nhất.C. Chính phủ liên hiệp. D. lực lượng vũ trang. Câu 12: Nhận định nào không đúng về đặc điểm của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỷ XX)? A. Khoa học gắn liền với kỹ thuật, đi trước mở đường cho kỹ thuật. B. Mọi phát minh sản xuất đều xuất phát từ kĩ thuật. C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. D. Khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ. Câu 13: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất tham gia vào phong trào cách mạng ở Việt Nam? A. Công nhân. B. Tiểu tư sản.C. Nông dân. D. Tư sản dân tộc. Câu 14: Cho dữ liệu sau: 1. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. 2. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa. 3. Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin. Hãy chọn đáp án đúng để sắp xếp các dữ liệu trên theo đúng trình tự thời gian về quá trình hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc A. 1,3,2. B. 2,3,1.C. 1,2,3.D. 3,2,1. Câu 15: Bài học kinh nghiệm lớn nhất rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX đến những năm đầu thế kỷ XX là gì? A. Dùng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp. B. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp. C. Phải có đường lối đấu tranh cách mạng đúng đắn. D. Phải xây dựng một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân. Câu 16: Phong trào cách mạng 1930 -1931, các Xô Viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh thực hiện một trong những chức năng của chính quyền là A. quản lý đời sống kinh tế, văn hóa xã hội ở địa phương. B. chuẩn bị tiến tới thành lập chính quyền ở Trung ương. C. tổ chức bầu cử hội đồng nhân các cấp. D. lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chính trị Câu 17: Thực tế lịch sử nước ta trong năm đầu tiên sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đã làm rõ luận điểm nào của chủ nghĩa Mác-Lênin? A. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. B. Giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp. C. Sự nghiệp giải phóng dân tộc phải do dân tộc mình tự quyết định. D. Giành chính quyền đã khó, giữ chính quyền càng khó hơn. Câu 18: Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã A. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930). B. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai. C. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân. D. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo. Câu 19: “Hành lang Đông - Tây” được Pháp thiết lập trong kế hoạch Rơve (13-5-1949) gồm A. Nam Định - Hà Nội - Tuyên Quang - Lạng Sơn. B. Nam Định - Hà Nội - Hòa Bình - Lạng Sơn. C. Hải Phòng - Hà Nội - Tuyên Quang - Lai Châu. D. Hải Phòng - Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La. Câu 20: Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng 8 năm 1945 là do A. nghệ thuật tiến hành khởi nghĩa linh hoạt và sáng tạo. B. sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam. C. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Đông Dương. Trang 2
  3. D. thắng lợi của quân Đồng minh trong việc tiêu diệt phát xít. Câu 21: Để thích ứng với xu thế toàn cầu hóa, các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam đã và đang A. nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức. B. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. C. tranh thủ tận dụng nguồn vốn, kĩ thuật của bên ngoài. D. ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật trong sản xuất. Câu 22: Ý nghĩa lớn nhất của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là A. thể hiện tinh thần yêu nước, đấu tranh kiên cuờng bất khuất của dân tộc Việt Nam. B. cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của giai cấp tư sản và nhân dân Việt Nam. C. góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước mới, thúc đẩy phong trào yêu nước. D. góp phần đào tạo đội ngũ những nhà yêu nước cho phong trào cách mạng về sau. Câu 23: Nhân tố quyết định giúp kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì' là A. vai trò lãnh đạo, quản lí của Nhà nước. B. chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản thấp. C. áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật. D. nguồn nhân lực có chất lượng, tính kỉ luật cao. Câu 24: So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có điểm khác biệt gì? A. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế. B. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc. C. