Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Đề số 20 (Có lời giải)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Đề số 20 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2020_mon_lich_su_12_truong_thpt.doc
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Đề số 20 (Có lời giải)
- SỞ GĐ & ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ Môn thi: LỊCH SỬ ĐỀ SỐ 20 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái chứng tỏ điều gì? A. Giai cấp tư sản chưa có đường lối đấu tranh đúng đắn, tổ chức lỏng lẻo, thành phần phức tạp. B. Cuộc khởi nghĩa chưa tập hợp đông đảo các giai cấp, tầng lớp trong xã hội tham gia. C. Khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản không phù hợp với thực tiễn cách mạng nước ta. D. Cuộc khởi nghĩa nổ ra trong tình thế bị động, chưa có đường lối đúng đắn, Pháp còn mạnh. Câu 2: Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1994 đến năm 2000 là A. mở rộng hoạt động đối ngoại với tất cả các quốc gia trên phạm vi toàn cầu. B. thực hiện chính sách hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới. C. mở rộng mối quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh. D. ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á. Câu 3: Nhiệm vụ của cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là A. lật đổ Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản. B. đưa nước Nga ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ nhất. C. lật đổ chế độ phong kiến do Nga Hoàng đứng đầu. D. đưa nước Nga đi theo con đường tư bản chủ nghĩa. Câu 4: Sự khác biệt căn bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi với Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Châu Phi chống chủ nghĩa thực dân cũ, khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới. B. Lãnh đạo phong trào đấu tranh ở châu Phi là giai cấp vô sản, Mĩ la tinh là giai cấp tư sản dân tộc. C. Hình thức đấu tranh ở Châu Phi chủ yếu là khởi nghĩa vũ tranh, Mĩ la tinh là đấu tranh chính trị. D. Châu Phi chống chủ nghĩa thực dân mới, khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ. Câu 5: "Hình thái cuộc khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến tới tổng khởi nghĩa”. Đó là nội dung quan trọng được đề ra trong hội nghị nào? A. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 5/1941. B. Hội nghị toàn quốc của Đảng tháng 8/1945. C. Hội nghị quân sự Bắc kì tháng 4/1945. D. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11/1939. Câu 6: Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. giữa giai cấp công nhân với đế quốc Pháp và phản động tay sai. B. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai. C. giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến và thực dân Pháp. D. giữa tư sản, tiểu tư sản với đế quốc Pháp và phản động tay sai. Câu 7: Sắp xếp các dữ liệu cho phù hợp với trình tự thời gian. (1) Mặt trận dân chủ Đông Dương. (2) Mặt trận Liên Việt. (3) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. (4) Mặt trận Việt Minh. A. (4), (3), (2), (1). B. (1), (2), (3), (4).C. (2), (3), (4), (1).D. (1), (4), (2), (3). Câu 8: Sự kiện nào thể hiện "Tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam."? A. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn (8 -1925). B. Tiếng bom Sa Diện của Phạm Hồng Thái ở Quảng Châu (6 -1924). C. Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920). D. Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội nghị Vécxai (6 -1919). Câu 9: Mĩ đã sử dụng chiêu bài nào để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”? A. Ủng hộ độc lập dân tộc. B. Thúc đẩy dân chủ. C. Chống chủ nghĩa khủng bố.D. Tự do, tín ngưỡng. Câu 10: Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (7-1935) đã xác định kẻ thù của nhân dân thế giới là A. bọn phản động thuộc địa. B. chủ nghĩa đế quốc. C. chủ nghĩa thực dân.D. chủ nghĩa phát xít. Trang 1