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực. D. Ọuá trình hợp tác, mở rộng thành viên diên ra khá lâu dài. Câu 25: Mục đích chủ yếu của thực dân Pháp khi đầu tư vào phát triển giao thông vận tải ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 -1929) là A. thúc đẩy kinh tế Việt Nam phát triển. B. thúc đẩy giao lưu buôn bán giữa các vùng miền. C. xây dựng cơ sở hạ tầng cho Việt Nam. D. phục vụ mục đích của cuộc khai thác thuộc địa. Câu 26: Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là gì? A. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên quy mô toàn thế giới. B. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới. C. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới. D. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới. Câu 27: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam để lại bài học kinh nghiệm gì cho cách mạng tháng Tám năm 1945 ? A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để dành chính quyền. B. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền. C. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng. D. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp. Câu 28: Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Đông Dương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” trong giai đoạn 1939-1945 là A. để phân hóa, cô lập kẻ thù tiến tới đánh đổ chúng. B. để giải quyết quyền lợi dân tộc trước quyền lợi giai cấp. C. nhằm lôi kéo tầng lớp đại địa chủ tham gia cách mạng. D. để tập hợp rộng rãi các lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất. Câu 29: Yếu tố khách quan thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là gì? A. Các nước mong muốn duy trì hòa bình và ổn định khu vực. B. Nhu cầu phát triển nền kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á. C. Những tổ chức hợp tác mang tính khu vực cổ vũ Đông Nam Á. D. Nhiều nước gặp khó khăn trong xây dựng và phát triển đất nước. Câu 30: Khẩu hiệu nào được Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong chỉ thị “ Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”? A. Đánh đuổi phát xít Nhật.B. Đánh đuổi đế quốc và tay sai. C. Đánh đuổi thực dân Pháp. D. Đánh đuổi Pháp - Nhật. Câu 31: Năm 1941, sau khi về nước, Nguyễn Ái Quốc đã xây dựng căn cứ tại A. Cao Bằng. B. Cao – Bắc – Lạng.C. Bắc Sơn. D. Việt Bắc. Trang 3
  4. Câu 32: Lực lượng xã hội nào là điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản đầu thế kỷ XX? A. Tư sản dân tộc. B. Tầng lớp tiểu tư sản. C. Sỹ phu yêu nước tư sản hóa. D. Giai cấp công nhân. Câu 33: Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là A. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc, việt gian chia cho dân cày nghèo. B. làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản. C. thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để. D. đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc. Câu 34: Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 - 1939) đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng chỉ đạo cách mạng là A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. chống phát xít, chống chiến tranh. C. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.D. đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa. Câu 35: Điểm khác nhau giữa chiến dịch Việt Bắc thu - đông l947 so với chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 của quân dân Việt Nam là về A. địa hình tác chiến. B. loại hình chiến dịch.C. đối tượng tác chiến. D. lực lượng chủ yếu. Câu 36: Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là A. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam. B. mốc chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam. C. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. D. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản. Câu 37: Việt Nam giải phóng quân ra đời là sự hợp nhất của các tổ chức nào? A. Việt Nam Cứu quốc dân và đội du kích Thái Nguyên. B. Việt Nam Cứu quốc dân và Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân. C. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân và đội du kích Ba Tơ. D. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân và đội du kích Bắc Sơn. Câu 38: Cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán tại Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương diễn ra gay gắt và phức tạp là do A. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. B. xu thế đối đầu của các cường quốc trong trật tự hai cực Ianta. C. lập trường thiếu thiện chí và ngoan cố của Pháp và Mĩ. D. Quân Pháp chưa thất bại hoàn toàn ở chiến trường Việt Nam. Câu 39: Vì sao năm 1950, Mĩ kí với Pháp “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương"? A. Mĩ muốn câu kết với Pháp để cùng nhau xâm lược Đông Dương. B. Mĩ muốn tăng cường tiềm lực chiến tranh cho thực dân Pháp. C. Mĩ muốn giúp Pháp ngăn chặn cuộc kháng chiến của nhân dân ta. D. Mĩ muốn can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương Câu 40: Đâu là nguyên nhân trực tiếp của sự kiện Nhật Bản đảo chính Pháp ngày 9-3-1945 ở Đông Dương? A. Nhật Bản tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít. B. Mâu thuẫn giữa Pháp và Nhật Bản càng lúc càng gay gắt. C. Thất bại gần kề của Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ hai. D. Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật Bản nhiều khó khăn. Trang 4
  5. Đáp án 1-C 2-A 3-C 4-C 5-A 6-B 7-B 8-B 9-A 10-D 11-A 12-B 13-C 14-D 15-C 16-A 17-D 18-D 19-D 20-D 21-A 22-C 23-D 24-C 25-D 26-D 27-A 28-B 29-C 30-A 31-A 32-C 33-B 34-A 35-B 36-B 37-B 38-C 39-D 40-B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C - Trật tự hai cực Ianta đứng đầu là Liên Xô và Mĩ, đặc trưng là sự đối đầu giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa. - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh phát triển mạnh mẽ khiến cho hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc bị tan rã thành từng mảng, hàng trăm quốc gia độc lập ra đời. Đặc biệt, cách mang dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quốc thành công (1949), nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, tiến lên chủ nghĩa xã hội làm cho hệ thống chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á, làm tăng sức mạnh của phe chủ nghĩa xã hội mở ra một bước “đột phá” góp phần làm “xói mòn” trật tự hai cực Ianta. - Từ 1988 – 1991, Liên Xô và Mỹ rút dần sự “có mặt” của mình ở nhiều khu vực quan trọng trên thế giới (phạm vi ảnh hưởng của liên Xô bị mất hết, còn phạm vi ảnh hưởng của Mỹ bị thu hẹp khắp nơi). Trật tự hai cực Ianta hoàn toàn tan rã cùng với sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1991). => Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đối với quan hệ quốc tế là làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta. Câu 2: Đáp án A Trước những hành động khiêu khích của thực dân Pháp sau Hiệp định sơ bộ và Tạm ước, đặc biệt là việc Pháp gửi tối hậu thư (18-12-1946) thì trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định: “ Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa” => Tài liệu này lần đầu tiên khẳng định: sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng. Câu 3: Đáp án C - Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) của thực dân Pháp ở Đông Dương không được cou là một văn bản mang tính pháp lí quốc tế: - Do Hiệp định sơ bộ Pháp-Việt chỉ mang tính chất là khung pháp lý chứ chưa phải văn bản pháp lý chính thức nên Bộ Ngoại giao Pháp chưa phê chuẩn cho đến khi có Hiệp ước chính thức giữa hai bên Việt- Pháp. Sau khi ký Hiệp định sơ bộ Pháp - Việt, hai bên Việt - Pháp tiếp tục xúc tiến hội đàm tại Hội nghị Đà Lạt và Hội nghị Phongtenoblo để đàm phán về nền độc lập của Việt Nam trong Liên hiệp Pháp và việc thống nhất Việt Nam. Leclerc, tổng chỉ huy Pháp ở Đông Dương khi đề nghị đàm phán đã bị chuẩn tướng Chaeles de Gaulle trách móc: "Nếu tôi mà đồng ý mấy thứ nhảm nhí này thì đế quốc Pháp đã tiêu vong lâu rồi. Hãy đọc thật kỹ câu chữ trong tuyên bố tháng 3 của Pháp về Đông dương". => Hiệp định Sơ bộ chỉ có hai nước kí kết, Pháp có thể bội ước bất cứ lúc nào, sự thật là sau khi kí Hiệp định này Pháop đã có nhiều hành động khiêu khích ta ở nhiều nơi và là nguyên nhân để Đảng ta đưa ra chủ trương phát động toàn quốc kháng chiến. Câu 4: Đáp án C - Các đáp án A, B, D: đều thuộc đặc điểm của Liên Xô từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những nă, 70 của thế kỉ XX. - Đáp án C: là chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga từ 1991 đến 2000. Câu 5: Đáp án A Ngay từ đầu khi thực dân Pháp tấn nổ súng xâm lược nước ta (1-9-1858), nhân dân ta đã anh dũng đứng lên chống Pháp. Nhân dân đã kết hợp với quân triều đình do Nguyễn Tri Phương chỉ huy đã anh dũng chống trả, đẩy lui nhiều đợt tấn công của chúng, sau đó lại tích cực thực hiện “vườn không nhà trống” gây cho quân Pháp nhiều khó khăn. Câu 6: Đáp án B Về hình thức đấu tranh giành độc lập, các nước châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai sử dụng hình thức thông qua đấu tranh chính trị, hợp pháp thương lượng với các nước phương Tây để giành độc lập. Trang 5