- Câu 11: Quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ từ chiến thắng nào? A. Chiến thắng Hòa Bình. B. Chiến thắng Điện Biên Phủ. C. Chiến thắng Biên giới. D. Chiến thắng Việt Bắc. Câu 12: Sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đặt ra vấn đề gì cho cách mạng nước ta? A. Đoàn kết với các dân tộc Đông Dương. B. Xây dựng khối liên minh công - nông. C. Cần có đường lối cách mạng đúng đắn.D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. Câu 13: Mục tiêu của phong trào Cần Vương là A. đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, thiết lập thể chế cộng hòa. B. lật đổ chế độ phong kiến lỗi thời, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. C. đánh đuổi thực dân Pháp giành độc lập dân tộc, thiết lập nền quân chủ lập hiến. D. đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, thiết lập lại chế độ phong kiến. Câu 14: Hoạt động thể hiện rõ nhất tinh thần dân tộc của tư sản Việt Nam giai đoạn 1919-1925 là A. cuộc đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn (1923). B. thành lập Đảng Lập hiến (1923), nhóm Nam Phong và Trung Bắc Tân văn. C. cuộc vận động "chấn hưng nội hóa", "bài trừ ngoại hóa" (1919). D. cuộc đấu tranh chống độc quyền xuất cảng lúa gạo ở Nam Kì (1923). Câu 15: Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị của Đảng năm 1930 thể hiện ở A. đường lối và nhiệm vụ cách mạng. B. nhiệm vụ và lực lượng cách mạng. C. mục tiêu và hình thức đấu tranh.D. lực lượng tham gia và giai cấp lãnh đạo Câu 16: Vì sao nói cuộc đấu tranh ngày 1/5/1930 là bước ngoặt của phong trào cách mạng 1930-1931? A. Cuộc đấu tranh đã thể hiện lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân ta, buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi. B. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam không chỉ đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân trong nước mà còn thể hiện tinh thần đoàn kết với nhân dân lao động thế giới. C. Mục tiêu cuộc đấu tranh không chỉ đòi quyền lợi về kinh tế như tăng lương, giảm giờ làm mà còn đòi các quyền tự do, dân chủ. D. Cuộc đấu tranh có sự lãnh đạo của các tổ chức Đảng, có sự phối hợp giữa các địa phương, đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân Việt Nam. Câu 17: Cuộc đấu tranh với quân Trung Hoa Dân Quốc và bọn phản cách mạng năm 1945-1946 để lại bài học kinh nghiệm quí báu nào cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo của nước ta hiện nay? A. Kết hợp đấu tranh chính trị với ngoại giao. B. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước trong khu vực. C. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. D. Kiên trì đấu tranh bằng con đường hòa bình. Câu 18: Việc Trung Quốc, Liên Xô, các nước trong phe xã hội chủ nghĩa lần lượt công nhận, đặt quan hệ ngoại giao với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương từ năm 1950 đã A. làm cho chiến tranh Đông Dương ngày càng chịu sự tác động của hai phe. B. phá được thế bao vây Việt Bắc của thực dân Pháp trong kế hoạch Rơve. C. tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta thắng lợi. D. gây nhiều khó khăn cho cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta. Câu 19: Tháng 4-1945, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập A. Ủy ban lâm thời khu giải phóng. B. Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam. C. Việt Nam giải phóng quân.D. Khu giải phóng Việt Bắc. Câu 20: Tại sao nói “Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI”? A. Các nước đang phát triển có môi trường hòa bình để phát triển kinh tế, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tận dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật, tăng cường mối giao lưu văn hóa, giáo dục, thể thao. B. Các quốc gia, dân tộc trên thế giới có môi trường hòa bình để xây dựng, phát triển đất nước, tăng cường sự hợp tác quốc tế và ứng dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ. C. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh thực lực của mỗi quốc gia. Trang 2
- D. Các nước phát triển có điều kiện để tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như mở rộng thị trường, đầu tư vốn, khoa học - kỹ thuật, tận dụng nguồn nhân công, nguyên liệu giá rẻ từ thế giới thứ 3. Câu 21: Ý nào sau đây là biểu hiện “di chứng” của cuộc Chiến tranh lạnh? A. Mâu thuẫn giữa Mĩ và Liên Xô tiếp tục phát triển dẫn đến các cuộc chiến tranh thương mại. B. Xung đột về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ vẫn diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới. C. Kinh tế nhiều quốc gia, dân tộc vẫn chịu ảnh hưởng nặng nề do hậu quả của Chiến tranh lạnh. D. Mâu thuẫn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa tiếp tục phát triển mạnh mẽ. Câu 22: Sự kiện nào được xem là hiệu lệnh mở đầu cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp lần thứ 2 của nhân dân ta? A. Trung đoàn Thủ đô tấn công Bắc Bộ Phủ. B. Pháp đốt nhà thông tin ở phố Tràng Tiền. C. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy. D. Pháp tấn công vào phố Hàng Bún. Câu 23: Tại sao từ những năm 70 của thế kỷ XX, các nước Tây Âu, Nhật Bản đều có sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại? A. Do sự lớn mạnh về tiềm lực kinh tế, tài chính. B. Do sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây. C. Các nước muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.D. Do sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta. Câu 24: Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những quốc gia sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới? A. Cách mạng trắng. B. Cuộc cách mạng xanh. C. Cách mạng công nghệ.D. Cách mạng chất xám. Câu 25: Điểm then chốt của kế hoạch Nava là A. lập hành lang Đông - Tây để bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc. B. giành thắng lợi quân sự để kết thúc chiến tranh trong danh dự. C. xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương. D. tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh. Câu 26: Thành quả lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là A. quần chúng được giác ngộ trở thành lực lượng chính trị hùng hậu. B. hình thành trên thực tế khối liên minh công - nông. C. thành lập được chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh. D. Đảng rút ra nhiều bài học quý báu trong lãnh đạo cách mạng. Câu 27: Điểm khác nhau cơ bản trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là gì? A. Chủ trương và phương pháp cách mạng. B. Khuynh hướng cách mạng. C. Cách thức tiến hành.D. Kết quả, ý nghĩa lịch sử. Câu 28: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam? A. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam. B. Là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản. C. Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam, chấm dứt thời kỳ khủng hoảng, bế tắc về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng. D. Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam trong thời đại mới. Câu 29: Đầu thế kỷ XXI, tổ chức ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác trên lĩnh vực nào? A. Kinh tế. B. Quân sự.C. Văn hóa.D. Chính trị. Câu 30: Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian: (1) Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam. (2) Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pari. (3) Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. (4) Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội đại biểu lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp. A. (2), (3), (4), (1). B. (1), (4), (2), (3).C. (1), (2), (3), (4).D. (1), (3), (2), (4). Câu 31: Điều khoản nào trong Hiệp định Giơnevơ phán ánh thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954)? A. Hiệp định cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương. Trang 3