  6. Câu 7: Đáp án B Tháng 4-1917, Lê-nin có bản báo cảo quan trọng trước Trung ương Đảng Bônsêvích (sau này đi vào lịch sử là Luận cương tháng Tư), chỉ ra mục tiêu và đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 8: Đáp án B Theo quy định của Hội nghị Ianta (2 – 1945), Trung Quốc cần trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ Câu 9: Đáp án A Sau Chiến tranh lạnh, trật tự thế giới Ianta sụp đổ, trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành. Một trong những nhân tố quan trọng chi phối quá trình này là sự phát triển của các lực lượng cách mạng hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội đã: - Tác động đến sư hình thành trật tự thế giới theo xu thế “đa cực”. - Khiến Mĩ không dễ dàng thực hiện tham vọng thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”. - Khiến cho xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển giữa các nước đóng vai trò chủ đạo. Câu 10: Đáp án D Chiều ngày 16 - 8 -1945 theo lệnh của ủy ban khởi nghĩa, một đơn vị Giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên. Câu 11: Đáp án A Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2-1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng Mác-Lênin riêng, có cương lĩnh phù hợp với đặc điểm phát triển của từng dân tộc. Câu 12: Đáp án B Các đáp án A, C, D: đều là đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại. - Đáp án B: trong cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại, mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Câu 13: Đáp án C Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nông dân vẫn là giai cấp chiếm số lượng đông đảo nhất của cách mạng. Xuất phát từ mâu thuẫn sâu sắc của giai cấp nông dân với đế quốc và tay sai nên nông dân vẫn là giai cấp đóng vai trò hăng hái nhất, lực lượng cách mạng to lớn nhất của cách mạng. Câu 14: Đáp án D 3. Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin (1920) 2. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa (1921) 1. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) Câu 15: Đáp án C - Các phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX đấu tranh theo khuynh hướng phong kiến dưới sự lãnh đạo của các văn thân, sĩ phu yêu nước. - Các phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản dưới sự lãnh đạo của các sĩ phu yêu nước thức thời. => Các phong trào đấu tranh hai theo khuynh hướng trên đều thất bại hoặc chưa đạt được nhiều thành quả đã chứng tỏ sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo => Bài học kinh nghiệm lớn nhất là cần xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo và đường lối đấu tranh đúng đắn thì cách mạng mới thành công. Câu 16: Đáp án A Phong trào cách mạng 1930 -1931, các Xô Viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh đã lãnh đạo nhân dân đứng lên tự quản lí đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương, làm chức năng của chính quyền, gọi là « Xô viết ». Câu 17: Đáp án D “Giành chính quyền đã khó, giữ chính quyền khó hơn” là tổng kết thiên tài của Lênin, là sự phát hiện một nguyên lý phổ quát. Thực tế lịch sử nước ta trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám đã làm sáng tỏ luận điểm ấy. - Nói giành chính quyền đã khó vì: nhân dân Việt Nam đã phải đổ biết bao xương máu trải qua thời gian rất dài mới có thể giành được chính quyền. Trang 6
  7. - Giữ chính quyền càng khó hơn: sau cách mạng tháng Tám, Việt Nam gặp nhiều khó khăn: nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, ngoại xâm và nội phản. Trong đó, ngoại xâm là khó khăn lâu dài và nguy hiểm nhất đối với ta. Câu 18: Đáp án D - Trong cách mạng tháng Tám năm 1945 có sự kết hợp giữa lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang, trong đó lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định thắng lợi. - Phong trào cách mạng 1936 – 1939 đã giúp cho quần chúng được giác ngộ về chính trị, tham gia vào mặt trận dân tộc thống nhất và trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng. => Phong trào 1936 – 1939 cũng như phong trào 1930 – 1931 là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của cách mạng Câu 19: Đáp án D Thực hiện kế hoạch Rơ-ve, Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4, thiết lập hành lang Đông – Tây (Hải Phòng – Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La). Câu 20: Đáp án D - Các đáp