- B. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia. C. Việt Nam tiến tới thống nhất đất nước bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước sẽ được tổ chức vào tháng 7- 1956. D. Quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở 2 miền Nam - Bắc lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời. Câu 32: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp tháng 12-1920 có ý nghĩa như thế nào? A. Nguyễn Ái Quốc tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam. B. Là sự chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho việc thành lập Đảng vô sản. C. Xây dựng được mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới. D. Đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc. Câu 33: Chọn và điền từ còn thiếu vào chỗ trong nội dung sau đây: “Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về . (1) mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phân sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng (2) phân tán lực lượng trên những địa bàn (3) mà chúng không thể bỏ”. (SGK Lịch sử lớp 12- trang 147). A. 1- chiến lược, 2- bị động, 3- xung yếu. B. 1- chiến lược, 2- phải, 3- lợi hại. C. 1- chiến lược, 2- chủ động, 3- quan trọng.D. 1- lực lượng, 2- chủ động, 3- quan trọng. Câu 34: Chiến tranh lạnh kết thúc đã dẫn tới sự thay đổi lớn nhất trong quan hệ quốc tế là gì? A. Phong trào đòi tự do, dân chủ của các lực lượng yêu chuộng hòa bình phát triển mạnh. B. Mĩ, Liên Xô chuyển sang đối thoại, ký các hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược. C. Xung đột, nội chiến, tranh chấp vẫn diễn ra ở nhiều quốc gia và khu vực trên thế giới. D. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ, trật tự thế giới mới đang hình thành theo xu hướng “đa cực”. Câu 35: Việt Nam đặt dưới sự “bảo hộ” của người Pháp. Nam Kỳ là xứ thuộc địa. Bắc Kỳ là đất bảo hộ. Trung Kỳ giao cho triều đình quản lí”. Điều khoản trên được qui định trong Hiệp ước nào? A. Nhâm Tuất. B. Patơnốt.C. Hácmăng.D. Giáp Tuất. Câu 36: Cuộc đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ trong phong trào 1936-1939 mở đầu bằng A. cuộc mít tinh tại khu Đấu xảo (Hà Nội). B. phong trào “đón rước” Gôđa. C. cuộc đấu tranh nghị trường.D. phong trào Đông Dương đại hội. Câu 37: Để đưa đất nước thoát khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”, việc đầu tiên Đảng ta thực hiện sau cách mạng tháng Tám 1945 là A. xây dựng chính quyền cách mạng. B. chống ngoại xâm và nội phản. C. giải quyết nạn đói, nạn dốt.D. giải quyết khó khăn về tài chính. Câu 38: Theo quyết định của Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của A. Mĩ. B. Liên Xô.C. các nước phương Tây. D. Anh. Câu 39: Sau khi đảo chính Pháp (9-3-1945), Nhật tuyên bố A. đưa Bảo Đại lên làm “Quốc trưởng”. B. cướp đất của nông dân, bắt nhân dân nhổ lúa trồng đay. C. “giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập”. D. đàn áp dã man những người cách mạng. Câu 40: Các nước tham dự Hội nghị Giơnevơ cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương là A. chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. B. độc lập, tự do, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. C. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. D. độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Trang 4
- Đáp án 1-C 2-D 3-A 4-A 5-A 6-B 7-D 8-A 9-B 10-D 11-C 12-C 13-D 14-C 15-B 16-B 17-C 18-A 19-B 20-B 21-B 22-C 23-A 24-D 25-D 26-B 27-A 28-B 29-A 30-B 31-D 32-D 33-A 34-D 35-C 36-D 37-A 38-C 39-C 40-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Cuộc khởi nghĩa Yên Bái do Việt Nam Quốc dân đảng lãnh đạo – đảng theo khuynh hướng dân chủ tư sản. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa này đánh dấu chấm dứt vai trò lịch sử của đảng này với tư cách là một chính đảng cách mạng trong phong trào dân tộc vừa mới xuất hiện đã chấm dứt. Đồng thời, cùng minh chứng đường lối cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản không phù hợp với thực tiễn cách mạng nước ta. Câu 2: Đáp án D Chính sách đối ngoại của Nga từ năm 1994 đên năm 2000 là: một mặt nước Nga ngả về phương Tây với hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế; mặt khác, Nga khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á (Trung Quốc, Ấn Độ, các nước ASEAN, ) Câu 3: Đáp án A Sau cách mạng tháng Hai (1917), chế độ phong kiến được lật đổ nhưng lại tồn tại hai chính quyền song song tồn tại: chính phủ tư sản lâm thời và Xô viết đại biểu công nhân, nông dân, binh lính. Tuy nhiên, hai chính quyền đại diện cho quyền lợi của các giai cấp, tầng lớp khác nhau => Cần lật đổ chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản, giành chính quyền về tay giai cấp vô sản, xây dựng chế độ mới. => Luận cương tháng Tư của Lê-nin đã đề ra mục tiêu và đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa => Cách mạng tháng Mười bùng nổ. Câu 4: Đáp án A - Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi: đấu tranh chống chế độ thực dân cũ. - Phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh: đấu tranh chống chế độ thực dân mới. Câu 5: Đáp án A Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 5/1941 xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa. Câu 6: Đáp án B Từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến những năm 20 của thế kỉ XX, mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai. Câu 7: Đáp án D (1) Mặt trận Dân chủ Đông Dương (3-1938) (4) Mặt trận Việt Minh (19-5-1941) (2) Mặt trận Liên Việt (3-1951) (3) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (1955) Câu 8: Đáp án A Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8/1925) đã đánh dấu giai cấp công nhân bước đầu chuyển sang đấu tranh tự giác, vì mục tiêu chính trị. Điều này chứng tỏ, Cách mạng tháng Mười đã được thấm sâu hơn và bắt đầu biến thành hành động cụ thể của giai cấp công nhân Việt Nam. Câu 9: Đáp án B Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”, Mĩ sử dụng chiêu bài “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác. Câu 10: Đáp án D Đại hội lần thứ VII của quốc tế cộng sản (7-1935) đã xác định kẻ thù của nhân dân thế giới là: chủ nghĩa phát xít. Câu 11: Đáp án C Với chiến thắng Biên giới (1950), ta đã giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. Câu 12: Đáp án C Trang 5
- Một trong những nguyên nhân chính dẫn tới sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XX – đầu thế kỉ XX là: Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn. Ngọn cờ phong kiến đã lỗi thời, không thể tập hợp, đoàn kết để tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân chống Pháp => Đánh dấu thời kì khủng hoảng của con đường cứu nước => Vấn đề lớn đặt ra cho cách mạng nước ta là cần: có đường lối cách mạng đúng đắn mới có thể “chèo lái” con thuyền cách mạng đi đến thành công. Câu 13: Đáp án D Ngày 13-7-1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương, kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên vì vua mà kháng chiến -> Đây là phong trào theo khuynh hướng phong kiến với mục tiêu: Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, lập lại chế độ phong kiến. Câu 14: Đáp án C Trong giai đoạn 1919 – 1925, tư sản Việt Nam đã tổ chức tẩy chay tư sản Hoa Kiều, vận động người Việt Nam chỉ mua hàng của người Việt Nam, “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”. Hoạt động này thể hiện tinh thần dân tộc rõ nét, thể hiện tính tự chủ và ý thức phát triển kinh tế dân tộc. Câu 15: Đáp án B Cương lĩnh chính trị (2-1930): + Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là: Chống đế quốc và chống phong kiến. + Lực lượng cách mạng là: công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức, trung lập hoặc lợi dụng phú nông, trung và tiểu địa chủ. - Luận cương chính trị (10-1930): + Nhiệm vụ chiến lược là: Chống phong kiến và chống đế quốc cũng có nghĩa là nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất hơn là nhiệm vụ dân tộc. + Lực lượng, động lực cách mạng chỉ có công nhân và nông dân. => Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị của Đảng năm 1930 thể hiện ở: nhiệm vụ và lực lượng cách mạng. Câu 16: Đáp án B Tháng 5 trên phạm vi cả nước đã bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế lao động 1-5. Các cuộc đấu tranh này là bước ngoặt của phong trào cách mạng. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động, đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân lao động trong nước và thể hiện tình đoàn kết với công nhân thế giới. Đây là ý nghĩa quan trọng của phong trào. Câu 17: Đáp án C - Cứng rắn về nguyên tắc: dù nhượng bộ với Pháp và Trung Hoa Dân Quốc ở từng thời kì những Đảng và chính phủ luôn tuân thủ nguyên tắc: không đánh mất độc lập dân tộc. - Mềm dẻo về sách lược: + Trước 6/3/1946: Đảng chủ trương hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc để tập trung đánh Pháp ở miền Nam. + Khi Pháp và Trung Hoa Dân Quốc kí với nhau Hiêp ước Hoa – Pháp (28/2/1946) thì đảng đã chủ trương hòa hoãn với Pháp để đuổi một kẻ thù là Trung Hoa Dân Quốc. Nhằm có thời gian chuẩn bị và phát triển lực lượng, hướng cuộc đấu tranh vào một kẻ thù duy nhất là thực dân Pháp. Câu 18: Đáp án A Trong năm 1950: - Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa tuyên bố đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam. - Với kế hoạch Rơve, Mĩ từng bước can thiệp và “dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương. Trong khi đó, đây là thời gian trật tự hai cực, hai phe đang tồn tại, Mĩ và Liên Xô đang trong tình trạng chiến tranh lạnh. => Mĩ can thiệp vào chiến tranh Đông Dương, viện trợ cho Pháp >< Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam đã biến cuộc chiến tranh Đông Dương 1945 – 1954 thành cuộc chiến tranh quốc tế giữa hai phe. Câu 19: Đáp án B Ngày 16-4-1945, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam và Ủy ban dân tộc giải phóng các cấp. Câu 20: Đáp án B Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển là thời cơ đối với các nước, tạo điều kiện xây dựng và phát triển đất nước. - Tăng cường hợp tác và tham gia các liên minh kinh tế khu vực. Trang 6
- - Các nước đang phát triển có thể tiếp thu những tiến bộ khoa học – kĩ thuật thế giới và khai thác các nguồn dầu tư của nước ngoài để rút ngắn thời gian xây dựng và phát triển đất nước. => Hòa bình ổn định và hợp tác phát triển đã tạo môi trường hòa bình để các dân tộc hợp tác và phát triển về mọi mặt. Câu 21: Đáp án B Tuy hòa bình thế giới được củng cố, nhưng di chứng của chiến tranh lạnh vẫn còn để lại là: ở nhiều khu vực tình hình lại không ổn định với những cuộc nội chiến, xung đột quân sự đẫm máu kéo dài như ở bán đảo Bancăng, ở một nước châu Phi và Trung Á. Câu 22: Đáp án C Khoảng 20 giờ ngày 19-12-1946, công nhân nhà máy điên Yên Phụ phá máy, cả thành phố Hà Nội tắt điện là tín hiệu tiến công, cuộc kháng chiến quốc chống thực dân Pháp bùng nổ. Câu 23: Đáp án A Từ những năm 70 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu và Nhật Bản trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. Với tiềm lực kinh tế, quân sự lớn mạnh đã thúc đẩy các nước này có sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại: - Tây Âu: nhiều nước tìm cách thoát dần khởi sự ảnh hưởng của Mĩ, đối trọng với Mĩ trong nhiều vấn đề quốc tế. - Nhật Bản: mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước ngoài Mĩ, đặc biệt là các nước Đông Nam Á và ASEAN. Câu 24: Đáp án D Cuộc “Cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới. Câu 25: Đáp án D Để thực hiện kế hoạch Nava, thực dân Pháp tăng thêm ở Đông Dương 12 tiểu đoàn bộ binh đưa từ Pháp và Bắc Phi sang, đồng thời xin Mĩ tăng thêm viện trợ quân sự( tăng gấp đôi so với trước, chiếm tới 73% chi phí chiến tranh ở Đông Dương), ra sức tăng cường ngụy quân, đưa lực lượng này lên đến 334.000 quân vào đầu 1954. Từ thi – đông 1953, Nava tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn quân cơ động trong số 84 tiểu đoàn trên toàn Đông Dương, tiến hành những cuộc quàn quét nhằm bình định vùng chiếm đóng, mở rộng hoạt động thổ phỉ, biệt kích ở vùng rừng núi phía Bắc, mở cuộc tiến công lớn vào Ninh Bình, Thanh Hóa(10/1953) để phá kế hoạch tiến công của ta. => Từ đó ta thấy điểm then chốt của kế hoạch Nava, tập trung quân đông ở đồng bằng Bắc Bộ tạo thành sức mạnh lớn tiêu diệt lực lượng chủ lực của ta. Câu 26: Đáp án B Từ phong trào 1930 – 1931, lần đầu tiên công nhân và nông dân liên minh với nhau trong cuộc đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. Công nhân và nông dân đã đoàn kết trong đấu tranh cách mạng, làm cơ sở cho sự ra đời của Mặt trận dân tộc