án A, B, C: là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945. - Đáp án D: là nguyên nhân khách quan. Thắng lợi của quân Đồng minh trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít đã cổ vũ tinh thần, củng cố niềm tin cho nhân dân ta trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc, tạo thời cơ để nhân dân ta đứng lên Tổng khởi nghĩa. Câu 21: Đáp án A Toàn cầu hóa là thời cơ lịch sử, là cơ hội rất to lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ, đồng thời cũng tạo ra các thách thức to lớn. Việt Nam cũng nằm trong xu thế chung đó. Do vậy, Việt Nam đã và đang “Nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta” (Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, NXB Chính trị quốc gia, 2001). Chọn: A Chú ý: Các đáp án B, C, D: thuộc nội dung về nắm bắt thời cơ. Câu 22: Đáp án C Từ năm 1919 đến năm 1930, trong phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam tồn tại song song hai khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản và khuynh hướng vô sản. Trong đó: - Khuynh hướng vô sản: phát triển mạnh mẽ cùng với hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. - Khuynh hướng dân chủ tư sản: tiêu biểu là hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại cũng chấm dứt sự tồn tại của tổ chức này. Đồng thời minh chứng khuynh hướng dân chủ tư sản đã thất bại và không phù hợp với hoàn cảnh thực tế của Việt Nam => Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 đã góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước mới, thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển. Câu 23: Đáp án D Nhân tố quyết định nhất đưa Nhật Bản vươn lên thành siêu cường về kinh tế là nguồn nhân lực có chất lượng, đạo đức lao động tốt, tiết kiệm, kỉ luật. Con người Nhật đã đưa đất nước này từ một quốc gia thua trận, mất hết thuộc địa lại chịu sự giải giáp của quân đồng minh trở thành một nước phát triển “thần kì” về kinh tế, sau đó trở thành siêu cường tài chính số 1 thế giới vào năm 1983. Câu 24: Đáp án C - ASEAN không diễn ra quá trình nhất thể hóa. - Eu diễn ra quá trình nhất thể hóa về: + Kinh tế. + Chính trị và an ninh – quốc phòng. Biểu hiện: Ngày 18/4/1951, sáu nước bao gồm Pháp, Tây Đức, Italy, Bỉ, Hà Lan, Lúcxămbua đã thành lập Cộng đồng than - thép châu Âu (ECSC). Ngày 25/3/1957, sáu nước ký Hiệp ước Roma thành lập Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu (EURATOM) và Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC). Trang 7
  8. - Ngày 1/7/1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành Cộng đồng châu Âu (EC). - Tháng 12/1991 các nước EC đã ký tại Hà Lan bản Hiệp ước Maxtrích, có hiệu lực từ ngày 1/1/1993, đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU). - Tháng 12/1995 các nhà lãnh đạo của EU quyết định. Đây là một sự kiện lịch sử quan trọng đối với quá trình nhất thể hoá châu Âu và với sự phát triển của hệ thống tiền tệ thế giới. Tham gia sử dụng đồng Euro đợt đầu có 11 nước thành viên của EU và sau này có thêm Hy Lạp. => Từ 6 nước ban đầu, đến năm 1995 EU đã có 15 nước thành viên và đến năm 2007 tăng lên 27 thành viên. Việc Croatia chính thức trở thành nước thành viên thứ 28 của EU vào năm 2013 đánh dấu mốc quan trọng trong việc xây dựng một châu Âu thống nhất và là tín hiệu ghi nhận sự chuyển biến trong việc kết nạp những quốc gia vốn còn bị giằng xé do xung đột chỉ cách đó hai thập kỷ trước. Câu 25: Đáp án D Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), bên cạnh nông nghiệp và khai mỏ, Pháp cũng đầu tư vào phát triển giao thông vận tải ở Việt Nam với mục đích phục vụ đắc lực cho công cuộc khai thác thuộc địa của Pháp. Câu 26: Đáp án D Chiến lược toàn cầu của Mĩ thực hiện để nhằm thực hiện âm mưu bá chủ thế giới của Mĩ. Chiến lược toàn cầu đề ra với ba mục tiêu chủ yếu: - Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ CNXH trên phạm vi thế giới. - Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế. - Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ. Trong khi đó, sau chiến tranh thế giới thứ hai, trật tự hai cực Ianta đứng đầu là Liên Xô và Mĩ được hình thành => Muốn bá chủ thế giới, Mĩ cần phá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới. => Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong chiến lược toàn cầu là: Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ CNXH trên phạm vi thế giới. Câu 27: Đáp án A Phong trào cách mạng 1930 – 1931 để lại bài học về phương pháp giành chính quyền và giữ chính quyền bằng bạo lực cách mạng. Phong trào cho thấy rằng, khi quần chúng đã sục sôi căm thù đế quốc và phong kiến sẽ đứng lên dùng bạo lực cách mạng để đấu tranh giành chính quyền. Câu 28: Đáp án B - Từ năm 1939, chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ -> Chính pháp ở Đông Dương đã thực hiện chính sách thù địch với các lực lượng tiến bộ trong nước và phong trào cách mạng ở các nước thuộc địa. Pháp còn tăng cường thực hiện các chính sách nhằm vơ vét sức người, sức của ở Đông Dương để dốc vào chiến tranh. - Năm 1940, Nhật tiến vào Việt Nam, Nhật – Pháp câu kết với nhau để thống trị nhân dân ta => Mâu thuẫn dân tộc lúc này được đặt ra cấp thiết hơn bao giờ hết => Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” trong giai đoạn 1939 – 1945. Câu 29: Đáp án C - Các đáp án A, C, D: là nhân tố chủ quan đưa đến sự ra đời của ASEAN. - Đáp án C: là nhân tố khách quan cổ vũ các nước Đông Nam Á tìm cách liên kết với nhau. Câu 30: Đáp án A Trong chỉ thị “ Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta », đảng đã thay khẩu hiệu « Đánh đuổi Pháp – Nhật » bằng khẩu hiệu « Đánh đuổi phát xít Nhật ». Câu 31: Đáp án A Năm 1941, sau khi về nước Nguyễn Ái Quốc đã chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa đầu tiên của cách mạng nước ta. Câu 32: Đáp án C Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 – 1914) đã làm nảy sinh những lực lượng xã hội mới. Sự biến đổi này đã tạo điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo xu hướng mới ở đầu thế kỉ XX. Do giai cấp tư sản ở Việt Nam còn non yếu về kinh tế và chính trị, số lượng lại ít nên lực lượng đóng vai trò quan trọng đảm nhiệm khuynh hướng này là các sĩ phu yêu nước tư sản hóa – bộ phận sớm tiếp thu tư tưởng mới từ tân thư, tân báo của Trung Quốc và ảnh hưởng từ cuộc Duy tân Minh Trị (Nhật Bản). Tiêu biểu là Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh. Trang 8
  9. Câu 33: Đáp án B Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định đường lối chiến lược của Đảng là tiến hành “tư sản dân quyền cách mang và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”. Câu 34: Đáp án A Nghị quyết Hội nghị (11 - 1939), Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng của Đảng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa nhân dân ta bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước. Câu 35: Đáp án B Về loại hình chiến dịch: - Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947: chiến dịch phản công lớn đầu tiên của ta. - Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950: chiến dịch tiến công lớn đẩu tiên của ta trong kháng chiến chống Pháp. Câu 36: Đáp án B - Đáp án B: là ý nghĩa của sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930) Câu 37: Đáp án B Thực hiện nghị quyết của Hội nghị quân sự Bắc Kì, ngày 15-5-1945, Việt Nam Cứu quốc quân và Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân thống nhất thành Việt Nam giải phóng quân. Câu 38: Đáp án C Cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán tại Hội nghị Pari diễn ra gay gắt và phức tạp do lập trường thiếu thiện chí và ngoạn cố của Pháp – Mĩ. Lập trường của Chính phủ ta là đình chỉ chiến sự trên toàn Đông Dương, giải quyết vấn đề quân sự và chính trị cùng lúc cho cả ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của mỗi nước ở Đông Dương. => Cuộc đấu tranh trên bàn đám phán Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương diễn ra gay gắt và phức tạp là do lập trường thiếu thiện chí và ngoan cố của Pháp, Mĩ. Câu 39: Đáp án D Ngày 23-12-1950, Mĩ kí với Pháp “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương”. Đây là hiệp định viện trợ quân sự, kinh tế - tài chính của Mĩ cho Pháp và tay sai, qua đó, Mĩ từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương. => Mĩ từng bước can thiêp sâu hơn vào cuộc cuộc chiến tranh, âm mưu thay chân Pháp, độc chiếm Đông Dương. Câu 40: Đáp án B - Đầu năm 1945, trên đường Hồng quân Liên Xô tiến đánh Béclin - Sào huyệt cuối cùng của phát xít Đức - một loạt nước châu Âu được giải phóng. - Ở Mặt trận châu Á - Thái Bình Dương, quân Đồng minh giáng cho quân Nhật những đòn nặng nề. - Ở Đông Dương, lực lượng quân Pháp theo phái Đờ Gôn ráo riết hoạt động, chờ thời cơ phản công quân Nhật. => Mâu thuẫn Nhật - Pháp ngày càng gay gắt => Ngày 9-3-1945, Nhật đảo chính lật đổ Pháp. => Mâu thuẫn Pháp, Nhật Bản càng lúc càng gay gắt là nguyên nhân trực tiếp khiến Nhật đảo chính lật đổ Pháp. Trang 9