thống nhất sau này. Đây được xem là thành quả lớn nhất của phong trào 1930 – 1931. Câu 27: Đáp án A Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là hai đại diện tiêu biểu đấu tranh cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX. Tuy nhiên, chủ trương cứu nước của hai ông lại có điểm khác nhau: - Phan Bội Châu: chủ trương đấu tranh bằng phương pháp bạo động để giành độc lập. - Phan Châu Trinh: chủ trương cải cách kinh tế xã hội. Câu 28: Đáp án B - Các đáp án A, C, D: là ý nghĩa của sự thành lập Đảng. - Đáp án B: là ý nghĩa của sự ra đời ba tổ chức cộng sản. Câu 29: Đáp án A Đầu thế kỉ XXI, các nước ASEAN đẩy mạnh hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực hòa bình, ổn định cùng phát triển. Câu 30: Đáp án B (1) Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam (1919) (4) Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội đại biểu lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp (1920) (2) Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pari (1921) (3) Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (1925) Trang 7
- Câu 31: Đáp án D Trong hiệp định Giơnevơ có điều khoản: “Quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở 2 miền Nam - Bắc lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời” => Mới giải phóng được miền Bắc. Cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam vẫn phải tiếp tục nhằm giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. Đó cũng chính là hoàn thành nốt cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước. => Hiệp định Giơnevơ là một thắng lợi chưa trọn vẹn vì sự nghiệp cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước chưa hoàn thành. Câu 32: Đáp án D Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920) là mốc đánh dấu bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ một thanh niên yêu nước thành một chiến sĩ cộng sản. Câu 33: Đáp án A “Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phân sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng bị động phân tán lực lượng trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ”. Câu 34: Đáp án D Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta sụp đổ, nhưng trật tự thế giới mới lại đang trong quá trình hình hình thành theo xu hướng đa cực, với sự vươn lên của các cường quốc như Mĩ, Liên minh châu Âu, Nhật Bản, Trung Quốc, Câu 35: Đáp án C Nội dung trên thuộc Hiệp ước Hácmăng (1883) Câu 36: Đáp án D - Mở đầu là phong trào 1936 – 1939 là phong trào Đại hội Đông Dương. Biết được Quốc hội Pháp sẽ cử các phái đoàn sang điều tra tình hình Đông Dương, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương phát động một phong trào rộng lớn trong người dân đấu tranh công khai, hợp pháp nêu lên nguyện vọng về tự do, dân chủ và cải thiện đời sống. - Phong trào Đông Dương Đại hội, từ một sáng kiến ở Sài Gòn đã được nhân rộng khắp toàn quốc. Tại Nam Kỳ đến cuối tháng 9-1936 đã thành lập hơn 600 uỷ ban hành động của công nhân, nông dân, viên chức. Nhiều ủy ban hành động có trụ sở, tổ chức sinh hoạt chính trị công khai, vạch trần hiện trạng bất công, cực khổ dưới chế độ thuộc địa tàn bạo, thảo luận các biện pháp đấu tranh thích hợp nhằm đạt được các yêu sách về tự do, dân chủ, cơm áo và hoà bình. Câu 37: Đáp án A Sau Cách mạng tháng Tám thành công, công việc đầu tiên Đảng ta thực hiện là xây dựng chính quyền cách mạng. Chính quyền có vững chắc mới có thể chống lại được âm mưu chống phá của kẻ thù và thực hiện các chính sách khắc phục khó khăn trong nước. Câu 38: Đáp án C Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, các vùng còn lại của châu Á (Đông Nam Á, Nam Á và Tây Á) vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây. Câu 39: Đáp án C Sau khi hất cẳng Pháp, phát xít Nhật tuyên bố “giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập”. Câu 40: Đáp án C Hiệp định Giơnevơ, các quốc gia tham dự Hội nghị công nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào, Campuchia bao gồm: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Trang 8